ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM VĂN THUẦN
HÀ NỘI - 2020
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt
nghiệp, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của
thầy cơ, gia đình, bạn bè và anh chị em đồng nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và tri ân sâu sắc đến:
PGS.TS. Phạm Văn Thuần - người hướng dẫn khoa học đã tận tâm
giúp đỡ, dạy bảo và động viên tơi trong suốt q trình làm luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến lãnh đạo các phòng, ban chức
năng và các giảng viên trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
đã tận tình dìu dắt, truyền dạy cho tơi những kiến thức vô cùng quý báu và đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô Ban giám hiệu, giáo viên và các em học
sinh các trường trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, các thầy cơ
Sở GD&ĐT Phú Thọ và Phòng Giáo dục và Đào tạo TP Việt Trì đã tạo điều
kiện thuận lợi, hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tơi trong suốt q trình thực hiện
luận văn này.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, thực tiễn công tác lại vô cùng
sinh động, luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được
các ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp
để luận văn được của tơi hồn chỉnh hơn./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thúy Hằng
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
1
CBQL
Cán bộ quản lý
2
CNTT
Công nghệ thông tin
3
CSVC
Cơ sở vật chất
4
GD
Giáo dục
5
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
6
GV
Giáo viên
7
HĐ
Hoạt động
8
HĐTN
Hoạt động trải nghiệm
9
HS
Học sinh
10
HT
Hiệu trưởng
12
KT-ĐG
Kiểm tra, đánh giá
13
KT-XH
Kinh tế xã hội
14
NXB
Nhà xuất bản
15
QL
Quản lý
16
QLGD
Quản lý giáo dục
17
THCS
Trung học cơ sở
18
THPT
Trung học phổ thông
19
UBND
Ủy ban nhân dân
Stt
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................. ii
Danh mục các bảng ...................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ .................................................................................... x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN L
HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ.......................................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm ........ 6
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý HĐTN thơng qua
mơn học ................................................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm có liên quan ............................................................ 10
1.2.1. Trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm ............................................ 10
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm trong dạy học các môn học ..................... 12
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm trong chương trình GDPT 2018. ............. 12
1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm trong môn Ngữ văn .................... 13
1.3. Hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở trƣờng THCS ... 15
1.3.1. Đặc điểm hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ........................................... 15
1.3.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn
ở trường THCS ..................................................................................... 19
1.4. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ
văn ở trƣờng THCS.................................................................................... 29
1.4.1. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý hoạt động trải nghiệm
trong dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS ........................................ 29
iii
1.4.2. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học
môn Ngữ văn ........................................................................................ 30
1.4.3. Tổ chức triển khai hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn
Ngữ văn ................................................................................................ 32
1.4.4. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm
trong dạy học môn Ngữ văn ................................................................. 33
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động
trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn............................................... 34
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm trong
dạy học môn Ngữ văn ở trƣờng THCS ..................................................... 35
1.5.1. Các yếu tố thuộc về các cấp quản lý ........................................... 35
1.5.2. Các yếu tố thuộc về đội ngũ giáo viên và học sinh ...................... 37
1.5.3. Các yếu tố khách quan thuộc về điều kiện, môi trường giáo dục ...... 38
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................... 42
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ............................ 43
21
hái quát đ c điểm inh tế ch nh trị văn h a
hội Th nh phố
Việt tr Tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 43
2.1.1. Đặc điểm kinh tế, chính trị .......................................................... 43
2.1.2. Kết quả học tập bộ môn Ngữ văn ................................................ 45
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................... 46
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 46
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 46
2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................. 46
2.2.4. Tiêu chí và thang đánh giá .......................................................... 47
2.2.5. Mẫu và địa bàn khảo sát ............................................................. 48
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở
các trƣờng THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................... 48
iv
2.3.1. Thực trạng thực hiện các mục tiêu trải nghiệm ........................... 49
2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung trải nghiệm ........................... 52
2.3.3. Thực trạng hình thức và phương pháp trải nghiệm ...................... 55
2.3.4. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm trong dạy
học môn Ngữ văn của học sinh ............................................................. 61
2.3.5. Thực trạng về điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong
dạy học môn Ngữ văn........................................................................... 65
2 4 Thực trạng quản l hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn
Ngữ văn ở các trƣờng THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............. 69
2.4.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động trải nghiệm trong dạy học
môn Ngữ văn ........................................................................................ 70
2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm ................. 71
2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm ................... 72
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động trải nghiệm ................... 74
2.4.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm ................... 75
2 5 Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng hoạt động trải nghiệm trong
dạy học môn Ngữ văn ở các trƣờng THCS thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ....................................................................................................... 77
2 6 Đánh giá chung về thực trạng quản l hoạt động trải nghiệm
trong dạy học môn Ngữ văn ở các trƣờng THCS thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ ............................................................................................... 77
2.6.1. Thành công và nguyên nhân ....................................................... 77
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 78
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 80
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ..................... 81
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................... 81
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................. 81
v
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................. 81
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp............................................... 81
3.2. Một số biện pháp quản l hoạt động trải nghiệm trong dạy học
môn Ngữ văn ở các trƣờng THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ..... 82
3.2.1. Tổ chức hoạt động nâng cao nhận thức cho CBQL, GV,
HS, PHHS về vai trị của hoạt động trải nghiệm trong dạy học
mơn Ngữ văn ....................................................................................... 82
3.2.2. Tổ chức thiết kế hoạt động dạy học môn Ngữ Văn gắn với
hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ........................................................................................... 85
3.2.3. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy
học môn Ngữ văn cho giáo viên ........................................................... 87
3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
trong dạy học môn Ngữ văn ................................................................. 90
3.2.5. Tạo động lực cho GV tổ chức hoạt động trải nghiệm trong
dạy học Ngữ văn .................................................................................. 92
3.2.6. Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị và các nguồn lực đảm bảo cho
hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn .............................. 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 96
3 4 Thăm dò t nh cấp thiết và khả thi của biện pháp .............................. 97
3.4.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 97
3.4.2. Đối tượng khảo sát...................................................................... 97
3.4.3. Tiêu chí và thang đánh giá .......................................................... 97
3.4.4. Kết quả khảo sát ......................................................................... 98
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 107
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Thống kê số lượng HSG môn Ngữ văn..................................... 45
Bảng 2.2.
Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá ........................................... 47
Bảng 2.3.
Đối tượng và địa bàn khảo sát .................................................. 48
Bảng 2.4.
Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện các mục
tiêu trải nghiệm trong dạy học mơn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 49
Bảng 2.5.
Đánh giá của HS về mức độ thực hiện các mục tiêu trải
nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................. 50
Bảng 2.6.
Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện các mục
tiêu trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 51
Bảng 2.7.
Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện các nội
dung trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 52
Bảng 2.8.
Đánh giá của HS về mức độ thực hiện các nội dung trải
nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................. 53
Bảng 2.9.
Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện các nội
dung trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 54
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng hình thức
trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................. 55
Bảng 2.11. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng hình thức trải nghiệm
trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................................. 56
vii
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng hình thức
trải nghiệm trong dạy học mơn Ngữ văn ở các trường THCS
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................. 57
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng phương
pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 58
Bảng 2.14. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng phương pháp trải
nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................. 59
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng phương
pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 60
Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện đánh giá
kết quả hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn
ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............. 61
Bảng 2.17. Đánh giá của HS về mức độ thực hiện đánh giá kết quả trải
hoạt động nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 63
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện đánh giá
kết quả trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các
trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ........................ 64
Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng điều kiện tổ
chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở
các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................. 65
Bảng 2.20. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng điều kiện tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 67
Bảng 2.21. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng điều kiện tổ
chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở
các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................. 68
viii
Bảng 2.22. Đánh giá của CBQL và GV về việc xây dựng kế hoạch hoạt
động trải nghiệm trong dạy học mơn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 71
Bảng 2.23. Đánh giá của CBQL và GV về việc tổ chức thực hiện hoạt
động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 73
Bảng 2.24. Đánh giá của CBQL và GV về việc chỉ đạo triển khai hoạt
động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 74
Bảng 2.25. Đánh giá của CBQL và GV về việc kiểm tra đánh giá hoạt
động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 75
Bảng 3.1.
Đối tượng và địa bàn khảo sát .................................................. 97
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả học tập bộ môn Ngữ văn của HS .............................. 45
Biểu đồ 2.2. Nhận thức của CBQ và GV về tầm quan trọng của hoạt
động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ....................... 70
Biểu đồ 2.3. Nhận thức của HS về tầm quan trọng của hoạt động trải
nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ...................................... 71
Biểu đồ 2.4. Đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng hoạt
động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các
trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ..................... 77
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................. 96
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp .................. 98
Biểu đồ 3.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ............... 100
Biểu đồ 3.4. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp ........................................................................ 102
x
MỞ ĐẦU
1 L do chọn đề t i
Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) được xem là một trong những điểm
nhấn của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay. Bằng nhiều công văn,
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo các cơ sở giáo dục, nhà trường tăng cường
tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh (HS) trong các hoạt động giáo
dục, hoạt động dạy học bộ môn.
Đặc trưng cơ bản của hoạt động trải nghiệm là đặt HS trong môi trường
hoạt động học tập đa dạng, học đi đơi với hành, học từ chính hành động của
bản thân, học trong nhà trường gắn với giải quyết các vấn đề thực tiễn của
cộng đồng. Điều này phù hợp với chủ trương đổi mới chương trình giáo dục
và sách giáo khoa theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của HS
trong giai hiện nay.
Theo Chương trình Giáo dục phổ thơng tổng thể thì khi tham gia hoạt
động trải nghiệm, HS được trực tiếp thực hiện các hoạt động trong hoặc
ngoài nhà trường, dưới sự hướng dẫn của giáo viên (GV) hoặc nhà giáo dục.
Quá trình hoạt động trong mơi trường cuộc sống sẽ kích thích và phát triển
sự sáng tạo của HS. Chính HS sẽ tự học qua trải nghiệm để hình thành năng
lực cho chính mình.
Nghị quyết 29/NQ/TW đã chỉ rõ “chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường gắn với
giáo dục gia đình và xã hội”. Như vậy, việc tổ chức hoạt động trải nghiệm trong
dạy học các bộ mơn nói chung và bộ mơn Ngữ văn nói riêng có tầm quan trọng
rất lớn trong việc hình thành phẩm chất, năng lực cho người học.
Hiện nay, hoạt động trải nghiệm trong các nhà trường nói chung và
thành phố Việt Trì nói riêng mặc dù đã có những sự đổi mới về phương pháp
theo định hướng dạy học tiếp cận phẩm chất, năng lực người học nhưng vẫn
1
còn mờ nhạt, hiệu quả chưa cao. Đặc biệt, trong dạy học bộ môn Ngữ văn,
giáo viên lên lớp vẫn còn gặp nhiều lúng túng trong thiết kế, tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong việc giúp học sinh không chỉ lĩnh hội kiến thức mà
cịn giúp các em hình thành các phẩm chất, năng lực. Chưa nói đến cách thức
thiết kế, tổ chức hoạt động trải nghiệm trong bộ môn Ngữ văn, giáo viên vẫn
cịn gặp nhiều khó khăn. Hầu hết, GV vẫn quen với cách thức cũ, dạy học đơn
thuần, có chăng cũng tổ chức được một hoặc hai hoạt động nhóm nhưng chưa
thực sự hiệu quả, cịn mang tính gượng ép. Do vậy, dạy học Ngữ văn dễ rơi
vào tình trạng truyền thụ một chiều, giờ học đơn điệu, tẻ nhạt, ảnh hưởng
khơng nhỏ tới khả năng hình thành các năng lực, phẩm chất cho học sinh.
Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn như trên, với
tư cách vừa là một giáo viên trực tiếp đứng lớp giảng dạy bộ môn Ngữ văn,
vừa là một cán bộ quản lý trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ, trước những băn khoăn, trăn trở về chất lượng dạy học bộ môn Ngữ
văn theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học, với mong
muốn đề xuất các giải pháp trong công tác quản lý hoạt động trải nghiệm
trong dạy học bộ môn Ngữ văn sao cho hiệu quả, chất lượng, tạo niềm húng
thú, say mê cho người học, hình thành các năng lực, phẩm chất cho học sinh,
đáp ứng mục tiêu đổi mới giáo dục hiện nay, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên
cứu: “Quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các
trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ”.
2 Mục đ ch nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động trải
nghiệm trong dạy học mơn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải
nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn tại các trường THCS thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ giúp học sinh hứng thú học tập, yêu thích mơn học, phát
huy tính tự chủ và tiềm năng sáng tạo của bản thân, góp phần hình thành và
phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh trong giai đoạn hiện nay.
2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các
trường THCS Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
4 Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ
văn cho học sinh trường THCS theo định hướng Chương trình giáo dục phổ
thông mới giúp học sinh phát triển được phẩm chất, năng lực, góp phần nâng
cao chất lượng dạy học mơn Ngữ văn?
5 Giả thuyết hoa học
Quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các
trường THCS là xu hướng thời đại và là việc làm cần thiết, phù hợp để thực
hiện mục tiêu giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho người học. Quản lý
hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đã đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn
bộc lộ nhiều bất cập so với thực tiễn. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp
quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ dựa trên các luận cứ và luận chứng
xác đáng, triển khai một cách đồng bộ sẽ đảm bảo tính phù hợp, khả thi và
khắc phục được những bất cập, giúp học sinh hứng thú học tập, u thích mơn
học, phát huy tính tự chủ và tiềm năng sáng tạo của bản thân, góp phần hình
thành và phát triển phát triển năng lực, phẩm chất cho người học.
6 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy
học môn Ngữ văn ở các trường THCS.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm trong
dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
3
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học
môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý trong đề tài bao gồm: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng
phụ trách chuyên môn, Tổ trưởng chuyên môn và Giáo viên môn Ngữ văn.
Nhưng chủ thể quản lý thể chính là Hiệu trưởng. Các chủ thể khác là chủ thể
phối hợp trong quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học bộ môn Ngữ văn
cho học sinh THCS.
7.2. Giới hạn về khách thể điều tra
- Cán bộ quản lí: ãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT (Phòng GDTr.h)
(02 người), lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT (03 người), Hiệu trưởng
(05 người), Tổ trưởng chuyên môn (05 người).
- Giáo viên: 30 người (05 trường)
- Học sinh: 200 học sinh (05 trường)
7.3. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Khảo sát trong giới hạn 05 trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ bao gồm: 02 trường đại diện khu vực trung tâm, 03 trường đại diện khu
vực vùng ven Thành phố.
7.4. Giới hạn về thời gian khảo sát
- Đề tài sử dụng số liệu thống kê từ năm học 2017-2018, 2018-2019,
2019-2020 (03 năm).
8 Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa và khái quát hóa các vấn đề về lý luận quản lý giáo dục từ các văn bản, tài
4
liệu khoa học, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, sở
Giáo dục và Đào tạo về quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học nói
chung và bộ mơn Ngữ văn nói riêng.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động trải nghiệm của giáo viên và
học sinh trong dạy học môn Ngữ văn trường THCS thuộc địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp ãnh đạo, Chuyên viên
Sở GD&ĐT (Phòng GDTr.h), Phòng GD&ĐT, lãnh đạo và giáo viên các
trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực
trạng hoạt động trải nghiệm, quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học
môn Ngữ Văn tại các trường THCS.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia, những nhà quản
lý giáo dục để xây dụng, đánh giá tính chất cầp thiết và khả thi của các biện
pháp đề xuất.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu
hỏi đóng/mở về vấn đề hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở
các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ với đối tượng tham gia
khảo sát sẽ là CBQ , GV và HS các trường THCS thành phố Việt Trì.
8.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng phương pháp thống kê và phần mềm xử lý số liệu, kết quả khảo sát.
9 Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy
học môn Ngữ văn ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học
môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn
Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN L HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TRONG DẠ HỌC M N NGỮ VĂN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1 1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. ác công tr nh nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm
Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI một số nước trên thế giới đã nghiên
cứu và xây dựng chương trình chuyên trách về giáo dục giá trị sống, năm 1996
UNICEF đã tổ chức hội thảo thu hút được sự tham gia của nhiều nhà Giáo dục
học, Tâm lý học, 1998 tại Mỹ đã tiến hành tổ chức một số hoạt động giáo dục
giá trị sống ở một số tiểu Bang và đã thu được những kết quả có giá trị. Năm
2000 Mỹ đã lập ra một chương trình và một tổ chức phi lợi nhuận về vấn đề
giáo dục giá trị sống. Tại Châu Á - Thái Bình Dương có mạng lưới về giáo dục
giá trị sống và coi đây là một vấn đề giáo dục nhằm phát triển bền vững.
Solovyev V.S nhà triết học Nga quan niệm trải nghiệm là sự tương tác
giữa con người với thế giới tự nhiên và xã hội. Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI
trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc tế hóa hoạt động trải nghiệm được xem xét
là hoạt động cơ bản để hình thành phát triển năng lực thực tiễn, kỹ năng hành
động cho học sinh, sinh viên, với ý nghĩa đó Hội đồng kinh doanh Úc và
phịng thương mại, cơng nghiệp Úc với sự bảo trợ của Bộ GD&ĐT khoa học
Hội đồng quốc gia Úc đã xuất bản cuốn “Kĩ năng hành nghề cho tương lai”
(2002); Ở Singapore cục phát triển lao động WDA đã thiết lập hệ thống kĩ
năng nghề ESS … Ở mỗi quốc gia có quan điểm khác nhau trong việc tổ chức
các hoạt động trải nghiệm để phát triển năng lực cho học sinh, sinh viên.
Năm 2009, chương trình giáo dục của Hàn Quốc đưa hoạt động trải
nghiệm sáng tạo thành nội dung mơn học trong chương trình của nhà trường
phổ thông bao gồm: Hoạt động tự chủ, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động từ
thiện, hoạt động định hướng phát triển bản thân [41].
6
Vấn đề tổ chức, quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học đã được
quan tâm nghiên cứu, nhưng chủ yếu là nghiên cứu vận dụng tổ chức, quản lý
HĐTN trong dạy học ở bậc học phổ thông. Tuy nhiên, có rất ít các tác giả đề
cập đến quan niệm về hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học, đặc
điểm, quy trình của tổ chức, quản lý HĐTN trong dạy học. Có thể liệt kê ra
đây một vài đề tài nghiên cứu như vậy.
- Đề tài “Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh
trong dạy học Lịch sử địa phương ở trường trung học phổ thông huyện Ba VìHà Nội” của tác giả Lê Thị Nga. Tác giả đã chỉ rõ được quy trình tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học lịch sử địa phương và cũng xác định
được 5 hình thức và biện pháp tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm cho
HS trong dạy học lịch sử địa phương ở trường THPT Ba Vì, HN [26].
- Đề tài luận văn “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo với di tích ở
huyện Gia Lâm trong dạy học Lịch sử Việt Nam lớp 7 - Trung học sơ sở” của
tác giả Đào
ỹ Hằng. Trong luận văn, tác giả đã nghiên cứu cơ sở lí luận liên
quan đến trải nghiệm sáng tạo cho học sinh, đồng thời xây dựng quy trình tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo với di tích phù hợp với các điều kiện các
trường THCS huyện Gia Lâm [17].
- Đề tài luận văn Thạc sĩ “Quản lý giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường
THCS Ngọc Hải - Đồ Sơn - Hải Phòng theo hướng tăng cường hoạt động trải
nghiệm sáng tạo” của tác giả Nguyễn Thị Minh Thoa. Thơng qua nghiên cứu lí
luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, tác giả đã đề xuất được 7 biện pháp có tính
cần thiết và khả thi cao để quản lý giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS
trên địa bàn theo hướng tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo [37].
- Đề tài “Quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng
tạo tại trường tiểu học Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội” của
tác giả Nguyễn Thị Thanh Thương. Luận văn cũng đã làm rõ các vấn đề cơ
bản để quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại
7
trường tiểu học Văn Chương, đồng thời đã đề xuất được 7 biện pháp để quản
lý phát triển chương trình trải nghiệm sáng tạo tại nhà trường hiệu quả [38].
- Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường trung học
phổ thơng Hồng Cầu - Quận Đống Đa - thành phố Hà Nội” của tác giả
Nguyễn Thị an Phương. Thông qua nghiên cứu, tác giả xây dựng hệ thống 7
biện pháp quản lý phù hợp với nhà trường để nâng cao chất lượng quản lý
hoạt động trải nghiệm sáng tạo Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá [31].
Về cơ bản, các cơng trình nghiên cứu trên đã đề cấp đến công tác quản
lý các HĐTN cho HS trong các trường học, từ dạy học bộ môn cho đến các
hoạt động ngoài giờ lên lớp. Đồng thời, xác định được vị trí, tầm quan trọng
của HĐTN đối với sự phát triển tồn diện của HS. Từ đó, xác định được các
nội dung, hình thức, phương pháp, các biện pháp một cách phù hợp, khả thi
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục HS trong các nhà trường..
1.1.2. ác công tr nh nghiên cứu về quản lý
Đ N thông qua môn học
Trong thời gian gần đây, hoạt động trải nghiệm nhận được nhiều sự
quan tâm của các nhà khoa học, các nhà quản lí giáo dục và GV. Trong
Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể, hoạt động trải nghiệm được giải
thích “là hoạt động giáo dục trong đó học sinh dựa trên sự tổng hợp kiến thức
của nhiều lĩnh vực giáo dục và nhóm kỹ năng khác nhau tham gia hoạt động
thực tiễn, hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của
nhà giáo dục, qua đó hình thành, phát triển các phẩm chất, năng lực chung và
một số năng lực đặc thù như: năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực
tổ chức và quản lý cuộc sống, năng lực tự nhận thức và phát triển cá nhân,
năng lực khám phá và sáng tạo, năng lực thích ứng với nghề nghiệp và cuộc
sống.”. Hoạt động trải nghiệm sử dụng các phương pháp và biện pháp dạy học
chủ yếu sau: thực địa, tham quan, câu lạc bộ, hoạt động xã hội, thiện nguyện,
diễn đàn, giao lưu, hội thảo, trò chơi, cắm trại, thực hành lao động,...
Nhóm tác giả Nguyễn Thị Kim Dung và Nguyễn Thị Hằng trong bài viết
8
“ ột số phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS THPT”
đã đi sâu phân tích 4 phương pháp tổ chức HĐTN, đó là: phương pháp giải
quyết vấn đề; phương pháp sắm vai; phương pháp trò chơi và phương pháp làm
việc nhóm. Với từng phương pháp, nhóm tác giả đã chỉ rõ ý nghĩa và các bước
tiến hành [13].
Nhóm tác giả Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thị Hằng, Tưởng Duy Hải,
Đào Thị Ngọc Minh trong cuốn “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong nhà trường phổ thơng” cũng đưa ra các hình thức, phương pháp, kỹ
thuật tổ chức hoạt động trải nghiệm, đó là: câu lạc bộ, trò chơi, diễn đàn, sân
khấu tương tác, tham quan dã ngoại, hội thi, tổ chức sự kiện, giao lưu, hoạt
động chiến dịch, hoạt động nhân đạo, sinh hoạt tập thể, nghiên cứu khoa học.
Các tác giả đã chỉ rõ từng hình thức, phương pháp, kĩ thuật tổ chức cụ thể để
áp dụng vào dạy học trải nghiệm [23].
Tác giả Phạm Thị Thu Hương (Chủ biên) trong cuốn “Giáo trình thực
hành dạy học Ngữ văn ở trường Phổ thông” đã đưa ra mẫu số chung về hoạt
động trải nghiệm “đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không
gian, thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng” đồng thời “học sinh có nhiều
cơ hội trải nghiệm cá nhân” và có nhiều lực lượng tham gia chỉ đạo với các
mức độ khác nhau [21].
Như vậy, các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã xây dựng được một hệ
thống lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học các môn học và
dạy học môn Ngữ văn: đưa ra khái niệm cơ bản; đặc điểm, quy trình của tổ chức,
quản lý HĐTN trong dạy học; các phương pháp, hình thức tổ chức, quản lý
HĐTN trong dạy học. Chủ yếu, các tác giả nhấn mạnh đến việc vận dụng tổ
chức, quản lý HĐTN trong dạy học nói chung chứ chưa đưa ra được các biện
pháp hữu hiệu để tổ chức, quản lý HĐTN một cách có hiệu quả. Các nghiên cứu
mới đề cập đến mối quan hệ giữa hoạt động trải nghiệm với hoạt động dạy học.
Trong nhà trường, việc quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học thuộc trách
9
nhiệm của lãnh đạo nhà trường và đứng đầu là Hiệu trưởng. Muốn thực hiện tốt
cần quản lý các thành tố của quá trình dạy học và các hoạt động trải nghiệm.
Hiện tại, chưa có một cơng trình nào nghiên cứu về tổ chức hoạt động
trải nghiệm trong dạy học mơn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ. Vì vậy, tác giả luận văn đã chọn hoạt động trải nghiệm
trong dạy học môn Ngữ văn làm đề tài để nghiên cứu.
1 2 Một số hái niệm c liên quan
1.2.1. rải nghiệm hoạt động trải nghiệm
1.2.1.1. Trải nghiệm
Từ điển tiếng Việt định nghĩa: Trải có nghĩa là “đã từng qua, từng biết,
từng chịu đựng”, còn nghiệm có nghĩa là “kinh qua thực tế nhận thấy điều đó
đúng”. Như vậy, trải nghiệm có nghĩa là q trình chủ thể được trực tiếp tham
gia hoạt động và rút ra những kinh nghiệm cho bản thân [30, tr.213].
Theo Wikipedia: Trải nghiệm là kiến thức hay sự thành thạo một sự
kiện hoặc một chủ đề bằng cách tham gia hay chiếm lĩnh nó. Trong triết học,
thuật ngữ “kiến thức qua thực nghiệm” chính là kiến thức có được dựa trên
trải nghiệm. Một người trải nghiệm nhiều ở một lĩnh vực cụ thể nào đó có thể
được coi như chuyên gia của lĩnh vực đó. Khái niệm “trải nghiệm” dùng để
chỉ phương pháp làm ra kiến thức hay quy trình làm ra kiến thức chứ không
phải là kiến thức thuần túy được đưa ra, là kiến thức dùng để đào tạo nghề
nghiệp chứ không phải là kiến thức trong sách vở [41].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam “trải nghiệm” được diễn giải theo hai
nghĩa. Trải nghiệm theo nghĩa chung nhất “là bất kì một trạng thái có màu sắc
xúc cảm nào được chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với
tri thức, ý thức…) trong đời sống tâm lí của từng người”. Theo nghĩa hẹp trải
nghiệm “là những tín hiệu bên trong, nhờ đó các sự kiện đang diễn ra đối với
cá nhân được ý thức chuyển thành ý kiến cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác
các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân” [28, tr.421].
10
Hiệp hội “Giáo dục trải nghiệm” quốc tế định nghĩa về học qua trải
nghiệm “là một phạm trù bao hàm nhiều phương pháp trong đó người dạy
khuyến khích người học tham gia các trải nghiệm thực tế, sau đó phản ánh,
tổng kết lại để tăng cường hiểu biết, phát triển kĩ năng, định hình các giá trị
sống và phát triển các năng lực bản thân, tiến tới đóng góp tích cực cho cộng
đồng và xã hội” [6, tr. 115].
Như vậy, “Trải nghiệm là một trong những phương pháp đào tạo,
trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc minh họa cho
một quan điểm lý luận cụ thể”.
1.2.1.2. Hoạt động trải nghiệm
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – góc nhìn từ lý thuyết “Học trải
nghiệm”, của tác giả Đinh Thị Kim Thoa [35, tr.9] đã cho rằng hoạt động trải
nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo
của cá nhân trong việc kết nối những kinh nghiệm học được trong nhà trường
với thực tiễn đời sống mà từ đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần
chuyển hóa thành năng lực.
Theo Bùi Ngọc Diệp, HĐTN là một biểu hiện của hoạt động giáo dục
đang tồn tại trong chương trình giáo dục hiện hành. HĐTN là hoạt động mang
tính xã hội, thực tiễn đến với môi trường giáo dục trong nhà trường để học sinh
tự chủ trải nghiệm trong tập thể. Qua đó, hình thành và thể hiện được phẩm
chất, năng lực, nhận ra năng khiếu, sở thích, đam mê, bộc lộ và điều chỉnh cá
tính, giá trị, nhận ra chính mình cũng như khuynh hướng phát triển của bản
thân; bổ trợ và cùng với các hoạt động dạy học trong chương trình giáo dục
thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục. Hoạt động này nhấn mạnh trải nghiệm,
thúc đẩy năng lực sáng tạo của người học và tổ chức thực hiện một cách linh
hoạt, sáng tạo [14, tr.72].
Như vậy, Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới
sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được tham
11
gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn khác nhau của đời sống gia đình, nhà
trường cũng như ngồi xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt động, qua đó
phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng
sáng tạo của cá nhân mình.
1.2.2.
oạt động trải nghiệm trong dạ học các mơn học
Dựa vào các khái niệm về trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm, tác giả
nhận định: Hoạt động trải nghiệm trong dạy học các môn học là hoạt động
giáo dục, trong đó, dưới sự hướng dẫn và tổ chức của GV, học sinh được
tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn khác nhau của mơn học, qua
đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng
sáng tạo của cá nhân mình.
1.2.3.
oạt động trải nghiệm trong chương tr nh G
2 18.
Trong chương trình GDPT 2018, hoạt động trải nghiệm được thực hiện
với tư cách giống như một môn học với tên gọi gắn với hai giai đoạn cơ bản: cấp
Tiểu học là hoạt động trải nghiệm, cấp trung học cơ sở là hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiêp. Qua nghiên cứu chương trình hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệm của chương trình GDPT mới, tác giả nhận định: Hoạt động trải nghiệm
là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới sự hướng dẫn và tổ chức của GV, học sinh
được tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn khác nhau qua việc huy
động tổng hòa kiến thức các mơn học, qua đó phát triển năng lực thực tiễn,
phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình.
Như vậy, có thể hiểu hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp chính là
hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp. Nó có những điểm khác biệt cơ bản so
với hoạt động trải nghiệm trong dạy học. Nếu hoạt động trải nghiệm trong dạy
học, chủ thể giáo dục là người giáo viên, mục tiêu, nội dung, phương pháp,
hình thức trải nghiệm gắn với đặc thù từng bộ mơn thì HĐGD NG
có sự
khác biệt cơ bản. Ở đây, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệm cần sự huy
động của các lực lượng giáo dục từ giáo viên, phụ huynh, các lực lượng phối
hợp khác trong và ngoài nhà trường. Mục tiêu, phương pháp, hình thức, mơi
12
trường hoạt động mang tính chất đặc thù tổng hợp của các kiến thức, kỹ năng
các môn học và thực tiễn cuộc sống. Vì vậy, để có thể đo lường được mục
tiêu hay kết quả hoạt động phải thông qua một q trình, mà cũng khó có thể
định lượng được.
1.2.4. uản lý hoạt động trải nghiệm trong môn Ngữ văn
1.2.4.1. Quản lý
Có nhiều khái niệm khác nhau:
Theo Từ điển Tiếng Việt thì: “Quản lý là trơng coi, giữ gìn theo những
yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những điều
kiện nhất định” [30, tr.772].+
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lí là những tác động của chủ thể quản lí
trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [22, tr.22].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa
kinh điển nhất về quản lí là “Q trình tác động có chủ hướng, có chủ đích
của chủ thể quản lí (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) – trong
một tổ chức – nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của
mình” [9, tr.30].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lí là sự bảo đảm hoạt động của
hệ thống trong điều kiện có biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là
chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với hồn cảnh mới” [32, tr.32].
Theo tác giả Nguyễn Khắc Chương “Quản lí là thiết kế và duy trì một
mơi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể
hồn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định” [12, tr.21].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lí là một quá trình tác động gây
ảnh hưởng của chủ thể quản lí lên khách thể quản lí nhằm đạt mục tiêu
chung” [2, tr.176].
13