Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Tạo giống cá chép chất lượng cao (Cyprinus carpio L.) cho hộ nuôi cá quy mô nhỏ " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.39 KB, 41 trang )

T¹o gièng c¸ chÐp chÊt l−îng cao (Cyprinus carpio L.) cho hé nu«i c¸ quy m« nhá
(CARD 002/04VI)

B¸o c¸o
Ph¸t triÓn n¨ng lùc



Christopher M Austin, Ph¹m Anh TuÊn, Th¸i Thanh B×nh

Th¸ng 6, 2007


Lời cảm ơn
Đội ngũ cán bộ dự án xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ về tài chính của Tổ chức Phát triển
Quốc tế Ôtxtrâylia.
Xin cảm ơn tất cả tất cả các cá nhân đã hỗ trợ cho dự án, đặc biệt là Tiến sỹ Nguyễn Xuân
Lý, Vụ trởng Vụ Khoa học công nghệ, Bộ Thuỷ sản và tiến sỹ Lê Thanh Lựu, Viện
trởng Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản 1 đã khuyến khích, hỗ trợ về cả phơng tiện
và vật chất cho dự án trong quá trình triển khai.
Cảm ơn trờng Đại học tổng hợp Deakin và trờng Đại học tổng hợp Charles Darwin đã
cung cấp phơng tiện và hỗ trợ nhiệt tình cho các hoạt động của dự án.
Thành công của chơng trình tập huấn còn phải kể đến sự làm việc chăm chỉ, nhiệt tình
của một số cán bộ. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn tới Tiến sỹ Matthew Baranski (trớc
kia công tác tại trờng Đại học Deakin, nay chuyển sang trờng Akvaforsk), ông Mark
Schultz (Trờng Đại học Charles Darwin), ông Nguyễn Hữu Ninh, ông Nguyễn Xuân
Chúc, ông Ngô Sỹ Vân, ông Lê Quang Hng, bà Nguyễn Thị Tần, bà Nguyễn Thị Ninh,
ông Trần Vũ Hùng, ông Lê Anh Thuỷ, ông Nguyễn Thanh Hải (Viện 1) và ông Nguyễn
Văn Giới và các cán bộ của ông (Trung tâm thuỷ sản Thái Nguyên- Thái Nguyên) đã trợ
giúp tổ chức các lớp tập huấn tại Thái Nguyên.
Đội ngũ cán bộ dự án cũng xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến các nông dân, chủ trại


giống và đại diện của các cộng đồng đã hợp tác và tham gia vào các hoạt động tập huấn
do dự án tài trợ.
Cuối cùng, chúng tôi xin cảm ơn bà Nguyễn Thị Khoa và các cán bộ văn phòng dự án
CARD tại Hà Nội cho những sự trợ giúp và cố vấn trong quá trình triển khai dự án.




Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
2
2
Mục lục

Danh sách hình ảnh
3
Danh sách bảng
4
1. Tập huấn chuyên sâu về di truyền phân tử trong NTTS tại Ôtxtrâylia 5
1.1. Mục tiêu của chơng trình đào tạo 5
1.2. Kết quả dự án 5
1.3. Lợi ích của khoá tập huấn 6
1.4. Báo cáo của các cán bộ tham gia vào khoá tập huấn
7
1.4.1. Báo cáo của ông Lê Quang Hng và bà Nguyễn Thị Tần 7
1.4.2.
Báo cáo của ông Khơng 10
1.4.3. Báo cáo của ông Bốn 13
2. Hội thảo cho cán bộ trẻ về di truyền cá và sinh sản chọn lọc ở Việt Nam 16
2.1. Mục tiêu 17

2.2. Kết quả 17
2.3. ích lợi của khoá đào tạo 20
3. Hội thảo cho nông dân và cán bộ quản lý trại sản xuất giống về sinh sản cá chép và
quản lý cá bố mẹ 26
3.1. Mục tiêu 26
3.2. Kết quả 27
3.3. Lợi ích của tập huấn
28
3.4. Gợi ý của nông dân và các cán bộ quản lý các trại sản xuất giống 28
Phụ lục 40








Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
3
3

Danh sách hình ảnh

Hình 1.1. Các cán bộ trẻ tham gia lớp tập huấn tại Trờng Đại học Charles Darwin năm
2006. Từ trái qua phải: ông Đinh Văn Khơng và ông Lê Quý Bốn 5
Hình 1.2. Các cán bộ trẻ tham gia lớp tập huấn tại Trờng Đại học Deakin năm 2005.
Ông Lê Quang Hng tại trại giống cá Tuyết- Murry Cod, Trờng Đại học Deakin 5


Hình 2.1. Các cán bộ tham dự hội thảo 16
Hình 2.2. Các cán bộ nghiên cứu trẻ thực hành công nghệ di truyền phân tử 19
Hình 2.3. Dạy về hình thái học cá và các phơng pháp thu thập số liệu và nhập máy 20
Hình 2.4. Bốn tài liệu cung cấp cho các cán bộ trẻ tham gia hội thảo 21
Hình 2.5. Các cán bộ nghiên cứu trẻ thăm Trung tâm công nghệ sinh học ở Hà Nội 21

Hình 3.1. Đào tạo về sinh sản và quản lý cá bố mẹ cá chép cho nông dân và các cán bộ
quản lý các trại sản xuất giống tổ chức tại Viện 1 ở Bắc Ninh và trung tâm giống quốc gia
ở Hải Dơng năm 2005 26
Hình 3.2. Đào tạo về sinh sản và quản lý cá bố mẹ cá chép cho nông dân và các cán bộ
quản lý các trại sản xuất giống tổ chức tại Viện 1 ở Trung tâm Thuỷ sản Thái Nguyên,
thành phố Thái Nguyên năm 2006 26
Hình 3.3. Các cán bộ quản lý các trại sản xuất giống và nông dân nuôi cá đợc tập huấn
về công nghệ sinh sản cá chép tại Trung tâm giống quốc gia tại Hải Dơng 27
Hình 3.4. Tài liệu cung cấp cho nông dân và cán bộ quản lý các trại sản xuất giống tham
gia hội thảo 29







T¹o gièng c¸ chÐp chÊt l−îng cao phôc vô nu«i c¸ quy m« nhá
Christopher M Austin, Ph¹m Anh TuÊn, Th¸i Thanh B×nh
4
4


Danh s¸ch b¶ng


B¶ng 2.1. Danh s¸ch ®¹i biÓu tham gia héi th¶o 22
B¶ng 2.2. Ch−¬ng tr×nh héi th¶o 23

B¶ng 3.1. Danh s¸ch c¸c ®¹i biÓu tham gia héi th¶o 30
B¶ng 3.2. Ch−¬ng tr×nh héi th¶o 2005 34
B¶ng 3.3. Ch−¬ng tr×nh héi th¶o 2006 36
















Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
5
5
1. Tập huấn chuyên sâu về di truyền phân tử trong nuôi trồng thuỷ
sản tại Ôtxtrâylia
1.1. Mục tiêu của chơng trình đào tạo

Nâng cao năng lực cho các cán bộ nghiên cứu trẻ Việt Nam trong nghiên cứu và phát triển
về lĩnh vực di truyền nh quản lý cá bố mẹ, di truyền phân tử cũng nh phơng pháp phân
tích số liệu sử dụng các chơng trình phần mềm.
1.2. Kết quả dự án
Hai lớp tập huấn chuyên sâu về di truyền phân tử đợc tổ chức tại Trờng Đại học Deakin
năm 2005 và Trờng Đại học Charles Darwin năm 2006. Bốn cán bộ nghiên cứu trẻ đã
đợc tham dự lớp tập huấn này: Bà Nguyễn Thị Tần, ông Lê Quang Hng, cán bộ Viện 1,
Bắc Ninh, và ông Lê Quý Bôn, cán bộ Viện 3, Nha Trang, Khánh Hoà, và ông Đinh Văn
Khơng, giảng viên trờng Đại học Nha Trang.

Hình 1.1. Các cán bộ trẻ tham gia lớp tập huấn tại Trờng Đại học Charles Darwin năm 2006. Từ trái qua
phải: ông Đinh Văn Khơng và ông Lê Quý Bôn.


Hình 1.2. Các cán bộ trẻ tham gia lớp tập huấn tại Trờng Đại học Deakin năm 2005. Ông Lê Quang Hng
tại trại sản xuất giống cá Tuyết- Murry Cod, Trờng Đại học Deakin.
Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
6
6
Các cán bộ trẻ đã đợc đào tạo về công nghệ di truyền phân tử chuyên sâu và phơng
pháp phân tích số liệu. Họ đợc thực hành trong phòng thí nghiệm về công nghệ di truyền
nói chung ứng dụng vào trong di truyền nuôi trồng thuỷ sản bao gồm microsattellite kiểu
gen, giải trình tự ADN, và phơng pháp phân tích SSCP. Ngoài ra, các cán bộ còn đợc
tập huấn về sử dụng các phần mền phân tích số liệu di truyền nh CLUSTAL X, DNASP
4.0, PAUP* 4.0b.10, TFPGA, GENPOP, BioEdit (xem chi tiết tại mục 1.4).
Trong suốt giai đoạn tập huấn tại Warrnambool, các cán bộ trẻ đã đợc đến thăm nông
trại nuôi cá hồi Warrnambool và trại sản xuất giống cá Murry Cod, Vitoria, và tại Darwin,
họ đợc đến thăm Trung tâm nuôi trồng thuỷ sản Darwin, học hỏi công nghệ quản lý trại
giống và cá bố mẹ cá chẽm và cua.


1.3. Lợi ích của khoá tập huấn
Sauk hi tham dự khoá tập huấn chuyên sâu ở Ôtxtrâylia, các kiến thức và kỹ năng thực
hành về di truyền trong các lĩnh vực sinh sản cá và phân tích di truyền quần đàn của các
cán bộ trẻ đã đợc nâng cao. Những kiến thức họ đạt đợc từ khoá tập huấn rất có ích
trong phát triển sự nghiệp chuyên môn của họ về nuôi trồng thuỷ sản nói chung và di
truyền phân tử trong sinh sản cá và nâng cao chất lợng di truyền nói riêng. Sau khoá tập
huấn tại Trờng Đại học Deakin, bà Nguyễn Thị Tần đã đợc nhận học bổng thạc sỹ về di
truyền phân tử trong nuôi trồng thuỷ sản tại Đan Mạch. Ông Lê Quang Hng đã và đang
tiến hành phân tích di truyền quần đàn cá rô phi tại Viện 1 nhằm phát triển đàn cá rô phi
phù hợp với môi trờng nuôi mặn lợ. Ông Lê Quý Bôn tham gia vào chơng trình nâng
cao chất lợng di truyền cá và giáp xác tại Viện 3. Cuối cùng, ông Đinh Văn Khơng
đang làm giảng viên tại trờng Đại học Nha Trang. Tất cả các cán bộ này đều đã sử dụng
kiến thức nâng cao thu đợc về di truyền cá và nuôi trồng thuỷ sản vào trong công việc
của họ. Những kiến thức và kỹ năng nâng cao này đều rất hữu ích cho các cán bộ vì hàng
ngày họ đều phải sử dụng kiến thức di truyền phân tử.


Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
7
7
1.4. Báo cáo của các cán bộ tham gia khoá tập huấn
1.4.1. Báo cáo của ông Lê Quang Hng và bà Nguyễn Thị Tần

Ministry of Agriculture & Rural Development
Tên dự án: Tạo giống cá chép (Cyprinus carpio L.) chất lợng cao phục vụ nuôi
cá quy mô nhỏ
Báo cáo khoá tập huấn ngắn hạn về di truyền phân tử trong nuôi
trồng thuỷ sản tại Trờng Đại học Deakin Ôtxtrâylia

từ 31/10/2005 đến 21/12/2005
1. cHi tiết về cán bộ đợc tập huấn
Tên: Nguyễn Thị Tần và ông Lê Quang Hng
Chức vụ: Cán bộ nghiên cứu
Địa chỉ: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản 1
Đình Bảng- Từ Sơn- Bắc Ninh
Việt Nam
Điện thoại: 84-4-8780614 Fax: 84-4-8273070
E.mail:
2. Chi tiết chuyến đi
Ngày đến: 31 tháng 10 năm 2005
Ngày về: 21 tháng 12 năm 2005
Thời gian: 50 ngày
Nơi đến: Khoa môi trờng và sinh thái học
Trờng Đại học Deakin
Warrnambool, Victoria, 3280
Ôtxtrâylia
3. mục đích tập huấn
Nâng cao năng lực cho cán bộ và kỹ s trẻ nhằm đóng góp vào công cuộc nghiên cứu
và phát triển về lĩnh vực di truyền trong quản lý cá bố mẹ, di truyền phân tử và phân
tích số liệu sử dụng các chơng trình phần mềm.
Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
8
8
Thời gian biểu
Thời gian (từ. đến) Nội dung
01/11- 13/12/2005 Tách triết ADN (1200 mẫu mô cá chép)
10/11- 17/12/2005 Phân tích AND và SSCP
06/12- 10/12/2005 Phân tích số liệu trình tự

12/12- 17/12/2005 Microsattelites
16/12- 20/12/2005 Phân tích số liệu phỏng vấn và
microsattelites
4. kết quả đạt đợc
Trong thời gian tập huấn tại Trờng Đại học Deakin, chúng tôi đã đợc thực hành
công nghệ giải trình tự và AND (mirosattelites) và SSCP.
Công nghệ microsattelites và SSCP bao gồm những bớc sau:
1. Tách triết AND
2. Chạy PCR trên mã mồi primer cá chép (xấp xỉ 225 mẫu)
3. Chuẩn bị acrylamid gel
4. Chuẩn bị, nạp, và chạy mẫu PCR
5. Nhuộm màu bạc mẫu genotype
6. Đọc và ghi điểm các dải mẫu.
Giải trình tự AND trực tiếp gồm các bớc
1. Phân lập AND
2. Trộn với hỗn hợp PCR.
3. Khuếch đại
4. Làm rõ sản phẩm PCR
5. Làm sạch
6. Giải trình tự
Phân tích số liệu
Trình tự AND đợc phân tích sử dụng chơng trình phần mềm CLUSTAL X, DNASP
4.0, PAUP* 4.0b.10, Modeltest để dóng hàng, đếm halotype, đa dạng nucleotide,
khoảng cách di truyền, và cây phả hệ đợc xây dựng của quần đàn cá chép.
Phân tích microsattelites (ADN) sử dụng chơng trình phần mềm GENPOP. Phân tích
số liệu di truyền bao gồm: ớc tính tần suet allen, tần suất kiểu đơn hình, thử nghiệm
tỷ lệ Hardy-Weinberg, đo mức biến dị di truyền, mức khác biệt giữa các quần đàn và
phân tích nhóm.
Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình

9
9
ứng dụng di truyền phân tử đợc sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các cá thể và
nhóm từ đó giúp hiểu rõ hơn về số lợng quần đàn và sự c trú quần đàn. Các marker
di truyền đợc sử dụng để phân tích cấu trúc quần đàn, đa dạng di truyền và cung cấp
những hiểu biết cơ bản về chơng trình chọn giống.
Số liệu thu đợc từ cuộc phỏng vấn 133 đối tợng nuôi và sinh sản cá chép (bao gồm
nông dân nuôi cá, các trại sản xuất giống t nhân và trại sản xuất giống nhà nớc) từ
21 tỉnh thành của Việt Nam đã đợc tổng hợp và phân tích sử dụng chơng trình phân
tích số liệu SPSS.
Nhờ có khoa tập huấn tại Ôtxtrâylia, những kiến thức và kỹ năng thực hành của chúng
tôi về di truyền phân tử trong sinh sản và quản lý đàn cá bố mẹ đã đợc nâng lên.
Những kiến thức thu đợc từ lớp tập huấn sẽ có ích rất nhiều cho sự nghiệp chuyên
môn của chúng tôi cũng nh trong phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
Lời cảm ơn
Các tác giả xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Chris Austin và Thái Thanh Bình, Trờng
Đại học Deakin, đã cho chúng tôi những lời khuyên và sự hỗ trợ về công nghệ di
truyền phân tử. Chúng tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới tiến sỹ Phạm Anh Tuấn,
Viện 1 đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiệt tình. Cảm ơn sự hỗ trợ của dự án AusAID.
CHữ Ký.Bà Nguyễn Thị Tần
.Ông Lê Quang Hng
Địa chỉ mới của văn phòng CARD
Phòng 207- 208, toà nhà A9, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Số 2 Đờng Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội










Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
10
10
1.4.2. Báo cáo của ông Khơng

Ministry of Agriculture & Rural Development
Tên dự án: Tạo giống cá chép (Cyprinus carpio L.) chất lợng cao phục vụ nuôi
cá quy mô nhỏ
Báo cáo khoá tập huấn ngắn hạn về di truyền phân tử trong nuôi
trồng thuỷ sản tại Trờng Đại học Deakin Ôtxtrâylia
từ 31/10/2005 đến 21/12/2005

1. cHi tiết về cán bộ đợc tập huấn
Tên: Nguyễn Văn Khơng
Chức vụ: Giảng viên
Địa chỉ: Trờng Đại học Thuỷ sản Nha Trang
Số 2- đờng Nguyễn Đình Chiểu
Nha Trang, Việt Nam
Điện thoại: 84-58-831149 (số lẻ 171) Fax: 84-58-831147
E.mail:
2. CHI TIếT CHUYếN ĐI
Ngày đến: 02 tháng 7 năm 2006
Ngày về: 28 tháng 8 năm 2006
Thời gian: 58 ngày
Nơi đến: - Khoa khoa học và cơ sở công nghiệp
Trờng Đại học Charles Darwin

- Trung tâm nghiên cứu Arafura Timor (ATRF)
Hộp th số 41755, Casuarina
Darwin, NT, 0811
Ôtxtrâylia


Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
11
11
3. MụC ĐíCH TậP HUấN
Nâng cao năng lực cho cán bộ và kỹ s trẻ nhằm đóng góp vào công cuộc nghiên cứu
và phát triển về lĩnh vực di truyền trong quản lý cá bố mẹ, di truyền phân tử và phân
tích số liệu sử dụng các chơng trình phần mềm.
Thời gian biểu
Thời gian (từ. đến) Nội dung
01/07- 02/07/2006 Bay từ Việt Nam đến Darwin
03/07- 03/07/2006 Thăm Trờng Đại học Charles Darwin
Học về an toàn trong phòng thí nghiệm
04/07- 017/07/2006 Lý thuyết di truyền phân tử
Phơng pháp nghiên cứu công nghệ AND
Tách triết AND (khoảng 100 mẫu)
18/07- 07/08/2006 PCR
Giải trình tự
09/08- 28/08/2006 Công nghệ SSCP
Phân tích phả hệ (PAUP)
Phân tích quần đàn di truyền (TFPGA, Genpop 3.2)
4. KếT QUả ĐạT ĐƯợC
Trong thời gian tập huấn tại Trờng Đại học Deakin, chúng tôi đã đợc thực hành
công nghệ giải trình tự và AND (mirosattelites) và SSCP.

Giải trình tự AND trực tiếp gồm các bớc
1. Phân lập AND
2. Trộn với hỗn hợp PCR.
3. Khuếch đại
4. Làm rõ sản phẩm PCR
5. Làm sạch
6. Giải trình tự ở ABI 3130
Công nghệ SSCP bao gồm những bớc sau:
1. Tách triết AND
2. Chạy PCR trên mã mồi primer cá chép (xấp xỉ 225 mẫu)
3. Chuẩn bị acrylamid gel
4. Chuẩn bị, nạp, và chạy mẫu PCR
5. Nhuộm màu bạc mẫu genotype
6. Đọc và ghi điểm các dải mẫu.
Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
12
12
Phân tích số liệu
Trình tự AND đợc phân tích sử dụng chơng trình phần mềm CLUSTAL X, DNASP
4.0, PAUP* 4.0b.10, Modeltest để dóng hàng, đếm halotype, đa dạng nucleotide,
khoảng cách di truyền, và cây phả hệ đợc xây dựng của quần đàn cá chép.
ứng dụng di truyền phân tử đợc sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các cá thể và
nhóm từ đó giúp hiểu rõ hơn về số lợng quần đàn và sự c trú quần đàn. Các marker
di truyền đợc sử dụng để phân tích cấu trúc quần đàn, đa dạng di truyền và cung cấp
những hiểu biết cơ bản về chơng trình chọn giống.
Nhờ có khóa tập huấn tại Ôtxtrâylia, những kiến thức và kỹ năng thực hành của chúng
tôi về di truyền phân tử trong sinh sản và quản lý đàn cá bố mẹ đã đợc nâng lên.
Những kiến thức thu đợc từ lớp tập huấn sẽ có ích rất nhiều cho sự nghiệp chuyên
môn của chúng tôi cũng nh trong phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

Lời cảm ơn
Các tác giả xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Chris Austin và Thái Thanh Bình, Trờng
Đại học Deakin, đã cho chúng tôi những lời khuyên và sự hỗ trợ về công nghệ si
truyền phân tử. Chúng tôi cũng xin bày tỏ long biết ơn tới tiến sỹ Phạm Anh Tuấn,
Viện 1 đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiệt tình. Cảm ơn sự hỗ trợ của dự án AusAID.
CHữ Ký.ông Đinh Văn Khơng

Địa chỉ mới của văn phòng CARD
Phòng 207- 208, toà nhà A9, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Số 2 Đờng Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội







Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
13
13
1.4.3. Báo cáo của ông Bôn

Ministry of Agriculture & Rural Development
Tên dự án: Tạo giống cá chép (Cyprinus carpio L.) chất lợng cao phục vụ nuôi
cá quy mô nhỏ
Báo cáo khoá tập huấn ngắn hạn về di truyền phân tử trong nuôi
trồng thuỷ sản tại Trờng Đại học Deakin Ôtxtrâylia
từ 31/10/2005 đến 21/12/2005
1. CHI TIếT CáN Bộ ĐƯợC TậP HUấN

Tên: Lê Quý Bôn
Chức vụ: Nghiên cứu viên
Địa chỉ: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản 3
Số 33- đờng Đặng Tất,
Nha Trang, Việt Nam
Điện thoại: 84-58-831137 - 831138 Fax: 84-58-831846
E.mail:
2. CHI TIếT CHUYếN ĐI
Ngày đến: 02 tháng 7 năm 2006
Ngày về: 28 tháng 8 năm 2006
Thời gian: 58 ngày
Nơi đến: - Khoa Khoa học và sơ cấp công nghiệp
Trờng Đại học Charles Darwin
- Trung tâm nghiên cứu Arafura Timor (ATRF)
Hộp th số 41755, Casuarina
Darwin, NT, 0811
Ôtxtrâylia



Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
14
14
3. MụC ĐíCH TậP HUấN
Nâng cao năng lực của cán bộ và kỹ s trẻ nhằm đóng góp vào công cuộc nghiên cứu
và phát triển về lĩnh vực di truyền trong quản lý cá bố mẹ, di truyền phân tử và phân
tích số liệu sử dụng các chơng trình phần mềm.
Thời gian biểu
Thời gian (từ. đến) Nội dung

01/07- 02/07/2006 Bay từ Việt Nam đến Darwin
03/07- 03/07/2006 Thăm Trờng Đại học Charles Darwin
Học về an toàn trong phòng thí nghiệm
04/07- 017/07/2006 Lý thuyết di truyền phân tử
Phơng pháp nghiên cứu công nghệ AND
Tách triết AND (khoảng 100 mẫu)
18/07- 07/08/2006 PCR
Giải trình tự
09/08- 28/08/2006 Công nghệ SSCP
Phân tích phả hệ (PAUP)
Phân tích quần đàn di truyền (TFPGA,
Genpop 3.2)
4. KếT QUả ĐạT ĐƯợC
Trong thời gian tập huấn tại Trờng Đại học Deakin, chúng tôi đã đợc thực hành
công nghệ giải trình tự và AND (mirosattelites) và SSCP.
Giải trình tự AND trực tiếp gồm các bớc
1. Phân lập AND
2. Trộn với hỗn hợp PCR.
3. Khuếch đại
4. Làm rõ sản phẩm PCR
5. Làm sạch
6. Giải trình tự ở ABI 3130
Công nghệ SSCP bao gồm những bớc sau:
1. Tách triết AND
Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
15
15
2. Chạy PCR trên mã mồi primer cá chép (xấp xỉ 225 mẫu)
3. Chuẩn bị acrylamid gel

4. Chuẩn bị, nạp, và chạy mẫu PCR
5. Nhuộm màu bạc mẫu genotype
6. Đọc và ghi điểm các dải mẫu.

Phân tích số liệu
Trình tự AND đợc phân tích sử dụng chơng trình phần mềm CLUSTAL X, DNASP
4.0, PAUP* 4.0b.10, Modeltest để dóng hàng, đếm halotype, đa dạng nucleotide,
khoảng cách di truyền, và cây phả hệ đợc xây dựng của quần đàn cá chép.
ứng dụng di truyền phân tử đợc sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các cá thể và
nhóm từ đó giúp hiểu rõ hơn về số lợng quần đàn và sự c trú quần đàn. Các marker
di truyền đợc sử dụng để phân tích cấu trúc quần đàn, đa dạng di truyền và cung cấp
những hiểu biết cơ bản về chơng trình chọn giống.
Nhờ có khóa tập huấn tại Ôtxtrâylia, những kiến thức và kỹ năng thực hành của chúng
tôi về di truyền phân tử trong sinh sản và quản lý đàn cá bố mẹ đã đợc nâng lên.
Những kiến thức thu đợc từ lớp tập huấn sẽ có ích rất nhiều cho sự nghiệp chuyên
môn của chúng tôi cũng nh trong phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
Lời cảm ơn
Các tác giả xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Chris Austin và Thái Thanh Bình, Trờng
Đại học Deakin, đã cho chúng tôi những lời khuyên và sự hỗ trợ về công nghệ si
truyền phân tử. Chúng tôi cũng xin bày tỏ long biết ơn tới tiến sỹ Phạm Anh Tuấn,
Viện 1 đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiệt tình. Cảm ơn sự hỗ trợ của dự án AusAID.
Chữ ký.ông Lê Quý Bôn

Địa chỉ mới của văn phòng CARD
Phòng 207- 208, toà nhà A9, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Số 2 Đờng Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội



Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ

Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
16
16
2. Hội thảo cho cán bộ trẻ về di truyền cá và sinh sản chọn lọc ở Việt
Nam
Để nâng cao kiến thức và kỹ năng cho cán bộ nghiên cứu trẻ về nguyên lý và ứng
dụng di truyền trong nuôi trồng thuỷ sản, một hội thảo về di truyền cá và sinh sản có
chọn lọc đã đợc tổ chức tại Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản 1 (RIA 1), Đình
bảng- Từ Sơn- Bắc Ninh và Trung tâm giống thuỷ sản quốc gia Hải Dơng, từ ngày 4
đến ngày 9 tháng 5 năm 2005.

Hình 2.1. Các học viên tham dự hội thảo
Buổi hội thảo đợc tổ chức là một phần quan trọng trong chơng trình nghiên cứu và
phát triển nhằm phát triển và phát tán giống cá chép nâng cao chất lợng di truyền cho
nông dân nuôi cá quy mô nhỏ ở Việt Nam một cách bền vững trong tơng lai. Sự
thành công trong tổ chức chơng trình hội thảo là kết quả của quá trình hợp tác sản
xuất và lâu dài giữa các cán bộ nghiên cứu của Viện 1 và các giáo viên của Trờng
Đại học Deakin, Ôtxtrâylia. Chơng trình đợc hỗ trợ về tài chính từ Tổ chức phát
triển quốc tế Ôtxtrâylia (AusAID) và Viện 1 và Trờng Đại học Deakin.
Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
17
17
2.1. Mục tiêu
Hội thảo đợc tổ chức nhằm cung cấp kiến thức nghiên cứu và công nghệ cao về một
vài lĩnh vực liên quan đến phát triển giống cá chép chất lợng cao.
Mục tiêu cụ thể của hội thảo:
- Giới thiệu chơng trình AusAID Tạo giống cá chép chất lợng phục vụ
nuôi cá quy mô nhỏ.
- Cung cấp kiến thức cơ bản về lý thuyết di truyền và công nghệ thử nghiệm

đợc sử dụng trong sinh sản cá, di truyền cá và nâng cao chất lợng di
truyền
Những mục tiêu trên đạt đợc thông qua các bài giảng, bài học thực hành và thảo luận
nh đợc liêt kê trong lịch trình (bảng 2.1).
2.2. Kết quả
Thay mặt cho Viện 1 (RIA1), Tiến sỹ Lê Thanh Lựu, Viện trởng Viện 1 đã khai mạc
hội thảo và hoan nghênh các đại biểu đến tham gia hội thảo. Ông Lựu đã trình bày tại
hội thảo về phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở Việt Nam và tầm quan trọng của của
những đóng góp của các cán bộ trẻ cho nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản. Ông Lựu
cũng khuyến khích các cán bộ khoa học trẻ học hỏi thêm về công nghệ mới trong nuôi
trồng thuỷ sản giúp cho phát triển sự nghiệp của họ và cho đất nớc.

Thay mặt Bộ Thuỷ sản, Tiến sỹ Nguyễn Xuân Lý, Vụ trởng Vụ khoa học công nghệ
nhấn mạnh lợi ích của công nghệ sinh học trong nuôi trồng thuỷ sản ở Việt Nam. Ông
đã khẳng định những ích lợi của khoá tập huấn về công nghệ sinh sản và di truyền cá
cho các cán bộ nghiên cứu trẻ. Ông cũng đã cảm ơn dự án AusAID (chính phủ
Ôtxtrâylia) đã hỗ trợ kinh phí và Viện 1 với sự hợp tác của họ.

Tổng cộng có 24 cán bộ nghiên cứu trẻ đến từ 7 trờng Đại học (Đại học Nha Trang,
Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Nông nghiệp 1, Đại học Vinh, Đại học
Nông lâm), 5 Viện và phân viện nghiên cứu (Viện 1, Viện 2, Viện 3, Viện Hải sản, và
phân viện Nuôi trồng thuỷ sản), và trờng cao đẳng thuỷ sản, Trung tâm giống quốc
gia đã tham gia hội thảo. Các cán bộ đầy kinh nghiệm về di truyền phân tử, sinh sản
chọn lọc, và công nghệ hình thái của trờng Trờng Đại học Deakin và Viện 1 đã
Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
18
18
tham gia giảng bài và giám sát các hoạt động thực hành, vốn là một phần của chơng
trình hội thảo.


Các bài giảng trình bày về các chủ đề sau:
Lý thuyết và nguyên lý di truyền trong sinh sản chọn lọc.\
Di truyền cá và quản lý đàn bố mẹ.
ứng dụng di truyền phân tử và kiểu hình trong nuôi trồng thuỷ sản và
sinh sản cá.
PCR và giải trình tự
SSCP
Di truyền phân tử và sinh sản cá chép.
Chơng trinh sinh sản chọn lọc cá chép ở Việt Nam
Quá trình sử lý số liệu hình thái liên quan đến phân loại và đặc điểm
dòng cá.

Các cán bộ trẻ cũng đã thực hành trong phòng thí nghiệm tại Viện 1 (hình 2.2; 2.3 và
Bảng 2.2)
Thực hành về phân loại /xử lý số liệu: sử dụng các mẫu cá chép Hung,
Indo, và Việt nam.
Phân tích mẫu mô cá cho nghiên cứu di truyền phân tử
Giới thiệu về quy trình AND, bao gồm, tách triết AND, thiết kế, chạy và
nhuộm agarose gel bằng phơng pháp PCR.
Phân tích số liệu sử dụng số liệu SSCP và microsatellites
Bài tập về phân tích mô phỏng di truyền, sử dụng phần mềm (TPPGA, XL
Gene, GenBank BLAST).

Bốn tài liệu đã đợc cung cấp cho lớp tập huấn làm tài liệu tham khảo cho giảng viên
và các giờ thực hành. Nội dung của các tài liệu này gồm chơng trình hội thảo và
thông tin liên quan đến các giờ thực hành, trong đó có một buổi về phân tích di truyền
phân tử. Một tài liệu có nội dung về phơng pháp di truyền phân tử đợc sử dụng
thờng xuyên để thu thập số liệu di truyền phân tử và hỗ trợ cho các hoạt động thực
Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ

Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
19
19
hành trong phòng thí nghiệm đợc tổ chức trong hội thảo lần này. Tài liệu cũng đã
đợc thiết kế rất hữu ích cho bất cứ học viên nào có cơ hội thực hiện những phân tích
về di truyền phân tử sau hội thảo. Bên cạnh đó, hai tài liệu khác đợc cung cấp có nội
dung về các nguyên lý phân tích số liệu hình thái và di truyền, đợc dùng cho các chủ
đề và các hoạt động của hội thảo. Hai tài liệu này đợc biên tập rất cụ thể làm tài liệu
tham khảo cho các hoạt động khác trong tơng lai. Những bản giấy của các tài liệu
này đã đợc gửi đến vn phòng CARD tại Hà Nội (Đồ thị 2.4; Phụ lục 1; 2; 3 và 4).

Các cán bộ nghiên cứu trẻ đã đợc đi tham quan Trung tâm công nghệ sinh học ở Hà
Nội. Tiến sỹ Nông Văn Hải, Phó giám đốc trung tâm, giới thiêu về các hoạt động
nghiên cứu của trung tâm và đa đoàn đi tham quan các cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
của trung tâm.


Hình 2.2. Các cán bộ nghiên cứu trẻ thực hành công nghệ di truyền phân tử


Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
20
20

Hình 2.3. Dạy về hình thái học cá và các phơng pháp thu thập số liệu và nhập máy

2.3. ích lợi của khoá đào tạo
Hội thảo đợc tổ chức tại Viện 1 đã cung cấp những kiến thức và kỹ năng nâng cao về
di truyền phân tử trong phân tích quần đàn và sinh sản cá cho các cán bộ nghiên cứu

trẻ đến từ các viện nghiên cứu và các trờng đại học . Sau khoá tập huấn, 6 trong tổng
số 24 đại biểu đã thành công khi nộp đơn xin học bổng cao học và tiến sỹ về di truyền
phân tử và nuôi trồng thuỷ sản (Lê Văn Khôi, Dơng Thuỳ Yên, Nguyễn Thị Tần, Hồ
Thị Hà, Phạm Văn Sao). Sáu trong 24 học viên đang giảng dạy trong trờng đại học
về di truyền. Các cán bộ trẻ khác thì đang làm việc trong chơng trình sinh sản chọn
lọc bao gồm Nguyễn Hữu Ninh, và Ngô Phú Thoả.




Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
21
21

Hình 2.4. Bốn tài liệu cung cấp cho các cán bộ trẻ tham gia hội thảo


Hình 2.5. Các cán bộ nghiên cứu trẻ thăm Trung tâm công nghệ sinh học ở Hà Nội



Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
22
22
Bảng 2.1. Danh sách đại biểu tham gia hội thảo
Số tt Tên Địa chỉ Số đt E.mail
1 Bùi Thị Liên Hà Viện 2,
Tp. Hồ Chí Minh (RIA 2)

88251806
2 Nguyễn Dien Viện 2,
Tp. Hồ Chí Minh (RIA 2)
913729936
m
3 Nguyễn Thị Thuý Trờng Đại học Nha Trang,
Khánh Hoà

4 Hồ Thị Hà Viện 2,
Tp. Hồ Chí Minh (RIA 2)
914252975
5 Dơng Thuỳ Yên Trờng Đại học Cần Thơ
Đờng 2/3, Tp. Cần Thơ
071-830246
6 Nguyễn Văn Triêu Trờng Đại học Cần Thơ
Đờng 2/3, Tp. Cần Thơ
071831542
7 Phạm Văn Sao Trung tâm giống quốc gia,
Tp. Hải Dơng

8 Phạm Văn Hải Trờng Đại học Vinh,
182 đờng Lê Duẩn, Tp. Vinh
909556764
9 Bùi Thi Ngọc Hoa Trờng Đại học Thái Nguyên,
Tp. Thái Nguyên

10 Trơng Thị Hoa Trờng Đại học Nông lâm
Huế, 24 đờng Phùng Hng,
Tp. Huế
054821940

11 Lê Văn Khôi Phân viện Nghiên cứu Nuôi
trồng thuỷ sản, Nghệ An
912313136
12 Trịnh Đình Khuyên Trờng đại học Nông nghiệp
1, Gia Lâm, Hà Nội
989659734
048769506

13 Đặng Thị Minh Thu Viện Hải sản, 170 Lê Lai Ngô
Quyến , Hải Phòng
98998397
14 Đỗ Văn Sơn Cao đẳng Thúy sản,
Từ Sơn- Bắc Ninh
989533637
15 Ngô Phú Thoả Trung tâm giống quốc gia,
Tp. Hải Dơng
912734459
16 Nguyễn Hữu Ninh Trung tâm giống quốc gia,
Tp. Hải Dơng
912519944
48780614

17 Lê Quang Hng Viện 1,
Bắc Ninh

18 Nguyễn Thị Tần Viện 1,
Bắc Ninh
912366778
48780614


19 Nguyễn Thị Thuỷ Viện 1,
Bắc Ninh
48780614 nguyengiathuy0109@yaho
o.com
20 Đặng Thuý Bình Tờng Đại học Thuỷ sản Nha
Trang
Khánh Hoà

21 Mai Duy Minh Viện 3,
Khánh Hoà

22 Phan Thị Ngọc Thuý Trờng Đại học Nông Lâm
Thủ Đức- Tp. Hồ Chí Minh

23 Lê Thị Bình Trờng Đại học Nông Lâm
Thủ Đức- Tp. Hồ Chí Minh

24 Ngô Sỹ Vân Viện 1
Bắc ninh
91250570
Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
23
23
Bảng 2.2. Chơng trình hội thảo
Thứ 4
0830- 0930
0930- 0945
0945- 1000
1000- 1030

1030- 1100
1100- 1200
1200- 1400
1400- 1530
1530-1600
1600- 1700
4 tháng 5 năm 2005
Đăng ký đại biểu
Chào mừng các đại biểu (Tiến sỹ Lê Thanh Lựu, Ts. Nguyễn Xuân Lý)
Phát biểu của đại diện Bộ Thuỷ sản
Báo cáo Tổng quan dự án (Tiến sỹ Chris Austin)
Giải lao, chụp ảnh lu liệm
Phạm vi hội thảo và thảo luận ban đầu (Tiến sỹ Chris Austin)
Ăn tra
Lý thuyết và Nguyên lý di truyền trong sinh sản cá (Tiến sỹ Chris Austin)
Giải lao
Di truyền cá và quản lý cá bố mẹ
Thứ 5
0830- 1000

1000- 1030
1030- 1200
1200- 1400
1400- 1530
1530-1600
1600- 1700
5 tháng 5 năm 2005
ứng dụng marker phân tử và kiểu gen trong NTTS và sinh sản cá (Tiến sỹ
Chris Austin)
Giải lao

PCR và giải trình tự (Ông Matt Baranski)
Ăn tra
Phơng pháp microsatellites và QTLs (Ông Matt Baranski)
Giải lao
SSCP (Ông Thái Bình)
Thứ sáu
0830- 1000
1000- 1030
1030- 1200


1200- 1400
1400- 1700
6 tháng 5 năm 2005
Phân tích hình thái học và phân loại cá
Giải lao
(1) Di truyền và sinh sản cá chép (Ông Thái Thanh Bình)
(2) Chơng trình sinh sản chọn lọc cá chép ở Việt Nam (ông
Ninh)
Ăn tra
Thăm Trung tâm công nghệ sinh học, Hà Nội
Thứ 7
0830- 1000
7 tháng 5 năm 2005
Thực hành hình thái học/phân loại (Ông Thái Bình, ông Vân và ông Mark
Tạo giống cá chép chất lợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình
24
24


1000- 1030
1030- 1200


1200- 1400
1400- 1530


1530-1600
1600- 1700
Schultz)
Giải lao
(A) Thu mẫu (ông Ninh)
(B) Quy trình AND (Ông Mark Schultz và ông Matt Baranski)
(C) Thu mẫu (ông Ninh)
Ăn tra
(A) Quy trình AND (Ông Mark Schultz và ông Matt Baranski)
(B) SSCPs (ông Bình)
(C) Thu mẫu (ông Ninh)
Giải lao
(A) SSCPs (ông Bình)
(B) Thu mẫu (ông Ninh)
(C) Quy trình ADN

Chủ nhật
0830- 1000



1000- 1030

1030- 1200


1200- 1400
1400- 1530



1530- 1600
1600- 1700
8 tháng 5 năm 2005
(A) phân tích số liệu- Microsatellites/SSCP (Ông Mark Schultz và ông
Matt Baranski)
(B) Genetic simulation (XL Gene) (ông Chris Austin)
(C) Phân tích số liệu- hình thái học (Ông Mark Schultz và Ông Vân)
(A) Mô phỏng di truyền (XL Gene) (ông Chris Austin)
(B) Phân tích số liệu- hình thái học (Ông Mark Schultz và Ông Vân)
(C) Phân tích số liệu- Microsatellites /SSCP (Ông Thái Bình và ông Matt
Baranski)
Giải lao
(A) Phân tích số liệu- hình thái học (Ông Mark Schultz và Ông Vân)
(B) Phân tích số liệu- Microsatellites /SSCP (Ông Thái Bình và ông Matt
Baranski)
(C) Mô phỏng di truyền (XL Gene) (ông Chris Austin)
Giải lao
Thu thập số liệu kinh tế /hình thái học và thảo luận chung (Ông Chris Austin
và Ông Thái Bình.

×