Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Giáo án hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 178 trang )

Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
GIÁO ÁN ĐẦY ĐỦ MÔN HÓA HỌC LỚP 10
NĂM 2015 MỚI NHẤT
- Tài liệu được soạn theo nhu cầu của các đồng chí – cán bộ giáo viên
môn Toán của các trường THPT năm 2015.
- Biên soạn theo cấu trúc chương trình phân ban mới nhất năm 2015.
- Tài liệu được chia ra làm các chương theo phân môn chương trình mới
nhất.
- Tài liệu do tập thể tác giả biên soạn:
1. Cô Lý Thị Kiều An – CLB gia sư Thái Nguyên (Chủ biên).
2. Cao Văn Tú – CN.Mảng Toán – Khoa CNTT – Trường ĐH
CNTT&TT Thái Nguyên (Đồng chủ biên).
3. Thầy Nguyễn Văn Nam – CLB gia sư Bắc Giang.
4. Ngô Thị Thanh Hoa – SVNC – Khoa Hóa – Trường ĐHSP Thái
Nguyên.
5. Vũ Thị Hạnh – SV Khoa CNTT – Trường ĐHSP Thái Nguyên.
- Tài liệu được lưu hành nội bộ - Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình
thức.
- Nếu chưa được sự đồng ý của ban Biên soạn mà tự động post tài liệu thì
đều được coi là vi phạm nội quy của nhóm.
- Tài liệu đã được bổ sung và chỉnh lý lần thứ 1.
Tuy nhóm Biên soạn đã cố gắng hết sức nhưng cũng không thể
tránh khỏi sự sai xót nhất định.
Rất mong các bạn có thể phản hồi những chỗ sai xót về địa chỉ
email: !
Xin chân thành cám ơn!!!
Chúc các đồng chí có một bài giảng hay, cuốn hút học sinh và hiệu
quả!!!
1
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:


Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014
Bộ Phận duyệt tài liệu
TM.Bộ phận duyệt tài liệu
Phó bộ phận duyệt tài liệu
Th.S Lê Thị Huyền Trang
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014
TM.Nhóm Biên soạn
Trưởng nhóm Biên soạn
Lý Thị Kiều An
2
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Tiết thứ 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố hoá
học, phản ứng hoá học, chất tinh khiết, hoá
trị, đơn chất, hợp chất, nguyên tử
Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản, kĩ
năng lập CTHH, xác định hoá trị, phân biệt các
loại hợp chất vô cơ, cân bằng phương trình hoá
học
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng
hoá học,
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất

*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
II. TRỌNG TÂM:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt)
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ : (0 phút)
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề : Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ
chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về
môn hoá học
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: I. Một số khái niệm cơ bản
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản
Trò chơi ô chữ
Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá được ghép từ các
chữ cái có được ở các hàng ngang
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi
là gì?
3
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:

Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P, H
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt
nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở
mỗi chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
Ô chữ
C H Â T T I N H K H I Ê T
H Ơ P C H Â T
P H Â N T Ư
N G U Y Ê N T Ư
N G U Y Ê N T Ô
H O A T R I
H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y
C Ô N G T H Ư C H O A H O C

Ô chìa khóa: phản ứng hóa học
(Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác)
Hoạt động 2: Hoá trị
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hoá trị, rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị
và lập công thức hoá học
GV: Nhắc lại ĐN hoá trị
- Hoá trị của H, O là bao nhiêu?
GV: Lấy Vd với công thức hoá học
x
a b
y
A B
thì
quy tắc hoá trị được viết như thế nào?
II. Hoá trị
-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết
của ntử ntố này với ntử của ntố khác.
-Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa
trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và
hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn vị).
-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên
tố A,B. Trong công thức A
x
B
y
ta có: A
a
x
B
b

y
a*x = b*y
Vd: Al
a
2
O
2
3
ta có 2*a = 3*2 → a = 3
4
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
HS: Tính hóa trị của các ntố trong các cthức:
H
2
S; NO
2
Hoạt động 3: Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, rèn kĩ năng phân biệt các loại hợp
chất
-Hs làm việc cá nhân: Một số học sinh
lên bảng, học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ
III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù
hợp
Tên hợp chất Ghép Loại chất
1. axit a. SO
2

; CO
2
; P
2
O
5
2. muối b. Cu(OH)
2
; Ca(OH)
2
3. bazơ c. H
2
SO
4
; HCl
4. oxit axit d. NaCl ; BaSO
4
5. oxit bazơ
Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cân bằng phương trình hoá học
Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên
thuộc loại phản ứng nào?
CaO + HCl CaCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O

3
+ H
2
Fe + H
2
O
Na
2
O + H
2
O NaOH
Al(OH)
3

t
Al
2
O
3
+ H
2
O
Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên
bảng
Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải thích
IV. Cân bằng phản ứng hoá học
Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng:
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H

2
O ( P/ư
thế)
Fe
2
O
3
+ 3H
2
→ 2Fe + 3H
2
O( P/ư oxi
hóa)
Na
2
O + H
2
O 2NaOH( P/ư hóa hợp)
2Al(OH)
3

t
Al
2
O
3
+ 3H
2
O( P/ư phân
hủy)

4. Củng cố:
- Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I
- Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)
3

o
t
→
Fe
2
O
3
+ H
2
O
5. Dặn dò: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch
Rút kinh nghiệm:








5
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!



Tiết thứ 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Khái niệm về mol, công thức tính
- Nồng độ dung dịch
Rèn luyện kĩ năng tính mol, nồng độ mol,
nông độ phần trăm
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các
đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng,
*Nồng độ dung dịch.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
II. TRỌNG TÂM:
*Tính lượng chất, khối lượng,
*Nồng độ dung dịch
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án
*Học sinh: Ôn bài cũ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái
niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ
phần này.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Khái niệm về mol
Mục tiêu: Củng cố khái niệm về mol và công thức tính
- Gv phát vấn hs về mol, công
thức tính, cho ví dụ
- Gv thông tin cho hs công thức
tính số mol ở điều kiện thường
- Hs làm việc cá nhân: Tính số
mol của 28 gam Fe; 2,7 gam
V. Khái niệm về mol :
1/ Định nghĩa :
Mol là lượng chất chứa 6,023.10
23
hạt vi mô
(nguyên tử, phân tử, ion).
Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.10
23
hạt
nguyên tử Na.
2/ Một số công thức tính mol :
6
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
nhôm; 11,2 lít khí oxi (đktc)
- Hs lên bảng trình bày
Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ
khối chất khí:Công thức:
B
A
B

A
M
M
d =
;
29
M
d
A
kk
A
=
* Với các chất :
m
n
M
=
* Với chất khí :
- Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (O
o
C,
1atm)
V
n
22,4
=
- Chất khí ở t
o
C, p (atm)
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng

Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo định luật bảo toàn khối lượng
Gv cho phản ứng tổng
quát, yêu cầu hs viết
biểu thức cho
ĐLBTKL
Hs làm việc theo
nhóm, đại diện hs lên
bảng, nhóm khác bổ
sung
Gv nhận xét, giải thích
VI. Định luật bảo toàn khối lượng
Khi có pứ: A + B → C + D
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D

∑m
sp
= ∑m
tham gia
Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam
axit HCl thu được 0,2 gam khí H
2
. Tính khối lượng muối tạo thành

sau pứ?
Giải
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
6,5g 7,1g xg 0,2g
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch
Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm
- Gv phát vấn hs về công thức tính nồng độ
%, nồng độ mol/lit, hướng dẫn hs tìm ra
công thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ (thông
tin về ct tính mdd)
- Hs làm việc theo nhóm
- Gv giải thích, kết luận
- Gv kết luận
VII. Nồng độ dung dịch :
1/ Nồng độ phần trăm (C%).
=
ct
dd
m
C% 100%
m
2/ Nồng độ mol (C
M
hay [ ])
=

M
ct
dd
n
C hay[]
V
V
dd
: thể tích dung dịch(lit)
3/ Công thức liên hệ :
m
dd
= V.D (= m
dmôi
+m
ct
)
=
M
10.C%.D
C
M
lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)
4. Củng cố:
Bài tập1)Tính số mol các chất sau:
a) 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO
2
; 58g Fe
3
O

4
b) 6,72 lít CO
2
(đktc); 10,08 lít SO
2
(đktc); 3,36 lít H
2
(đktc)
c) 24 lít O
2
(27,3
0
C và 1 atm); 12 lít O
2
(27,3
0
C và 2 atm); 15lít H
2
(25
0
C và 2atm).
Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na
2
SO
4
.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO
4
.

c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO
4
.2H
2
O.
7
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na
2
SO
4
.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO
4
.
c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO
4
.2H
2
O.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử
Rút kinh nghiệm:


CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
Tiết thứ 3: Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Thành phần cấu tạo nguyên
tử
- Dấu điên tích electron,
proton
- Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron
- Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích,
khối lượng
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được :
− Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ;
Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
− Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
− Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2.Kĩ năng:
− So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
− So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của
Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà

3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
H oạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử
Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại
8
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
hạt Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n
-Gv:Electron do ai tìm ra và được
tìm ra năm nào?
-Hs trả lời
-Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí
nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu
hs nhận xét đặc tính của tia âm cực
- Gv yêu cầu hs cho biết khối
lượng, điện tích của electron Gv
kết luận
- Hạt nhân được tìm ra năm nào, do
ai?
- Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm
bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân
ntử.
- Hs nhận xét về cấu tạo của
nguyên tử
- Gv kết luận
- Proton được tìm ra vào năm nào,

bằng thí nghiệm gì?
- Gv thông tin về khối lượng, điện
tích  Giá trị điện tích p bằng với
electron nhưng trái dấu; q
e
= 1- thì
q
p
= 1+
- Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh
khối lượng của electron với p và n
- Hs kết luận
- Các em có thể kết luận gì về hạt
nhân nguyên tử ?
- Gv kết luận
I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron (e):
• Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson
(Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực
gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).
• Khối lượng và điện tích của e:
+ m
e
= 9,1094.10
-31
kg.
+ q
e
= -1,602.10
-19

C(coulomb) = -1 (đvđt âm,
kí hiệu là – e
0
).
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người
Anh) đã dùng tia
α
bắn phá một lá vàng mỏng
để chứng minh rằng:
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện
tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.
-Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động
rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
-Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung
vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
a) Sự tìm ra proton:
Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí
hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:
m
p
= 1,6726. 10
-27
kg.
q
p
= +1,602. 10
-19
Coulomb(=1+

hay e
0
,tức 1 đơn vị đ.tích dương)
b) Sự tìm ra nơtron:
Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt
nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử:
m
n

;
m
p
.
q
n
= 0

.
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:

- Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và
nơtron.
-
p e
=
∑ ∑
Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử
Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị
đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử
II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA

9
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
n
p
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Gv thông tin
-Nguyên tử H có bán kính khoảng
0,053nmĐường kính khoảng
0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên
tử nhỏ hơn nhiều, khoảng 10
-
5
nmEm hãy xem đường kính
nguyên tố và hạt nhân chênh lệch
nhau như thế nào?
- Hs tính toán, trả lời
- Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử
- Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên
cứu bảng 1/8
NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước nguyên tử:
• Người ta biểu thị kích thước nguyên tử
bằng:
+ 1nm(nanomet)= 10
- 9
m
+ 1A
0
(angstrom)= 10

-10
m
• Nguyên tử có kích thước rất lớn so với
kích thước hạt nhân (
1
5
10
10.000
10
nm
nm


=
lần).
• d
e,p

10
-8
nm.
2. Khối lượng nguyên tử:
- Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta
dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).
1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 =
1,6605.10
-27
kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10).
- m
nguyên tử

= m
P
+ m
N
(Bỏ qua m
e
)
4. Củng cố:
• Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.
• 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT
5. Dặn dò:
• 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.
• Làm câu hỏi trắc nghiệm.
• Chuẩn bị bài 2
Rút kinh nghiệm:












Tiết thứ 4: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ
(tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành

- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tố hoá học
- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên
- Định nghĩa NTHH mới
- Kí hiệu nguyên tử
- Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên
10
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
1 nm = 10A
0
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
tử
- Đồng vị
tử
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được :
− Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
− Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong
nguyên tử.
− Kí hiệu nguyên tử :
A
Z
X. X
là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt
proton và số hạt nơtron.
2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
− Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) ⇒ nếu có cùng điện tích hạt nhân

(số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học
− Cách tính số p, e, n
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số
hạt mỗi loại trong nguyên tử?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và
có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên
quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử
Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung
bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu
- Gv: Điện tích hạt nhân nguyên
tử được xác định dựa vào đâu?
- Hs trả lời
- Gv: Số khối A được xác định
như thế nào?
- Hs trả lời
- Gv lấy vd cho hs tính số khối
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
1.Điện tích hạt nhân:
-Hạt nhân có Z proton


điện tích hạt nhân là +Z.
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
electron .

nguyên tử trung hòa về điện .
2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)
• A = Z + N
• Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc
trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.
BT: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên
tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
11
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
không mang điện là 20. Tìm số khối A?
Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học
Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử
- Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng
ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em
nào có thể nhắc lại định nghĩa?
- Hs trả lờiGv kết luận
- Gv thông tin
- Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số
khối, số hiệu nguyên tử :
23 63 39 56
11 29 19 26
; ; ;Na Cu K Fe
- Hs vận dụng tính số n của các nguyên

tố trên
II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân .
2. Số hiệu nguyên tử (Z):
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1
nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố
đó, kí hiệu là Z.
3. Kí hiệu nguyên tử:
Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được
kí hiệu như sau:

A
Z
X

4. Củng cố:
• Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học?
• Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.
5. Dặn dò:
• Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử
• Làm câu hỏi trắc nghiệm.
Rút kinh nghiệm:










Tiết thứ 5: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ
(tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tố hoá học
- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử
- Đồng vị
- Tính toán về đồng vị
- Nguyên tử khối, khối lượng nguyên tử
trung bình
I. MỤC TIÊU:
12
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Số khối 
Số hiệu 
 Kí hiệu nguyên tử
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
1.Kiến thức:Hiểu được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
của một nguyên tố.
2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
- Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau sẽ tồn tại các
đồng vị.
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của:
23 63 39 56
11 29 19 26
; ; ;Na Cu K Fe
- Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một
nguyên tố luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử khối của nó sẽ
được tính ra sao?
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
H oạt động 1:Đồng vị
Mục tiêu: Củng cố về đồng vị
- Gv lấy vd các đồng vị của
HNhững nguyên tử như thế
nào được gọi là đồng vị của một
nguyên tố ?
- Hs trả lời
- Gv kết luận
III/ ĐỒNG VỊ:
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng
khác về số nơtron nên số khối khác nhau.
Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :

Proti
1
1
H
Đơteri
2
1
H
Triti
3
1
H
H oạt động 2:Nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình
Mục tiêu: Biết cách tính nguyên tử khối trung bình
- Đơn vị khối lượng
nguyên tử được tính như
thế nào? Kí hiệu?
- Hs trả lời
- Gv thông tin
- Gv thông tin và đưa ra
biểu thức tính
IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG
BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
1. Nguyên tử khối A(khối lượng tương đối của nguyên tử):
Cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu
lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như
bằng số khối.
2. Nguyên tử khối trung bình
A

:
Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên
tử khối trung bình:
13
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!

1 1 2 2

100
n n
A x A x A x
A
+ + +
=
H oạt động 3:Vận dụng
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nguyên tử khối trung bình
- Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình bày ý
tưởng giải bài toán
- Một hs lên bảng
- Gv cho hs ghi đề
- Hs thảo luận tìm cách giải
- Đại diện một nhóm lên bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá
BT1: Clo có 2 đồng vị:
35
17
Cl

(chiếm 75,77%)

37
17
Cl
(chiếm 24,23%)
-Hãy tìm
A
Cl
=?
Giải:
A
Cl
=
100
37*23,2435*77,75 +
= 35,5
BT2: Cho
A
Cu
=63,54 . Tìm %
65
29
Cu
?
63
29
Cu
?
-Gọi%

65
29
Cu
là x thì %
63
29
Cu
là 100-x
100
)100(6365 xx −+
=63,54
=>x = 27% = %
65
29
Cu

%
63
29
Cu
= 100-27 = 73%
4. Củng cố:
- Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước
*Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

(1) Thành phần cấu tạo nguyên tử, Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu
nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB
(2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
(3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học
Rút kinh nghiệm:








14
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
A
1
,A
2
,…,A
n
: ng.tử khối của các đồng vị.
X
1
,x
2
,…,x
n
: % số ng.tử của các đồng vị.

Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!


Tiết thứ 6: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Thành phần nguyên tử và đặc điểm các loại hạt
- Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị,
nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình
Hệ thống hoá về nguyên tử
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích
của hạt nhân
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử
khối trung bình
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối
khi biết kí hiệu nguyên tử
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Làm bài tập 8/14 SGK
- Kiểm tra vở một số hs
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại

những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị,
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và
bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về
Hs: Thảo luận trả lời
Câu 1: A
15
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
số nơtron
A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5
Câu2: Có các đồng vị sau:
1 2 3 35 37
1 1 1 17 17
; ; ; ;H H H Cl Cl
. Hỏi có thể tạo ra
bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác nhau?
A. 8 B. 12 C. 6 D. 9
Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng đúng ?
a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron

c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử
d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton
e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron
f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và
nơtron là 1:1
Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1, 2,
3/trang 13 SGK.
Câu 2: C
Câu 3:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
e) Sai
f) Sai
Hoạt động 1: Câu hỏi tự luận
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích trong nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên
tử, tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị
Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên bảng,
nhóm khác nhận xét Gv đánh giá, giải
thích
Câu 1: Có các loại nguyên tử sau:

35 37
17 17
;Cl Cl

12 13 14
6 6 6
; ;C C C

a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và số
khối của mỗi loại nguyên tử trên?
b/ Định nghĩa đồng vị?
Câu 2: Cho các nguyên tử:
10 64 84 11 109 63 40 39 106
5 29 36 5 47 29 19 19 47
; ; ; ; ; ; ; ;A B C D G H E L J
.
a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; G
và J? Giải thích?
b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối A
được kí hiệu như thế nào?
Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK.
Câu 1 :
a)
KHNT Số p Số n Số e Số khối
35
17
Cl
17 18 17 35
37
17
Cl
17 20 17 37
12
6
C
6 6 6 12
13
6

C
6 7 6 13
14
6
C
6 8 6 14
b) Hs tự giải
Câu 2:
a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì chúng có
cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối
b)
A
Z
X
Câu 3: 4hs lên bảng
4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập
5. Dặn dò: Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”
Rút kinh nghiệm:






16
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!




Tiết thứ 7 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Đặc điểm electron
- Sự chuyển động của electron trong nguyên
tử theo quan niệm cũ và mới
- Lớp và phân lớp electron
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những
quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp
(K, L, M, N, O, P, Q).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có
mức năng lượng bằng nhau.
2.Kĩ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học
II. TRỌNG TÂM:
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp và phân lớp electron
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt mang điện

nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào?
- Hs trả lời
 Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm
hiểu xem.
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
Mục tiêu: Phân biệt được sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ và mới
17
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Gv thông tin và trình chiếu mô hình
nguyên tử của Bo hs quan sát
- Theo quan niệm hiện đại thì các
electron chuyển động như thế nào?
- Hs trả lời
- Gv trình chiếu mô hình nguyên tử
hiện đại cho hs quan sát
I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON
TRONG NGUYÊN TỬ:
1.Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr,
A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt nhân
nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn
(Mẫu nguyên tử hành tinh).
2.Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển động rất
nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo
không xác định tạo thành những đám mây e gọi là obitan.

Hoạt động2: Lớp electron và phân lớp electron
Mục tiêu: Biết trong nguyên tử có bao nhiêu lớp e, mối lớp e có bao nhiêu phân lớp và thứ tự mức
năng lượng của các lớp electron
Các electron chuyển động không theo
quỹ đạo nhất định nhưng không phải
hỗn loạn mà vẫn tuân theo quy luật
nhất định
- Gv thông tin về lớp và phân lớp
II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON:
1. Lớp electron:
- Gồm những e có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng
lượng thấp đến mức năng lượng cao( từ trong ra ngoài )
trên 7 mức năng lượng ứng với 7 lớp electron:
Mức năng lượng n 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
2.Phân lớp electron:
- Mỗi lớp chia thành các phân lớp
- Các e trên cùng một phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau.
- Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f.
- Lớp thứ n có n phân lớp ( với n

4).
4. Củng cố:
Kể tên các lớp, phân lớp e trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp?  Câu hỏi trắc
nghiệm
5. Dặn dò:
• Sách GK: Câu 1  4/trang 22.
• Sách BT: Câu 1.25  1.31/trang 8 và 9

• Chuần bị phần III
Rút kinh nghiệm:





Tiết thứ 8 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
18
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Lớp electron, phân lớp electron - Số electron tối đa trên mỗi phân lớp, mỗi lớp
electron
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, các lớp
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2.Kĩ năng: Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một
lớp.
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học
II. TRỌNG TÂM: Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án điện tử
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm mới và cũ khác nhau như

thế nào?
- Cho biết các kí hiệu phân lớp, lớp, số phân lớp trong một lớp?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Các electron tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như thế nào?
b)Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp
Mục tiêu: Biết và nắm vững về số electron tối đa trên một lớp, phân lớp electron
- Gv thông tin về sô electron tối đa
trong một phân lớp
- Gv cho hs biết sô electron tối đa
trong lớp thứ n (n

4) là 2n
2

- Gv yêu cầu hs cho biết sự phân bố e
trên các phân lớp và số e tối đa trên
một lớp
- Gv trình chiếu khung trống, hs lần
lượt phát biểu sự phân bố e Trình
chiếu mô hình nguyên tử một số
nguyên tố
III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN
LỚP, LỚP:
1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp:
Phân lớp s p d f
Số electron tối đa
trên 1 phân lớp
2 6 10 14

Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp
electron bão hòa.
2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n
2


e (n

4)

19
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Lớp thứ n 1(K) 2(L) 3(M) 4(N) 5(O) 6(P) 7(Q)
Phân bố e trên các
phân lớp
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2

4p
6
4d
10
4f
14
5s
2
5p
6
5d
10
5f
14
6s
2
6p
6
6d
10
6f
14
7s
2
7p
6
7d
10
7f
14

Số e tối đa/ lớp:
2n
2
e
2e 8e 18e 32e 32e 32e 32e
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hoạt động : Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số lớp electron, xác định số hạt, sự phân bố e trong nguyên tử
Hs thảo luận làm bài tập
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
Nhóm khác nhận xét
Giáo viên đánh giá, diễn giải
Bài 1: Xác định số lớp e của các nguyên tử
14
7
N,
24
12
Mg.
Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là
40
18
Ar.
a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử.
b) Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e.
4. Củng cố: Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử :
20
Ca,
16
S.

5. Dặn dò:
• Sách GK: Câu 5/trang 22.
• Sách BT: Câu 1.32  1.35/trang 8 và 9
• Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử”
Rút kinh nghiệm:











Tiết thứ 9: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Kí hiệu nguyên tử
- Lớp, phân lớp, số electron tối đa
- Thứ tự tăng mức năng lượng
- Cấu hình electron và cách viết
- Đặc điểm lớp electron ngoài cùng
20
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.

- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên
tố đầu tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron
(ns
2
np
6
), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu
hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi
kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
2.Kĩ năng:
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ
bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.
II. TRỌNG TÂM:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng qui tắc
Kleckowski); cấu hình e của 20 nguyên tố đầu.
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong các nguyên tử:
8 15 11 17 18
; ; ; ; ArO P Na Cl
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Dựa vào số electron tối đa của từng lớp, từng phân lớp ta có thể viết cấu

hình e của nguyên tử. Cấu hình e được biểu diễn như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu.
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
Mục tiêu: Biết thứ tự mức năng lượng trong vỏ nguyên tử
- Gv: Trong 7 lớp e của nguyên tử, lớp
nào có mức năng lượng thấp nhất?
- Hs trả lời
- Gv thông tin về về thứ tự mức năng
lượng các phân lớp
- Gv lưu ý hs về sự chèn mức năng
lượng dẫn đến năng lượng phân lớp 4s
nhỏ hơn 3d
- Cho hs xem sơ đồ phân bố mức năng
lượng của các lớp và phân lớp
I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG
TRONG NGUYÊN TỬ:
- Các electron sắp vào các lớp và phân lớp
từ mức năng lượng thấp đến mức năng
lượng cao theo thứ tự sau: 1s 2s 2p 3s 3p
4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s,…
- Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn
mức năng lượng nên mức năng lượng của
4s thấp hơn 3d.
21
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hoạt động 2: Cấu hình electron của nguyên tử

Mục tiêu: Biết và hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử, biết xác định họ của nguyên tố
dựa vào cấu hình electron
- Gv: Sự biểu diễn electron phân bố trên
các phân lớp, lớp theo thứ tự từ trong ra
ngoài gọi là cấu hình e nguyên tử GV
yêu cầu hs cho biết quy ước và các bước
viết cấu hình electron
- Gv viết cấu hình e của H, He, O
- Hs viết cấu hình e của Ar, Ca, Br
- Gv nhận xét và viết cấu hình gọn theo
nguyên tố khí hiếm có câu hình gần
giống
- Gv thông tin về nguyên tố s, p, d, f
- Hs xác định nguyên tố s, p, d, f cho các
vd trên
- Hướng dẫn hs xem cấu hình e của 20
nguyên tố đầu trong SGK
II. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA
NGUYÊNTỬ:
1. Cấu hình e của nguyên tử:
- Cấu hình electron: Biểu diễn sự phân bố
e trên các lớp và phân lớp
- Ví dụ: Cấu hình e của các nguyên tử:
1
H: 1s
1
2
He: 1s
2
8

O: 1s
2
2s
2
2p
4
hay
[ ]
He
2s
2
2p
4
18
Ar
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

20
Ca: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
hay
[ ]
Ar
4s
2
35
Br: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p

5
hay
[ ]
Ar
3d
10
4s
2
4p
5

- Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố :
+ H, He, Ca: là nguyên tố s vì e cuối
cùng điền vào phân lớp s .
+ O, Ar, Br: là nguyên tố p vì e cuối
cùng điền vào phân lớp p.
+ Ngoài ra còn có nguyên tố d, nguyên
tố f.
2/ Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu
( xem sách GK)
Hoạt động 3: Đặc điểm electron lớp ngoài cùng
Mục tiêu: Biết xác định tính chất hoá học cơ bản nguyên tố hoá học dựa vào đặc điểm lớp
electron ngoài cùng
- Gv: Dựa vào ví dụ trên cho
biết lớp e ngoài cùng có tối đa
bao nhiêu e?
- Hs trả lời
- Gv thông tin về đặc điểm lớp
e ngoài cùng, yêu cầu hs vận
dụng cho các ví dụ trên

III/ ĐẶC ĐIỂM LỚP ELECTRON NGOÀI CÙNG:
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp e
ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e
- Các nguyên tử đều có khuynh hướng đạt trạng thái
bão hòa bền với 8 e ở lớp ngoài cùng( trừ He, 2e
ngoài cùng).
- Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của
một nguyên tố:
+ Nếu tổng số e ngoài cùng < 4 (1,2,3e) =>
Nguyên tử CHO e

là kim loại.
+ Nếu tổng số e ngoài cùng > 4 (5,6,7e)

Nguyên tử NHẬN e

là phi kim.
+ Nếu tổng số e ngoài cùng = 4

Nguyên tử có
thể là kim loại hoặc phi kim.
+ Nếu tổng số e ngoài cùng = 8 ( trừ He , 2e
ngoài cùng)

Nguyên tử bền về mặt hóa học

là khí hiếm.
22
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:

Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
 Vậy: khi biết cấu hình e của nguyên tử có thể
dự đoán được các loại nguyên tố.
4. Củng cố:
• Viết lại thứ tự sự tăng mức năng lượng để phân bố e vào các lớp vỏ nguyên tử?
• Viết cấu hình e và xác định các nguyên tố sau thuộc kim loại, phi kim, khí hiếm?
Tại sao?

20
Ca ;
29
Cu
;
36
Kr
5. Dặn dò:
• Câu hỏi trắc nghiệm: 1,2,3/ trang 27, 28 sách GK và 1.46/trang 10 sách BT.
• Làm vào tập: Bài 4  6 / trang 28 sách GK và 1.41/trang 10 sách BT.
Rút kinh nghiệm:












23
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Tiết thứ 10:
LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ(tiết1)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Lớp, phân lớp electron và số electron tối đa
- Cấu hình electron nguyên tử
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron
- Xác định tính chât cơ bản của nguyên tố
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp
- Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử
- Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, bài tập
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về lớp vỏ nguyên tử và cấu hình electron, bây giờ

chúng ta sẽ tiến hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tế bài tập
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về vỏ nguyên tử
-Gv phát vấn hs về phần kiến thức đã
học:
+ Thứ tự mức năng lượng?
+ Có bao nhiêu loại phân lớp, số
electron tối đa trên mỗi phân lớp?
+ Với n

4 thì số electron tối đa trên
một lớp được tính như thế nào?
+ Dựa vào đâu ta biết được họ của
nguyên tố?
+ Đặc điểm lớp electron ngoài cùng?
+ Gv thông tin về sự tạo thành ion
A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
1/ Thứ tự các mức năng lượng:
1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p7s…
2/ Số e tối đa trong:
• Lớp thứ n (=1,2,3,4) là 2n
2
e.
• Phân lớp: s
2
, p
6
, d

10
, f
14
.
3/ Electron có mức năng lượng cao nhất phân
bố vào phân lớp nào thì đó chính là họ của nguyên
tố.
4/ Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa
học của nguyên tố, sẽ bão hòa bền với 8e( Trừ He,
2e ngoài cùng).
Hoạt động 2: Bài tập về cấu hình e
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron và xác định tính chất cơ bản của nguyên
tố
24
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
4 nhóm thảo luận làm 4 bài
tập (5’)
 Đại diện mỗi nhóm lên
bảng trình bày, nhóm khác
nhận xét
 Gv nhận xét, giảng giải
BT4/30SGK:
Cấu hình e:
2 2 6 2 6 2
1 2 2 3 3 4s s p s p s
a) Có 4 lớp electron
b) Lớp ngoài cùng có 2 e
c) Nguyên tố đó là kim loại

BT6/30SGK:
a) 15e
b) 15
c) lớp thứ 3
d) Có 3 lớp e, Lớp thứ nhất có 2e, lớp thứ 2 có 8e, lớp thứ 3 có
5e
e) là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng
BT8/30SGK:
a)
2 1
1 2s s
b)
2 2 3
1 2 2s s p
c)
2 2 6
1 2 2s s p
d)
2 2 6 2 3
1 2 2 3 3s s p s p
e)
2 2 6 2 5
1 2 2 3 3s s p s p
g)
2 2 6 2 6
1 2 2 3 3s s p s p
Hoạt động 3: Bài tập về đồng vị
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về đồng vị để giải bài tập tìm nguyên tử khối trung bình,
nguyên tử khối của một đồng vị chưa biết
BT1: Brôm có 2 đồng vị, trong đó đồng vị

79
Br
chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết
nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91.
BT2: Clo có 2 đồng vị là
35 37
17 17
;Cl Cl
. Tỉ lệ số
nguyên tử của 2 đồng vị này là 3:1. Tính nguyên
tử lượng trung bình của clo?
- Phân nhóm chẵn, lẻ thảo luận 2 bài tập
- Giáo viên chỉ định đại diện bất kì của 2 nhóm lên
bảng
- Học sinh khác theo dõi, nhận xét
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
BT1: Phần trăm đồng vị thứ hai là
100 - 54,5 = 45,5%
Gọi M là nguyên tử khối của đồng vị thứ
2, ta có:
_
79.54,5 .45,5
79,91
100
M
A
+
= =
 M=
81(u)

BT2: Nguyên tử khối trung bình của
Clo:
_
35.3 37.1
35,5
3 1
A
+
= =
+
(u)
4. Củng cố: Cấu hình electron của nguyên tử M sau khi đi 1e là
2 2 6 2 6
1 2 2 3 3s s p s p
. Hãy
viết cấu hình electron của nguyên tử, cho biết điện tích hạt nhân, số proton, nơtron của nguyên
tử M và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố M?
5. Dặn dò: Làm bài tập
- SGK: 1,2,3,5,7,9/30
- SBT: 1.511.57/11,12
- Gv hướng dẫn bài tập về nhà: Clo có 2 đồng vị là
35 37
17 17
;Cl Cl
. Hãy tính số nguyên tử
35
17
Cl
có trong 5,85 g NaCl, biết rằng nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5.
Rút kinh nghiệm:



25
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:

×