Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

Giáo án hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 195 trang )

Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
GIÁO ÁN ĐẦY ĐỦ MÔN HÓA HỌC LỚP 11
NĂM 2015 MỚI NHẤT
- Tài liệu được soạn theo nhu cầu của các đồng chí – cán bộ giáo viên
môn Toán của các trường THPT năm 2015.
- Biên soạn theo cấu trúc chương trình phân ban mới nhất năm 2015.
- Tài liệu được chia ra làm các chương theo phân môn chương trình mới
nhất.
- Tài liệu do tập thể tác giả biên soạn:
1. Cô Lý Thị Kiều An – CLB gia sư Thái Nguyên (Chủ biên).
2. Cao Văn Tú – CN.Mảng Toán – Khoa CNTT – Trường ĐH
CNTT&TT Thái Nguyên (Đồng chủ biên).
3. Thầy Nguyễn Văn Nam – CLB gia sư Bắc Giang.
4. Ngô Thị Thanh Hoa – SVNC – Khoa Hóa – Trường ĐHSP Thái
Nguyên.
5. Vũ Thị Hạnh – SV Khoa CNTT – Trường ĐHSP Thái Nguyên.
- Tài liệu được lưu hành nội bộ - Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình
thức.
- Nếu chưa được sự đồng ý của ban Biên soạn mà tự động post tài liệu thì
đều được coi là vi phạm nội quy của nhóm.
- Tài liệu đã được bổ sung và chỉnh lý lần thứ 1.
Tuy nhóm Biên soạn đã cố gắng hết sức nhưng cũng không thể
tránh khỏi sự sai xót nhất định.
Rất mong các bạn có thể phản hồi những chỗ sai xót về địa chỉ
email: !
Xin chân thành cám ơn!!!
Chúc các đồng chí có một bài giảng hay, cuốn hút học sinh và hiệu
quả!!!
1
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:


Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014
Bộ Phận duyệt tài liệu
TM.Bộ phận duyệt tài liệu
Phó bộ phận duyệt tài liệu
Th.S Lê Thị Huyền Trang
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014
TM.Nhóm Biên soạn
Trưởng nhóm Biên soạn
Lý Thị Kiều An
2
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá
học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết
hoá học…
- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM: Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần
hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
GV đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua
một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- GV: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trọng
tâm của chương trình hoá lớp 10 về: Cơ sở lý
thuyết hoá học, giúp hs thuận lợi khi tiếp thu
kiến thức HH lớp 11.
Hoạt động 2:
- GV: ? Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ?
Đồng vị ? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử
trung bình ?
- GV: cho ví dụ:
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo
biết clo có 2 đồng vị là
Cl
35
17
chiếm 75,77% và
Cl
37
17
chiếm 24,23% tổng số nguyên tử.
HS:giải bt
I. Cấu tạo nguyên tử
1. Nguyên tử
+ Vỏ : các electron điện tích 1

+ Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron
không mang điện.
2. Đồng vị
100
b.Ya.X
A
+
=
Thí dụ:
100
24,23.3775,77.35
A
(Cl)
+
=
≈ 35,5
3
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hoạt động 3:
- GV: ? Cấu hình electron nguyên tử ? Thí dụ
Viết cấu hình electron nguyên tử
19
K,
20
Ca,
26
Fe,
35

Br.
Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng
rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.
Hoạt động 4:
- GV: yêu cầu HS nêu nội dung ?
- GV:?Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim,
độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu
kì, trong một phân nhóm chính?
- GV: Yêu cầu HS so sánh tính chất của đơn
chất và hợp chất của nitơ và photpho.
Hoạt động 5:
- GV: ? Hãy phân loại liên kết hoá học ? Mối
quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá
học ?
- GV: ? Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và
một số tính chất vật lí ?
Hoạt động 6:
- GV:? Khái niệm ? Đặc điểm của phản ứng oxi
hoá khử ?
- GV:? Nêu các bước Lập phương trình oxi hoá
khử ? Phân loại phản ứng hoá học.
- GV: C ân bằng các phản ứng sau, x ác đ ịnh
3. Cấu hình electron nguyên tử
19
K E : 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
4s
1
Ch : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
20
Ca
E : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

4s
2
Ch : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
26
Fe
E : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6

Ch : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
35
Br
E :1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10

4p
5
Ch :1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
II. Định luật tuần hoàn
1. Nội dung
2. Sự biến đổi tính chất
Thí dụ: so sánh tính chất của đơn chất và hợp
chất của nitơ và photpho.
7
N : 1s
2
2s
2
2p
3

15
P : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
Chúng thuộc nhóm V
A
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P
Tính phi kim N > P
Hiđroxit HNO
3
có tính axit mạnh hơn H
3
PO
4
III. Liên kết hoá học
1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh
điện giữa các ion mang điện tích trái dấu:
2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do
sự góp chung cặp electron:
3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại
liên kết hoá học:
Hiệu độ âm

điện (χ)
Loại liên kết
0<χ< 0,4
Liên kết CHT không
cực.
0,4<χ<1,7 Liên kết CHT có cực.
χ ≥ 1,7 Liên kết ion.
IV. Phản ứng oxi hoá khử:
1. Khái niệm:
2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử:
Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời.
Σe cho = Σe nhận.
3. Lập phương trình oxi hoá khử:
4
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
chất khử, oxi hóa:
a. KMnO
4
+ HCl → KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
b. Na
2
SO

3
+ K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4
 H
2
O+Na
2
SO
4

+ K
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4
)
3
Hoạt động 7:
- GV:? Tốc độ phản ứng hoá học là gì ? Những

yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng ? Cân bằng
hoá học ?
- GV: ? Nêu nguyên lý chuyển dịch cân bằng
hoá học?
- GV: ? Áp dụng những biện pháp nào để tăng
hiệu suất phản ứng ?
- GV: Cho ví dụ hs vận dụng tốc độ Pứ & CB
hoá học để giải:

- HS: Suy nghĩ trong 5’, rồi trình bày.,
- GV: Nhận xét và kết luận.
+7 -1 +2 0
a. 2KMnO
4
+16HCl  2 MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 2KCl +
8H
2
O
Chất khử: HCl
Chất oxy hoá: KMnO4
+4 +6 +6
b.3Na
2
SO
3
+ K

2
Cr
2
O
7
+ 4H
2
SO
4

+6 +6 +3
3Na
2
SO
4
+ K
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+4H
2
O
Chất oxy hoá: K
2

Cr
2
O
7
Chất khử: Na
2
SO
3
V. Lý thuyết phản ứng hoá học
1. Tốc độ phản ứng hoá học:
2. Cân bằng hoá học:
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng:
Thí dụ: Cho cân bằng như sau :
N
2(k)
+ 3H
2(k)
 2NH
3(k)
H<0.
Thí dụ: Cho pứ xảy ra trong bình khí:
CaCO
3

(r)


CaO (r) + CO
2
(k)

H = +178 KJ
a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.
b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào ?
-Giảm t
o
của pứ
-Thêm khí CO
2
vào bình
-Tăng dung tích của bình.
Giải:
a. Thu nhiệt vì H>O
b. Theo nglý chuyển dịch CB thì
- Chiều  khi t
o
giảm
- Chiều  khi nén thêm khí CO
2
vào bình.
- Chiều  khi tăng dt của bình.
4. Củng cố:
- Bảng tuần hoàn
- Bản chất liên kết CHT, liên kết ion
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH
VI. Dặn dò:
- Ôn tập kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
- Làm các bài tập về axit sunfuric
VII. Rút kinh nghiệm:
5

Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hệ thống hoá được tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn chất và hợp
chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.
2.Kĩ năng:
- Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên
tố, bài tập về chất khí…
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối lượng…
3.Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm
Halogen, oxi – lưu huỳnh.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Chúng ta đã ôn tập về cơ sở lý thuyết hoá học, phần còn lại về halogen và
oxi lưu huỳnh chúng ta sẽ ôn tập tiếp trong tiết này
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
- Gv: Hệ thống hoá các kiến thức, làm rõ quy
luật phụ thuộc giữa t/c hoá học của các nhóm
halogen. Oxi – lưu huỳnh với các đặc điểm
cấu tạo ngtử, liên kết hoá học.
Hoạt động 1:

-GV: ? Nêu cấu hình electron ngoài cùng của
nhóm halogen ? Từ cấu hình suy ra tính chất
hoá học cơ bản ?
- GV:? So sánh tính chất hoá học cơ bản từ
I. Halogen:
1. Đơn chất:
X : ns
2
np
5
X+1e → X
6
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
-1
0
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Flo đến Iot ?
- GV: Yêu cầu HS cho thí dụ chứng minh sự
biên thiên đó ?
Hoạt động 2:
- GV: ? Tính chất của các halogen hiđric
biến đổi như thế nào từ F đến I ? VD
- GV: ? HF có tính chất nào đáng chú ý ?
Hoạt động 3:
- GV:Yêu cầu HS nêu: Tính chất hoá học cơ
bản ? nguyên nhân ? So sánh tính oxi hoá
của oxi với ozon ? cho thí dụ minh hoạ ?
Hoạt động 4:
- GV:Yêu cầu HS nêu: Tính chất hoá học cơ

bản của lưu huỳnh ? giải thích?VD?
- GV: ? Hãy so sánh tính oxi hoá của lưu
huỳnh với oxi và với clo ?
Hoạt động 5:
- GV: ? Tính chất hoá học cơ bản của các
hợp chất lưu huỳnh ? Mối quan hệ giữa tính
oxi hoá -khử và mức oxi hoá.? VD
Chú ý tính oxi hoá khử còn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang tính
chất lý thuyết.
- Tính oxi hoá mạnh.
- Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
F
2
H
2
2 HF
-252 t
o
+
Cl
2
H
2
H
2
+
+
+
Br

2
I
2
2 HCl
2 HBr
2 HI
bãng tèi
t
o
350- 500
o
C
xt Pt
H
2
2. Halogen hiđric:
- HF<<HCl<HBr<HI
chiều tăng tính axit.
- HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh.
4HF+ SiO
2
→ SiF
4
+ 2H
2
O
II. Oxi - Lưu huỳnh:
1. Đơn chất:
a. Oxi – ozon:
- Tính oxi hoá mạnh, O

3
mạnh hơn O
2
- Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, dễ nhận
thêm 2e (để đạt cấu hình e của khí hiếm)

20
2

→+ OeO
Độ âm điện của O = 3,44 <F = 3,98
Oxi có tính oxi hóa mạnh.
O
3
+ Ag→ Ag
2
O + O
2
O
2
+ Ag→ không pư
b. Lưu huỳnh
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính
khử.


0 0 -2
S + Fe
o
t

→
FeS
0 0 -2
S + H
2


H
2
S
0 0 +4 -2
S + O
2
o
t
→
SO
2
.
2. Hợp chất lưu huỳnh:
- Hiđro sunfua: Tính axit yếu, tính khử mạnh
- Lưu huỳnh đioxit: Tính khử mạnh
- Axit sunfuric loãng: có đầy đủ tính chất
chung của một axit
- Axit sunfuric đặc: Tính oxi hóa mạnh
7
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hoạt động 6:

- HS: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.
- GV: Nhận xét và sửa sai nếu có.
III. Bài tập
Bài 1 Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với
d
2
HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H
2
(đktc)
thoát ra, khối lượng muối tạo thành sau pứ là
bao nhiêu g?
Giải:
Đáp án c
Áp dụng ĐLBT điện tích:
Mg →Mg
2+
+ 2e Fe → Fe
2+
+ 2e
x x 2x y y 2y
2H
+
+ 2e → H
2

1 ← 11,2:22,4=0,5mol
→ 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1)
Lại có: 24x + 56y = 20 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta có
x=0,25, y=0,25

→ m = 55,5 gam
Bài 2 Một hỗn hợp khí O
2
và SO
2
có tỉ khối so
với H
2
là 24 thành phần % của mỗi khí theo thể
tích lần lượt là:
a. 75% và 25% c. 50% và 50%
b. 25% và 75% d. 35% và 65%
Giải: Chọn đáp án b
-Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O
2

SO
2
và trong hỗn hợp.
-Theo bài:
M
hh khí
=
1 1 2 2 1 2
1 2 1 2
. . 32 64M V M V V V
V V V V
+ +
=
+ +

= 24x2=48
(g/mol)
=> 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2)
=> 16V2 = 16V1
=> % V1 = %V2 = 50%
Bài 3 Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY
với X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp vào dd
AgNO
3
dư thu được 57,34g kết tủa.
a. Xác định tên X,Y
b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp.
Giải:
a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX
NaX + AgNO
3
→ NaNO
3
+ AgX
-Theo ptpứ
NaX AgX
n n=
31,84 57,34
23 108X X
=
+ +
→ X = 83,13
8
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:

Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp:
X < 83,13 < Y
-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)
b/ Gọi x,y lần lượt NaBr, NaI
103 150 31,84
31,84
0,3
23 83,13
x y
x y
+ =



+ = =

+


0,28
0,02
x
y
=


=

4. Củng cố:

- Giải bài toán bằng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đại số
VI. Dặn dò:
- Soạn bài “Sự điện li”
VII. Rút kinh nghiệm:
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
Tiết 3: Bài 1: SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được :
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
2.Kĩ năng:
 Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
 Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
 Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3.Thái độ:
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
− Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
− Viết phương trình điện li của một số chất.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình 11(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu
diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu
2. Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7
IV. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
9
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu về
điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- Gv: Lắp hệ thống thí nhgiệm như sgk và
làm thí nghiệm biểu diễn.
Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn điện
được mà dd khác lại không dẫn điện được?
Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học
lớp 9 và nguyên cứu trong sgk về nguyên
nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ,
muối trong nước để trả lời.
- Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất
điện li, biểu diễn phương trình điện li Giải
thích vì sao nước tự nhiên dẫn được điện
- Gv: Hướng dẫn hs cách viết phương trình
điện li của NaCl, HCl, NaOH.
Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối.
Hoạt động 3:
- Gv: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl và
CH
3
COOH ở sgk và cho hs nhận xét và rút
ra kết luận.
Hoạt động 4:

- Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M dẫn
điện mạnh hơn dd CH
3
COOH 0,1M?
Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các
ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ các ion
trong dd CH
3
COOH, nghĩa là số phân tử
HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử
CH
3
COOH phân li ra ion.
- Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm chất
điện li mạnh.
Gv: Khi cho các tính thể NaCl vào nước có
hiện tượng gì xảy ra ?
I. Hiện tượng điện li:
1. Thí nghiệm: sgk
* Kết luận:
-Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện.
-Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số
dung dịch rượu, đường: không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd
axít, bazơ, muối trong nước:
-Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước
phân li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn
điện.
-Quá trình phân li các chất trong H
2

O ra ion
là sự điện li.
-Những chất tan trong H
2
O phân li thành các
ion gọi là chất điện li.
-Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li:
NaCl  Na
+
+ Cl
-
HCl  H
+
+ Cl
-
NaOH Na
+
+ OH
-

II. Phân loại các chất điện li:
1. Thí nghiệm: sgk
- Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li
ra ion nhiều hơn CH
3
COOH .
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
a. Chất điện li mạnh:
- Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi
tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân

li ra ion.
- Phương trình điện li NaCl:
NaCl  Na
+
+ Cl
-
100 ptử  100 ion Na
+
và 100 ion Cl
-
-Gồm:
+ Các axít mạnh HCl, HNO
3
, H
2
SO
4

+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)
2
+ Hầu hết các muối.
10
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.
- Gv: Kết luận về chất điện li mạnh gồm các
chất nào.
- Gv: Lấy ví dụ CH
3

COOH để phân tích, rồi
cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu.
Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của
chất điện li yếu.
- Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của quá trình
thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá
trình điện li.
b. Chất điện li yếu:
- Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan
phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới
dạng phân tử trong dung dịch.
- Pt điện li: CH
3
COOH  CH
3
COO
-
+ H
+
- Gồm:
+ Các axít yếu: H
2
S , HClO, CH
3
COOH, HF,
H
2
SO
3

, HNO
2
, H
3
PO
4
, H
2
CO
3
,
+ Bazơ yếu: Mg(OH)
2
, Bi(OH)
3

* Quá trình phân li của chất điện li yếu là
quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí
Lơ Satơliê.
4. Củng cố: Viết phương trình điện li của một số chất
VI. Dặn dò: - Làm bài tập SGK
- Soạn bài “Axit, bazơ và muối”
VII. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4: Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được :
− Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
2.Kĩ năng:
− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.

− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà,
muối axit theo định nghĩa.
− Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
− Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3.Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức
II TRỌNG TÂM:
− Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
− Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm Zn(OH)
2
có tính chất lưỡng tính
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
11
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO
3
)
2
; H
2

SO
4
; HClO; BaCl
2
; KOH
b) MgCl
2
; NaOH; HCl; Ba(NO
3
)
2
; H
3
PO
4
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axít
đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.
- Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit?
→ Nhận xét về các ion do axít phân li?
- Gv: Theo A-rê-ni-ut, axit được định nghĩa
như thế nào?
Hs: Kết luận
- Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng
cho hs nhận xét về số ion H
+

được phân li ra
từ mỗi phân tử axít.
- Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của
H
2
SO
4
và 3 nấc của H
3
PO
4
.
- Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm axít 1
nấc và axít nhiều nấc.
Hs: Nêu khái niệm axít.
- Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và
bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất
điện li hoàn toàn.
Hoạt động 2:
- Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về bazơ
đã học ở lớp dưới.
- Gv: Bazơ là những chất điện li.Y êu c ầu
Hs:
+ Viết pt điện li của NaOH, KOH.
+ Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra
I. Axít:
1. Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
- Axít là chất khi tan trong nước phân li ra
cation H
+

.
Vd: HCl  H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH CH
3
COO + H
+
.
2. Axít nhiều nấc:
-Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H
+

axít 1 nấc.
Vd: HCl, CH
3
COOH , HNO
3

-Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H
+
là axít nhiều nấc.
Vd: H
2
SO
4
, H

3
PO
4
H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO
4
-
HSO
4
 H
+
+ SO
4

2-
H
3
PO
4
 H
+
+ H
2
PO
4

-
H
2
PO
4
-
 H
+
+ HPO
4

2-
HPO
4
2-
 H
+
+ PO
4

3-
II. Bazơ:
- Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là
chất khi tan trong nước phân li ra anion OH
-
Vd: NaOH →Na
+
+ OH
-
KOH → K

+
+ OH
-
12
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Hs: Nêu khái niệm về bazơ.
Hoạt động 3:
- Gv: Làm thí nghiệm, HS quan sát, nêu
hiện tượng:
+ Cho d
2
HCl vào ống nghiệm đựng
Zn(OH)
2
+ Cho d
2
NaOH vào ống nghiệm đựng
Zn(OH)
2
.
- Hs: Zn(OH)
2
trong 2 ống nghiệm đều tan
vậy Zn(OH)
2
vừa phản ứng với axít vừa
phản ứng với bazơ.
- Gv: Kết luận:Zn(OH)

2
là hiđroxít lưỡng
tính.
- Gv: Tại sao Zn(OH)
2
là hiđroxít lưỡng
tính?
- Gv: Giải thích: vì Zn(OH)
2
có thể phân li
theo kiểu axít, vừa phân li theo kiểu bazơ
- Gv: Lưu ý thêm về đặc tính hiđroxít lưỡng
tính: Những hiđroxit lưỡng tính thường gặp
và tính axit, bazơ của chúng
Hoạt động 4:
- Gv: Yêu cầu hs viết phương trình điện li
của NaCl, K
2
SO
4
, (NH
4
)
2
SO
4
Hs nhận xét các ion tạo thành → Định nghĩa
muối
- Gv bổ sung một số trường hợp điện li của
muối NaHCO

3
→ Muối axit, muối trung
hoà
- Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi
là không tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất
nhỏ, phần nhỏ đó điện li.
III. Hiđroxít lưỡng tính:
* Định nghĩa: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit
khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit,
vừa có thể phân li như bazơ
Vd: Zn(OH)
2
là hiđroxít lưỡng tính
+ Phân li kiểu bazơ:
Zn(OH)
2
 Zn
2+
+ 2 OH
-

+ Phân li kiểu axit:
Zn(OH)
2
 ZnO
2

2-
+ 2 H
+


* Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.
- Thường gặp: Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2

- Ít tan trong H
2
O
- Lực axít và bazơ của chúng đều yếu
IV. Muối:
1. Định nghĩa: sgk
2. Phân loại:
-Muối trung hoà: Muối mà anion gốc axit
không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H
+
:
NaCl, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3

-Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn còn

hiđro có khả năng phân li ra ion H
+
:NaHCO
3
,
NaH
2
PO
4

3. Sự điện li của muối trong nước:
-Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
-Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc
này phân ly yếu ra H
+
.
Vd: NaHSO
3
→ Na
+
+ HSO
3
-
HSO
3
-
 H
+
+ SO
3


2-
.
4. Củng cố: - Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: CaSO
4
, (NH
4
)
2
SO
4
,
NaHSO
4
, H
2
CO
3
, Mg(OH)
2
- Làm bài tập 4/sgk trang 10
VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài “ Sự điện li của nước- pH- Chất chỉ thị axit – bazơ”
VII. Rút kinh nghiệm:
13
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Tiết 5: Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC

PH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ (t1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
2.Kĩ năng:
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ ion H
+
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H
+

III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
14
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na
2
SO
4

, NH
4
Cl, NaHSO
3
, H
2
SO
3
,
Ba(OH)
2
, Na
2
HPO
4
.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì sao?”.
Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- Gv: Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận
rằng, nước là chất điện li rất yếu hãy biểu
diễn quá trình điện li của nước theo thuyết
arêniút.
Hs: Theo thuyết A-rê-ni-ut:
H
2
O  H

+
+ OH
-

Hoạt động 2:
- Gv: Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng số
cân bằng của H
2
O.
Hs:
2
-
2
[ ].[OH ]
[H ]
H O
H
K
O
+
=
(3)
- Gv:
2
H O
K

là hằng số cân bằng ở nhiệt độ
xác định gọi là tích số ion của nướcỞ
25

O
C:
2
H O
K
= 10
-14
- Gv gợi ý: Dựa vào tích số ion của nước.
Hãy tính nồng độ ion H
+
và OH?
Hs: [H
+
] = [OH] = 10
-7
M
- Gv kết luận : Nước là môi trường trung
tính nên môi trường trung tính là môi
trường có [H
+
]=[OH
-
]=10
-7
M.
Hoạt động 3:
- Gv: Kết hợp giảng và cùng hs giải toán,
hướng dẫn các em so sánh kết quả để rút ra
kết luận, dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân
I. Nước là chất điện li rất yếu:

1. Sự điện li của nước:
- Nước là chất điện rất yếu.
Pt điện li: H
2
O  H
+
+ OH
-

2. Tích số ion của nước:
- Ở 25
O
C, hằng số
2
H O
K
gọi là tích số ion của
nước.
2
H O
K
= [H
+
]. [OH
-
] = 10
-14
→ [H
+
] = [OH

-
] = 10
-7

- Nước là môi trường trung tính, nên môi
trường trung tính là môi trường trong đó
[H
+
] = [OH] = 10
-7
3. Ý nghĩa tích số ion của nước:
a) Trong mt axít:
-Vd: tính [H
+
] và [OH
-
] của dd HCl
HCl  H
+
+ Cl
-
15
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
bằng.
- Gv: Tính [H
+
] và [OH
-

] của dung dịch
HCl 10
-3
M.
Hs: Tính toán cho KQ: [H
+
] =10
-3
M; [OH
-
]= 10
-11
M.
=>[H
+
] >[OH
-
] hay [H
+
] >10
-7
M.
- Gv: Cho ví dụ: Tính [H
+
] và [OH
-
] của
dung dịch NaOH 10
-5
M.

Hs: Tính toán cho KQ:[H
+
]= 10
-9
M, [OH
-
]
= 10
-5
M
=>[H
+
] < [OH
-
] hay [H
+
] < 10
-7
M.
- Gv tổng kết : Từ các vd trên: [H
+
] là đại
lượng đánh giá độ axít, độ bazơ của dung
dịch:
MTTT: [H
+
] = 10
-7
M;
Mt bazơ : [H

+
] < 10
-7
M;
Mt axít : [H
+
] > 10
-7
M.
10
-3
M 10
-3
M
=> [H
+
] = [HCl] = 10
-3
M
=>[OH
-
] =
14
3
10
10


= 10
-11

M
=> [H
+
] > [OH
-
] hay [H
+
] >10
-7
M.
b) Trong mt bazơ:
-Vd: Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
NaOH 10
-5
M
NaOH  Na
+
+ OH
-
10
-5
M 10
-5
M
=> [OH
-

] = [NaOH] = 10
-5
M
=> [H
+
] =
14
5
10
10


= 10
-9
M


=>[OH
-
] > [H
+
]
* Vậy [H
+
] là đại lượng đánh giá độ axít, dộ
bazơ của dung dịch.
Mt trung tính: [H
+
] = 10
-7

M
Mt bazơ : [H
+
] <10
-7
M
Mt axít: [H
+
] > 10
-7
M
4. Củng cố:
- Giá trị [H
+
] của môi trường axit, bazơ, trung tính?
- Làm bài tập 4,6/sgk trang 14.
VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK
- Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”
VII. Rút kinh nghiệm:
Tiết 5: Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
PH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ (t2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường
kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2.Kĩ năng:
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng,

giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
16
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo pH
- Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy
quỳ và dung dịch phenolphtalein
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ:
Tích số ion là gì, bằng bao ở 25
o
C? nêu ý nghĩa tích số ion của nước?
- GV nhận xét, cho điểm
3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 4:
- Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng
pH ?

Dung dịch được sử dụng nhiều thường có
[H
+
] trong khoảng 10
-1
 10
-14
M. Để tránh
ghi giá trị [H
+
] với số mũ âm, người ta dùng
pH.
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết
pH là gì ?
Hs: [H
+
] = 10
-pH
M. Nếu [H
+
] = 10
-a
M =>
pH = a.
- Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa
pH và [H
+
] khi đã biết [H
+
] .

Hs: Kết luận về mối liên hệ giữa [H
+
] và pH
- Gv: cho ví dụ: Tính [H
+
], [OH
-
], pH trong
dung dịch Ba(OH)
2
0,0005M?
Hoạt động 5:
- Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho
biết màu của quỳ và Phenolphtalein (ở các
giá trị pH khác nhau) thay đổi thế nào ?
II. Khái niệm về PH chất chỉ thị axít –
bazơ:
1. Khái niệm pH:
[H
+
] = 10
-PH
M hay pH= -lg [H
+
]
Nếu [H
+
] = 10
-a
M thì pH = a

Vd: [H
+
] = 10
-3
M => pH=3 mt axít
[H
+
] = 10
-11
M => pH = 11: mt bazơ
[H
+
]= 10
-7
M => pH = 7:môi trường trung
tính.
2. Chất chỉ thị axít – bazơ :
- Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá
trị pH của dung dịch
Vd: Quỳ tím, phenolphtalein chỉ thị vạn
năng.
17
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hs: Màu quỳ và Phenolphtlein trong dung
dịch ở các khoảng pH giống nhau thì màu
giống nhau.
- Gv bổ sung: Khi ta gọi những chất như quỳ,
Phenolphtalein có màu biến đổi phụ thuộc

vào giá trị pH của dung dịch là chất chỉ thị
axit-bazơ
- Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã học
nhận biết các chất trong 3 ống nghiệp đựng
dung dịch axít loãng, H
2
O nguyên chất, dung
dịch kiềm loãng.
- Gv: Hướng dẫn hs nhúng giấy pH vào từng
dung dịch, rồi đem so sánh với bảng màu
chuẩn để xđ PH.
- Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị tương
đối chính xác của pH, người ta dùng máy đo
pH
4. Củng cố:
- Giá trị pH của môi trường axit, bazơ, trung tính?
- Cách tính pH
- Làm bài tập 5/sgk trang 14.
VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK
- Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”
VII. Rút kinh nghiệm:

Tiết 7: Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong các
điều kiện:

18
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí
2.Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn
hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly
và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu được,
tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm: dd Na
2
SO
4
+ dd BaCl
2
; dd HCl+ dd NaOH; ddHCl + dd
CH
3
COONa; dd HCl + dd Na

2
CO
3
.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính [H
+
], [OH
-
] trong dung dịch HCl có pH= 11?
3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- GV làm thí nghiệm:
I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG
TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI:
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
* Thí nghiệm:
19
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:

Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
+ Nhỏ dd Na
2
SO
4
vào cốc đựng dd BaCl
2
.
+ Hs quan sát, nhận xét hiện tượng
GV cho hs viết phương trình phản ứng
GV lưu ý hs về tính tan của các chấtYêu
cầu hs viết phương trình ion
- GV hướng dẫn HS viết phương trình ion
rút gọn của phản ứng.
Bản chất của phản ứng ?
- Gv kết luận:
- Gv: Tương tự cho dd CuSO
4
pứ với dd
NaOH .
-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion
rút gọn.
-Rút ra bản chất của phản ứng đó.
Hs: 2NaOH + CuSO
4
 Cu(OH)
2
 +
Na
2

SO
4
.
2Na
+
+ 2OH
-
+ Cu
2+
+ SO
4
2-
 Cu(OH)
2
+
2Na
+
+ SO
4
2-

Cu
2+
+ 2OH
-
 Cu(OH)
2

Hoạt động 2:
- Gv: Làm TN: dung dịch NaOH(có

phenolphtalein) phản ứng với dd HCl.
- Gv: Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ?
+ Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút
gọn giữa 2 dd NaOH và dd HCl.
- Gv gợi ý: Chuyển các chất dễ tan, chất
điện li mạnh thành ion, giữ nguyên chất
điện li yếu là H
2
O.
Hs: NaOH + HCl  NaCl + H
2
O
Na
+
+ OH
-
+ H
+
+ Cl
-
 Na
+
+ Cl
-
+ H
2
O
H
+
+ OH

-
 H
2
O
- Gv kết luận: Bản chất vủa phản ứng do
ion H
+
và ion OH
-
kết hợp với nhau tạo
H
2
O .
- Gv: Tương tự cho dd Mg (OH)
2(r)
pứ với
dd HCl.
+ Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ,
ion rút gọn.
+ Rút ra bản chất của pứ đó.
Hs: Mg(OH)
2(r)
+ 2HCl  MgCl
2
+ 2H
2
O
Mg(OH)
2
(r) + 2H

+
+ 2Cl
-
 Mg
2+
+2Cl
-
+
2 H
2
O
Mg(OH)
2
(r) + 2H
+
 Mg
2+
+ 2H
2
O
- Gv kết luận:
- Nhỏ dd Na
2
SO
4
vào cốc đựng dd BaCl
2
 có
kết tủa trắng.
* Phương trình dạng phân tử:

Na
2
SO
4
+BaCl
2
BaSO
4
+2NaCl
Trắng
* Phương trình ion đầy đủ:
2Na
+
+
2-
4
SO
+ Ba
2+
+ 2Cl
-
BaSO
4
+ 2Na
+
+
2Cl
-

* Phương trình ion rút gọn:

Ba
2+
+ SO
4
2-
 BaSO
4

→Phương trình ion rút gọn thực chất là phản
ứng giữa ion Ba
2+
và SO
4

2-
tạo kết tủa BaSO
4
.
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
a. Phản ứng tạo thành nư ớc:
* TN: Dung dịch NaOH phản ứng với dung
dịch HCl → H
2
O.
Pt phân tử:
NaOH + HCl → H
2
O + NaCl
Pt ion đầy đủ:
Na

+
+ OH
-
+ H
+
+ Cl
-
→ H
2
O + Na
+
+ Cl
-

Phương trình ion rút gọn:
H
+
+OH
-
→ H
2
O
→Phản ứng giữa dd axít và hiđroxít có tính
bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li rất
yếu là H
2
O
20
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:

Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hoạt động 3:
- Gv trình bày thí nghiệm SGK cho dd HCl
vào phản ứng dd CH
3
COONa, cho biết
sản phẩm
Yêu cầu hs viết phương trình phân tử dựa
vào tính chất các chất tham gia phản ứng
Hs:HCl+ CH
3
COONa CH
3
COOH +
NaCl.
- Gv: Dùng phụ lục “ tính tan của 1 số chất
trong nước. Hãy viết pt ion đầy đủ.
- Gv kết luận: Trong dd các ion H
+
sẽ kết
hợp với các ion CH
3
COO
-
tạo thành chất
điện li yếu là CH
3
COOH .
Hoạt động 4:
- Gv: Làm TN cho dd HCl vào pứ với dd

Na
2
CO
3
.
Gv: Yêu cầu hs quan sát, ghi hiện tượng:
+ Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút
gọn của dd HCl và Na
2
CO
3
.
+ Rút ra bản chất của pứ.
- Gv kết luận: Phản ứng giữa muối
cacbonat và dd axít rất dễ xảy ra vì vừa tạo
chất điện li yếu là H
2
O vừa tạo chất khí
CO
2
.
- Gv: Cho vd tương tự cho hs tự làm, cho
CaCO
3
(r) phản ứng với dd HCl.
- Gv: Lưu ý cho hs: các muối cacbonat ít
tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong
các dd axít.
Hs: CaCO
3

+ 2 HCl  CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

Hoạt động 5:
- GV: Yêu cầu học sinh nêu các kết luân
về:
+ Bản chất phản ứng xảy ra trong dd các
chất điện li?
+ Để phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện li xảy ra thì cần có
những điều kiện nào?
b. Phản ứng tạo thành axít yếu:
* TN: Cho dd HCl vào phản ứng dung dịch
CH
3
COONa.
- Phương trình phân tử:
HCl + CH
3
COONa → CH
3
COOH+ NaCl
- Phương trình ion đầy đủ:

H
+

+Cl
-
+CH
3
COO
-
+Na
+
→ CH
3
COOH+Na
+
+Cl
-
- Phương trình ion thu gọn:
H
+
+ CH
3
COO
-
→ CH
3
COOH.
3. Phản ứng tạo thành chất khí:
* TN: cho dd HCl vào dd Na
2
CO
3
→ khí thoát

ra.
- Phương trình phân tử:
2HCl + Na
2
CO
3
→ 2NaCl+CO
2
 + H
2
O
- Phương trình ion đầy đủ:

2H
+
+2Cl
-
+2Na
+
+CO
3
2-
→2Na
+
+2Cl
-
+CO
2
+
H

2
O
- Phương trình ion thu gọn:
2H
+
+CO
3
2-
→CO
2
+ H
2
O.
II. K ẾT LUẬN:
- Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là
phản ứng giữa các ion
- Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li xảy ra khi các ion kết hợp được với
nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa
+ Chất điện li yếu
+ Chất khí
4. Củng cố: Viết phương trình phân tử, pt ion đầy đủ và ion rút gọn của pư: dd Fe(NO
3
)
3
và dd
KOH; dd K
2
SO

4
và dd BaCl
2
; dd Zn(OH)
2
và dd H
2
SO
4
; dd HNO
3
và dd Ba(OH)
2

VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập
21
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Soạn bài mới “Luyện tập”
VII. Rút kinh nghiệm:
Tiết 8: Bài 5: LUYỆNTẬP: AXIT- BAZƠ- MUỐI
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch các chất điện li
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng

- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài
toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
II. TRỌNG TÂM:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài
toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Lựa chọn bài tập. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn kiến thức cũ, làm bài tập
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề, vấn đáp
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
1) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng: AlCl
3
+ KOH; FeS + HCl
2) Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion thu gọn sau:
a) Zn
2+
+ 2 OH
-
 Zn(OH)
2
b) 2H
+
+ CO
3

2-
CO
2
+ H
2
O c) H
+
+ OH
-
 H
2
O
22
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
3) Tính nồng độ mol các ion có trong 150 ml dung dịch chứa 0,4 g NaOH?
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Gv phát vấn học sinh:
+ Theo thuyết điện li của Areniut, axit, bazơ,
muối, pH, hiđroxit lưỡng tính được định
nghĩa như thế nào?
+ Để phản ứng trao đổi ion xảy ra, cần phải
thoả mãn điều kiện nào?
+Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn?
Hoạt động 2:
Bài tập1:
- HS: Thảo luận, lên bảng, hs khác nhận xét,

bổ sung
- GV: Nhận xét, đánh giá
Bài tập 4:
Hs: Thảo luận viết phương trình, lên bảng, hs
khác nhận xét, bổ sung
Gv: Nhận xét, đánh giá
A. Các kiến thức cần nhớ:
- Khái niệm axít, bazơ, muối, pH, hiđroxít
lưỡng tính.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong
dung dịch chất điện li.
- Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn.
II. Bài tập:
Bài tập1: Viết phương trình điện li:
a. K
2
S  2K
+
+ S
2-
b. Na
2
HPO
4
 2Na
+
+ HPO
4
2-
HPO

4
2-
 H
+
+ PO
4
3-

c. NaH
2
PO
4
 Na
+
+ H
2
PO
4
-

H
2
PO
4
-
 H
+
+ HPO
4
2-


HPO
4
2-
 H
+
+ PO
4
3-

d. Pb(OH)
2
 Pb
2+
+ 2OH
-
Pb(OH)
2
 PbO
2
2-

+ 2H
+
e. HBrO  H
+
+ BrO
-
f. HF  H
+

+ F
-
g. HClO
4
 H
+
+ ClO
4
-

h. H
2
SO
4
 2H
+
+ SO
4
2-

i. H
2
S  2H
+
+ S
2-

j. NaHSO
4
 Na

+

+ HSO
4
-

HSO
4
-
 H
+
+ SO
4
2-

k. Cr(OH)
3
 Cr
3+
+ 3OH
-

Cr(OH)
3
 H
+
+ CrO
2
-
+ H

2
O
l. Ba(OH)
2
 Ba
2+
+ 2OH
-

Bài tập4:
Phương trình ion rút gọn:
a. Ca
2+
+ CO
3
2-
 CaCO
3

b. Fe
2-
+ 2OH
-
 Fe(OH)
2

c. HCO
3
-
+ H

+
 CO
2
 + H
2
O.
d. HCO
3
-
+ OH
+
 H
2
O + CO
3
2-
e. Không có
g. Pb(OH)
2

(r)
+ 2H
+
 Pb
2+
+ 2H
2
O
h. H
2

PbO
2 (r)
+ 2OH
-
 PbO
2
2-

+ 2H
2
O
i. Cu
2+
+ S
2-
 CuS 
Bài tập 2:
Ta có: [H
+
] = 10
-2
=> pH = 2
23
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Hs: Thảo luận giải bài tập 2,3/22SGK, lên
bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Nhận xét, đánh giá
[OH

-
] = 10
-14
/10
-2
= 10
-12
pH=2 < 7 Môi trường axít.
 Quỳ tím có màu đỏ.
Bài tập 3:
pH = 9.0 thì [H
+
] = 10
-9
M
[OH
-
] = 10
-14
/10
-9
= 10
-5
M
pH > 7  Môi trường kiềm.
 Phenolphtalein không màu
4. Củng cố: Sơ lược lại các dạng bài tập
VI. Dặn dò:
- Bài tập: Trộn lẫn 50 ml dung dịch Na
2

CO
3
với 50 ml dung dịch CaCl
2
1M. Tính nồng
độ mol của các ion trong dung dịch thu được và khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
- L àm các bài tập còn lại trong sgk. Chuẩn bị bài thực hành số 1
VII. Rút kinh nghiệm:
24
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:
Giáo án Hóa học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Tiết 9: Bài 6: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH AXIT- BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được :
Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
− Tác dụng của các dung dịch HCl, CH
3
COOH, NaOH, NH
3
với chất chỉ thị màu.
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO
3
với NaCl, HCl với
NaHCO
3
, CH
3

COOH với NaOH.
2.Kĩ năng:
− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên.
− Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
− Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
− Tính axit – bazơ ;
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giấy pH, mặt kính đồng hồ, ống nghiệm (3), cốc thuỷ tinh, công tơ hút
- Hoá chất: Dung dịch HCl 1M, ; CH
3
COOH 0,2M; NaOH 0,1M; NH
3
0,1M; dung dịch
Na
2
CO
3
đặc; dd CaCl
2
đặc; dd NaOH loãng; dd phenolphtalein
2. Học sinh: + Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành
+ Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng PTPƯ- Giải
thích
1
2

3
IV. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân phiên nhau làm
thí nghiệm
25
Chủ biên: Lý Thị Kiều An
Email:

×