Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

skkn mới nhất skkn một số biện pháp rèn kĩ năng giải toán vè tỷ số cho học sinh lớp 5b trường th thị trấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.91 KB, 24 trang )

1. MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nội dung kiến thc v t s phn trăm trong chng trỡnh mụn toán 5 là
một mảng kiến thức rất quan trọng,chiếm thời lượng khơng nhỏ trong chương
trình được đề cập tới nhiều trong các đề thi kiểm tra định kì, thi giao lưu và có
nhiều ứng dụng trong thực tế . Chính vì vậy, việc dạy - học "Tỷ số phần trăm"
và "Giải tốn về tỉ số phần trăm" khơng phải là việc dễ đối với cả giáo viên và
học sinh. "Giải toán về tỉ số phần trăm" là một dạng toán hay ở Tiểu học.
Thông qua các kiến thức này giúp học sinh nhận biết được tỉ số phần trăm của
hai đại lượng cùng loại. Biết đọc, biết viết các tỉ số phần trăm. Biết viết một phân
số thành tỉ số phần trăm …Biết giải các bài tốn về tìm tỉ số phần trăm của hai số,
tìm giá trị một số phần trăm của một số, tìm một số biết giá trị một số phần trăm
của số đó. Qua việc học các bài toán về tỉ số phần trăm, học sinh có thể vận dụng
được vào việc tính tốn trong thực tế như: Tính tỉ số phần trăm các loại học sinh
theo giới tính hoặc theo học lực, trong lớp mình hay trong trường mình; tính tiền
vốn, tiến lãi khi mua bán hàng hóa hay khi gửi tiền tiết kiệm; tính sản phẩm làm
được theo kế hoạch dự định,…Đồng thời rèn những phẩm chất, năng lực không thể
thiếu của người lao động mới cho học sinh Tiểu học.
Tuy nhiên , khi giải các bài toán về tỉ số phần trăm dạng “Tìm giá trị một số
phần trăm của một số cho trước” và “Tìm một số khi biết giá trị một số phần
trăm của số đó”, học sinh chưa xác định được tỉ số phần trăm số đã biết với số
chưa biết, chưa lựa chọn đúng được số làm đơn vị so sánh để đưa các số khác về
so với đơn vị so sánh đã lựa chọn, các em có sự nhầm lẫn giữa hai dạng bài tập
này. Điều này còn thể hiện rất rõ khi học sinh gặp các bài toán đơn lẻ được sắp
xếp xen kẽ với các yếu tố khác (theo nguyên tắc tích hợp), thường là các em có
biểu hiện lúng túng khi giải quyết các vấn đề bài tốn đặt ra.
Vì vậy,để tìm ra phương pháp dạy- học về Tỉ số phần trăm và Giải toán về
tỉ số phần trăm sao cho phù hợp tất cả các đối tượng học sinh đều được học tập
đúng khả năng. Bản thân người giáo viên phải xác định rõ yêu cầu về nội dung,
mức độ cũng như phương pháp dạy học nội dung này. Từ đó nhằm tạo ra một hệ
thống phương pháp dạy học phù hợp với lực học của từng học sinh, để giúp các


em hiểu và vận dụng vào luyện tập đạt kết quả tốt.
Là giáo viên có nhiều năm giảng dạy ở lớp 5, bản thân tơi thấy đây là một
mảng kiến thức khó đối với cả giáo viên và học sinh. Trước thực trạng đó, thơng
qua việc học tập và giảng dạy trong những nm qua tụi ó chn ti. "Rèn kỹ
năng giải toán v t s phần trăm cho học sinh lớp 5 ” nhằm tìm
ra được phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp nhất, vận dụng tốt
nhất cho q trình giảng dạy để góp phần nâng cao chất lượng dạy học tốn nói
chung và chất lượng dạy học dạng tốn này nói riêng làm nền tảng vững
chắc cho các lớp trên.

1

download by :


1.2. MC CH NGHIấN CU
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài.
- Nghiên cứu nội dung toán tỉ số phần trăm trong chơng
trình toán 5.
- Nghiên cứu các dạng toán tỉ số phần trăm thơng găp để
phân loại.
- Nghiên cứu những khó khăn sai lầm của học sinh khi giải
các bài toán về tỷ số phàn trăm.
- Giỳp học sinh hiểu rõ ý nghĩa của tỉ số phần trăm, biết vận dụng vào các
bài toán thực tế, từ đó tự tin khi làm bài tập và u thích học toán.
1.3.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Một số biện pháp giúp học sinh lớp 5C học tốt toán về tỉ số phần trăm ở
trường Tiểu học Thị Trấn.
- Chương trình SGK toán 5, dạng toán tỷ số phần trăm.
- Thực trạng việc học toán 5 của học sinh lớp 5C.

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu lí luận: Đọc tài liệu, phân tích, tổng hợp các
vấn đề lý luận về việc giảng dạy toán phần trăm ở Tiểu học.
2. Phương pháp quan sát, khảo sát, điÒu tra.
3. Phương pháp thực nghiệm: Dự giờ một số đồng nghiệp về
giải toán về tỷ số phần trăm, dy thc nghim.
2. NI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA SÁNG KIẾN
Việc giải toán trong trường tiểu học từ lâu giải tốn đã trở thành một hoạt
động trí tuệ, sáng tạo và hấp dẫn đối với nhiều học sinh, các thầy cơ giáo. Vấn
đề đặt ra trong hoạt động đó là nhận ra dạng toán và lựa chọn các phương pháp
giải các bài tốn đó. Trong dạy học tốn muốn người học giải tốt và có hứng thú
với hoạt động giải toán điều quan trọng nhất là người thầy phải biết lựa chọn
phương pháp và dẫn dắt học sinh, gợi mở cho các em để các em tự khám phá và
tìm ra cách giải các bài tốn nhanh, chính xác. Đặt biệt đối với học sinh tiểu học,
các em bắt đầu học cách giải toán. Với mục tiêu dạy học hiện nay ln lấy học
sinh làm trung tâm thì phương pháp hướng dẫn học sinh giải toán là yếu tố rất
quan trọng. Biết lựa chọn phương pháp, tổ chức cho học sinh học phương pháp
giải tốn theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh là yếu tố thành cơng
trong dạy học toán.
- Phân loại các dạng toán phần trăm trong chương trình mơn tốn lớp 5.
a) Dạng cơ bản:
Có 3 dạng cơ bản sau đây:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một tỉ số phần trăm của một số.
- Tìm một số biết giá trị một tỉ số phần trăm của số đó.
b) Dạng không cơ bản:
2

download by :



skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

- Bao gồm: Các bài toán về tỉ số phần trăm liên quan đến các dạng tốn
điển hình như: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu, tìm hai số khi biết tổng hoặc
hiệu và tỉ số của hai số, tốn về hai tỉ số, tốn có nội dung hình học, tốn có liên
quan đến năng suất và sức lao động, tốn tỉ số phần trăm về suy luận lơgíc, nồng
độ dung dịch, một số bài toán khác, …
- Nội dung dạng bài không cơ bản chủ yếu ở nội dung nâng cao, ở sách giáo
khoa rất ít. Phạm vi của sáng kiến chỉ đề cập đến những dạng bài cơ bản như
trong sách giáo khoa.
2.2. THỰC TRẠNG VIỆC DẠY HỌC TOÁN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM
Trong nhiều năm qua, bản thân tôi trực tiếp giảng dạy ở khối 5, việc giúp
học sinh làm thành thạo các dạng bài tập về "Tỉ số phần trăm là một vấn đề khó
khơng chỉ đối với học sinh mà cả một bộ phận giáo viên nếu chưa dành hết tâm
huyết để nghiên cứu về đơn vị kiến thức thì khó có thể xây dựng được bài dạy
theo các bước và hình thức dạy học hiệu quả nên về phía giáo viên và học
sinhvẫn còn một số hạn chế nhất định. Cụ thể :
a) Đối với giáo viên
Ưu điểm: Trường Tiểu học Thị Trấn - nơi tôi đang công tác, phần lớn giáo
viên đều khơng ngừng tìm tịi nghiên cứu, tích cực học tập kinh nghiệm, phương
pháp giảng dạy, nâng cao kiến thức để dạy học sao cho học sinh dễ hiểu , dễ vận
dụng vào học đạt kết quả tốt nhất. Trong nhiều năm qua, bản thân tôi luôn được
Ban giám hiệu nhà trường phân công dạy lớp 5 được gần gũi với nhiều đồng
nghiệp có nhiều kinh nghiệm quý báu trong quá trình dạy học. Nên trong khi lập
kế hoạch dạy học ln có các hình thức và phương pháp dạy học phù hợp với
từng dạng bài học, sinh tiếp thu nhanh và tất cả học sinh đều được học tập đúng
khả năng. Từ đó các em u thích mơn học và t giỏc trong hc tp.
Nhc im: Đôi khi trong ging dạy cịn thuyết trình, giảng giải nhiều, học

sinh chưa thực sự được tự mình tìm đến kiến thức, chủ yếu giáo viên còn cung
cấp kiến thức một cách áp đặt, chưa phát huy được tính tích cực, chủ động của
học sinh.
- Khi hình thành kiến thức mới, giáo viên phải làm việc tương đối nhiều,
việc tổ chức dạy học theo tinh thần lấy học làm trung tâm chưa hiệu quả khi dạy
học yếu tố này. Học sinh chưa tích cực, chuyển sang khâu luyện tập thực hành,
giáo vẫn phải theo dõi và giúp đỡ rất nhiều học sinh mới hoàn thành các bài tập
đúng tiến độ.
Mặt khác, đôi khi giáo viên còn lệ thuộc vào sách giáo khoa nên rập khn
một cách máy móc, dẫn đến học sinh hiểu bài chưa kĩ, giáo viên giảng giải nhiều
nhưng lại chưa khắc sâu được bài học, thành ra lúng túng.
b) Đối với học sinh
Ưư điểm: Đa số học sinh ở trừêng Tiểu học Thị Trấn là con nhà cán bộ,
các em đều chăm ngoan và có ý thức học tập tốt, ăn nói lễ phép, tiếp thu bài
nhanh và có tính kiên trì trong học tập.

skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

3

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

Nhược điểm: Bên cạnh những học sinh có ý thức học tập tốt vẫn còn một số
học sinh chưa chăm học, chưa nắm chắc kiến thức khi giải các bài liên quan đến
tỉ số phần trăm, gặp nhiều khó khăn, lúng túng. Chính thế, học sinh rất ngại
phải giải những bài tốn có liên quan đến tỉ số phần trăm. Những hạn chế học
sinh thường gặp phải là:

Thứ nhất, học sinh chưa kịp làm quen với cách viết thêm kí hiệu "%" vào
bên phải của số nên thường không hiểu rõ ý nghĩa của tỷ số phần trăm.
Thứ hai, học sinh khó nhận định dạng bài tập, khơng phân tích rõ được bản
chất bài tốn nên khơng xác định được dạng bài tập đặc biệt giữa dạng 2 và dạng 3.
Thứ ba nhiều em xác định được dạng toán mà không hiểu được thực chất
của vấn đề cần giải quyết nên khi gặp bài tốn có cùng nội dung lời lẽ khác đi
các em lại lúng túng. Cụ thể những vướng mắc của học sinh là:
+ Khi trình bày phép tính tìm tỉ số phần trăm của hai số học sinh thực hiện
bước thứ hai của quy tắc còn nhầm lẫn nhiều dẫn đến phép tính sai về ý nghĩa
tốn học.
+ Việc tính tỉ số phần trăm của hai số khi thực hiện phép chia còn dư, một
số học sinh còn bỡ ngỡ khi lấy số chữ số phần thập phân của thương.
+ Khi giải một số bài toán tỉ số phần trăm về tính lãi, tiền vốn học sinh hay
ngộ nhận rằng tiền lãi và tiền vốn có quan hệ tỉ lệ với nhau, dẫn đến giải sai.
Để kiểm chứng hiệu quả của những biện pháp đưa ra, tôi đã cho HS lớp 5C
làm đề kiểm tra như sau;
Kiểm tra phân loại học sinh: Đề kiểm tra số 1:
Bài 1: Lớp 5A có 15 học sinh nữ, 12 học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của
HS nam so với HS nữ.
Bài 2: 25% của sân trường diê ̣n tích 500 m2 có bóng cây che mát. Tính phần
diê ̣n tích sân trường không có cây che?
Bài 3: Một cái xe đạp giá 400 000đồng, nay hạ giá 15%. Hỏi giá cái xe đạp
bây giờ là bao nhiêu?
Bài 4: Số học sinh được khen thưởng của một trường tiểu học là 128 em
chiếm 25,6% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
Bài 5: Tìm diê ̣n tích hình chữ nhâ ̣t. Biết rằng nếu chiều dài tăng 20% và
chiều rô ̣ng giảm 20% số đo thì diê ̣n tích bị giảm 30 m2
Kết quả thu được như sau:
§iĨm 5 - 6
Tởng §iĨm 9 - 10 §iĨm 7 - 8

§iĨm díi 5
sớ
Sớ lượng Tỉ lê ̣ Số lượng Tỉ lê ̣ Số lượng Tỉ lê ̣ Sớ lượng Tỉ lê ̣
bài
33
2
6,1%
7
21,2%
9
27,2%
15
45,5
Nhìn vào bảng thống kê kết quả cho thấy: Đa số học sinh còn chưa nm
vng cỏch giải các dng bi, kể cả học sinh tiếp thu nhanh. Đặc
biệt các em còn nhầm lẫn cách lµm tìm giá trị một tỉ số phần trăm

skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

4

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

của một số, tìm một số biết giá trị một tỉ số phần trăm của số đó. Trong q
trình làm bài cịn lúng túng dẫn đến sai sót nhiều.
X́t phát từ tình hình thực tế, tôi đã trăn trở suy nghĩ, nghiên cứu đổi mới
phương pháp dạy dạng toán này ngay từ đầu năm học 2017 - 2018. Mục đích

chính giúp các em có phương pháp giải toán nói chung, phương pháp giải dạng
toán vể tỉ số phần trăm nói riêng. Làm cho các em biết chủ đô ̣ng thực hiê ̣n giải
toán không máy móc mà phải dựa vào tư duy, phân tích tổng hợp từ bản thân.
2.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ SỬ DỤNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Như chúng ta đã biết, giải toán về tỷ số phần trăm là một dạng toán hay đối
với học sinh tiểu học. Mỗi dạng toán về tỷ số phần trăm, bên cạnh những cách
giải đặc trưng, nó cịn chứa đựng nhiều cách giải khác liên quan đến kiến thức
khác trong chương trình Tiểu học. Việc giảng dạy mỗi dạng tốn về tỷ số phần
trămgiúp cho giáo viên có nhiều cơ hội để củng cố các kiến thức cho học sinh.
Những bài toán về tỷ số phần trăm rất đa dạng chứa đựng nhiều nội dung của
cuộc sống, cung cấp cho học sinh nhiều vốn sống, phát triển tốt các kỹ năng và
khả năng tư duy. Để dạy học đúng với trình độ của học sinh và làm việc nhóm
có hiệu quả. Ngoài hệ thống các dạng bài tập và cách giải cụ thể tôi cần nắm bắt
vào sự tiếp thu của học sinh và phân loại học sinh,ra bài tập phù hợp để khắc
chốt kiến thức cho học sinh. Khi lËp kế hoạch dạy học tôi luôn định
hớng các bài tập cụ thể cho các nhóm. Tất cả học sinh đều đợc
học tập đúng khả năng và yêu thích môn học.
Gii pháp 1:Giúp học sinh biết nhận diện toán về tỷ số phần trăm, nắm
vững các bước làm toán về tỷ số phần trăm
+ Nhận diện: Thế nào là tỷ số phần trăm?
- Học sinh đã học ở lớp 4: “Tỉ số của hai số là thương của phép chia số thứ nhất
cho số thứ hai” (lớp 5 thì thương đó thường là số thập phân).
Khi dạy về tỉ số phần trăm, tôi khắc sâu kiến thức cho các em bằng cách đặt
một số câu hỏi như: Tỉ số phần trăm có là tỉ số khơng? Tỉ số có viết thành tỉ số
phần trăm được khơng?
Ví dụ:
ĐỊu lµ tû số trong đó tỷ số
là tỷ số phần trăm.

có mu s là 100 nên ta gọi


Vậy có thể hiểu tỷ số phần trăm là tỷ số của hai số đợc viết
dới dạng phân số thập phân có mẫu số là 100 đợc viết dới dạng
số kèm thêm ký hiệu %. Hay có thể hiểu tỷ số phần trăm của
hai số là so sánh số thứ nhất (Cái đợc so sánh)với số thứ hai (Đơn
vị so sánh)
- Tỷ số có thể viết thành tỷ số phần trăm đợc không?
Yêu cầu HS : Viết phân số

thành phân số có mu số l

100?
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

5

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

- HS làm việc cá nhân
- Học sinh trình bày, nhận xét. (HS dễ dàng viết đợc

Nh vậy tỷ số có thể viết thành tỷ số phần trăm

=

, tức


25%
* Tỷ số phần trăm nói lên điều gì? (í nghĩa của tỷ số
phần trăm)
? Khi ta nói: Số học sinh nam chiém 25% số học sinh cả lớp
điều đó có ý nghĩa gì?
? Nếu số học sinh cả lớp đợc chia làm 100 phần thì số học
sinh nam chiếm mấy phần? (häc sinh nam chiÕm 25 phÇn )
VËy con sè "25%" nói lên điều gì? Học sinh nam chiếm
25%cho biết nếu số học sinh cả lớp chia làm 100 phần bằng
nhau thì học sinh nam chiếm 25 phần . Đây chính là ý nghĩa
của tỷ số phần trăm.
*HS nối tiếp nhau lấy ví dụ để HS tập phân tích và quen
dần víi ký hiƯu "%"
+ Hướng dẫn học sinh biết phân tích bài tốn
- Thơng thường giáo viên cho học sinh phân tích theo gợi ý: Bài tốn cho
biết gì? Bài tốn u cầu tìm gì? Bài tốn thuộc dạng nào?
- Với toán về tỉ số phân trăm, muốn học sinh hiểu rõ dạng tốn thì cần phân
tích theo đặc trưng của từng dạng toán. Điểm chung là tất cả các dạng đều đi từ
ý nghĩa của tỉ số phần trăm để có cách hiểu đúng.
+ Dạng 1 nêu rõ đối tượng so sánh và đơn vị so sánh
+ Dạng 2 và dạng 3 cần xác định rõ số tương ứng với số phần trăm
Ví dụ 1: Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách thư
viện lại tăng thêm 20% (so với năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện có tất cả
bao nhiêu quyển sách?
Nhầm lẫn cơ bản của học sinh khi giải bài tập trên là các em đi tính số sách
tăng sau một năm, sau đó nhân với 2 để tìm số sách tăng sau hai năm, rồi lấy số
sách ban đầu cộng với số sách tăng sau hai năm để tìm đáp số. Nguyên nhân chủ
yếu là do học sinh chưa hiểu rõ mối quan hệ về phần trăm giữa số sách của các
năm với nhau.
Giáo viên hướng dẫn phân tích đề qua sơ đồ minh họa:


Ban đầu
6000 quyển

Tăng 20% của
6000 quyển

Sau năm thứ nhất
? quyển

Tăng 20% số
sách sau năm thứ
nhất

+ 20%

Sau năm thứ hai
? quyển

+ 20%

skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

6

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran


Làm rõ tỉ số 20% nghĩa là số sách của sau 1 năm là 100% thì sau năm đó số
sách sẽ tăng thêm 20%.
+ Hướng dẫn học sinh biết tóm tắt bài tốn
- Thơng thường học sinh phân tích đúng đề tốn và thấy rõ hướng giải
quyết bài tốn thì việc tóm tắt trở nên đơn giản. Song giáo viên cũng cần phải sử
dụng một số kĩ thuật để giúp các em tóm tắt bài tốn sao cho ngắn gọn và thể
hiện rõ nhất điều kiện bài toán cho và vấn đề cần giải quyết. Đồng thời khi nhìn
vào có thể biết ngay mình nên chọn cách làm nào thì thuận tiện. Làm như vậy
chính là đã cụ thể hóa cái vốn trừu tượng mà học sinh rất khó tư duy.
Ví dụ 2: Một mảnh đất có diện tích 960 m2, người ta dành ra 20% diện tích
đất để làm nhà. Hỏi diện tích đất làm nhà là bao nhiêu mét vng?
Tóm tắt:
100% diện tích đất tương ứng với 960 m2
1% diện tích đất tương ứng với ? m 2 (Bước này dùng khi học sinh
mới làm quen và cho học sinh chưa nắm chắc)
20% diện tích làm nhà ..................... ? m2
+ Hướng dẫn học sinh tìm ra cách giải thích hợp:
Sau khi phân tích và tóm tắt được đề tốn thì việc tìm lời giải đã dễ dàng
hơn nhiều. Tuy nhiên, như thực trạng đã nêu, vẫn còn tồn tại những vướng mắc,
nhầm lẫn khi trình bày bài giải, nhất là nhầm lẫn giữa dạng 2 và dạng 3. Vì vậy,
giáo viên có thể hướng học sinh vận dụng phương pháp rút về đơn vị và tìm tỉ số
để giải hai dạng bài tập này.
* Phương pháp rút về đơn vị:
- Đối với các bài tập về tỉ số phần trăm, tôi yêu cầu học sinh sử dụng
phương pháp rút về đơn vị (các em đã quen làm) để tìm 1%, sau đó muốn tìm
giá trị của bao nhiêu phần trăm, cứ việc lấy giá trị của “1%” nhân lên.
Chẳng hạn, ở ví dụ 2, nhìn vào tóm tắt học sinh biết ngay là phải làm phép
tính “960 : 100” trước để tìm 1% rồi mới nhân với 20. Đồng thời cũng khắc
phục được tình trạng học sinh ghi kí hiệu % vào các thành phần của phép tính
như: 960 : 100% hoặc 9,6  100%

- Với học sinh yếu giáo viên yêu cầu làm riêng và gọi rõ tên hai bước tính,
cịn với học sinh trung bình trở lên, tôi yêu cầu các em làm gộp, nhưng phải chỉ
rõ bước rút về đơn vị nằm ở vị trí nào trong dãy tính gộp đó và bước cịn lại là
bước nào. Chẳng hạn, ở hai bài toán trên: Rút về đơn vị 960: 100  20 = 192
(m)
- Đây là cách chủ yếu tôi sử dụng để hướng dẫn học sinh giải tốn về tỉ số
phần trăm, vì trong các bài toán về tỉ số phần trăm, đa số các dữ liệu của cùng
một đại lượng không chia hết cho nhau.
* Phương pháp tìm tỉ số:
- Phương pháp tìm tỉ số thường áp dụng đối với một số bài mà các dữ liệu
của cùng một đại lượng chia hết cho nhau.

skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

7

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

Chẳng hạn như bài tập ví dụ 2 ta giải như sau: 20% diện tích đất làm nhà so
với 100% thì giảm số lần là:
100 : 20 = 5 (lần) (bước tìm tỉ số)
Diện tích đất làm nhà là :
960 : 5 = 192 (m2 )
Đáp số : 192 m2 .
- Để học sinh quen với việc giải các bài tập tỉ số phần trăm từ bài toán lập tỉ
số lúc đầu giáo viên nên yêu cầu học sinh viết riêng bước tìm tỉ số, nhấn mạnh
cho học sinh hiểu tốn về tỉ số phần trăm cũng có thể giải bằng bước lập tỉ số

được. Đặc biệt phương pháp này là phương pháp tối ưu giúp học sinh kết hợp,
vận dụng để tính nhẩm.
ví dụ 3:(Bµi tËp 4 trang 77) Một vờn cây ăn quả có 1200
cây. HÃy tính nhẩm 5%, 10%, 20%,25% số cây trong vờn
Lập sơ đồ để tính nhẩm :
100% tơng đơng 1200 cây
1% ..? cây .. 1% là 12 cây (chia nhẩm 1200 :
100)
5%.......................? cây ..5% là 60 cây (giá trị của 1% lên 5
lần)
10% ?Cây10% là 120 cây (gấp giá trị của 5%
lên 2 lần)
20% ?cây..20% là 240 cây (gấp giá trị của 10 %
lên 2 lần)
25% ?cây 25% là 300 cây ( lấy giá trị "5%"
cộng với giá trị của 20%)
Gii phỏp 2: Giỏo viên nghiên cứu kỹ chương trình, phân biệt các
dạng bài và cách giải từng dạng bài tập.
Trong chương trình SGK tốn 5 Giải tốn về tỷ số phần trăm có 3 dạng cơ
bản giáo viên cần hướng dẫn cho học sinh cách giải thành thạo các dạng toán và
tránh nhầm lẫn giữa dạng 2,3.
Dạng 1: Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
* Cách giải chung: Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như sau:
Bước 1: Tìm thương của 2 số.
Bước 2: Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm (%) vào
bên phải tích tìm được.
- Để học sinh hiểu được cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số, giáo viên hướng
cho các em hiểu được bản chất của nó là tìm tỉ số của hai số viết dưới dạng
thương rồi biến thương đó dưới dạng phân số thập phân có mẫu là 100 bằng
cách nhân thương với


.

Ví dụ 1: a)Tìm tỉ số phần trăm của 15 và 75
15:75 = 0,2
;
0,2 x 100 : 100 = 20%

skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

8

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

- Khi áp dụng quy tắc tìm tỷ số phần trăm của hai số học sinh
hay trình bày sai:
Ví dụ: 0,2 x 100 = 20%
hc 15 : 75 x 100 = 20%
(Sai vì thực tế kết quả là 20)
- Để khắc phục điều này GV cần nhấn mạnh cho học sinh
đọc quy tắc nh sau:
Muốn tìm tỉ số phần trăm cđa hai sè
Bước 1: Tìm thương của 2 số.
Bước 2: Nhân nhẩm thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm (%)
vào bên phải tích tìm được. (Nhấn mạnh từ nhân nhẩm để học sinh nhớ)
Khi đó ví dụ 1 được trình bày giải như sau:
15 : 75 = 0,2

0,2 = 20 %
b)Tìm tỷ số phần trăm của 37 vµ 42 ( Bµi tËp 1a trang 79)
Bíc 1: Tìm thơng của 37 và 42.
Bớc 2: Nhõn nhm thng đó với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm (%)
vào bên phải tích tìm được .
Khi đó ví dụ 2 được trình bày giải như sau:
37 : 42 = 0,8809…
0,8809…= 88,09
(Lu ý trong trêng hỵp phÐp chia cã d lấy bốn chữ số phần
thập phân)
Vớ d 2: Trong vn có 12 cây cam và 36 cây chanh. Tìm tỉ số phần trăm
số cây cam so với số cây trong vườn?
Phân tích: Từ định hướng nêu trên học sinh đã xác định rất rõ đơn vị so
sánh và đối tượng đem ra so sánh: Số cây cam được đem so với số cây trong
vườn. Đơn vị so sánh là số cây trong vườn ứng với 100%.
Vậy tỉ số phần trăm của hai số cần tìm là số cây cam và số cây trong vườn.
* Hướng dẫn giải:
- Vận dụng cách tìm tỉ số phần trăm để tìm đáp số bài toán.
- Khi biết cụ thể giá trị của hai số các em vận dụng cách tìm tỉ số phần trăm
tìm kết quả bài toán.
- Cho học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ số phần trăm vừa tìm được đề khắc sâu.
Chẳng hạn, ở ví dụ 2: Giáo viên gợi ý:
+ Để tìm tỉ số phần trăm của cây cam so với số cây trong vườn, trước tiên
ta phải tính gì? (ta tính tổng số cây trong vườn)
+ Bước tiếp theo làm gì? (tính tỉ số phần trăm cây cam so với cây trong
vườn)
- Có khi một đại lượng vừa là đơn vị so sánh vừa là đối tượng so sánh, và
hai đại lượng này có thể đổi vai trị cho nhau.
Giải: (Ví dụ 2)
Số cây trong vườn có là:

skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

9

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

12 + 36 = 48 (cây)
Tỉ số phần trăm số cây cam so với cây trong vườn là:
12 : 48 = 0,25
0,25 = 25%
Đáp số: 25%
- Cho học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ số phần trăm 25% vừa tìm được: số
cây trong vườn là 100% thì số cây cam là 25%.
- Trong đa số trường hợp tỉ số phần trăm của 2 số thường hay gặp dạng số
bé so với số lớn nên khi gặp trường hợp ngược lại học sinh dễ lầm tưởng theo
thói quen dẫn đến sai.
Ví dụ 3: Một cửa hàng bán vải, giá mua hàng vào chỉ bằng 80% giá bán lẻ.
Hỏi tại cửa hàng đó giá bán lẻ bằng bao nhiêu phần trăm giỏ mua vo?
Phõn tớch:

Đối tợng so sánh
Đơn vị so sánh
Tỷ số phần trăm
Giá mua vào
Giá bán lẻ
80%=80/100
Giá bán lẻ

Giá mua vµo
?%
Giải: Dựa vào bảng trên, từ hàng thứ nhất học sinh dễ dàng tìm được tỉ số
giữa giá mua vào so với giá bán lẻ là 4/5, suy ra tỉ số giữa giá bán lẻ so với giá
mua vào là 5/4, hay tỉ số phần trăm giữa giá bán lẻ so với giá mua vào là 125%.
Như vậy, việc lập bảng để xác định đối tượng so sánh và đơn vị so sánh
trong bài toán trên giúp học sinh hiểu rất sâu sắc về tỉ số phần trăm của 2 số. Từ
đó vận dụng tốt trong các bài tập khác, biết xác định đúng đối tượng đem ra so
sánh và đơn vị dùng để so sánh.
* Một số lưu ý khi dạy dạng toán 1
- Giúp học sinh hiểu sâu sắc về ý nghĩa của tỉ số phần trăm. Nắm chắc cách
tìm tỉ số phần trăm của hai số. Có kĩ năng chuyển các tỉ số phần trăm về các
phân số có mẫu số là 100 trong q trình giải.
- Xác định rõ ràng đơn vị so sánh và đối tượng so sánh để có phép tính đúng.
- Xác định đúng được tỷ số phần trăm của 1 số cho trước với số chưa biết
hoặc tỉ số phần trăm của số chưa biết so với số đã biết trong bài tốn.
Dạng 2: Tìm giá trị một số phần trăm (n%) của một số cho trước.
* Cách giải chung:
- Muốn tìm giá trị một số phần trăm (n%) của số (N) cho trước ta lấy số đó
(N) chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm (n). Hoặc lấy số đó (N) nhân với số
phần trăm (n) rồi chia cho 100.
Ta có cơng thức: A = N : 100n
Hoặc A = N  n : 100
* Phân tích, tóm tắt, trình bày bài giải:
- Đây là dạng bài tập rất đơn giản nhưng học sinh rất lúng túng khi xác
định đề bài nên dẫn đến sai. Vì vậy cần hướng dẫn cho học sinh cần phân tích rõ
từng câu văn trong đề tốn để hiểu ý nghĩa của nó, đặc biệt ý nghĩa của tỉ số
phần trăm đã cho. Cụ thể:
Ví dụ 1: Tìm 30% của 97.


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

10

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

Phân tích: Giáo viên cần hướng học sinh hiểu ý nghĩa: tìm 30% của 97 có
nghĩa là số 97 tương ứng với 100 % (100 phần bằng nhau). Tìm 30 % là tìm 30
phần trong 100 phần đó.
Tóm tắt: 97 tương ứng với 100%
? tương ứng với 1% (Với học sinh nắm chưa chắc)
? tương ứng với 30%
Giải: Từ ý nghĩa đó học sinh dễ tư duy được muốn tìm 30 phần thì phải tìm
giá trị 1phần (Lấy số chia cho số phần trăm tương ứng) rồi nhân với 30.
30% của 97 là:
(97 : 100 )  30 = 29,1
Nhấn mạnh (97 : 100) là bước tìm giá trị của 1% (Bước rút về đơn vị)
C¸ch 2:
97 x 30 : 100 = 29,1
* Tìm giá trị một số phần trăm của một số đà cho ta làm thế
nào?
- HS trình bày cá nhân: 97 : 100 x 30
hoặc 97 x 30 :
100
Cách 1: Ta lấy số đó chia 100 rồi nhân với số phần trăm
Cách 2: Lấy số đó nhân với phần trăm rồi chia cho 100
- Nhiều học sinh nhắc lại.

Vớ d 2: Trng Tiu hc Th Trn cú 500 học sinh, trong đó số học sinh
nữ chiếm 52%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- HS nêu cách làm và giải thích
- Lớp nhận xét.
+ Xác định rõ đối tượng so sánh và đơn vị so sánh
Coi số HS của trừờng là 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52
phần như thế. Như vậy 500 học sinh sẽ ứng với 100 phần bằng nhau. Ta sẽ tìm
52 phần ứng với bao nhiêu học sinh
Ta có 100 phần : 500 học sinh
52 phần : ...học sinh?
+ Sau khi học sinh hiểu được hai bước trên, học sinh có cách giải dễ dàng
như sau: Từ ý nghĩa đó học sinh dễ tư duy được: Trước hết phải sử dụng bước
rút về đơn vị tức là phải tìm 1% của 500 học sinh (500 : 100 = 5) rồi sau đó tìm
52% của 500 học sinh (5  52 = 260).
Học sinh làm thạo có thể làm gộp nhưng phải chỉ ra được bước rút về đơn
vị: 500 : 100  52 = 260 (Rút về đơn vị)
*Cách giải:
Cách 1
Coi số HS của trừờng là 100 phần bằng nhau (hay 100%) thì số HS nữ 52
phần như thế hay (52%)
Giá trị 1 phần (hay 1% số học sinh nữ) là :
500 : 100= 5 ( học sinh)
Số học sinh nữ ( hay 52 % số học sinh nữ) là
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

11

download by :



skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

5 x 52 = 260 học sinh)
Sè häc sinh nam lµ
500-260 = 240 ( häc sinh)
Đáp số : 240 học sinh
* Với cách làm như trên, sẽ khắc phục được hồn tồn tình trạng học sinh
ghi ký hiệu % vào ác thành phần phép tính như:
500: 100% hoặc 5 x 100%
Cách 2: Đi tìm số phần trăm tương ứng với số học sinh nam, rồi làm tương
tự trên: 100% - 52% = 48% Sau khi học sinh giải được bài toán, giáo viên khắc
sâu lại cách giải bằng câu hỏi: Muốn tìm 48% của 500 ta làm sao ? (500:100 x48
= 240) (nhiều học sinh nhắc lại).
Nhấn mạnh (500 : 100) là bước tìm giá trị của 1%
* Một số lưu ý khi dạy dạng toán 2:
- Giáo viên cần giúp học sinh xác định đúng tỉ số phần trăm của một số
chưa biết với một số đã biết để thiết lập đúng các phép tính.
- Phải hiểu rõ các tỉ số phần trăm có trong bài tốn. Cần xác định rõ đơn vị
so sánh (hay đơn vị gốc) để coi là 100 phần bằng nhau hay 100%
- Trong bài tốn có nhiều đại lượng, có những đại lượng có thể vừa là đơn
vị so sánh, vừa là đối tượng so sánh.
- Khi chữa bài giáo viên cần nhấn mạnh bước tìm giá trị của 1%. Qua mỗi
bài tập giáo viên cho học sinh nhấn mạnh quy tắc và công thức tổng qt để
khắc sâu.
- Có một số bài tốn ở dạng này nhưng có xen kẽ thêm một số yếu tố khác
thì u cầu học sinh cũng phải tóm tắt theo hướng dẫn trên để xác định được
dạng toán mới dễ dàng giải được bài toán.
- Khi học sinh đã giải được bài toán, giáo viên cung cấp thêm cho học sinh
một số yếu tố thường gặp trong các bài toán về tỉ số phần trăm, những yếu tố

này thơng thường là chiếm 100%:
Ví dụ:
+ Tổng số (học sinh; gạo ; sản phẩm; thu nhập;…)
+ Diện tích cả mảnh đất ( thửa ruộng, mảnh vườn;…)
+ Số tiền vốn (tiền mua, tiền gửi, tiền bỏ ra;…)
+ Theo dự kiến (theo kế hoạch ; ….)
Dạng 3: Tìm một số biết một số phần trăm (n%) của nó là một số cho
trước.
* Cách giải chung
- Muốn tìm một số (A) biết một số phần trăm của nó (n%) là số cho trước
(N) ta lấy số đã biết (N) chia cho số phần trăm tương ứng (n%) rồi nhân với
100.. Hoặc lấy số đã biết (N) nhân với 100 (n) rồi chia cho số phần trăm tương
ứng (n%).
Ta có cơng thức: A= N : n  100
Hoặc A= N  100 : n
Ví dụ 1: (Bµi 3a trang 79 ) Tìm một số biết 30 % của nó là 72.
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

12

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

Phân tích: Giáo viên hướng cho học sinh phân: Tìm một số biết 30% của
nó là 72 có nghĩa là số đi tìm là 100 % (100 phần) và 30% tương ứng 72.
Tóm tắt:
72 tương ứng với 30%
? tương ứng với 1% (Với học sinh nắm chưa chắc)

? tương ứng với 100%
Giải: Từ phần phân tích, tóm tắt học sinh dễ dàng tư duy tìm số đó là tìm
100 phần thì phải tìm giá trị một phần bằng cách: (72 : 30)  100 = 240 ; Nhấn
mạnh (72 : 30) là bước tìm giá trị của 1%
Ví dụ 2: (Bµi 3b trang 79)Một cửa hàng bán được 420 kg gạo và số gạo
đó bằng 10,5 % tổng số gạo cửa hàng lúc trước. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó
có bao nhiêu tấn gạo? Phân tích: Tương tự, học sinh có thể xác định được ngay
số gạo trước khi bán cần tìm là 100 % (100 phần) và 420 kg gạo tương ứng với
10,5% (10,5 phần ).
Tóm tắt:
420kg tương ứng với 10,5%
? kg tương ứng với 1% (Với học sinh nắm chưa chắc)
? kg tương ứng với 100%
Giải: Từ phần phân tích, tóm tắt học sinh dễ dàng tư duy tìm số gạo của
cửa hàng trước khi bán là tìm 100 phần thì phải tìm giá trị một phần bằng cách:
(420 : 10,5)  100 = 4000 (kg)
Nhấn mạnh (420 : 10,5) là bước tìm giá trị của 1%.
Ví dụ 3:( Bài 4 trang 176 -SGK) Một cửa hàng bán hoa quả trái cây thu
được tất cả 1800000 đồng. Tính ra số tiền lãi bằng 20% số tiền vốn . Tính tiền
vốn để mua số hoa quả đó.
Phân tích: sai cơ bản của học sinh khi làm bài tập là chưa xác đỉnh rõ tỉ số
phần trăm của số tiền đã bán hoa quả là bao nhiêu so với tiền vốn. Dẫn đến một
số em tính lãi như sau:
1800000: 100 x 20 = 3600000 đồng
Do đó cần xác định tỉ số phần trăm của của 1800000 đồng
% tiền bán (thu về ) = % tiền vốn + % tiền lãi = 100% + 20% = 120%
Tóm tắt 180000 đồng tương ứng 120%
? đồng tương ứng 1% (Với học sinh tiếp thu chưa nhanh)
? đồng tương ứng 100%
Giải :

Coi số tiền vốn là 100 phần bằng nhau (hoặc 100%) thì số tiền lãi 20 phần
như thế (hoặc 20%)
1800000 đồng tiền bán hoa quả ứng với:
100 + 20 = 120 (phần ) hay 120 %
Như vậy 120 phần hoặc 120% tiền vốn chính là 1800000 đồng .
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

13

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

Giá trị 1 phần hay (1% tiền vốn là )
1800000 : 120 = 15000 (đồng)
Số tiền vốn là 15000 x 1000 = 1500000 (đồng)
Đáp số : 1500000 đồng
Nhấn mạnh (180000:120) là bước giá trị của 1% (1 phần )
Như vậy đối với những học sinh chưa nắm chắc ta có thể cho các em quy về số
phần bằng nhau, còn với các em đã thành thạo có thể giải bài toán gộp như trên.
* Một số lưu ý khi dạy dạng 3:
- Khi chữa bài giáo viên cần nhấn mạnh bước tìm giá trị của 1%.
- Khi giải các bài toán dạng 3 này học sinh rất hay bị nhầm lẫn với các bài
tốn dạng 2 nên trong q trình giảng dạy giáo viên cần cho học sinh nắm chắc
và sử dụng thành thạo cách tìm một số khi biết một giá trị phần trăm của số đó.
Cho học sinh phân biệt sự khác nhau của hai dạng bài này.
- Khi giải các bài tốn về tính tiền lãi, tiền vốn, giáo viên cần cho học sinh
hiểu rõ cách tính tiền lãi, tiền vốn: Tiền lãi = Tiền bán - Tiền vốn (Nếu bán có
lãi) Tiền lỗ = Tiền vốn - Tiền bán (Nếu bán bị lỗ) Tiền vốn không thay đổi mà

chỉ có tiền bán và tiền lãi thay đổi.
- Sau khi học sinh đã nắm được ba dạng cơ bản của bài toán về tỉ số phần
trăm giáo viên cần tổ chức cho học sinh luyện tập các bài toán tổng hợp cả ba
dạng để củng cố cách giải, rèn kĩ năng và phân biệt sự khác nhau của ba dạng
bài đó cho học sinh nắm chắc, khơng nhầm lẫn khi giải.
Giải pháp 3:Hướng dẫn học sinh phân biệt các dạng toán.
a. Phân biệt dạng 1 với dạng 2 và dạng 3:
- Chỉ dạng 1 là yêu cầu tìm số phần trăm.
- Các thuật ngữ thường gặp như: Tìm tỉ số phầm trăm ...? ... chiếm bao
nhiêu phầm trăm? ... đạt bao nhiêu phần trăm? ... có bao nhiêu phần trăm?
b. Phân biệt dạng 2 và dạng 3:
- Nếu như hạn chế lớn nhất của học sinh là nhầm lẫn giữa hai dạng bài tập
này thì với hai giải pháp nêu trên đã giúp các em tự tin hn khi gii toỏn.
Thật vậy theo cách thông thờng học sinh lµm nh sau:
* Sau khi học sinh giải được bài tốn, giáo viên sẽ hệ thống lại hai dạng
D¹ng 2
Dạng 3
Tìm giá trị số phần trăm của Tìm một số khi biết giá trị tỉ
một số cho trớc
số phần trăm của số đó
ví dụ : (Bài 2/77-SGK) Một ngời Ví dụ: (Bài 2 -78-SGK) Số học
bán 120 kg gạo , trong đó có sinh hoàn thành tốt của trờng
35% là gạo nếp. Hỏi ngời đó Vạn Thịnh là 552 em chiếm
bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo 92% số hócinh toàn trờng. Hỏi
nếp?
trờng Vạn Thịnh có bao nhiêu
học sinh?
Tóm tắt: Tổng số gạo : 120 Tóm tắt:
kg
Hoàn thành tốt : 552 häc sinh

skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

14

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

NÕp chiÕm : 35
kg

chiÕm 92%
Toµn trêng: ? häc sinh

NÕp cã : ? kg

Giải
Giải:
Số học sinh toàn trờng là:
Số gạo nếp lµ:
552 : 92 x100 = 600 (häc sinh)
120 : 100 x 35 = 420 (kg)
Thay v× nh vËy nhiỊu häc sinh
Thay vì nh vậy nhiều học sinh nhầm lẫn thành: 552 : 100 x
nhầm lẫn thành: 120 : 35 x 92
100
Đây cũng là lỗi nhầm phổ biến ở các bài toán của 2 dạng
này.
Cách làm mới:

Dạng 2

Dạng 3

Tóm tắt
Tổng 120 kgtơng ứng 100%
? kg tơng ứng 1% (HS
cha nắm chắc làm thêm)
Gạo nếp? kg tơng ứng 35
%

Tóm tắt:
Khá giỏi 552 häc sinh t¬ng øng
92%
? häc sinh t¬ng øng
1% (HS cha nắm chắc làm
thêm)
Cả trờng ? học sinh tơng ứng
Hng dn giải: Đã có số tương ứng
100%
với 100% nên số cần tìm là số tuơng
Hướng dẫn giải: Chưa có số tương
ứng với 35% (Tìm 1% rồi tìm 35%).
ứng với 100% nên số cần tìm là số ứng
(120 : 100  35) hoặc( 120  35 :
với 100% (Tìm 1% rồi tìm 100%).
100)
( 552 : 92  100 ) hoặc (552  100 : 92)
Cách giải: Coi số học sinh toàn
Cách giải: Coi số gạo đem bán là 100

trường là 100 phần bằng nhau (hay
phần bằng nhau( hay 100%) thì số gạo 100%) thì số học sinh hồn thành tốt là
nếp 35 phần như thế ( hay 35%)
92 phần như thế ( hay 92%)
Giá trị 1 phần (hay 1% số gạo
Giá trị 1 phần (hay 1% số học sinh
đem bán) là:
của trường) là:
120 : 100 = 1,2 (kg).
552: 92 = 6 (học sinh).
Số gạo nếp đã bán ( hay 35% số Số học sinh toàn trường ( hay 100% số
gạo đem bán ) là:
học sinh toàn trường) là:
1,2  35 = 42(kg)
6  100 = 600 (học sinh).
Đáp số: 42 kg gạo
Đáp số: 600 học sinh
* Sau khi học sinh giải được bài toán, giáo viên sẽ hệ thống lại hai dạng
toán ( dạng 2 và dạng 3) để cho học sinh thấy sự khác nhau cơ bản của hai dạng
bài, vì học sinh hay lẫn lộn giữa nhân với 100 và chia cho 100 ở hai dạng này:
Dạng 2 Dạng 3 Đều đi tìm số tương ứng số phần trăm nào đó thơng qua bước rút
về đơn vị (tìm giái trị của 1%)
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

15

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran


Tóm tắt: Số đã biết: tương ứng 100%
Số cần tìm (?): tương ứng n%
Tóm tắt: Số đã biết: tương ứng n%
Số cần tìm (?): tương ứng 100%
Giải:
- Đi tìm số tương ứng số phần trăm có thể lớn hơn hoặc bé hơn 100%
- Phép tính ln chia cho 100
- Giải: - Đi tìm số tương ứng số phần trăm bằng 100%.
- Phép tính ln nhân với 100
- Trên đây là những giải pháp hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm
với ba dạng cơ bản. Các giải pháp này đã khắc phục được những lỗi cơ bản như:
nhầm lẫn dạng tốn, xác định nhầm phép tính, khơng xác định được dạng tốn.
- Mấu chốt của thành cơng trong giải toán theo các biện pháp này là phải
xác định đúng được số tương ứng số phần trăm của nó. Ngay trong cách hướng
dẫn ở từng dạng giáo viên cần làm rõ bước tìm 1% để học sinh hiểu cách xây
dựng cơng thức tính và nhấn mạnh đó là bước rút về đơn vị.
Giải pháp 4:Mở rô ̣ng mô ̣t số dạng toán khác liên quan đến tỉ số phần trăm
Ở tiểu học, ngoài 3 dạng toán các em được củng cố và luyê ̣n tâ ̣p ở trên, ta
còn thường gă ̣p mô ̣t số bài toán thuô ̣c dạng khác liên quan tới tỉ sớ phần trăm.
Víi mỗi dạng bài học sinh cũng cần nắm chắc các bíc gi¶i.
Dạng 1: Các bài tốn về tỉ số phần trăm liên quan đến dạng tìm hai số
khi biết tổng v hiu ca hai s
Đối với một số bài toán về tỷ số phần trăm, GV có thể hớng
dẫn học sinh đa về các dạng quen thuộc nh tổng - tỷ, hiệu tỷ, để tìm ra đáp số nhanh hơn và dễ hiểu hơn.
Ví dụ:Tổng của hai số bằng 25% thơng của hai số cũng
bằng 25%. Tìm hai số.
- Yờu cầu học sinh chuyển thương 25% về tỷ số phần trăm và rút gọn
25% =


=

- Chuyển tổng 25% = 0,25
? Đây là dạng tốn gì đã học (Tìm hai số khi biết tổng và tỷ số)
? Nêu các bước giải của dạng tốn.
- HS (cá nhân) trình bày bài. Nhận xột.
Giải
25% = 0,25
Số thứ nhất là: 0,25: (1 + 4) = 0,05
Số thứ hai là: 0,25 - 0,05 = 0,2
Đáp số: 0,05 và 0,2
Dng 2: Bài toán về tính lÃi, tính vốn
Ví dụ: Một cửa hàng sách, hạ giá 20% giá sách nhân ngày
20 - 11. Tuy vậycửa hàng vẫn còn lÃi 8%. Hỏi ngày thờng
(không hạ giá) thì cửa hàng đợc lÃi bao nhiêu phần trăm?
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

16

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

Phõn tớch: Coi giá ngày thờng là 100% thì giá bán ngày 20 11 là 80%. Cửa hàng vẫn còn lÃi 8% tức là cửa hàng bán đợc
100% + 8% = 108% (giá mua)
Ta tóm tắt bài toán nh sau:
80% gi¸ b¸n = 108% gi¸ mua
100 gi¸ b¸n =…gi¸ mua?
Coi giá ngày thờng là 100% thì giá bán ngày 20/11 là:

100% - 20% = 80%
Cửa hàng vẫn còn lÃi 8 % tức là cửa hàng bán đợc: 100% +8%=
108% (giá mua)
Số tiền lÃi tính theo giá mua là
100: 80 x 108 =135 (giá mua)
Vậy ngày thờng thì cửa hàng lÃi đợc
135% -100% = 35%
Đáp số 35%
Dng 3: Cỏc bi toỏn về tỉ số phần trăm liên quan đến yếu tố hình học
VÝ dơ: Mơ ̣t mảnh đất hình chữ nhâ ̣t nay được mở rô ̣ng chiều dài thêm 10%,
chiều rô ̣ng thêm 10%. Hỏi diê ̣n tích hình chữ nhâ ̣t đó tăng thêm bao nhêu phần trăm?
Phân tích: Muốn biết diê ̣n tích mảnh đất hình chữ nhâ ̣t đó tăng thêm bao
nhiêu phần trăm phải đi so sánh diê ̣n tích mảnh đất sau khi mở rô ̣ng với diê ̣n
tích ban đầu.
Từ công thức: S = a x b
Ta có cách giải sau:
Bài giải:
Coi chiều dài mảnh đất ban đầu là 100%
Coi chiều rô ̣ng mảnh đất ban đầu là 100%
Coi diê ̣n tích mảnh đất ban đầu là 100%
Thì chiều dài mới là:
100% + 10% = 110%(chiều dài ban đầu)
Chiều rô ̣ng mới là:
100% + 10% = 110% (chiều rô ̣ng ban đầu)
Diê ̣n tích mảnh đất mới sẽ là:
110% x 110% =121% (diê ̣n tích ban đầu)
Như vâ ̣y, diê ̣n tích của mảnh đất tăng thêm số phần trăm là so với diê ̣n tích
mảnh đất ban đầu là:
121% - 100% = 21%
Đáp số: 21%

* Một số lưu ý: Khi giải các bài tốn phần trăm dạng khơng cơ bản.
- Để giải các bài tốn phần trăm có chứa các yếu tố hình học nắm chắc các
cơng thức liên quan đến tính chu vi, diện tích và các yếu tố cạnh của các hình đó.
Để giải các bài tốn về tỉ số phần trăm liên quan đến các dạng tốn điển hình địi
hỏi học sinh phải có kĩ năng biến đổi bài tốn đó đưa về các dạng tốn điển hình.
Giải pháp 5:Giáo viên nắm vững cách thức tổ chức dạy từng dạng bài toán
về tỷ số phần trăm
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

17

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

* Sau khi học sinh nẵm chắc dạng toán tôi cho học sinh
luyện lại các dạng bài dới dạng tổ chức câu lạc bộ em yêu toán
học.
Bai 1: Tim ti số phần trăm của: 9 và 25; 3,2 và 4; 7,2 va 3,2
Bai 2: Lớp 5A dự định trồng 180 cây, đến nay đà trồng đợc
45% số cây. Hỏi theo dự định, lớp 5A còn phải trồng bao nhiêu
cây nữa?
Bài3: Tìm một số biết 30% của nó là 72
Bài 4: Sè häc sinh nam cđa mét trêng lµ 468 häc sinh vµ chiÕm
52 % sè häc sinh toµn trêng. Hái trờng đó có bao nhiêu học
sinh?
Bi 5: Giỏ hng thỏng 11 tăng 10% so với tháng 10, nhưng giá hàng tháng 12 lại
giảm 10% so với tháng 11. Hỏi giá hàng tháng 12 so với tháng 10 tăng hay giảm
mấy phần trăm?

Dạng 1: Tìm tỷ số phần trăm của hai số
Bài 1: Gv tổ có thể tổ chức cho học sinh rung chng vàng hoặc tổ chức trị chơi
:" Ai nhanh - Ai đúng"
- Mỗi tổ cử đại diện 1 HS lên bảng thực hiện mỗi em 1 phép tính bài.
- Ban chủ nhiệm CLB và GV nhận xét đánh giá tổ nào nhanh nhất và đúng kết
quả.
- Yêu cầu 1HS trong tổ sẽ nêu lại cách thực hiện bài làm sai (nếu có)
-Tuyên dương học sinh giải bằng các cách khác nhau.
Ví dụ: Tìm tỉ sớ phần trăm của: 9 và 25
Cách 1:
9 : 25 = 0,36
0,36 = 36%
Cách 2: 9 : 25 =

=

= 36%

(2 - 3 häc sinh nêu lại cách tìm tỷ số phần trăm của hai số.)
*Cng c về Tìm tỷ số phần trăm của hai sè
Dạng 2,3: Tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân tìm ra "Ai là nhà tốn
học nhí" ?
- u cầu HS tự hoàn thành các bài 2,3,4 làm bài cá nhân
- GV và chủ nhiệm CLB chấm bài cho cỏc bn v cụng b Ai là nhà toán
hc nhớ.
- GV yêu cầu học sinh đọc kỹ đề và xác định các dạng toán và
cách giải từng dạng bài tập
- HS nêu lại các bớc giải của từng dạng bài trên
Bài 2: Củng cố cách Tỡm giỏ tr mt s phần trăm (n%) của một số cho
trước

Bài 3,4: Củng cố tìm một số biết một số phần trăm(n%) của nó là một số cho
trước
Dạng toán mở rộng :
Bài 5: Chung sức
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

18

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

- HS thảo luận nhóm 6
- Các nhóm xác định cách làm
- Đ¹i diện 3 tổ lên trình bày cách thực hiện trên bảng
- GV và chủ nhiệm CLB nhận xét, giám sát kết quả, nhận xét, sửa sai sau từng
bài.
- Lớp nhận xét, đối chiếu, sửa sai
Gv khuyến khích , tuyên dương học sinh giải bằng các cách khác nhau.
Cách 1:
Coi giá hàng tháng 10 là 100% thì giá hàng của tháng 11 so với tháng 10 là:
100% + 10% = 110%.
Coi giá hàng tháng 11 là 100% thì giá hàng tháng 12 so với tháng 11 là:
100% - 10% = 90%.
Giá hàng tháng 12 so với tháng 10 là :
x

=


= 99%

Vậy giá hàng tháng 12 rẻ hơn tháng 10 là:
100% - 99% = 1%.
Cách 2: Đổi 10% = 0,1.
Coi giá hàng tháng 10 là 1 đơn vị thì giá hàng tháng 11 so với tháng 10 là:
1 + 0,1 = 1,1.
Coi giá hàng tháng 11 là 1 đơn vị thì giá hàng của tháng 12 so với tháng 11 là:
1 - 0,1 = 0,9.
Giá hàng tháng 12 so với tháng 10 là:
1,1 x 0,9 = 0,99.
Vậy giá hàng của tháng 12 rẻ hơn tháng 10 là:
1 - 0,99 = 0,01.
0,01 = 1%
* Khi học sinh nắm vững cách giải các dạng bài tập các em có thể lập đề toán
theo các dạng trên rồi làm và đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghim
* Trong quá trình nghiên cứu, thử nghiệm và tích cực tìm
tòi phơng pháp cho học sinh, tôi đà tiến hành khảo sát để xem
sự chuyển biến của học sinh sau khi các em đà đợc học theo
phơng pháp tôi dạy từng dạng bài.
kim tra s 2:
Bi 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m vµ
chiỊu réng 15 m. Ngêi ta dµnh 20% diƯn tÝch mảnh đất làm
nhà. Tính diện đát phần đất làm nhà?
Bi 2: Một cửa hàng buổi sáng bán đợc 75 kg gạo và bằng
60% lợng gạo bán buổi chiều. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán
đợc bao nhiêu tạ gạo?
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran


19

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

Bi 3: Một cửa hàng bán một chiếc ti vi đợc lÃi 276 00 đồng
và bằng 12% tiền vốn bỏ ra. Hỏi giá bán chiéc ti vi là bao nhiêu
tiền?
Bi 4: Một tấm vải sau khi giặt bị co mất 2% chiều dài ban đầu. Giặt xong
tấm vải chỉ còn 24,5 m. Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiờu?
Bi 5: Diện tích hình chữ nhật tăng hay giảm bao nhiêu
phần trăm, nếu chiều dài giảm 20% số đo của nó và chiều
rộng tăng 20% số đo của nó.
Kờt quả thu được như sau:
§iĨm 7 - 8
§iĨm 5 - 6
§iĨm díi 5
Tởng §iĨm 9 - 10
sớ
Sớ
Sớ lượng Tỉ lê ̣ Số lượng Tỉ lê ̣ Số lượng Tỉ lê ̣
Tỉ lê ̣
bài
lượng
33
15
45,5%
12

36,3%
6
18,2%
0
0
* Với kết quả trên cho thấy đa số các em đã có tiến bộ vượt bậc so với lúc
chưa áp dụng các phương pháp và cách giải từng dạng bài tập. Trong giờ dạy có
các dạng bài này các em làm bài tự tin, tích cực hơn. Các em say mê hào hứng
trong học mơn tốn. Đặc biệt nhiều học sinh có thể ra được các dạng bài tập
dạng cơ bản về tỉ số phần trăm.
+ Khái niệm về tỉ số phần trăm trở nên gần gũi và quen thuộc đối với các
em. Học sinh dễ tiếp thu và tiếp cận nhanh với các dữ liệu của bài toán, xác định
được yêu cầu bài và dễ dàng định hướng được các bước giải của bài toán. Đặc
biệt là các giải pháp đã giúp học sinh nhận dạng bài tập một cách chính xác và
làm bài tốt, kh«ng còn nhầm lẫn dạng 2 và dạng 3 của dạng to¸n.
+ Học sinh hiểu bài, tích cực, tự giác trong giờ học, tự tin thảo luận trao đổi
với các bạn trong nhóm và thầy cơ. Chính vì vậy các bài kiểm tra định kì, hay
giao lưu học sinh giải bài tập chính xác và có các cách làm khác nhau đạt kết
quả khá tốt.
+ Trong quá trình ra bài tập cho học sinh để khắc chốt kiến thức, bản thân
tôi thường cho học sinh luyện theo từng chuyên đề hoặc theo từng dạng bài tập.
Khi chữa bài cho học sinh tôi cũng vận dụng một cách linh hoạt tạo niềm phấn
khởi cho học sinh có thể tổ chức cho học sinh rung chng vàng, tổ chức trị
chơi, làm bài thi cá nhân trong thời gian quy định. Đặc biệt khi chữa bài tập cần
yêu cầu học sinh nêu lại các bước giải để khắc chốt kiến thức từng bài tập cho
hc sinh.
3. KT LUN, Kiến nghị
3.1. Kt lun
Giải toán về tỷ số phần trăm lớp 5 là dạng toán hay ë tiĨu
häc. §Ĩ có thể giải tốt các bài tốn về tỉ số phần trăm đòi hỏi học sinh phải

nắm chắc kiến thức cơ bản. Việc mở rộng và năng cao kiến thức cho học sinh là
cần thiết, song phải trên cơ sở học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản.
- Trước hết giáo viên phải tích cực nghiên cứu và nắm chắc nội dung
chương trình, phân loại và nắm chắc các dạng bài về giải toán phần trăm .
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

20

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

- Cũng giống như việc giảng dạy các mạch kiến thức khác, khi dạy học sinh
cách giải các bài toán về tỉ số phần trăm giáo viên cần biết lựa chọn các phương
pháp sao cho phù hợp với đối tượng học sinh của lớp mình. Sử dụng linh hoạt
các hình thức và phương pháp dạy học để giúp học sinh phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo, độc lập trong học tập.
- Giúp học sinh hệ thống hóa một cách khoa học những nội dung, công
thức (cách giải) các dạng toán đã học: Phải hướng dẫn cụ thể từng dạng toán qua
bài tập để học sinh hiểu được bản chất của 3 bài toán về tỉ số phần trăm. Rèn
cho học sinh kĩ năng nhận dạng bài toán, kĩ năng phân tích tổng hợp trên cơ sở
những điều kiện của bài toán để đưa ra được lời giải và phép tính đúng.
- Tạo niềm tin ý chí, phát huy sự chủ động của học sinh trong học tập. Tôn
trọng và lắng nghe ý kiến của học sinh, không vội vàng nơn nóng giải thích cho
học sinh, khuyến khích sự độc lập suy nghĩ, nắm thông tin phản hồi từ các em.
- Tạo mối quan hệ thầy - trò gần gũi, thân tình để học sinh học tập, khơng
gị ép về tâm lí.
- Trong q trình dạy học, học sinh trong lớp cần tự giác, tích cực tham gia
vào hoạt động học tập (tích cực trao đổi trong nhóm, lớp, trao đổi với thầy cơ).

Cần có ý chí vượt khó, đức tính cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch.
- Học sinh cần rèn luyện dần phương pháp tự học, tự khám phá, tự lĩnh hội
kiến thức và thói quen tự đánh giá kết quả làm việc của mình.
3.2. Kiến nghị
* Về phía giáo viên:
- Cần thường xuyên trau rồi kiến thức và kinh nghiệm giảng dạy của mình
cho tốt hơn nữa. Thật sự say mê, yêu nghề, nhiệt huyết với học sinh.
Trên đây là một số kinh nghiệm mà bản thân tơi đã tìm tịi rút ra từ thực
tiễn giảng dạy trên lớp. Tuy nhiên trong quá trình trình bày sẽ khơng tránh khỏi
thiếu sót, hạn chế, rất mong nhận được sự góp ý của Hội đồng khoa học các cấp
và của đồng nghiệp để sáng kiến kinh nghiệm này được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin cam đoan đây là sáng kiến kinh nghiệm của cá nhân tôi đã được
đúc rút qua nhiều năm, không sao chép của người khác.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nga Sơn, ngày 15 tháng 4 năm 2018
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
Tôi xin cam đoan đây là sáng kiến của
ĐƠN VỊ
mình Khơng sao chép của người khác.
Người thực hiện

Mai Thị Thảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Toán 5
2. Sách giáo viên Toán 5
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

21

download by :



skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

3. Tài liệu chuẩn kiến thức và kĩ năng, chương trình giáo dục phổ thơng cấp
Tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Một số bài tốn điển hình lớp 4, 5.
5. Toán bồi dưỡng học sinh lớp 5

DANH MỤC
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
KINH NGHIỆM NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN, TỈNH
VÀ CÁC CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

22

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

Họ và tên tác giả: Mai Thị Thảo
Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên, trường Tiểu học Thị trấn Nga Sơn

TT

1
2


Tên đề tài SKKN

Một số biện pháp dạy học
sinh lớp 4 dạng tốn trung
bình cộng.
Một số biện pháp nâng cao
kỹ năng viết câu đúng cho
học sinh lớp 5.

Cấp đánh
Kết quả
giá xếp loại
đánh giá
(Ngành GD
xếp loại
cấp
(A, B,
huyện/tỉnh;
hoặc C)
Tỉnh...)

Năm học
đánh giá
xếp loại

Tỉnh

C

2011 - 2012


Tỉnh

C

2014 - 2015

MỤC LỤC

skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

23

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran

skkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.transkkn.moi.nhat.skkn.mot.so.bien.phap.ren.ki.nang.giai.toan.ve.ty.so.cho.hoc.sinh.lop.5b.truong.th.thi.tran



×