TIẾT 51-52: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
A. Mục tiêu cần đạt
- Hs hiểu sự thống nhất của cảm hứng thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao động
của tác giả đã tạo nên những h/ảnh đẹp, tráng lệ giàu màu sắc lãng mạn trong bài
- Rèn kỹ năng cảm thụ và p.tích các yếu tố NT vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài
thơ.
B. Chuẩn bị
- sgk, sgv, bài soạn
- tư liệu về Huy Cận và bài thơ.
C. Tiến trình tổ chức và hoạt động
1. Kiểm tra : H/ảnh người chiến sĩ lái xe qua “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính ”
có những p/chất nào ? Đọc TL 1 khổ thơ em thích nhất ? Vì sao em thích.
2. Giới thiệu bài : Chàng Huy Cận khi xưa hay buồn lắm
Nỗi nhớ thg không biết đã tan chưa
Hay lòng chàng vẫn tủi nắng sầu mưa
Cùng đất nước mà nặng buồn sông núi
Sự chuyển biến và trưởng thành của thơ Huy Cận sau CM T8…
Hoạt động giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung
? Hs trình bày hiểu biết về tác
giả? Tác phẩm?
Gv : - trước c/m nỗi buồn thấm
vào cảnh vật
- sau c/m khai thác niềm
vui của c/s mới TN – vũ trụ là
cảm hứng dồi dào.
? H/cảnh sáng tác bài thơ ?
Gv và Hs đọc bài thơ
Lưu ý : giọng vui, phấn chấn,
nhịp vừa phải. khổ 2.3.7 giọng
cao lên và nhịp thanh hơn.
? Bố cục và nêu tác dụng của
bố cục
* Tác dụng : Tạo khung cảnh
không gian rộng lớn, bao la với
mặt trời, biển, trăng, sao, gió,
mây ; thời gian là nhịp tuần
hoàn của vũ trụ.
1. Tác giả
- Trước CM là thi sĩ xuất sắc của PT thơ mới. Thơ ông chìm
trong nỗi sầu nhân thế, sầu vũ trụ.
- Sau CM đóng góp lớn cho thơ ca CM. Ông đã tìm thấy sự
hoà hợp giữa con người và xã hội, con người với thiên nhiên
→ đề tài XDCNXH.=> Thơ ông tràn đầy
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác : 1958 khi MBắc hào hứng sôi nổi bước
vào công cuộc XD phát triển SX. Tác giả đi thực tế ở vùng
mỏ Quảng Ninh.
* Bố cục
- Hai khổ : cảnh ra khơi
- Bốn khổ : cảnh đánh cá
- Khổ cuối : cảnh trở về.
* Cảm hứng bao trùm
- Cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ.
- Cảm hứng về lđ và con người lđ
? Đọc toàn bài thơ em thấy cảm
hứng bao trùm toàn bộ bài thơ
là gì ?
(≠ với HC trước CM, thiên
nhiên không còn làm con người
nhỏ bé cô đơn mà làm nổi bật
vẻ đẹp con người.)
Hoạt động 2
Hs đọc diễn cảm hai khổ đầu.
? Hình dung của em về cảnh
hoàng hôn xuống biển dựa theo
liên tưởng và tưởng tượng của
nhà thơ ? H/ảnh so sánh “hòn
lửa” h/ảnh ẩn dụ “then sóng”
“cửa đêm” gợi ấn tượng gì ?
→ h/ảnh so sánh liên tưởng
thiên nhiên đi vào nghỉ ngơi
vừa lớn lao vừa gần gũi với
cong người.
? Từ “lại” trong câu “Đoàn
II. Phân tích
1. Cảnh biển vào đêm và đoàn thuyền đánh cá khởi hành
- Thiên nhiên nghỉ ngơi vừa rộng lớn vừa gần gũi với con
người
thuyền lại ra khơi” có ý nghĩa
gì ? Em hiểu h/ảnh “câu hát
căng buồm” ntn ? Nội dung lời
hát gợi mơ ước gì của người
đánh cá ?
Hs phân tích suy luận.
- Lại → đây là công việc
thường xuyên
- buồm. → niềm vui nhiệt tình
của người lao động.
- Lời hát thể hiện ước mơ đánh
bắt nhiều cá
………………………………
TIẾT 52 :
A, Yêu cầu : như tiết 1
B, Bài cũ:
?Nêu hoàn cảnh bài thơ ?
Hoạt động 3
Hs đọc 4 khổ tiếp.
? Cảnh chuẩn bị đánh cá được
- Đoàn thuyền ra khơi với khí thế hào hứng và niềm vui tin
tưởng phấn khởi
………………………………………………………….
2. Cảnh đánh cá trên biển
miêu tả ntn và cách viết “lái gió
buồm trăng” gợi cho em điều gì
?
? Cảnh đánh cá kéo lưới được
tả ntn ?
Phân tích h/ảnh “kéo xoăn tay
chùm ca nặng”
- -? Cảnh hoàn thành công việc
đánh cá, nhìn thành quả lao
động sau một đêm dài lao động
cật lực được tả bằng h/ảnh nào?
Hoạt động 4
Hs đọc khổ cuối. Thảo luận
nhóm
? Cảm nhận về khổ thơ.
gắn kết 3 sự vật h. tg : cánh
buồm, gió khơi, câu hát → lặp
lại ở khổ đầu → niềm vui fấn
chấn
con thuyền → h/ảnh lãng mạn hào hùng.
- Con thuyền đánh cá hoà nhập với thiên nhiên vũ trụ rộng lớn
Công việc : ra khơi, chọn địa điểm, dàn thuyền, buông lưới,
chờ đợi, kéo lưới thu hoạch, trở về.
- Vẩy bạc, đuôi vàng, loé rạng đông → h/ảnh lãng mạn ẩn dụ,
trong ánh nắng ban mai rực rỡ tinh khiết hiện lên hàng nghìn
con cá lấp lánh vẩy bạc đuôi vàng đầy ắp trên con thuyền
- Công việc lao động nặng nhọc đã trở thành bài ca đầy niềm
vui nhịp nhàng với thiên nhiên.
3. Cảnh trở về
- Trở về ánh bình minh rực rỡ.
- H/ảnh khoẻ lạ mà thật từ sự
- Chói lọi tưng bừng đầy thuyền cá, đầy ắp niềm vui lđ.
- H/ảnh mặt trời đội biển, mắt cá huy hoàng
→ tưởng tượng, đẹp hùng vĩ tráng lệ.
→ con người ngang tầm trời
Hoạt động 5
Dựa vào câu hỏi 4 sgk.
Bài thơ có nhiều từ hát, khúc ca
của người lđ về lđ và thiên
nhiên đ/n giàu đẹp tác giả thay
lời con người lđ.
? Qua ~ bức tranh về thiên
nhiên và con người lđ trong bài
thơ, em nhận xét gì về cái nhìn
của tác giả. Trước thiên nhiên
đ/n và con người lđ ?
III. Tổng kết
1. NT
- Âm hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi vừa phơi phới bay bổng.
- H/ảnh liên tưởng độc đáo.
- Cách gieo vần biến hoá linh hoạt
2. ND
- Sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lđ.
- Niềm vui tự hào của tác giả trước đ/n và cs.
E. Củng cố – dặn dò
- Đọc TL bài thơ
- CBB “Bếp lửa”