Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

TIẾT 127 : ÔN TẬP VỀ THƠ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.89 KB, 7 trang )

TIẾT 127 : ÔN TẬP VỀ THƠ
A. Mục tiêu cần đạt:
Nắm rõ có hệ thống nội dung ,nghệ thuật các bài htơ hiện đại ,tim hiểu thêm giai đoạn
lịch sử và tác giả các bài thơ.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị 6 câu hỏi SGK
C. Khởi động
1. Kiểm tra: Kết quả chuẩn bị bài ôn tập của HS
2. Giới thiệu: Yêu cầu của tiết ôn tập
D. Tiến trình các hoạt động
1. Bảng hệ thống

ST
T
Tác phẩm Tác giả Năm
sáng tác
Thể
thơ
Giá trị ND Đặc sắc NT
1 Đồng Chí Chính
Hữu
1948 Tự do - Tình đồng chí
cùng chung ngộ
và lý tưởng chiến
đấu.
- Sức mạn và vẻ
- Chi tiết, h/a ngôn ngữ giản
dị, chân thực, co đọng giàu
sức biểu cảm.


đẹp tinh thần của
người lính CM
2 Bài thơ về
tiểu đội xe
ko kính
Phạm
Tiến
Duật
1969 Tự do -H/a những chiếc
xe độc đáo
-H/a người chiến
sỹ lái xe đường
trường Sơn trong
kháng chiến
chống Mỹ với tư
thế hiên ngang,
tinh thần dũng
cảm, ý trí chiến
đấu
- Chất liệu hiện thực, H/a
độc đáo.
- Giọng điệu tự nhiên, khoẻ
khoắn
3 Đoàn
thuyền
đánh cá
Huy
Cận
1958 Bảy
chữ

- Bức tranh thiên
nhiên
- Người LĐ
- Cảm xúc tươi
khẻo
- H/a đẹp, rộng lớn, giàu
liên tưởng, tưởng tượng.
- Âm hưởng khẻo khoắn
4 Bếp lửa Bằng
Việt
1963 Bảy
chữ +
- Những kỷ niệm
về bà và tình bà
- Kết hợp biểu cảm mô tả và
bình luận
Tám
chữ
cháu
- Lòng kính yêu
trân trọng, biết
ơn của cháu
- Sáng tạo h/a bếp lửu
5 Khúc hát
ru những
em bé
Nguyễ
n Khoa
Điềm
1971 Chủ

yếu 8
chữ
- Ty thương con
người gắn với
lòng yeu nuớc,
tinh thần chiến
đấu và khát vọng
về tương lai
- Điệu ru ngọt ngào trìu mến

6 ánh trăng Nguyễ
n Duy
1978 5 chữ - H/a ánh trăng
thành phố gợi
quá khứ
- Nhắc nhở thái
độ sông tình
nghĩa, thuỷ
chung
- H/a bình dị, giàu ý nghĩa
biểu tượng
- Giọng điệu chân thành,
nhỏ nhẹ, sâu lắng
7 Con cò Chế lan
Viên
1962 Tự do - Từ hình tượng
con cò:
+ Ca ngợi tình
-Vận dụng sáng tạo h/a lời
ru của ca dao

mẹ
+ ý nghĩa của lời
ru
8 Mùa xuân
nho nhỏ
Thanh
Hải
1980 5 chữ - Cảm xúc truớc
mùa xuân thiên
nhiên đ/n
- ước nguyện
dâng hiến
- Thể thơ 5 chữ nhạc điệu
- H/a đẹp giản dị
9 Viếng
Lăng Bác

Phương

1976 8 chữ - Lòng thnhà
kính và niềm xúc
động sâu sắc của
nyhà thơ đối với
Bác
- Giọng diệu tha thiết
- H/a ẩn dụ
- Ngôn ngữ bình dị
10 Sang thu Hữu
Thỉnh
1977 5 chữ - Biến chuyển

của thiên nhiên
lúc giao mùa hạ -
thu qua sự cảm
nhận tinh tế của
nhà thơ
- H/a thiên nhiên được gợi tả
bằng nhiều cảm giác tinh
nhạy
- Ngôn ngữ chính xác, gợi
cảm
11 Nói với Y Sau Tự do - Bằng lời trò - Cách nói giàu h/a vừa cụ
con Phương

1975 chuyện với con,
bài thơ thể hiện
sự gắn bó, niềm
tự hào về quê
hương và đạo lý
sống của dân tộc
thể vừa gợi cảm, vừa gợi ý
nghĩa sâu xa

HS đọc câu 2
Thảo luận












2. Sắp xếp các bài thơ theo giai đoạn lịch sử
- 1945 - 1954: Đồng chí
- 1954 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò.
- 1964 - 1975: Bài thơ về tiểu đội xe ko kính, Khúc hát ru
- Sau 1975: ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang
thu, Nói với con
* CS đ/n và h/a con người Vn
+ Đ/n và con người VN trong 2 cuộc kháng chiến nhiều gian khổ
hy sinh nhưng rất anh hùng.
+ Công cuộc LĐ, XD đ/n và những quan hệ tốt đẹp của con người

*Tâm hồn tư tưởng, t/c của con người trong một thời kỳ lịch sử
có nhiều biến động
+ T/c yêu nước, ty que hương

GV: Yêu cầu HS đưa dẫn
chứng từ các bài thơ đã học






Hoạt động 3








GV nói thêm: Mây và sóng:
Hoá thân vào lời trò chuyện
hồn nhiên, ngây thơ của em
+ Tình đồng chí, sự gắn bó với CM, lòng jính yêu Bác Hồ
+ Những t/c gần gũi, bề chặt của con người: Tình mẹ con, bà cháu
trong sự thống nhất với t/c chung rộng lớn
3. So sánh bài “Khúc hát ru ” và “Con cò”
* Giống:
- Đều ca ngợi tình mẹ con
- Đều dùng diệu ru, lời ru của mẹ
*Khác:
+ Khúc hát thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu
nước, gắn bó với CM và ý trí chiến đấu
+ Con cò ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru (phát triển tứ thơ
từ hình tượng con cò)
* So sánh 2 bài với bài “Mây và Sóng”
4. Ba bài “Đồng chí”, “ánh trăng”, “Khúc hát ru” đều viết về
người lính CM với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ. Nhưng
mỗi bài khai thác những nét riêng và đặt trong hoàn cảnh khác
nhau.
5. So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ
* “Đồng chí” và “Đoàn thuyền đánh cá”
- “Đồng chí”: Bút pháp hiện thực đưa những chi tiết h/a thực.
bé với mẹ thắm thiết của trẻ

thơ.

H/a “Đầu súng trăng treo”
cũng là h/a rất trân thực.


Nước mặn đồng chua, đất
cày sỏi đá.
- “Đoàn thuyền đánh cá”; Bút pháp tượng trưng, phóng đại với
nhiều liên tưởng, tưởng tượng, so sánh mới mẻ.
Mặt trời xuống biển như hòn
Sóng đã cài then,đem sập cửa
* “Bài thơ vầ tiểu đội xe ko kính”, “ánh trăng”
- Bài thơ: Bút pháp hiện thực, miêu tả cụ thể
- “ánh trăng”: có đưa vào nhièu h/a và chi tiét thực, rất bình dị,
nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi tả, ko đi vào chi tiết mà hướng
tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của h/a.
E. Củng cố - Dặn dò
- Làm BT còn lại
- Chuẩn bị bài : “Nghĩa tường minh”

×