Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

luận văn thạc sĩ thực trạng chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật cắt tuyến vú trong điều trị ung thư vú tại khoa phẫu thuật ung bướu bệnh viện đa khoa tỉnh phú thọ năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 41 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH

LÊ THỊ MINH KHUYÊN

THỰC TRẠNG CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH SAU PHẪU
THUẬT CẮT TUYẾN VÚ TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ
VÚ TẠI KHOA PHẪU THUẬT UNG BƢỚU BỆNH VIỆN
ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2018

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TỐT NGHIỆP ĐIỀU DƢỠNG CHUYÊN KHOA I

NAM ĐỊNH – 2018

download by :


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH

LÊ THỊ MINH KHUYÊN

THỰC TRẠNG CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH SAU PHẪU
THUẬT CẮT TUYẾN VÚ TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ
VÚ TẠI KHOA PHẪU THUẬT UNG BƢỚU BỆNH VIỆN
ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2018

Chuyên ngành: ĐIỀU DƢỠNG NGOẠI NGƢỜI LỚN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ


TỐT NGHIỆP ĐIỀU DƢỠNG CHUYÊN KHOA I

Giảng viên hƣớng dẫn: Tiến sỹ Nguyễn Văn Sơn

NAM ĐỊNH – 2018

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Đào Tạo Sau
Đại Học và Bộ môn Điều dƣỡng Ngoại Ngƣời Lớn Trƣờng Đại học Điều dƣỡng
Nam Định tạo mọi điều kiện và giúp đỡ hỗ trợ tơi hồn thành chun đề.
Với lịng biết ơn sâu sắc, tôi chân thành gửi đến: Tiến sỹ Nguyễn Văn Sơn,
Thạc sỹ Nguyễn Văn Thƣ, Thạc sỹ- BSCKII Trần Việt Tiến những ngƣời thầy đã
tận tình hƣớng dẫn khoa học, truyền dạy cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm
quý báu của các thầy cơ giúp tơi có thể hồn thành cuốn chuyên đề này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Đảng ủy, Ban giám đốc Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện cho tôi thực tế tại cơ sở. Tơi cũng xin cảm
ơn tồn thể các bác sỹ, điều dƣỡng và các đồng nghiệp đã tham gia giúp đỡ đóng
góp nhiều ý kiến quý báu cho tơi trong q trình thực tập và viết chuyên đề báo cáo.
Cuối cùng, tôi luôn ghi nhớ sự chia sẻ, động viên, hết lịng của gia đình và
bạn bè đã giúp đỡ cho tôi thêm nghị lực để học tập và hoàn thành chuyên đề này.
Nam Định, ngày 10 tháng 8 năm 2018
Học viên

Lê Thị Minh Khuyên

download by :



luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là chuyên đề của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa
học của Tiến sỹ Nguyễn Văn Sơn. Tất cả các nội dung trong báo cáo này là trung
thực chƣa đƣợc báo cáo trong bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Nếu phát hiện có bất
kỳ sự gian lận nào tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về nội dung chun đề của
mình.
Nam Định, ngày 10 tháng 8 năm 2018
Học viên

Lê Thị Minh Khuyên

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.......................................................................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................................. 3
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .......................................................................................... 9

3. LIÊN HỆ THỰC TIỄN ............................................................................................. 19
3.1. Thực trạng qua chăm sóc 30 ngƣời bệnh sau phẫu thuật cắt tuyến vú trong
điều trị ung thƣ vú tại khoa Phẫu thuật Ung Bƣớu. ...................................................... 19
3.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm .................................................................................... 27
4. Đề xuất các giải pháp khả thi .................................................................................... 31
4.1. Đối với Bệnh viện .............................................................................................. 31
4.2 . Đối với khoa/ Trung tâm ................................................................................... 31
4.3 . Đối với điều dƣỡng viên ................................................................................... 31
5. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 33
5.1. Thực trạng chăm sóc ngƣời bệnh sau phẫu thuật cắt tuyến vú tại khoa Phẫu
thuật Ung Bƣớu, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ năm 2018 ..................................... 33
5.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng chăm sóc ngƣời bệnh sau phẫu
thuật cắt tuyến vú .......................................................................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

NB


Ngƣời bệnh

TD

Theo dõi

UT

Ung thƣ

UTV

Ung thƣ vú

BYT

Bộ Y Tế

KQMĐ

Kết quả mong đợi

ĐD

Điều dƣỡng

ĐDV

Điều dƣỡng viên


ĐDT

Điều dƣỡng trƣởng

CSNB

Chăm sóc ngƣời bệnh

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Cấu tạo tuyến vú (Atlat giải phẫu ngƣời) ..................................................... 4
Hình 2: Ung thƣ vú thể điển hình (nguồn Internet)................................................... 7
Hình 3: Chụp X- quang tuyến vú(nguồn Internet) .................................................... 8
Hình 4: Phẫu thuật cắt tuyến vú và vét hạch nách .................................................. 10
Hình 5: Chăm sóc dẫn lƣu vết mổ ............................................................................. 21
Hình 6: Điều dƣỡng hút dịch vết mổ ......................................................................... 21
Hình 7: Điều dƣỡng thay băng vết mổ ...................................................................... 22
Hình 8: Băng vơ khuẩn vết mổ .................................................................................. 23
Hình 9: Điều dƣỡng hƣớng dẫn ngƣời bệnh tập vận động sau phẫu thuật ........... 25
Hình 10: Điều dƣỡng tƣ vấn giáo dục sức khỏe cho ngƣời bệnh ............................ 26

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :



luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thƣ vú (UTV) là một trong những bệnh ung thƣ (UT) thƣờng gặp ở phụ
nữ và là nguyên nhân chính gây tử vong do ung thƣ đối với phụ nữ Việt Nam cũng
nhƣ phụ nữ trên toàn thế giới. Để điều trị căn bệnh này cần có sự kết hợp giữa nhiều
liệu pháp bao gồm phẫu thuật, tia xạ, hóa chất, nội tiết, chăm sóc giảm nhẹ….Trong
đó phẫu thuật có vai trị quan trọng đặc biệt khi bệnh còn ở giai đoạn sớm. Tùy
thuộc vào từng giai đoạn bệnh mà ngƣời bệnh đƣợc chỉ định phẫu thuật: cắt tuyến
vú toàn bộ hoặc cắt một phần tuyến vú kèm theo vét hạch nách [12].
Phẫu thuật cắt tuyến vú và vét hạch nách trong điều trị UTV là 1 phẫu thuật
lớn, diện mổ rộng, sau phẫu thuật ngƣời bệnh có thể gặp nhiều biến chứng vì vậy
điều dƣỡng viên cần phải phối hợp chặt chẽ với bác sĩ để đem lại an toàn tối đa cho
ngƣời bệnh. Sau khi phẫu thuật ngƣời bệnh thƣờng có những rối loạn về tâm lý,
sinh lý nhƣ các biến chứng về hô hấp, tuần hồn, đau, nơn, chảy máu, tụ máu, xuất
tiết nhiều dịch... Một số trƣờng hợp có thể xảy ra các biến chứng muộn nhƣ: nhiễm
trùng vết mổ, đọng dịch, rối loạn cảm giác, tê bì cánh tay, phù bạch huyết... Bên
cạnh bác sĩ là ngƣời chẩn đoán, đƣa ra phƣơng pháp phẫu thuật tối ƣu nhằm giúp
ngƣời bệnh có đƣợc kết quả điều trị cao nhất thì ngƣời điều dƣỡng có vai trị đặc
biệt quan trọng trong việc theo dõi, chăm sóc ngƣời bệnh sau mổ. Việc theo dõi sát
ngƣời bệnh 24 giờ đầu sau mổ để phát hiện các biến chứng sớm có thể xảy ra cũng
nhƣ việc chăm sóc, theo dõi những ngày sau đó địi hỏi ngƣời điều dƣỡng phải có
kiến thức về bệnh học ung thƣ vú, kỹ năng chăm sóc tốt và có một thái độ cảm
thông sâu sắc với ngƣời bệnh, động viên tinh thần, giáo dục sức khỏe giúp nâng cao
hiệu quả trong chăm sóc ngƣời bệnh.
Khoa Phẫu thuật Ung Bƣớu lấy ngƣời bệnh (NB) là trung tâm của cơng tác
chăm sóc nên ngƣời bệnh ln đƣợc chăm sóc một cách tồn diện, bảo đảm hài

lịng, chất lƣợng và an tồn. Thơng thƣờng khi nói về chất lƣợng điều trị của bệnh
viện mọi ngƣời thƣờng nghĩ ngay đến vai trò của bác sỹ, các thiết bị máy móc hiện
đại và chất lƣợng thuốc phục vụ cho chẩn đoán và điều trị. Tuy nhiên, thực tế này
chỉ đúng một phần vì chăm sóc ngƣời bệnh trong bệnh viện bao gồm hỗ trợ, đáp
ứng các nhu cầu cơ bản của mỗi ngƣời bệnh nhằm duy trì hơ hấp, tuần hồn, thân

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

2
nhiệt, ăn uống, bài tiết, tƣ thế vận động, vệ sinh cá nhân, ngủ nghỉ, chăm sóc tâm lý,
hỗ trợ điều trị và tránh các nguy cơ từ môi trƣờng bệnh viện cho ngƣời bệnh.
Tại khoa Phẫu thuật Ung Bƣớu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ mỗi năm
tiến hành phẫu thuật trên 800 ca trong đó có 35% trƣờng hợp là ác tính (ung thƣ), số
cịn lại là các trƣờng hợp khác nhƣ: phẫu thuật lấy u vú lành tính, phẫu thuật tạo
hình giảm thể tích tuyến vú, phẫu thuật dẫn lƣu ổ abces vú...
Từ lúc triển khai thực hiện Thơng tƣ 07/2011/TT-BYT khoa Phẫu thuật Ung
Bƣớu có những bƣớc thay đổi đáng kể, mức độ hài lòng của ngƣời bệnh đƣợc nâng
lên rõ rệt. Việc theo dõi sát và chăm sóc tốt sau mổ đã góp một phần không nhỏ vào
sự thành công của cuộc phẫu thuật và góp phần làm giảm số ngày điều trị nội trú,
giảm chi phí điều trị, giảm đƣợc tình trạng q tải tại khoa Phẫu thuật Ung Bƣớu
đồng thời giúp ngƣời bệnh tin tƣởng vào điều trị. Tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú
Thọ hiện chƣa có đề tài cũng nhƣ chuyên đề nào nghiên cứu về chăm sóc ngƣời
bệnh sau phẫu thuật cắt tuyến vú trong điều trị ung thƣ vú. Vì vậy chúng tơi viết
chun đề:
"Thực trạng chăm sóc ngƣời bệnh sau phẫu thuật cắt tuyến vú trong

điều trị ung thƣ vú tại khoa Phẫu thuật Ung Bƣớu, Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Phú Thọ năm 2018.
Nhằm mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật cắt tuyến vú trong
điều trị ung thư vú tại khoa Phẫu thuật Ung Bướu, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú
Thọ năm 2018.
2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh
sau phẫu thuật cắt tuyến vú.

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Giải phẫu–sinh lý tuyến vú
2.1.1.1. Giải phẫu tuyến vú ở phụ nữ trưởng thành.
Tuyến vú ở nữ giới khi trƣởng thành, vú nằm giữa xƣơng sƣờn II-VI theo
trên trục ngang. Kích thƣớc trục dọc và giữa bờ xƣơng ức với đƣờng nách giữa
trung bình vú là 10-12cm, dày 5-7cm ở vùng trung tâm. Cấu trúc vú gồm 3 thành
phần: da, mơ dƣới da và mơ vú. Trong đó, mô vú bao gồm cả mô tuyến và mô đệm.
Phần mô tuyến đƣợc chia thành 15-20 phân thùy, tất cả đều tập trung về núm vú.
Sữa từ các thùy sẽ đƣợc đổ vào các ống góp có ở mỗi thùy có đƣờng kính khoảng
2mm, rồi tới các xoang chứa sữa duới quầng vú có đƣờng kính từ 5-8cm. Có tất cả
khoảng 5-10 ống dẫn sữa mở ra ở núm vú.
Da vùng vú mỏng, bao gồm các nang lông tuyến bã và các tuyến mồ hôi.

Núm vú nằm ở khoang liên sƣờn 4, có chứa các tận cùng thần kinh giao cảm. Ngồi
ra cịn có các tuyến bã và tuyến bán hủy nhƣng khơng có các nang lơng. Quầng vú
có hình trịn, màu sẫm, đƣờng kính từ 1,5-6,0cm. Các củ Morgagni nằm ở rìa quầng
vú, đƣợc nâng cao lên do miệng các ống tuyến Montgomery. Các tuyến
Montgomery là những tuyến bã lớn, có khả năng tiết sữa. Nó là dạng trung gian
giữa tuyến mồ hôi và tuyến sữa.Vú đƣợc cấp máu chủ yếu từ các động mạch và tĩnh
mạch:
- Động mạch vú ngoài đƣợc tách từ động mạch nách, đi từ trên xuống dƣới
sát bờ trong của hõm nách đến cơ răng to, cho các nhánh: nhánh ni dƣỡng mạch
ngồi vú, nhánh ni dƣỡng mặt ngồi cơ ngực và nhánh tiếp nối với động mạch vú
trong.
- Động mạch vú trong đƣợc tách từ động mạch dƣới địn, ni dƣỡng phần
cịn lại của vú. Động mạch vú trong đi từ trên xuống dƣới đến liên sƣờn II tách ra 2
nhánh: nhánh xuyên chính chi phối bên trong tuyến vú và nhánh phụ tuyến vú.
- Tĩnh mạch: thƣờng đi kèm động mạch, đổ vào tĩnh mạch nách, tĩnh mạch
vú trong và tĩnh mạch dƣới địn. Tĩnh mạch nách ở nơng tạo thành mạng tĩnh mạch
Haller. Mạng tĩnh mạch nông này chảy vào tĩnh mạch sâu rồi đổ vào tĩnh mạch vú
trong, tĩnh mạch vú ngoài, tĩnh mạch cùng vai [8],[9],[12].
luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

4

Hình 1. Cấu tạo tuyến vú (Atlat giải phẫu ngƣời)
2.1.1.2. Sinh lý tuyến vú
Tuyến vú bắt đầu phát triển từ tuổi dậy thì dƣới tác dụng của hocmon

Estrogen và Progesterone. Hai hocmon này kích thích sự phát triển tuyến vú và lớp
mỡ để chuẩn bị cho khả năng sinh con. Estrogen làm phát triển các tuyến sữa của vú
và mô đệm của vú, khiến vú nở nang. Kết hợp với thụ thể Progesterone, sự phát
triển của tuyến vú càng đầy đủ. Progesterone làm phát triển các ống dẫn sữa, cộng
đồng với Estrogen làm phát triển toàn diện tuyến vú. Tuyến vú là mơ đích của hệ
tuyến n - buồng trứng phụ thuộc vào tình trạng chức năng của nó. Hoạt động của
tuyến vú đƣợc điều hòa bởi hocmon vùng dƣới đồi - tuyến yên buồng trứng. Các
hocmon ER, FSH, LH quyết định hình thái chức năng tuyến vú. Thụ thể nội tiết
đối với Estrogen và Progesterone và một số yếu tố tăng truởng đã đƣợc nhận dạng
và xác định tính chất bằng hóa mơ miễn dịch. Tuyến vú nằm trong mô mỡ, mô liên
kết trên cơ ngực lớn từ xƣơng sƣờn III đến xƣơng suờn VII. Từ ngoài vào trong
gồm có da, tuyến sữa, lớp mỡ sau vú. Lớp da bao phủ tuyến liên tục với da thành vú
ở đầu vú có nhiều tế bào sắc tố tạo nên quầng vú có màu sẫm [8], [9], [12].
1.2. Ung thƣ vú là gì
Cơ thể con ngƣời đƣợc tạo thành từ những tế bào, mỗi tế bào lớn lên, phân
chia và thay đổi không ngừng. Tuy nhiên, đôi khi một số tế bào lại phân chia không
luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

5
đúng với nhiệm vụ của chúng. Nếu tế bào phân chia và phát triển ở mức cơ thể
khơng kiểm sốt đƣợc thì sẽ hình thành các khối u, lành tính hoặc ác tính. Khối u ác
tính ban đầu rất nhỏ nhƣng theo thời gian chúng sẽ lớn dần lên. Trong một số
trƣờng hợp tế bào UTV không chỉ ở vú mà còn lan đến những nơi khác của cơ thể.
Điều này đƣợc gọi là UTV thứ phát. Sự lan rộng của tế bào ung thƣ có thể hủy hoại
các bộ phận bình thƣờng của cơ thể nhƣ xƣơng, phổi, gan dẫn đến bệnh lý ở cơ

quan này[5].
2.1.3. Các yếu tố nguy cơ gây UTV
- Tiền sử gia đình:
Nguy cơ bị UTV tăng từ 1,5-3 lần nếu ngƣời phụ nữ có mẹ hoặc chị em gái
mắc bệnh này. Đặc biệt khi mẹ hoặc chị em gái bị UTV thì nguy cơ mắc UTV ở
ngay thế hệ sau lên tới đỉnh điểm.
- Tiền sử sinh sản:
+ Tuổi có kinh, tuổi mãn kinh và tiền sử mang thai là yếu tố liên quan chặt
chẽ với UTV.
+ Mãn kinh muộn sau tuổi 55 và tổng thời gian có kinh nguyệt trong cuộc
đời ngƣời phụ nữ cũng là yếu tố quan trọng trong nguy cơ UTV.
+ Phụ nữ chƣa mang thai có nguy cơ mắc UTV cao gấp 1,4 lần so với phụ nữ
có mang thai, sinh con đầu lịng sau tuổi 30 có nguy cơ cao gấp 2-5 lần so với nhóm
sinh con trƣớc tuổi 19.
- Thuốc tránh thai và điều trị các hormon thay thế:
+ Có sự liên quan giữa dùng thuốc tránh thai trong thời gian dài và UTV.
Nếu dùng thuốc tránh thai trên 8 năm nguy cơ tăng 1,7 lần, dùng trên 10 năm
nguy cơ tăng 4,1 lần.
+ Dùng hormôn thay thế ở phụ nữ mãn kinh là an toàn khi dùng trong
thờigian ngắn. Nếu dùng với liều trung bình trong thời gian từ 10-20 năm, nguy cơ
mắc UTV tăng từ 1,5 - 2 lần.
- Chế độ ăn:
Liên quan đến chế độ ăn, đặc biệt là chất béo trong khẩu phần ăn với UT
hiện vẫn còn tranh cãi. Uống rƣợu 1-2 lần/ngày có nguy cơ phát triển UTV gấp 1,2

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :



luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

6
lần so với ngƣời khơng uống rƣợu. Rƣợu có ảnh hƣởng nhiều nhất trong phát triển
UTV ở phụ nữ dƣới 30 tuổi.
- Các yếu tố môi trƣờng:
Khi tiếp xúc với tia bức xạ ion từ nguồn tự nhiên hay nhân tạo sẽ làm tăng
nguy cơ phát triển UTV với mối liên quan giữa liều, hậu quả, tuổi tiếp xúc đặc biệt
là tuổi thanh niên [10].
2.1.4. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ung thƣ vú.
2.1.4.1. Đặc điểm lâm sàng.
- Khối u ở vú: khoảng 90% triệu chứng đầu tiên của bệnh ung thƣ vú là có
khối u. Ung thƣ vú mới phát hiện triệu chứng rất nghèo nàn. Thƣờng chỉ thấy có
khối u nhỏ ở vú, bề mặt gồ ghề không đều, mật độ cứng chắc, ranh giới không rõ
ràng. Ở giai đoạn sớm khi u chƣa xâm lấn lan rộng thì di động dễ dàng. Giai đoạn
cuối u đã xâm lấn lan rộng ra xung quanh, vào thành ngực thì di động hạn chế thậm
chí khơng di động.
- Thay đổi da trên vị trí u: thay đổi da do ung thƣ vú có một số biểu hiện nhƣ
dính da, co rút da. Dính da ở thời kỳ đầu rất khó phát hiện. Dính da là một thể đặc
trƣng trong lâm sàng quan trọng để chẩn đoán ung thƣ vú. Khối u xâm lấn ra ngoài
gây vỡ loét chảy máu.
- Thay đổi hình dạng núm vú: khối u xâm lấn gây co kéo tổ chức xung
quanh. Khi khối u ở gần núm vú có thể gây tụt núm vú, lệch núm vú. Một số trƣờng
hợp ung thƣ vú gây loét núm vú.
- Chảy dịch đầu vú: ung thƣ vú đôi khi gây chảy dịch đầu vú. Dịch chảy có
thể là dịch khơng màu, dịch nhày, nhƣng thƣờng là dịch máu.
- Hạch nách sƣng to: giai đoạn đầu hạch nách thƣờng nhỏ mềm khó phát hiện
trên lâm sàng. Giai đoạn muộn hạch nách to, cứng chắc, đôi khi dính nhau, dính vào
tổ chức xung quanh nên di động hạn chế. Đôi khi hạch nách sƣng to là triệu chứng
đầu tiên phát hiện ung thƣ vú.

- Đau vùng vú: thƣờng ung thƣ vú giai đoạn đầu không gây đau, đơi khi có
thể bị đau vùng vú, nhấm nhứt khơng thƣờng xuyên.
- Biểu hiện ung thƣ vú giai đoạn cuối: ung thƣ vú giai đoạn cuối tại chỗ có
thể xâm lấn gây lở loét, hoại tử ra ngoài da gây chảy dịch, mùi hôi thối, xâm lấn
luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

7
thành ngực gây đau nhiều. Có thể di căn xƣơng, não, phổi, gan gây gầy sút, mệt
mỏi, đau nhiều, khó thở, liệt…[8].

Hình 2. Ung thƣ vú thể điển hình (nguồn Internet)
2.1.4.2. Đặc điểm cận lâm sàng.
- Chẩn đoán tế bào học: tế bào học đƣợc làm từ những tổn thƣơng loét ở vú
hay tiết dịch ở núm vú, khối u hay mảng cứng ở vú.
- Chụp X –quang tuyến vú: là phƣơng tiện cho phép khám phá tổn thƣơng
mà khám lâm sàng khơng thấy đƣợc, giúp cho chẩn đốn, giảm bớt bỏ sót những
tổn thƣơng ác tính.

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018


8

Hình 3. Chụp X- quang tuyến vú (nguồn Internet)
- Chụp X –quang tuyến sữa: đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp chảy dịch đầu
vú mà lâm sàng không phát hiện thấy khối u.
- Sinh thiết định vị: sử dụng nguyên tắc song song để xác định vị trí tổn
thƣơng của tuyến vú trong không gian 3 chiều thông qua các phim chụp từ nhiều
phía khác nhau.
- Sinh thiết bằng kim hút chân không: là một phƣơng pháp mới, gây tổn
thƣơng tối thiểu so với phƣơng pháp sinh thiết mở.
- Sinh thiết tức thì, sinh thiết 48 giờ: là một phƣơng pháp kinh điển và cho
tới nay vẫn là một phƣơng pháp đơn giản, thuận tiện và lợi ích nhất. Đảm bảo cho
chất lƣợng chẩn đốn mơ bệnh học cao nhất, có thể tiến hành ở những nơi có cơ
sở ngoại khoa.
- Sinh thiết mở: vẫn đƣợc coi là “tiêu chuẩn vàng” để khẳng định ung thƣ vú.
- Sinh thiết mở kết hợp chụp X –quang định vị bằng kim dây.
- Siêu âm tuyến vú: có giá trị chủ yếu để phân biệt tổn thƣơng là nang với
những tổn thƣơng đặc của vú.
- Các xét nghiệm đánh giá bilan:
+ Chụp phổi: phát hiện tổn thƣơng di căn ở phổi.
+ Siêu âm gan: tìm tổn thƣơng ở gan.
+ Chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hƣởng từ hạt nhân.
luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

9

+ Chất chỉ điểm khối u CA 15- 3: có giá trị theo dõi và tiên lƣợng bệnh.
+ Các xét nghiệm khác: để đánh giá toàn trạng toàn thân và khả năng chịu
đựng các phƣơng pháp điều trị [8].
2.1.5. Các giai đoạn của UTV
Trƣớc khi điều trị bác sĩ xác định giai đoạn bằng cách đo kích thƣớc khối u
và đánh giá xem khối u có lan tràn đến bộ phận nào khác của cơ thể hay không.
Việc xác định giai đoạn UTV có tính chất quyết định để đƣa ra chiến dịch điều trị
cụ thể.
- Giai đoạn O: không sờ thấy khối u ở tại vú (tại chỗ), thƣờng phát hiện nhờ
tầm soát nhũ ảnh hoặc xét nghiệm sinh thiết.
- Giai đoạn I: khối u tại vú, kích thƣớc nhỏ hơn 2cm và không phát hiện

thấy hạch nách.
- Giai đoạn II: khối u nhỏ (2-5cm), có hạch nách cùng bên, di động.
- Giai đoạn III: khối u lớn hơn 5cm, hạch nách dính hoặc dính vào các tổ
chức xung quanh.
- Giai đoạn IV: khối u có bất kỳ kích thƣớc nào, thƣờng có hạch và lan đến
các bộ phận khác của cơ thể nhƣ xƣơng, phổi, gan, vú đối bên và não[5],[9].
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.2.1. Điều trị ung thƣ vú[6].
Để điều trị bệnh ung thƣ vú có nhiều phƣơng pháp điều trị. Dƣới đây là một
số phƣơng pháp điều trị bệnh ung thƣ vú hiệu quả hiện nay. Tùy từng trƣờng hợp
mà ngƣời bệnh sẽ đƣợc áp dụng phƣơng pháp điều trị ung thƣ vú nhƣ thế nào để
hiệu quả triệt để nhất.
Ung thư vú tại chỗ
Carcinoma thể ống tại chỗ: điều trị chủ yếu là đoạn nhũ có tỷ lệ khỏi bệnh là
98-99% với 1-2% trƣờng hợp tái phát. Điều trị bảo tồn vú đang là hƣớng đi mới, chỉ
mổ lấy bƣớu cùng với xạ trị hỗ trợ cũng khá hiệu quả, với tỷ lệ tái phát là 7-13%.
Phẫu thuật chỉ áp dụng cho một số ít ngƣời bệnh. Ngƣời bệnh đƣợc theo dõi sát kết
hợp với hóa trị phịng ngừa.

Phẫu thuật điều trị ung thư vú

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

10
Phƣơng pháp điều trị ung thƣ vú bằng phẫu thuật trƣớc đây ngày nay ít đƣợc
sử dụng vì phẫu thuật diện rộng. Khiến ngƣời bệnh sau khi phẫu thuật cắt bƣớu
không thể tự tin khi tiếp xúc. Ngày nay phƣơng pháp phẫu thuật bảo tồn vú đƣợc ƣa
chuộng và đƣợc áp dụng nhiều vì phẫu thuật bảo tồn vú chỉ lấy khối bƣớu và mơ
bình thƣờng cách rìa bƣớu từ 1-2 cm. Kết quả điều trị cho thấy phƣơng pháp này
khá hiệu quả và cũng không làm mất thẩm mỹ của ngực.

Hình 4. Phẫu thuật cắt tuyến vú và vét hạch nách
Xạ trị
Đây là một phần của phƣơng pháp phẫu thuật bảo tồn. Xạ trị giúp giảm nguy
cơ tái phát tại vùng của ung thƣ vú. Phƣơng pháp này hiện nay đang đƣợc sử dụng ở
hầu hết các bệnh viện lớn. Ngoài ra xạ trị giúp thu nhỏ khối ung thƣ, tiêu diệt các tế
bào ung thƣ nhanh chóng.
Liệu pháp tồn thân ngăn chặn triệt để ung thư vú
Hóa trị là một phƣơng pháp toàn thân để ngăn chặn các tế bào ác tính lan
tràn. Việc sử dụng hóa trị khá phức tạp và điều trị lâu dài nhƣng lại có tác dụng
triệt để trong việc ngăn chặn bƣớu lan rộng. Phƣơng pháp điều trị toàn thân này
đƣợc căn cứ vào nhiều yếu tố: độ tuổi, đã mãn kinh hay chƣa, tình trạng thụ thể
nội tiết giai đoạn bệnh và độ mơ học…Phƣơng pháp nào cũng có ƣu nhƣợc điểm
riêng. Ngƣời bệnh cần đƣợc đƣa tới bệnh viện hoặc các chuyên khoa ung bƣớu

làm các xét nghiệm cơ bản cần thiết trƣớc khi quyết định liệu pháp điều trị tối ƣu
nhất cho ngƣời bệnh.

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

11
Bên cạnh đó hố trị có thể gây ra nhiều tác dụng phụ không mong muốn làm
ngƣời bệnh mệt mỏi nhiều, ăn uống kém, rụng tóc, tê bì tay chân... Tuy nhiên đây là
phƣơng pháp điều trị đƣợc áp dụng cho hầu hết bệnh nhân bị ung thứ vú.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ngƣời bệnh ung thƣ tuyến vú trên Thế Giới
Ung thƣ vú là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử
vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Trong những năm trở lại
đây, tỷ lệ mắc UTV ngày càng tăng. Tỷ lệ UTV có khoảng dao động lớn giữa các
nƣớc. Bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất ở Mỹ và Bắc Âu, tỷ lệ mắc trung bình ở Nam Âu,
Tây Âu và thấp nhất ở Châu Á. Một số nƣớc Châu Á có xu hƣớng tăng nhanh nhƣ
Nhật Bản và Singapore, nơi có lối sống phƣơng tây hóa và đặc biệt là chế độ ăn
đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển UTV.
Theo GLOBOCAN năm 2015, trên tồn thế giới có 1.677.000 trƣờng hợp
UTV mới mắc (chiếm 25% trong tổng số tất cả các loại ung thƣ ở nữ) và 522.000
trƣờng hợp tử vong do UTV [1]. Tỷ lệ mắc UTV tăng theo tuổi, hiếm gặp ở lứa
tuổi dƣới 30. Sau độ tuổi này tỷ lệ mắc bệnh gia tăng một cách nhanh chóng. Ở tỷ lệ
mắc chuẩn theo tuổi tăng từ 25/100.000 dân ở độ tuổi 30-34 lên đến 200/100.000
dân ở độ tuổi từ 45-49. Ƣớc tính trung bình cứ 8 phụ nữ Mỹ thì có 1 nguời mắc
UTV. Tại Pháp tỷ lệ này là 1/10. Tỷ lệ chết do UTV tăng lên theo tỷ lệ mắc [2].
2.2.3. Tình hình nghiên cứu ngƣời bệnh ung thƣ tuyến vú tại Việt Nam

Tại Việt Nam, theo ghi nhận ung thƣ tại Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh và
một số tỉnh, trong các năm ƣớc tính tỷ lệ mắc UTV chuẩn theo tuổi năm 2012 là
17,4/100.000 dân, đứng đầu trong các loại UT ở nữ giới.
Tại Hội thảo Ung thƣ vú Việt-Pháp năm 2017 diễn ra từ ngày 26- 28/4 tại
BV K với sự tham gia của các chuyên gia đầu ngành về ung thƣ vú đến từ Pháp và
Việt Nam, PGS.TS Trần Văn Thuấn- Giám đốc Bệnh viện K cho biết, ung thƣ vú
nói riêng và ung thƣ nói chung đang có xu hƣớng gia tăng và trở thành gánh nặng
cho gia đình, xã hội. Ung thƣ vú là loại ung thƣ có tỷ lệ mắc mới cao nhất ở nữ giới.
Tỷ lệ mắc mới chẩn đốn theo tuổi năm 2010 ƣớc tính là 28,1/100.000 phụ nữ [4].
PGS.TS Trần Văn Thuấn cho rằng, đối với các nƣớc, độ tuổi mắc ung thƣ vú
thƣờng là 60-65. Tuy nhiên, ở Việt Nam, độ tuổi mắc ung thƣ vú thƣờng gặp từ 40-

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

12
50, trẻ hơn nhiều so với các nƣớc khác. Thậm chí, các bác sĩ đã gặp những trƣờng
hợp mắc ung thƣ vú khi mới 20-25 tuổi [6].
Mặc dù tỷ lệ mắc UTV có xu hƣớng tăng trong những năm gần đây nhƣng
tỷ lệ tử vong do bệnh ngày càng đƣợc cải thiện nhờ các thành tựu đạt đƣợc trong
phòng bệnh, phát hiện bệnh sớm, chẩn đoán và điều trị ung thƣ vú.
2.2.4. Quy trình điều dƣỡng về chăm sóc và theo dõi ngƣời bệnh sau phẫu
thuật cắt tuyến vú (Quy trình đƣợc trích dẫn từ cuốn Điều dƣỡng Ngoại Khoa
của Bộ Y tế năm 2012).
2.2.4.1. Nhận định
- Nhận định NB trong 24 giờ đầu sau mổ:

+ Nhận định toàn trạng ngƣời bệnh, dấu hiệu sinh tồn.
+ Tri giác: dựa vào thang điểm Glassgow để đánh giá (bình thƣờng là 15
điểm: mắt 4 điểm, lời nói 5 điểm, vận động 6 điểm).
+ Hô hấp: sau mổ nhịp thở đều, êm, không có biểu hiện tím tái. Nếu ngƣời
bệnh thở nhanh nơng, tím tái thì phải cấp cứu hút đờm rãi, cho thở oxy và báo cáo
bác sĩ để cấp cứu hô hấp.
+ Tuần hoàn: đo mạch, huyết áp cho ngƣời bệnh 15-30 phút/lần. Nếu mạch
nhanh, nhỏ, huyết áp tụt có thể chảy máu sau mổ phải báo cáo bác sĩ ngay và chuẩn
bị các phƣơng tiện cấp cứu ngừng tuần hoàn.
+ Nhiệt độ: sau mổ NB có thể hạ thân nhiệt do cuộc mổ kéo dài, do vận
chuyển, do tác dụng của thuốc gây mê.
+ Xác định vị trí đau và mức độ đau của ngƣời bệnh.
+ Tình trạng nơn của ngƣời bệnh (số lần, số lƣợng, tính chất, màu sắc của
chất nơn).
+ Tình trạng da, niêm mạc so sánh với trƣớc mổ, dấu hiệu mất máu, mất
nƣớc.
+ Nƣớc tiểu: đo lƣợng nƣớc tiểu, quan sát màu sắc, tính chất nƣớc tiểu.
+ Tình trạng vết mổ: kích thƣớc vết mổ, vết mổ có căng khơng, có chảy
máu, tụ máu khơng.

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

13
+ Tình trạng sonde dẫn lƣu dịch: băng chân sonde khơ hay ƣớt, chân sonde
có bị hở khơng, có bị gập, bị tắc không. Điều dƣỡng đo số lƣợng dịch dẫn lƣu, theo

dõi về màu sắc, tính chất của dịch.
+ Đƣờng truyền có bị phồng, tắc, tấy đỏ tại vị trí truyền.
+ Tƣ thế ngƣời bệnh: NB nằm đúng tƣ thế, tránh nằm đè lên sonde dẫn lƣu
+ Cận lâm sàng: điều dƣỡng thực hiện y lệnh cận lâm sàng của bác sỹ
- Nhận định ngƣời bệnh sau mổ từ giờ thứ 25 trở đi:
Nhận định tình trạng ngƣời bệnh tƣơng tự nhƣ 24 giờ đầu sau mổ: tri giác, hơ
hấp, tuần hồn, nhiệt độ, mức độ đau, tình trạng da, niêm mạc, nƣớc tiểu, tình trạng
vết mổ, dẫn lƣu… Nhận định thêm tình trạng ngƣời bệnh tiến triển tốt lên hay xấu
đi.
+ Ăn uống: ngƣời bệnh tự ăn hay nuôi dƣỡng bằng đƣờng tĩnh mạch.
+ Vệ sinh: vệ sinh thân thể, răng miệng, bộ phận sinh dục.
+ Thần kinh, tâm thần: trạng thái tinh thần của bệnh nhân (lo lắng, sợ hãi...),
đau đầu hoa mắt chóng mặt...
+ Tâm lý: ngƣời bệnh lo lắng nhiều về bệnh tật, lo lắng về đau, sợ biến dạng
cơ thể, biến chứng sau mổ, lo về gia đình và xã hội ...
+ Tình trạng vết mổ: vết mổ khô hay sƣng nề, tấy đỏ, có bị nhiễm trùng
khơng, tình trạng hoại tử vạt da hoặc mép vết mổ, vết mổ có đọng dịch khơng.
+ Sự lƣu thông của dẫn lƣu dịch: số lƣợng, màu sắc, tính chất của dịch, dấu
hiệu tiết dịch, đọng dịch trƣớc và sau khi rút sonde dẫn lƣu.
+ Vận động khớp vai, cánh tay cùng bên phẫu thuật.
2.2.4.2. Chẩn đoán điều dưỡng.
- Đau liên quan đến hậu quả sau cuộc mổ.
KQMĐ: đảm bảo sau mổ NB không đau.
- Nôn liên quan đến tác dụng phụ của thuốc gây mê.
KQMĐ: NB khơng nơn.
- Dinh dƣỡng ít hơn nhu cầu cơ thể liên quan đến NB ăn không ngon miệng,
không muốn ăn.
KQMĐ:NB ăn đủ chất dinh dƣỡng.
- Giấc ngủ bị gián đoạn liên quan đến mơi trƣờng, phịng bệnh, tâm lý.
luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018


download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

14
KQMĐ: NB ngủ sâu giấc hơn.
- Lo lắng liên quan đến thiếu kiến thức về bệnh.
KQMĐ:NB đƣợc cập nhật đầy đủ thông tin về bệnh.
- Hạn chế vận động cánh tay bên mổ liên quan đến hậu quả sau cuộc mổ.
KQMĐ: NB vận động cánh tay tốt.
- Nguy cơ chảy máu liên quan đến cầm máu chƣa tốt.
KQMĐ:NB không bị chảy máu.
- Nguy cơ đọng dịch tại diện mổ liên quan đến diện mổ rộng.
KQMĐ:không xảy ra đọng dịch hoặc số lƣợng đọng dịch ít.
2.2.4.3. Lập kế hoạch chăm sóc.
- Theo dõi 24 giờ đầu:
+ Dấu hiệu sinh tồn: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở 15-30 phút/lần cho
đến khi ổn định, sau đó tiếp tục TD 1h/lần trong 24h đầu sau mổ…
+ TD tình trạng vết mổ nhƣ dấu hiệu chảy máu, tụ máu, sự lƣu thông của dẫn
lƣu về màu sắc, số lƣợng, tính chất của dịch dẫn lƣu.
+ TD các dấu hiệu khác: đau vết mổ, đau đầu, nôn.
+ TD nƣớc tiểu 24h về số lƣợng, màu sắc, tính chất.
+ TD trung đại tiện.
+ TD lƣợng dịch vào, ra.
+ TD các biến chứng (chảy máu, tụ máu, đọng dịch…), tác dụng phụ của
thuốc và các dấu hiệu bất thƣờng có thể xảy ra.
- Theo dõi từ giờ thứ 25 trở đi.
+ Dấu hiệu sinh tồn: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở 2 lần/ngày.

+ Tình trạng vết mổ: TD nhiễm trùng vết mổ (sƣng, nóng, đỏ, đau) tình trạng
hoại tử vạt da hoặc mép vết mổ, TD dấu hiệu đọng dịch.
+ Sự lƣu thông của dẫn lƣu: số lƣợng, màu sắc, tính chất của dịch. Báo bác
sĩ khi hở dẫn lƣu gây đau, khó chịu cho ngƣời bệnh, gây chảy máu, tụt dẫn lƣu.
+ Dấu hiệu tiết dịch, đọng dịch sau rút dẫn lƣu.
+ Vận động khớp vai, cánh tay cùng bên phẫu thuật.
+ Rút sonde dẫn lƣu theo chỉ định của phẫu thuật viên.
KQMĐ:
luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

15
- Ngƣời bệnh ổn định về dấu hiệu sinh tồn
- Khơng chảy máu, tụ máu
- Khơng có dấu hiệu triệu chứng bất thƣờng xảy ra.
- Can thiệp y lệnh trong ngày.
+ Thuốc: kháng sinh, giảm đau, chống phù nề.
+ Truyền dịch, truyền đạm
+ Làm các xét nghiệm (theo chỉ định).
+ Thay băng và đổ dịch (vết mổ không nhiễm trùng thay băng 2 ngày/lần, vết
mổ phù nề, tấy đỏ, nhiễm trùng, tiết nhiều dịch thay băng 1-2 lần/ngày).
+ Băng ép diện mổ.
+ Hƣớng dẫn NB vận động khi có dẫn lƣu (đặt bình chứa dịch thấp hơn chân
dẫn lƣu, tránh tỳ đè lên bình dịch, gây hở nắp bình dịch).
- Đảm bảo dinh dƣỡng cho ngƣời bệnh:
Không ăn kiêng, ăn tăng lƣợng đạm trong mỗi bữa ăn, ăn tăng cƣờng các

loại hoa quả sinh tố, sữa…uống đủ nƣớc (1,5-2 lít/ngày).
- Đảm bảo vệ sinh:
- Vệ sinh răng miệng 2 lần/ngày sáng và tối sau ăn, vệ sinh thân thể ngày 1
lần, thay quần áo 2 ngày/lần.
KQMĐ:
- Vết mổ khô, sonde dẫn lƣu thoát dịch tốt, NB đƣợc cung cấp đầy đủ các
chất dinh dƣỡng, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Giảm lo lắng cho ngƣời bệnh: động viên, giải thích.
- Giáo dục sức khỏe.
+ Cung cấp đầy đủ thông tin về bệnh cho bệnh nhân và gia đình đƣợc biết.
+ Giải thích cho NB và gia đình NB hiểu về cuộc phẫu thuật, giải thích về
yếu tố nguy cơ, thuận lợi, các tai biến và biến chứng có thể xảy ra sau mổ.
+ Hƣớng dẫn NB tập phục hồi chức năng sau phẫu thuật (vận động khớp vai,
cánh tay bên phẫu thuật phòng tránh tàn phế).
+ Hƣớng dẫn chế độ ăn và vệ sinh cá nhân cho ngƣời bệnh.
+ Hƣớng dẫn NB và gia đình NB cách tự khám vú (phụ lục cách tự khám vú)
để phòng và phát hiện sớm bệnh.
luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

16
+ Động viên NB tiếp tục điều trị theo chỉ định và tái khám theo hẹn.
2.2.4.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc.
- Đo dấu hiệu sinh tồn:
+ 6 giờ đầu: nhịp thở, tri giác, niêm mạc 15-30 phút/lần; huyết áp, mạch 1
giờ/lần; nhiệt độ 3 giờ/lần.

+ Sau 6 giờ: mọi thông số đƣợc TD 2 giờ/lần.
+ Sau 24 giờ: mọi thông số đƣợc TD 2 lần/ngày.
- Vết mổ:
- Băng vết mổ lỏng hay chặt, dịch có thấm băng khơng? tình trạng vết mổ
sƣng nề tấy đỏ. Dấu hiệu chảy máu, tụ máu, dấu hiệu tiết dịch, đọng dịch vết mổ.
- Sonde dẫn lƣu dịch: hở dẫn lƣu, có gây đau, khó chịu cho ngƣời bệnh
khơng? có chảy máu hay tụt khơng? TD dẫn lƣu hàng ngày bằng cách: tháo bình rời
khỏi dây dẫn lƣu và xả hết áp lực trong bình , đánh giá số lƣợng dịch theo vạch chia
độ có sẵn trên thân bình đồng thời quan sát màu sắc, tính chất của dịch [12].
- Băng ép diện mổ trong 24h đầu sau mổ.
- Dấu hiệu đau vết mổ, đau đầu, nôn…
- Lƣợng nƣớc tiểu 24h: số lƣợng, màu sắc, tính chất.
- Thực hiện y lệnh theo hồ sơ bệnh án.
+ Truyền dịch, truyền máu..
+ Tiêm thuốc kháng sinh, giảm đau…
+ Cho NB uống thuốc.
+ Thay băng, rút sonde dẫn lƣu và cắt chỉ cho NB. (sau khi rút dẫn lƣu đặt
thay vào vị trí của sonde dẫn lƣu một “lam” dẫn lƣu ngắn để dịch cịn lại có thể ra
hết).
- Đảm bảo đủ dinh dƣỡng cho ngƣời bệnh, cho bệnh nhân ăn ngày 3 bữa
chính, ngồi ra bổ xung thêm sữa và hoa quả...
- Vệ sinh thân thể cho NB, thay quần áo sạch, thay ga giƣờng.
+ Vệ sinh răng miệng 2 lần/ngày sáng và tối, súc miệng bằng nƣớc muối
sinh lý 0,9% .

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :



luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

17

- Giảm lo lắng cho NB:
Khi đƣợc thơng báo mình bị ung thƣ, ngƣời bệnh cảm thấy hụt hẫng, hoang
mang, lo sợ mình sắp chết, sợ bệnh khơng chữa đƣợc, lo lắng về gia đình, về kinh tế
, về quan hệ vợ chồng và mặc cảm với xã hội. Sau mổ ngƣời bệnh rất lo lắng về đau
đớn, sợ biến dạng cơ thể, biến chứng sau mổ. Tâm lý lo lắng ảnh hƣởng đến tiến
trình phục hồi sau mổ. Điều dƣỡng gần gũi, giải thích động viên, an ủi ngƣời bệnh
giúp ngƣời bệnh tin tƣởng và yên tâm phối hợp điều trị.
- Giáo dục sức khỏe.
+ Giải thích cho NB và gia đình NB hiểu về bệnh học và phƣơng pháp điều
trị UTV để NB yên tâm điều trị.
+ Giải thích cho NB và gia đình NB biết về biến chứng có thể gặp sau phẫu
thuật (nhiễm trùng vết mổ, chảy máu, tụ máu, đọng dịch…)
+ Hƣớng dẫn ngƣời bệnh và gia đình ngƣời bệnh biết cách phịng và phát
hiện sớm UTV (tự khám vú, chụp vú, khám vú bởi nhân viên y tế).
+ Chế độ dinh dƣỡng hợp lý: ăn ít chất béo động vật, hạn chế thực phẩm lên
men (dƣa khú, mắm tơm, cá muối…) có nhiều nitrit, nitrat. Ăn nhiều rau xanh và
hoa quả tƣơi. Không ăn thực phẩm mốc (gạo, đậu lạc…) thực phẩm có phun thuốc
trừ sâu.
+ Luyện tập thể thao tránh béo phì.
+ Hạn chế dùng thuốc nội tiết thay thế
+ Hƣớng dẫn NB và gia đình NB về chế độ vệ sinh trong và sau thời gian
điều trị.
+ Hƣớng dẫn NB tập phục hồi chức năng sau phẫu thuật.
+ Động viên NB tiếp tục điều trị theo chỉ định và tái khám theo hẹn.
2.2.4.5. Đánh giá
Đối với ngƣời bệnh sau mổ cắt tuyến vú và vét hạch nách, qua bƣớc nhận

định, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch cần phải đánh giá về ngƣời bệnh.
- Ghi rõ thời gian lƣợng giá.
- Lấy kết quả mong đợi làm thƣớc đo khi lƣợng giá.
- Đánh giá tình trạng ý thức ngƣời bệnh sau mổ về.
- Đánh giá tình trạng hơ hấp khi mổ về.
luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

18
- Đánh giá tình trạng vết mổ, tình trạng sonde dẫn lƣu, dịch dẫn lƣu.
- Đánh giá quá trình thay băng vết mổ.
- Đánh giá về tinh thần của ngƣời bệnh.
- Đánh giá về chế độ dinh dƣỡng.
- Các tác dụng phụ của thuốc
- Đánh giá cơng tác chăm sóc, TD và thực hiện y lệnh đối với ngƣời bệnh.
- Đánh giá chăm sóc và TD của điều dƣỡng cơ bản có đáp ứng đƣợc với yêu
cầu của ngƣời bệnh không.
- Đánh giá các vấn đề phát sinh trong quá trình chăm sóc và TD ngƣời bệnh.

luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018luan.van.thac.si.thuc.trang.cham.soc.nguoi.benh.sau.phau.thuat.cat.tuyen.vu.trong.dieu.tri.ung.thu.vu.tai.khoa.phau.thuat.ung.buou.benh.vien.da.khoa.tinh.phu.tho.nam.2018

download by :


×