ÔN THI GIỮA KỲ
CÁC DẠNG BÀI TẬP QUAN TRỌNG
DẠNG 1: TÍNH TỐN LIÊN QUAN TỚI GDP, CPI
Giả sử nền kinh tế sau chỉ có hai loại hàng tiêu dùng là sách và bút. Sử dụng thơng tin có trong
bảng để trả lời các câu hỏi sau biết năm 2018 được chọn làm năm cơ sở.
Năm
2018
2019
2020
a.
b.
c.
d.
Giá sách
(Nghìn đồng/cuốn)
12
13
14
Lượng sách(cuốn)
100
90
120
Giá bút chì
(Nghìn đồng/cuốn)
5
6
7
Lượng bút chì
(cuốn)
100
120
130
Tính GDP danh nghĩa các năm 2018,2019, 2020
Tính GDP thực tế các năm 2018,2019, 2020
Tính chỉ số điều chỉnh GDP các năm 2018,2019, 2020
Tính CPI các năm 2018,2019, 2020
DẠNG 2: BÀI TẬP MƠ HÌNH GIAO ĐIỂM KEYNES
Xét nền kinh tế mở có xuất khẩu bằng 50 nghìn tỷ đồng và xu hướng nhập khẩu cận biên là 0.14. Tiêu dùng
tự định là 100 nghìn tỷ đồng và xu hướng tiêu dùng cận biên là 0.8. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân
bằng 50 nghìn tỷ đồng. Chính phủ chi tiêu nghìn 40 tỷ đồng và thuế suất là 20%.
a.
b.
c.
d.
Viết hàm tiêu dùng C, hàm tổng chi tiêu dự kiến AE
Xác định mức sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu.
Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 40 nghìn tỷ đồng thì sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
Nếu thuế suất giảm xuống 15% thì sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế bằng bao nhiêu?
DẠNG 3: BÀI TẬP MƠ HÌNH THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Trong ngắn hạn, trên thị trường tiền tệ của một nền kinh tế có các thơng số sau: tỷ lệ tiền mặt so với tiền
gửi là 30%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 8%, tỷ lệ dự trữ dơi ra là 2%.
a. Tính giá trị số nhân tiền
b. Nếu Ngân hàng trung ương (NHTW) muốn tăng lượng cung tiền thêm 4000 tỷ đồng thông qua
nghiệp vụ thị trường mở thì NHTW sẽ thực hiện như thế nào?
c. Hoạt động trên của NHTW sẽ tác động như thế nào tới lãi suất, đầu tư và sản lượng cân bằng của
nền kinh tế? Vẽ sơ đồ minh họa.
d. Kết quả ở câu b sẽ thay đổi như thế nào nếu khơng có rị rỉ tiền mặt ngồi ngồi hệ thống ngân hàng
thương mại, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6% và tỷ lệ dự trữ dôi ra là 4%.