Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Kế hoạch tổ chức thí nghiệm, kiểm định chất lượng các thông số kỹ thuật của công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.29 KB, 33 trang )

MỤC LỤC

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, CÁC THƠNG SỐ KỸ
THUẬT CỦA CƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 2
I. Cơ sở lập kế hoạch: ..................................................................................................................... 2

II. Mục đích, yêu cầu ...................................................................................................................... 2
III. Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật
của cơng trình theo u cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật. ............................................................... 2

1. Công tác chuẩn bị: .................................................................................................................................. 2
2. Tiến hành thi cơng: ................................................................................................................................. 2
3. Phịng thí nghiệm hiện trường ............................................................................................................... 3

3.1. Sơ đồ tổ chức phịng thí nghiệm hiện trường........................................................................... 3
3.2. Tổ chức phịng thí nghiệm. ...................................................................................................... 3

4. Kế hoạch thí nghiệm ............................................................................................................................... 4
6. Kế hoạch thí nghiệm chi tiết ................................................................................................................ 13

6.1. Vật liệu đắp nền (tái lập phui đào) ........................................................................................ 13
6.2. Vải địa kỹ thuật .................................................................................................................... 15

6.3. Cấp phối đá dăm ................................................................................................................... 16
6.4. Lớp nhựa thấm bám ............................................................................................................. 17
6.5. Bê tơng nhựa nóng chặt ( C19) .............................................................................................. 18

6.5.1. Cốt liệu thô – đá dăm .......................................................................................................... 18

6.5.2. Cốt liệu mịn – cát ................................................................................................................ 19
6.5.3. Bột khoáng .......................................................................................................................... 20


6.5.4. Nhựa đường ........................................................................................................................ 20
6.5.5. Các yêu cầu về đặc tính của hỗn hợp bê tơng nhựa ............................................................. 20
6.5.6. Kiểm tra giám sát việc chế tạo hỗn hợp ở trạm trộn ........................................................... 21

6.5.7. Kiểm tra trong khi thi cơng................................................................................................. 22
7. Báo cáo thí nghiệm. ............................................................................................................................... 28

8. Thời gian thí nghiệm đề xuất ............................................................................................................... 29

Trang 1


KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, CÁC THƠNG
SỐ KỸ THUẬT CỦA CƠNG TRÌNH

I.

Cơ sở lập kế hoạch:

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về Quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng;
Căn cứ vào các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành trong lĩnh vực xây
dựng cơng trình;
Căn cứ Hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án ………..

II. Mục đích, yêu cầu

Kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng và sản phẩm cấu kiện xây dựng theo yêu cầu của thiết
kế và đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định.


Kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng là cơ sở để Chủ đầu tư, tư vấn giám sát và đơn
vị thi công đánh giá việc sử dụng vật liệu, đảm bảo chất lượng xây dựng cơng trình theo các qui
định về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
III. Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thơng số kỹ
thuật của cơng trình theo u cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật.

Nhà thầu ký hợp đồng nguyên tắc với đơn vị thí nghiệm……... Việc triển khai tổ chức thí

nghiệm, kiểm định chất lượng các thơng số kỹ thuật của cơng trình được thực hiện theo kế hoạch
sau:
1. Công tác chuẩn bị:
Tất cả vật liệu phải qua kiểm tra, lấy mẫu, thí nghiệm, thử lại, và loại bỏ tại bất kỳ thời điểm
nào trước khi thi cơng và nghiệm thu cơng trình.

Bất kỳ cơng việc nào dùng vật liệu chưa thí nghiệm sẽ khơng được phép thi công. Vật liệu

chưa được phép sẽ không được thanh toán và nhà thầu phải loại bỏ bằng tiền của chính mình.

2. Tiến hành thi cơng:
Kế hoạch thí nghiệm: Chuẩn bị tiến độ tổng thể của tất cả các hạng mục được thí nghiệm.

Bằng việc phối hợp với tiến độ thi công, lập các mốc thời gian dự kiến sẽ tiến hành các thí nghiệm

này. Nộp tiến độ thời gian này theo mẫu ban đầu để Kỹ sư tư vấn giám sát và chủ đầu tư xem xét
vào đầu mỗi tháng.

Biểu mẫu thí nghiệm: Nhà thầu sẽ đệ trình các mẫu biểu tiêu chuẩn sử dụng cho tồn bộ các

thí nghiệm được quy định trong gói thầu này cho Kỹ sư tư vấn giám sát và chủ đầu tư xem xét phê
duyệt.


Trang 2


3. Phịng thí nghiệm hiện trường
3.1. Sơ đồ tổ chức phịng thí nghiệm hiện trường

TRƯỞNG PHỊNG TN

NHÂN VIÊN PTN

THÍ NGHIỆM
- Phịng thí nghiệm hiện trường:

+ Thí nghiệm là cơng tác cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng cơng trình được như thiết kế.
Công tác này được tiến hành liên tục trong q trình thi cơng. Tuỳ theo từng cơng việc cụ thể sẽ có
các thí nghiệm khác nhau. Nhìn chung, tất cả các thử nghiệm sẽ do Nhà thầu thực hiện dưới sự chỉ
đạo và giám sát của Chủ đầu tư. Cơng trường cần phải tổ chức một phịng thí nghiệm đủ năng lực
để phục vụ cơng tác thí nghiệm cho cơng trình..
+ Phịng thí nghiệm hiện trường hực hiện tất cả các thí nghiệm theo năng lực của phịng thí
nghiệm cho gói thầu tại hiện trường cơng trình. Báo cáo kết quả thí nghiệm được dùng để làm cơ sở
triển khai các công việc tiếp theo.
+ Các cán bộ, nhân viên thí nghiệm phải có đủ khả năng chun mơn nghiệp vụ. Khi tiến
hành thí nghiệm hạng mục nào đó thì phải có nhân viên thích hợp theo quy định.
- Các đơn vị thí nghiệm liên danh:

+ Thực hiện các nhiệm vụ thí nghiệm cho gói thầu mà Phịng thí nghiệm hiện trường khơng
thực hiện được như thí nghiệm vật liệu cho cơng tác thí nghiệm nắp gang, nén 3 cạnh cống ... và lập
hồ sơ và báo cáo kết quả các thí nghiệm này theo quy định để làm cơ sở triển khai thi công các hạng
mục công trình.


+ Các cán bộ, nhân viên thí nghiệm phải có đủ khả năng chuyên môn nghiệp vụ và chứng chỉ
hành nghề. Khi tiến hành thí nghiệm hạng mục nào đó thì phải có nhân viên thích hợp theo quy
định.

+ Đơn vị thí nghiệm phải được trang bị đầy đủ các loại máy móc, trang thiết bị cho cơng tác
thí nghiệm và phải đảm bảo tuân thủ theo hợp đồng và hồ sơ dự thầu. Các trang thiết bị thí nghiệm
phải phù hợp với các chỉ tiêu và tiêu chuẩn thí nghiệm tương ứng và phải được kiểm định, hiệu
chuẩn thường xuyên theo quy định quản lý và sử dụng các dụng cụ đo lường của Nhà nước.
3.2. Tổ chức phòng thí nghiệm.
a.
Cơng tác nhân sự
Người phụ trách phịng thí nghiệm (trưởng phịng thí nghiệm) phải có đủ năng lực, thẩm
quyền và trình độ chun mơn nghiệp vụ để điều hành hoạt động của phịng thí nghiệm. Khi người
phụ trách vắng mặt thì phải chỉ định người thay thế và phải được cơ quan cơng nhận, phịng thí
nghiệm chấp thuận. Chỉ có người phụ trách (hoặc người thay thế) mới là người được quyền ký vào
biên bản và phiếu kết quả thí nghiệm.

Trang 3


Nhân viên phịng thí nghiệm là những người trực tiếp thực hiện thí nghiệm. Phịng thí nghiệm
cần giao nhiệm vụ và trách nhiệm với năng lực tương ứng của từng nhân viên. Các nhân viên này
phải đủ năng lực để thực hiện các thí nghiệm liên quan.

Phịng thí nghiệm phải có quy định nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể đối với từng cán bộ, nhân
viên; có biện pháp tổ chức và quản lý đối với cán bộ công nhan viên nhằm đảm bảo chất lượng, tính
khách quan trung thực trong hoạt động thí nghiệm.

Các trang thiết bị thí nghiệm phải phù hợp với các chỉ tiêu và tiêu chuẩn thí nghiệm tương

ứng và phải được kiểm định, hiểu chuẩn thường xuyên theo quy định quản lý và sử dụng các dụng
cụ đo lường của Nhà nước.

Phịng thí nghiệm phải có đầy đủ các tài liệu pháp quy, tiêu chuẩn, quy trình quy phạm, sổ tay
hướng dẫn, biểu mẫu phù hợp phục vụ cơng tác thí nghiệm.
b.

Cơng tác thí nghiệm

Phịng thí nghiệm sẽ tiến hành các thí nghiệm tại phịng thí nghiệm. Các mẫu thí nghiệm sẽ
được lấy tại hiện trường theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và bảo quản đưa về Trụ sở phịng thí nghiệm
(tại trụ sở và tại cơng trường). Kết quả thí nghiệm được Nhà thầu đệ trình lên phía Chủ đầu tư,
TVGS kiểm tra, đánh giá và cho kết luận.

Các công tác liên quan đến thí nghiệm (lấy mẫu hiện trưịng, bảo quản...) phải chặt chẽ, chính
xác đúng theo quy định và tiêu chuẩn đề ra. Nhà thầu sẽ đệ trình các mẫu biểu tiêu chuẩn thử
nghiệm sẽ được sử dụng trong hợp đồng, đệ trình một lịch tổng quát cho tất cả các danh mục cần
thử nghiệm.
Kết quả thí nghiệm sau khi đệ trình lên Chủ đầu tư, TVGS nếu thoả mãn tiêu chuẩn kỹ thuật,
Nhà thầu lấy làm cơ sở để tiếp tục thi cơng và thanh tốn từng hạng mục cụ thể với Chủ đầu tư.

Phịng thí nghiệm sẽ đáp ứng các yêu cầu xác định chất lượng ở hiện trường do Kỹ sư Tư vấn
hoặc do công việc yêu cầu. Các thiết bị đều được xác nhận độ chính xác bởi Trung tâm đo lường
quốc gia.
Tại hiện trường khi đổ bê tơng sẽ ln ln có nhóm nhân viên thí nghiệm tại nơi trộn và tại
nơi đổ bê tông để kiểm tra và hiệu chỉnh độ sụt và lấy mẫu thí nghiệm.
4. Kế hoạch thí nghiệm
4.1. Thí nghiệm vật liệu đầu vào
STT


Hạng mục - chỉ tiêu thử nghiệm

Tần suất
Vật liệu đầu
vào

1

Vật liệu đắp nền(cát,k≥0.98)

-

Tỷ lệ lọt sàng 0.14mm

-

Hàm lượng bụi bùn sét bẩn

-

Hàm lượng tạp chất hữu cơ

-

CBR trong phịng thí nghiệm

-

Thành phần mối dễ hòa tan


I.TÁI LẬP PHUI ĐÀO

Phương pháp thí
nghiệm

Tiêu
chuẩn áp
dụng

TCVN 7572-2:2006
Tại nguồn cung
cấp: 1 mẫu/
10000m3

TCVN
4447-11:
2012

TCVN 7572-8:2006
TCVN 7572-9:2006
22TCN332:2006
TCVN9436:2012

Trang 4


-

Đầm nén tiêu chuẩn


-

Tỷ lệ lọt sàng 0.14mm

TCVN 7572-2:2006

-

Hàm lượng bụi bùn sét bẩn

TCVN 7572-8:2006

-

Hàm lượng tạp chất hữu cơ

-

CBR trong phịng thí nghiệm

-

Thành phần mối dễ hịa tan

TCVN9436:2012

-

Đầm nén tiêu chuẩn


TCVN4201:2012;
22TCN333:2006

-

Thành phần hạt

-

Độ ẩm

2
-

-

Áp lực kháng bục

-

Kích thước lỗ biểu kiến, mm
Đá dăm

-

Thành phần hạt

-

Độ ẩm

Giới hạn chảy, dẻo,
chỉ số dẻo

-

Độ mài mòn Los Angeles

-

Hàm lượng hạt thoi dẹt

-

Đầm nén tiêu chuẩn

-

CBR trong phịng thí nghiệm

-

Cường độ đá gốc

-

Thành phần hạt

-

Độ ẩm

Giới hạn chảy, dẻo,
chỉ số dẻo

-

Độ mài mòn Los Angeles

-

Hàm lượng hạt thoi dẹt

-

TCVN
4447-11:
2012

Đầm nén tiêu chuẩn

TCVN 7572-9:2006
22TCN332:2006

TCVN 7572-2:2006
TCVN 7572-2:2006

TCVN 8871-1:2011
TCVN 8871-2:2011
01 mẫu/
10000m2


TCVN
9844:
2013

TCVN 8871-1: 2011
TCVN 8871-4:2011
TCVN 8871-5:2011
TCVN 8871-6:2011

Độ thấm đơn vị, s-1

3
-

Tại cơng trình:1
mẫu/ 200m3

TCVN
4447-11:
2012

Lực kéo giật và độ giãn dài

-

-

Tại bãi tập kết:1
mẫu/ 1000m3


Vải địa kỹ thuật

Lực xé rách hình thang
Cường độ chịu kéo theo phương dọc
và ngang
Lực kháng xuyên thủng thanh

-

TCVN4201:2012;
22TCN333:2006

ASTM D4491
TCVN 4198:2014
TCVN 7572-7:2006
TCVN 4197:2012
Tại nguồn cung
cấp: 1 mẫu/
3000m3

TCVN 7572-12:
2006
TCVN 7572: 2006
22 TCN 333:06
TCVN
8859:2011

22TCN332:2006
TCVN 757210:2006
TCVN 4198:2014

TCVN 7572-7:2006

Tại bãi tập
kết:1 mẫu/
1000m3

TCVN 4197:2012
TCVN 7572-12:
2006
TCVN 7572: 2006
22 TCN 333:06
Trang 5


-

CBR trong phịng thí nghiệm

-

Thành phần hạt

-

Độ ẩm

4

Cốt liệu thơ cho bê tông nhựa


-

Cường độ nén của đá gốc

-

Độ mài mòn Los Angeles

-

Hàm lượng thoi dẹt

-

Hàm lượng hạt mền yếu phong hóa

-

Hàm lượng cuội sỏi được xay vỡ
nằm trên sàng 4,75 mm
Độ nén dập của cuội sỏi được xay
vỡ

22TCN332:2006
TCVN 4198:2014

Tại cơng
trình:1 mẫu/
200m3


Khối lượng lơ
cốt liệu lớn
trong kho khơng
lớn hơn 300 T
hoặc khoảng
200 m3

TCVN 7572-7:2006

TCVN
8819:2011

TCVN 757210:2006
TCVN 757212:2006
TCVN 757213:2006
TCVN 757217:2006
TCVN 757218:2006
TCVN 757211:2006

-

Hàm lượng chung bụi, bùn, sét

TCVN 7572-8:2006

-

Hàm lượng sét cục

TCVN 7572-8:2006


-

Độ dính bám của đá với nhựa

5

Cốt liệu mịn cho bê tông nhựa

-

Modun độ lớn

-

Hàm lượng bụi, bùn,sét

-

Đương lượng cát (ES)

-

Cát tự nhiên

-

Cát nghiền

-


Hàm lượng sét cục

-

Độ góc cạnh của cát

6

Cốt liệu khống cho bê tơng nhựa

-

Tỷ lệ lọt sàng 0,6mm

-

Tỷ lệ lọt sàng 0,3mm

-

Tỷ lệ lọt sàng 0,075mm

-

Độ ẩm

-

Chỉ số dẻo


7

Nhựa đường lỏng MC70

-

Độ nhớt động học ở 60oC

Độ nhớt saybolt furol 50oC

TCVN 7504:2005

TCVN 7572-2
Khối lượng lô
cốt liệu nhỏ
trong kho không
lớn hơn 500 T
hoặc khoảng
350 m3

TCVN7572-8
TCVN
8819:2011

AASHTO T176
TCVN7572-8
TCVN8860-7:2011

TCVN 7572-2

2 ngày/lần hoặc
50 tấn

TCVN
8819:2011

TCVN 7572-2
TCVN 7572-2
TCVN 7572-7
TCVN 4197:2012

1 mẫu/ đợt nhập
về

TCVN
8818 :
2011

TCVN 8817-2:2011
TCVN 8817-2:2011

Trang 6


-

Thử nghiệm chưng cất

TCVN 8818-4:11


Hàm lượng nhựa sau chưng cất ở
nhiệt độ 360oC

TCVN 8818-4:2011

Độ kim lún ở 25oC

TCVN 7495:2005

Độ kéo dài ở 25oC

TCVN 7496:2005

-

Điểm chớp cháy

TCVN 8818-2:2011

-

Hàm lượng nước

TCVN 8818-3:2011

-

Độ hoà tan trong tricloroethylene

8


Nhựa bitum

-

TCVN 7500:2005

Độ kim lún ở 25oC

TCVN 7495:05

Độ kéo dài ở 25oC

TCVN 7496:05

Nhiệt độ hóa mềm

TCVN 7497:05

Nhiệt độ bắt lửa

TCVN 7498:05

Tỷ lệ kim lún khi đun 163oC

Lượng tổn thất sau khi đun nóng
163oC trong 5h

1 mẫu/ đợt nhập
về


TCVN
7494 :
2005
(ASTM D
140 - 01)

TCVN 7499:05
TCVN 7499:05

-

Độ hòa tan trong tricloetylen

-

Độ nhớt động học

TCVN 7502:05

-

Khối lượng riêng ở 25oC

TCVN 7501:05

-

Hàm lượng paraphin


TCVN 7503:05

-

Độ dính bám đối với đá

TCVN 7504:05

9

Hỗn hợp bê tông nhựa hạt trung

-

Thành phần hạt

TCVN8860-3

-

Hàm lượng nhựa tham khảo (tính
theo % KL hỗn hợp)

TCVN8860-2

-

Độ ổn định

-


Độ dẻo

Độ rỗng dư

TCVN8860-1
Kiểm tra tại
trạm/1 mẫu

TCVN
8819:2011

TCVN8860-1
TCVN8860-9

Độ rỗng cốt liệu

TCVN8860-10

Độ ổn định còn lại

Thí nghiệm Marshall ( độ ổn định,
chỉ số dẻo,độ cứng quy ước )

TCVN 7500:05

TCVN8860-12
Lấy mẫu kiểm
tra trong quá


TCVN
8819:2011

TCVN 8860 1 :2011

Trang 7


Xác định hàm lượng nhựa bằng
phương pháp chiết sử dụng máy
quay li tâm

-

-

-

trình sản xuất
tại trạm

TCVN 8860 2 :2011

Xác định thành phần hạt

TCVN 8860 3 :2011

Xác định tỷ trọng lớn nhất, khối
lượng riêng của bê tông nhựa ở
trạng thái rời


TCVN 8860 4 :2011

Xác định tỷ trọng khối, khối lượng
thể tích của bê tông nhựa đã đầm
nén

TCVN 8860 5 :2011

Xác định độ rỗng dư

TCVN 8860 9 :2011
TCVN 8860 10 :2011
TCVN 8860 11 :2011
TCVN 8860 8 :2011

Xác định độ rỗng cốt liệu
Xác định độ rỗng lấp đầy nhựa
Xác định hệ số độ chặt lu lèn
Nhiệt độ BTN trên xe

TCVN 8819:2011

Nhiệt độ BTN khi rải

-

Nhiệt độ BTN khi lu lèn

-


Chiều dày

-

Mối nối

TCVN 8819:2011
Kiểm tra q
trình thi cơng
thảm BTN

TCVN
8819:2011

TCVN 8819:2011
TCVN 8819:2011
TCVN 8819:2011

-

Độ bằng phẳng

-

Thành phần cấp phối cốt liệu

TCVN 8860-3:2011

-


Hàm lượng nhựa

TCVN 8860-2:2011

-

Tỷ trọng khối lớn nhất

TCVN 8860-4:2011

-

TCVN 8819:2011

Độ rỗng dư
Độ dẻo
Độ ổn định Marshall

TCVN 8860-9:2011
Kiểm tra sau khi
thảm

TCVN
8819:2011

TCVN 8860-9:2011
TCVN 8860-1:2011

Độ bằng phẳng


TCVN 8864:2011

Chiều dày, độ dính bám

TCVN 8819:2011

Độ chặt

TCVN 8860-8:2011
II. Thốt nước

Trang 8


1
1,1

Thép
Cốt thép gân vằn

-

Giới hạn chảy

-

Dung sai về khối lượng

-


Giới hạn bền

-

Độ dãn dài

-

Uốn nguội

1,2

Cốt thép trơn

-

Giới hạn chảy

-

Dung sai về khối lượng

-

Giới hạn bền

-

Độ dãn dài


-

Uốn nguội

1,3

Thép tấm

-

Giới hạn chảy

-

Giới hạn bền

1,4
2
2,1

01 tổ mẫu/20tấn

TCVN 197-1:2014

TCVN198:2008

01 tổ mẫu/20tấn

TCVN

16511:2008

TCVN 197-1:2014

TCVN198:2008

01 tổ mẫu/20
tấn

TCVN
6522:2018

01 mẫu/ 1lô
hàng được chọn
ra để kiểm tra

TCVN
5408:
2007

Độ dãn dài

Chiều dày lớp phủ mạ kẽm

TCVN
16511:2008

TCVN 197-1:2014

TCVN 5408: 2007


Công tác bê tông xi măng, vữa xi măng
Cốt liệu thô dùng cho BTXM

-

Thành phần hạt

TCVN 7572-2:2006

-

Hàm lượng tạp chất hữu cơ

TCVN 7572-9: 2006

-

Khối lượng thể tích xốp

TCVN 7572-6:2006

-

Khối lượng riêng và độ hút nước

-

Hàm lượng thoi dẹt


-

Hàm lượng bùn sét bẩn

-

Độ mài mòn Los Angeles

01 mẫu/300 tấn
hoặc khoảng
200m3

TCVN
7572-1:
2006

TCVN 7572-5:2006
TCVN 757213:2006
TCVN 7572-8:2006
TCVN 757215:2006
Trang 9


2,2

Hàm lượng ion Cl- (tan trong axit)
trong cốt liệu lớnb, %, không lớn
hơn

TCVN 757215:2006


Khả năng phản ứng kiềm - silic

TCVN 757214:2006
TCVN 757210:2006

Cường độ chịu nén và hệ mềm hóa
của đá gốc
Cốt liệu mịn dùng cho BTXM, vữa XM

-

Thành phần hạt, mơ đun độ lớn

TCVN 7572-2:2006

-

Khối lượng thể tích xốp, độ rỗng

TCVN 7572-6:2006

-

Hàm lượng bụi, bùn sét

TCVN 7572-8:2006

-


Hàm lượng tạp chất hữu cơ

-

Khối lượng riêng

-

Xác định khả năng phản ứng kiềm –
silic.

-

Hàm lượng clorua

-

Hàm lượng sunfat, sunfit

-

Hàm lượng mi ca của cát

2,3

01 mẫu/ 500 tấn
hoặc khoảng
350m3

TCVN

7572-1:
2006

TCVN 7572-9:2006
TCVN 7572-4:2006
TCVN 7572-14 :
2006
TCVN 7572-15:
2006
TCVN 7570: 2006
TCVN 7572: 2006
TCVN 7570: 2006
TCVN 7572: 2006

Xi măng cho BTXM, vữa XM

-

Độ nghiền mịn

TCVN 4030:2003

-

Khối lượng riêng

TCVN 4030:2003

-


Độ dẻo tiêu chuẩn

TCVN 6017:2015

-

Độ ổn định thể tích

TCVN 6017:2015

-

Thời gian đơng kết

TCVN 6017:2015

-

Cường độ nén

-

Hàm lượng SO3, % khối lượng,
không lớn hơn
Hàm lượng MgO, % khối lượng,
không lớn hơn
Hàm lượng mất khi nung (MKN), %
khối lượng, không lớn hơn

02mẫu/ 40T/ lô

hoặc đợt nhập
về

TCVN
4787:
2009

TCVN 6017:2015
TCVN 141:2008
TCVN 141:2008
TCVN 141:2008

-

Hàm lượng cặn không tan (CKT), %
khối lượng, không lớn hơn

TCVN 141:2008

-

Giới hạn bền nén, phương pháp
nhanh

TCVN 3736: 82s

Trang 10


-


Độ nở sunfat

TCVN 6068: 2004

-

Phân tích hố xi măng

TCVN 141: 2008

2,4

Phân tích hóa nước cho BTXM, vữa XM

-

Màu sắc

TCVN 4506: 2012

-

Vàng dầu mỡ

TCVN 4506: 2012

-

Hàm lượng cặn không tan


TCVN 4560-1988

-

Hàm lượng muối hòa tan

TCVN 4560-1988

-

Độ PH

-

Hàm lượng ion Clorua(CL)

-

Hàm lượng ion Sunfat (SO4)

TCVN6200-1996

-

Hàm lượng chất hữu cơ

TCVN 6186-1996

TCVN 6492-2011

01 mẫu/ 6 tháng

TCVN
4506:2012

Độ axít và độ kiềm

TCVN 6194-1996

-

Lượng cặn khơng tan xấy khơ ở
105oC Khí C02, tự do và ăn mịn

TCVN 58: 84

-

Cation Fe , Fe 3+, K+, Na+

TCVN 58: 84

-

2,5
-

-

Vữa xây trát cấu kiện

Xác định cường độ uốn, nén của
vữa;
Xác định độ lưu động của vữa tươi;

-

Xác định khả năng giữ độ lưu động
của vữa tươi;

-

Xác định độ hút nước của vữa

2,6
-

-

2,7
-

TCVN 58: 84

(Thiết kế cấp
phối) Mẫu thử
có kích thước
(40x40x160)mm
, mỗi tổ

TCVN 312111:2003

TCVN
3121-

TCVN 3121-3 :2003

2: 2003
TCVN 3121-8:2003

mẫu bao gồm 03
viên

TCVN 3121-8:2003

Bê tông

Cấp độ bền chịu nén của bê tông;

Nén 3 ngày hoặc 7 ngày để xác định
sự phát triển cường độ, làm căn cứ
để chuyển cv tiếp theo
Nén 28 ngày để xác định cấp độ bền
làm căn cứ nghiệm thu

Mẫu thử có kích
thước
(150x150x150)
mm, mỗi tổ mẫu
bao gồm 09
viên/tuổi mẫu
(Nén 03viên R3

hoặc R7 và 03
viên R28, 03
viên lưu)

4453:1995

1 mẫu /1 lô sản
phẩm

BS EN
124:1994

TCVN
TCVN 3118:1993

Nắp gang
Dung sai kích thước

BS EN 124:1994

Trang 11


2,8
-

Tải trọng
Gioăng cao su
Cường độ chịu kéo
Độ dãn dài

Độ cứng Shore A

Độ trương nở theo thể tích khi ngâm
trong nước ở 70ºC sau 48 giờ

1 tổ mẫu /1 lô
sản phẩm

Chỉ dẫn kỹ
thuật

1 tổ mẫu /1 lô
sản phẩm

Chỉ dẫn kỹ
thuật

ASTM D 412- 15

ASTM D 2240- 15
ASTM D 417 - 10

5. Thực hiện các thí nghiệm.
5.1. Tần suất thí nghiệm q trình thi công
STT
1

Hạng mục - chỉ tiêu thử
nghiệm
Vật liệu đắp nền(cát,k≥0.98)


-

Tỷ lệ lọt sàng 0.14mm

-

Hàm lượng bụi bùn sét bẩn

-

Hàm lượng tạp chất hữu cơ

-

CBR trong phịng thí nghiệm

22TCN332:2006

-

Thành phần mối dễ hòa tan

TCVN9436:2012
TCVN4201:2012;
22TCN333:2006

-

Đầm nén tiêu chuẩn


-

Kiểm tra độ chặt

2

Cấp phối đá dăm (K≥0.98)

3
-

Kiểm tra độ chặt

Đo môdun đàn hồi(Eđh)bằng
tấm ép cứng
Đo độ bằng phẳng

Khoan lấy mẫu kiểm tra độ chặt
(K)
Mô đun đàn hồi E

-

Độ nhám

4

01 mẫu/
1000m3


TCVN
4447-11:
2012

Theo tường lớp đắp;
02 điểm/≤ 500 m2
hoặc đợt thi công

Độ bằng phẳng bằng thước dài
3m

Phương pháp thí nghiệm

TCVN 7572-2:2006
TCVN 7572-8:2006
TCVN 7572-9:2006

22TCN 346:2006

01 điểm/800m2

TCVN 8859: 2011

01vị trí/ 350m2

22TCN211:2006

01vị trí/ 100md


TCVN 8864:2011

Nghiệm thu mặt đường bê tơng nhựa

-

-

Tần suất

2500m2/tổ
mẫu
1km/20vị
TCVN
trí
8819:201
10vị
1
trí/1km/là
n
25md/làn/
vị trí

TCVN8860-8
TCVN 8867:2011
TCVN8866:2011
TCVN 8864:2011

Cống BTCT


Trang 12


-

Độ thấm nước

-

Sai lệch đường kính trong

TCVN 9113 - 2012

Sai lệch chiều dày thành ống
cống

-

Ít nhất 05
ống cống
/1 lơ sản
phẩm

TCVN
9113 2012

TCVN 9113 - 2012
TCVN 9113 - 2012

-


Kiểm tra khả năng chịu tải

TCVN 9113 - 2012

5

Thiết kế cấp phối BTXM
đá1x2

1 mẫu /mác

-

Cường độ chịu nén BTXM

01 tổ hợp mẫu/20m3

6

Lấy mẫu, chế tạo và bảo
dưỡng mẫu thử

TCVN 3015: 1993

TCVN 3015: 1993/ Tiêu chuẩn
dự án

7


Công tác vữa xi măng

-

Thiết kế cấp phối vữa

1mẫu /mác

TCVN4314:2003

-

Cường độ nén vữa

01 tổhợp mẫu/ 1lần
đổ

TCVN 3121-11:2003

TCVN 10306: 2014

TCVN 3118:1993

6. Kế hoạch thí nghiệm chi tiết
6.1. Vật liệu đắp nền (tái lập phui đào)
a) Thí nghiệm vật liệu trước khi thi cơng
Nhà thầu sẽ trình nộp cho Tư vấn giám sát các mẫu thử cho từng loại vật liệu riêng biệt
được cung cấp để sử dụng dưới dạng vật liệu khai thác, cùng với kết quả thí nghiệm phịng
thí nghiệm của Nhà thầu chứng minh vật liệu đáp ứng các yêu cầu mong muốn
Phương pháp thí nghiệm đầm nén trong phịng thí nghiệm của vật liệu rời được xác định

theo phụ lục A của tiêu chuẩn 22 TCN 333:06 – Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phịng
thí nghiệm

Phương pháp
TT

thí nghiệm

Phạm vi áp dụng
- Vật liệu: đất hạt mịn, đất cát (cát đen), đất sét, đất hạt thô… (kích cỡ

1

Phương pháp I-A

hạt
Dmax < 19mm, lượng hạt có đường kính > 4,75mm chiếm khơng q
50%) làm nền đường.

Trang 13


- Trường hợp số liệu đầm nén (độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích
khơ lớn
nhất) để đầm tạo mẫu CBR thì đầm nén bằng cối lớn (phương pháp ID)
- Vật liệu: đất sỏi sạn… (kích cỡ hạt Dmax < 50mm, lượng hạt có
2

Phương pháp I-D


đường

kính > 19mm chiếm khơng q 50%) làm nền, móng đường (do Quy
trình thi
cơng nghiệm thu hoặc chỉ dẫn kỹ thuật quy định đầm nén theo phương
pháp
đầm nén tiêu chuẩn).

3

Phương pháp II-A

- Vật liệu: đất hạt mịn, đất cát (cát đen), đất sét, đất hạt thơ…(kích cỡ
hạt
Dmax < 19mm, lượng hạt có đường kính > 4,75mm chiếm khơng q
50%)
làm nền đường (do Quy trình thi công nghiệm thu hoặc chỉ dẫn kỹ
thuật quy
định đầm nén theo phương pháp đầm nén cải tiến).
- Trường hợp lấy số liệu đầm nén (độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể
tích khơ
lớn nhất) để đầm tại mẫu CBR thì đầm nén bằng cối lớn (phương pháp
II-D)

4

Phương pháp II-D

- Vật liệu: cấp phối đá dăm, cấp phối thiên nhiên, đất sỏi sạn… (kích
cỡ hạt

Dmax < 50mm, lượng hạt có đường kính > 19mm chiếm khơng q
50%)
làm móng đường.

Vật liệu đắp nền , lấy từ công tác đào hay khai thác, chủ yếu là vật liệu dạng hạt, cát hoặc
sỏi hoặc đất phân loại đáp ứng đủ các yêu cẩu trong mục chỉ dẫn kỹ thuật.
Chỉ tiêu
Giá trị
Tiêu chuân áp dụng
1. Tỷ lệ lọt sang 0.14mm, %
≤35
TCVN 7572-2 :2006
2. Hàm lượng bụi bùn sét, %
≤10
TCVN 7572-8 :2006
3. Hàm lượng hữu cơ, %
≤10
TCVN 7572-9 :2006
Trang 14


4. CBR ( ngâm 4 ngày). %
5. Thành phần muối dễ hịa tan, %

≥5
≤5

TCVN 7572-9 :2006
TCVN 9436-2012


b) Thí nghiệm trong q trình thi cơng
Trong q trình thi cơng, Nhà thầu sẽ tiến hành các cuộc thử nghiệm độ chặt của vật liệu đã
được đầm nén theo tiêu chuẩn 22 TCN 346-06, thí nghiệm DCP theo ASTM D7380-08, thí
nghiệm xác định dung trọng của đất bằng phương pháp dao vòng theo TCVN 8305 :2009
phụ lục A hoặc các phương pháp thử nghiệm độ chặt tại thực địa đã được chấp thuận khác,
kể cả việc sử dụng các thiết bị hạt nhân định cỡ thích hợp. Việc định cỡ này bao gồm việc so
sánh với các kết quả đo độ chặt tại chỗ thực địa theo tiêu chuẩn 22TCN 346-06. Thí nghiệm
phải tiến hành trên toàn bộ chiều sâu của lớp đất đắp tại các vị trí mà tư vấn giám sát hướng
dẫn
Tần suất thí nghiệm : Ít nhất cứ phải tiến hành thử nghiệm một nhóm gồm 3 mẫu kiểm tra
độ chặt tại chỗ cho mỗi 1000m2 hay mỗi 100m3-200m3 vật liệu rải cho mỗi lớp đất đắp đã
đầm nén theo tư vấn phê duyệt. Đối với đất đắp xung quanh các kết cấu hoặc trong các rãnh
cống thì ít nhất phải tiến hành một thử nghiệm cho mỗi đất đắp hoàn chỉnh và theo TCVN
4447-2012 hoặc các tiêu chuẩn nước ngồi tương đương và phải trình bày để tư vấn giám sát
chấp thuận.
6.2. Vải địa kỹ thuật
Vật liệu vải địa kỹ thuật được sử dụng để thi công thỏa mãn các yêu cầu được kiến nghị thỏa
mãn bảng dưới đây.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật tham khảo theo TCVN 9984-2013
Chỉ tiêu
Giá trị
Tiêu chuẩn áp dụng
Cường độ chịu kéo giật (kN)
≥0,8
TCVN 8871-1:2011
Cường độ chịu xé rách (kN)
≥0,3
TCVN 8871-2: 2011
Khả năng chống xuyên thủng CBR (N)
≥1500

TCVN 8871-3: 2011
≤65%
TCVN 8871-1: 2011
Độ giãn dài khi đứt (%)
O95 ≤ 0,125mm;
TCVN 8871-6: 2011
Đường kính lỗ lọc OD95 (mm)
O95 ≤0.64.D85
Hệ số thấm
≥0,1
TCVN 8871-6: 2011

Công tác lấy mẫu :
 Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác chấp nhận nguồn cung cấp vật liệu :Mẫu kiểm tra
được lấy tại nguồn cung cấp, cứ 10000m2 vật liệu cung cấp cho cơng trình hoặc liên quan
đến một trong các trường hợp sau, tiến hành lấy một mẫu:
- Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình
- Có sự thay đổi nguồn cung cấp
- Có sự bất thường về chất lượng vật liệu
 Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu vải địa kỹ thuật đã
được tập kết tại chân công trường để đưa vào sử dụng : Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa
tại chân cơng trình , cứ 10000m2 vật liệu lấy một mẫu cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi
có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
Tần suất lấy mẫu trong q trình thi cơng : tham khảo TCVN 9844-2013
TT

Hạng mục kiểm tra

Khối lượng mẫu


Mật độ kiểm tra

Trang 15


1
2
3
4
5
6

Cường độ chịu kéo giật
Cường độ chịu xé rách
Khả năng chống xuyên thủng
CBR
Độ giãn dài khi đứt
Đường kính lỗ lọc
Hệ số thấm

1 mẫu

10000m2 hoặc 1


6.3. Cấp phối đá dăm
 Giai đoạn kiểm tra thí nghiệm phục vụ cơng tác chấp nhận nguồn cung cấp vật liệu:
Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp, cứ 3000m3 vật liệu cung cấp cho cơng trình
hoặc liên quan đến một trong các trường hợp sau, tiến hành lấy một mẫu:
- Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho cơng trình

- Có sự thay đổi nguồn cung cấp
- Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai
- Có sự thay đổi dây chuyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng
- Có sự bất thường về chất lượng vật liệu
Vật liệu phải thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý theo qui định bảng sau:
Bảng 1 – Thành phần hạt của cấp phối đá dăm (TCVN 8859-2011)
Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Kích cỡ mắt sàng
Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng
vuông (mm)
Dmax = 37.5mm
Dmax = 25mm
Dmax = 19mm
50
100
37.5
95-100
100
25
79-90
100
19
58-78
67-83
90-100
9.5
39-59
49-64
56-73
4.75

24-39
34-54
39-59
2.36
15-30
25-40
30-45
0.425
7-19
12-24
13-27
0.075
2-12
2-12
2-12
Bảng 2: Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPDD ( TCVN 8859-2011)
Chỉ tiêu
Cấp phối đá dăm Tiêu chuẩn áp dụng
Loại I
Loại II
1. Độ hao mòn Los – Angeles của cốt
≤35
≤40
TCVN 7572-12:2006
vật liệu (LA)%
2. Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt
≥100
22TCN 332:06
K98, ngâm nước 96h,%
3. Giới hạn chảy (WL) , %

≤25
≤35
TCVN 4197:1995
4. Chỉ số dẻo (IP), %
≤6
≤6
TCVN 4197:1995
5. Tích số dẻo PP(PP= chỉ số dẻo IP x % ≤45
≤60
lượng lọt qua sàng 0.0075mm)
6. Hàm lượng hạt thoi dẹt, %
≤18
≤20
7. Độ chặt đầm nén (Kyc), %
≥98
≥98
22 TCN 333:06

Trang 16


(phương pháp II-D)
1) Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt
lọt qua sàng 0.425mm.
2) Tích số déo PP có nguồn gốc tiếng Anh là Plasticity product
3) Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều
dài; Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4.75mm
và chiếm trên 5% khối lượng mẫu; Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng
bình quân gia quyền của các kết quả đã xác định cho từng cỡ hạt
 Giai đoạn kiểm tra thí nghiệm phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD đã

tập kết tại chân cơng trình để đưa vào sử dụng.
- Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại chân cơng trình, cứ 1000m3 vật liệu lấy 1 mẫu
cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
- Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu quy định tại bảng 1 và 2 và
trước khi đầm nén trong phịng.
 Giai đoạn trong q trình thi cơng
- Các u cầu kiểm tra CPĐD trong q trình thi công theo điều 8.3 TCVN 88592011.
TT
Hạng mục kiểm tra
Khối lượng mẫu
Mật độ kiểm tra
1
Thành phần hạt
1 mẫu
200m3 hoặc 1 ca
thi công
2
Độ ẩm
1 mẫu
3
Độ chặt
1 mẫu
800m2
 Giai đoạn nghiệm thu
Đối với độ chặt lu lèn, thành phần hạt và chiều dày lớp móng, cứ 7000m2 hoặc ứng với
1km dài ( mặt đường 2 làn xe ) cần làm thí nghiệm kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên (
trường hợp rải bằng máy san, kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên)
6.4.

Lớp nhựa thấm bám

Đối với lớp nhựa thấm bám giữa lớp bê tông nhựa với lớp cấp phối đá dăm, giữa lớp bê
tông
nhựa với bản mặt cầu , Lớp nhựa phải tuân thủ theo quy trình TCVN 8818:2011:
Tên chỉ tiêu
Mác nhựa lỏng
MC-30
MC-70
MC-250
MC-800
MC-3000
Thí nghiệm trên mẫu nhựa lỏng
1. Độ nhớt động học ở
30÷60
70÷140
250÷500
250÷1600
3000÷600
30C,mm2/s (cSt)
0
1a Độ nhớt Saybolt furol ( 75÷150
60÷120
125÷250
100÷200
300÷600
thí nghiệm ở nhiệt độ
(25oC)
(50oC)
(60oC)
(82.2oC)
(82.2oC)

tương ứng),s
2. Điểm chớp cháy,oC
≥38
≥66
3. Hàm lượng nước, %
≤0.2
4. Thử nghiệm chưng cất
4.1
Hàm lượng chất
lỏng thu được ở các nhiệt
độ so với tổng thể tích
chất lỏng thu được ở
nhiệt độ 360oC.
Chưng cất tới nhiệt độ
Trang 17


225oC,%
Chưng cất tới nhiệt độ
260oC.,%
Chưng cất tới nhiệt độ
316oC,%

≤25
40÷70

75÷93

≤20
20÷60


65÷90

≤10

≤35

15÷55

60÷87

4.2
Hàm lượng nhựa
≥50
≥55
thu được sau khi chưng
cất ở nhiệt độ 360oC, %
Thí nghiệm trên mẫu nhựa thu được sau khi chung cất
5. Độ nhớt tuyệt đối ở
nhiệt độ 60oC, Pa.s
6. Độ kim lún ở 25oC, 5
giây,100g,0.1mm
7. Độ kéo dài ở nhiệt độ
25oC, 5cm / phút, cm
8. Lượng hịa tan trong
Tricloroethyene, %

≥67

≤15


45÷80

15÷75

≥75

≥80

30÷120
120÷150
≥100
≥99.0

Kiểm sốt chất lượng và thí nghiệm hiện trường:
- Một mẫu và sao chép chứng chỉ về lơ hang bitum sẽ trình nộp Tư vấn giám sát cho
mỗi lần nhập vật liệu tập kết đến công trường.
- Các mẫu của lớp nhựa dính bám có thể được lấy từ thiết bị tưới để so sánh đối chiếu
nếu có yêu cầu hoặc chỉ dẫn của tư vấn giám sát.
- Dây chuyền thiết bị tưới sẽ phải được kiểm tra và thử nghiệm theo chu kỳ sau:
- Trước khi bắt đầu công tác rải
- Cứ 6 tháng 1 lần hoặc sau 150.000 lít nhựa được rải từ máy rải. Sử dụng cách nào
phổ biến hơn
- Sau khi có sự cố hoặc sửa đổi gì đối với máy rải, hoặc có gì bất thường mà theo ý
kiến của tư vấn giám sát yêu cầu kiểm tra lại máy rải
Thí nghiệm thành phần hạt của vật liệu cấp phối trước khi đưa vào thi công
6.5. Bê tơng nhựa nóng chặt ( C19)
6.5.1. Cốt liệu thơ – đá dăm
Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho bê tông nhựa thỏa mãn các yêu cẩu
quy định tại bảng 5-TCVN 8819-2011

Các chỉ tiêu

1. Cường độ nén của đá gốc, Mpa
- Đá mác ma biến chất
- Đá trầm tích

BTNC
Lớp
Lớp
trên
mặt
mặt
dưới

≥100
≥80
2. Độ hao mịn khi va đập trong máy ≤28
Los angeles,%
3. Hàm lượng hạt thoi dẹt
- Hàm lượng hạt thoi dẹt ( tỷ lệ
≤15

Phương pháp thử

TCVN 7472-10 : 2006
≥100
≥60
≤35

TCVN 7572-12 :2006


≤15

Trang 18


1/3)
- Hàm lượng hạt thoi dẹt – cỡ hạt
≥9.5mm, %
- Hàm lượng hạt thoi dẹt – cỡ hạt <
9.5mm, %
4. Hàm lượng hạt mền yếu, phong
hóa, %
5. Hàm lượng hạt cuội sỏi bị đập vỡ
( ít nhất là 2 mặt vỡ), %
6. Độ nén đập của cuội sỏi được xay
vỡ, %
7. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
8. Hàm lượng sét cục, %
9. Độ dính bám của đá với nhựa
đường , cấp

≤12

≤15

≤18

≤20


≤3

≤5

TCVN 7572-13 :2006

TCVN 7572-17 :2006

-

-

TCVN 7572-18 :2006

-

-

TCVN 7572-11 :2006

≤2

≤2

TCVN 7572-17 :2006

≤0,25
≥cấp 3

≤0,25

≥cấp 3

TCVN 7572-8 :2006
TCVN 7504 :2005

6.5.2. Cốt liệu mịn – cát
Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của cốt liệu mịn dùng cho bê tông nhựa thỏa mãn các yêu cẩu
quy định tại bảng 6-TCVN 8819-2011
Chỉ tiêu
1. Modun độ lớn (MK)
2. Hệ số đương lượng cát (ES), %
- Cát thiên nhiên
- Cát xay
3. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
4. Hàm lượng sét cục, %
5. Độ góc cạnh của cát ( độ rỗng của cát
ở trạng thái chưa đầm nén), %
- BTNC làm lớp măt trên
- BTNC làm lớp măt dưới

Quy định
≥2
≥80
≥50

Phương pháp thử
TCVN 7572-2:2006
AASHTO T176

≤3

≤0.5

TCVN 7572-8:2006
TCVN 7572-8:2006

≥43
≥40

TCVN 8860-7:2011

Thí nghiệm thành phần hạt cát thiên nhiên dùng cho bê tơng nhựa
Kích thước lỗ sàn, mm
Tỷ lệ phần tram khối lượng lọt qua sàng
Cát hạt thơ
Cát hạt vừa
9.5
100
100
4.75
90-100
90-100
2.36
65-95
75-90
1.18
35-65
50-90
0.6
15-30
30-60

0.3
5-20
8-30
0.15
0-10
0-10
0.075
0-5
0-5
Thí nghiệm thành phần hạt cát nghiền dùng cho bê tông nhựa
Tỷ lệ phần tram khối lượng lọt qua sàng (mm)
Loại
cát
9.5
4.75
2.36
1.18
0.6
0.3
0.15

0.075
Trang 19


To
Vừa

100
-


90-100
100

60-90
80-100

40-75
50-80

6.5.3. Bột khống
Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cho bột khoáng
Chỉ tiêu
1. Thành phần hạt ( lượng lọt sàng qua các cỡ
sàng mắt vuông), %
- 0.600mm
- 0.300mm
- 0.075mm
2. Độ ẩm, %
3. Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền từ đá
cacbonat (%)

20-55
25-60

Qui định

100
95÷100
70÷100


≤1.0
≤4.0

7-40
8-45

2-20
0-25

0-10
0-15

Phương pháp thử

TCVN 7572-2 :2006

TCVN 7572-7 :2006
TCVN 4197-1995

6.5.4. Nhựa đường
Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của nhựa đường theo quy định tại bảng 1 TCVN 7493-2005
Chỉ tiêu thí nghiệm
Đơn vị
Trị số
Phương pháp thử
Độ kim lún ở 25oC, 5 giây
0.1mm 40/50
60/70
TCVN 7495 :2005

Độ kéo dài min ở 25oC
cm
80
100
TCVN 7496 :2005
5cm/phút
Nhiệt độ hóa mềm ( dụng cụ
oC
Min :49
Min :46
TCVN 7497 :2005
vòng và bi)
Nhiệt độ bắt lửa ( cốc mở
oC
Min :232 Min :232 TCVN 7498 :2005
Cleveland)
Tỷ lệ kim lún khi đun ở 163oC %
Min :80
Min :75
TCVN 7499 :2005
– 5h so với ban đầu
Tổn thất khi đun 163oC trong
%
Max :0.5 Max :0.5 TCVN 7495 :2005
5h
Độ hòa tan trong tricloetylen
%
Min:99
Min:99
TCVN 7500 :2005

Khối lượng riêng
g/cm3
1-1.05
1-1.05
TCVN 7501 :2005
Hàm lượng paraphin
%
Max:2.2 Max:2.2 TCVN 7503 :2005
Độ bám dính với đá
Cấp 3
Cấp 3
TCVN 7504 :2005
Trước mỗi lần trộn, phải lấy mẫu 5 lit nhựa có sự chứng kiến của tư vấn giám sát.
6.5.5. Các yêu cầu về đặc tính của hỗn hợp bê tơng nhựa
Các chỉ tiêu yêu cẩu của hỗn hợp bê tông nhựa trộn thử nghiệm được thể hiện ở bảng 3 –
TCVN 8819-2011
Chỉ tiêu thí nghiệm
Trị số
Phương pháp thử
1. Số chày đầm
75x2
TCVN 8860-1:2011
2. Độ ổn định ở 600oC, 40 phút, kN
≥8.0
3. Độ dẻo,mm
2÷4
4. Độ ổn định cịn lại, %
≥75
TCVN 8860-12:2011
5. Độ rỗng dư, %

3÷6
TCVN 8860-9:2011
6. Độ rỗng cốt liệu ( tương ứng với độ rỗng
dư 4%), %

Trang 20


7.

Cỡ hạt danh định lớn nhất 9.5mm
Cỡ hạt danh định lớn nhất 12.5mm
Cỡ hạt danh định lớn nhất 19mm
Độ sâu vệt hằn bánh xe ( phương pháp
HW TD- hamburg W heel tracking device)
10000 chu kỳ, áp lực 0.70Mpa, nhiệt độ
50oC, mm

≥15
≥14
≥13

TCVN 8860-10:2011

AASHTO T 324-04
12.5

6.5.6. Kiểm tra giám sát việc chế tạo hỗn hợp ở trạm trộn
Kiểm tra tại trạm trộn theo bảng 11 – TCVN 8819-2011
Bảng 11 – Kiểm tra tại trạm trộn

Hạng mục
1. Vật liệu tại các
tại phễu nóng

Chỉ tiêu/phương pháp
Thành phần hạt

Tần suất
1 ngày/lần

Vị trí kiểm tra
Các phễu nóng
(hot bin)

2. Cơng thức chế

- Thành phần hạt
- Hàm lượng nhựa
đường
- Độ ổn định Marshall
- Độ rỗng dư
- Khối lượng thể tích
mẫu bê tơng nhựa
- Tỷ trọng lớn nhất của
bê tông nhựa
Kiểm tra các chứng chỉ
hiệu chuẩn/kiểm định và
kiểm tra bằng mắt

1 ngày/lần


Trên xe tải hoặc
phễu nhập liệu
của máy rải

tạo

3. Hệ thống cân

đong vật liệu
4. Hệ thống nhiệt
kế
5. Nhiệt độ nhựa

đường
6. Nhiệt độ cốt
liệu sau khi sấy
7. Nhiệt độ trộn

2 ngày/lần
1 ngày/ lần

Toàn trạm trộn

Tiêu chuẩn
kỹ thuật của
trạm trộn
Tiêu chuẩn
kỹ thuật của
trạm trộn


1 ngày/ lần

Toàn trạm trộn

Kiểm tra các chứng chỉ
hiệu chuẩn/kiểm định và
kiểm tra bằng mắt
Nhiệt kế

1 giờ/lần

Nhiệt kế

1 giờ/lần

Thùng nấu sơ
bộ, thùng trộn
Tang sấy

Nhiệt kế

Mỗi mẻ trộn Thùng trộn

Bảng 9

Đồng hồ

Mỗi mẻ trộn Phòng điều
khiển


Theo 7.3.11

Nhiệt kế

Mỗi mẻ trộn Phòng điều
khiển

Bảng 9

8. Thời gian trộn
9. Nhiệt độ hỗn

hợp khi ra khỏi
thùng trộn

Căn cứ
Thành phần
hạt của từng
phễu
Các chỉ tiêu
của hỗn hợp
bê tông nhựa
đã được phê
duyệt

Theo 7.3.6.
và Bảng 9
Theo 7.3.9


Bảng 10 – Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa
Loại vật liệu
1. Đá dăm

Chỉ tiêu kiểm tra
- Thành phần hạt
- Hàm lượng hạt
thoi dẹt
- Hàm lượng chung
bụi, bùn, sét

Tần suất
2 ngày / lần
hoặc
200m3/lần

Vị trí kiểm tra
Căn cứ
Khu vực tập kết Bảng 5
TCVN
đá dăm
8819:2011

Trang 21


2. Cát

- Thành phần hạt
- Hệ số đương

tượng cát ES

2 ngày / lần
hoặc
200m3/lần

Khu vực tập kết Bảng 6
cát
TCVN
8819:2011

3. Bột khoáng

- Thành phần hạt
- Chỉ số dẻo

2 ngày / lần
hoặc 50 tấn

Kho chứa

4. Nhựa đường

- Độ kim lún
- Điểm hóa mềm

1 ngày / lần

Thùng nấu
nhựa đường sơ

bộ

Bảng 7
TCVN
8819:2011
Bảng 7493
2005

6.5.7. Kiểm tra trong khi thi công
Kiểm tra trong khi thi công theo bảng 12 – TCVN 8819-2011
Hạng mục
1. Nhiệt độ hỗn hợp
trên xe tải
2. Nhiệt độ khi rải
hỗn hợp
3. Nhiệt độ khi rải
hỗn hợp
4. Chiều dày lớp bê
tông nhựa
5. Công tác lu lèn

6. Các mối nối dọc,
mối nối ngang
7. Độ bằng phẳng sau
khi lu sơ bộ

Chỉ tiêu /
phương pháp
Nhiệt kế


Mật độ kiểm
Vị trí kiểm
tra
tra
Mỗi xe
Thùng xe

Nhiệt kế

50 m/ điểm

Nhiệt kế

50 m/ điểm

Ngay sau máy
rải
Mặt đường

Thuốn sắt

50 m/ điểm

Mặt đường

Bảng 9 TCVN
8819:2011
Bảng 9 TCVN
8819:2011
Bảng 9 TCVN

8819:2011
Hồ sơ thiết kế

Mặt đường

Theo 8.3.2 và 8.7

Sơ đồ lu, tốc độ
lu, số lượt lu,
tải trọng lu, các
quy định khi lu
lèn
Quan sát bằng
mắt
Thước 3 m

Thường
xuyên

Mỗi mối nối
25 mét/ mặt
cắt

Căn cứ

Mặt đường
Mặt đường

Khe hở không
quá 5mm


Kiểm tra độ bằng phẳng mặt đường: sử dụng thiết bị đo IRI để kiểm tra độ bằng phẳng. Báo
cáo kết quả kiểm tra IRI được chi tiết cho từng 100md;trường hợp mặt đường có độ phẳng
kém cục bộ thì báo cáo kết quả IRI cho từng đoạn 50md hoặc nhỏ hơn. Trường hợp chiều
dài đoạn bê tơng nhựa ngắn ( <1km) thì kiểm tra bằng thước 3m
Kiểm tra độ bằng phẳng mặt đường theo bảng 14 – TCVN 8819-2011
Kiểm tra độ nhám mặt đường theo bảng 15-TCVN 8819-2011
Kiểm tra độ chặt lu lèn:
- Để thí nghiệm hệ số độ chặt lu lèn (K) của lớp mặt đường bê tơng nhựa rải nóng sau khi
thi công bằng phương pháp khoan lấy 1 tổ 3 mẫu cho 2500m2 mặt đường ( hoặc 330m dài
đường 2 làn xe) yêu cầu K≥0.98
- Hệ số độ chặt lu lèn của bê tông nhựa ở ngay mép khe nối dọc chỉ được nhỏ hơn 0.01 so
với hệ số độ chặt yêu cầu chung. Số mẫu để xác định hệ số độ chặt lu lèn ở khe mối nối dọc
phải chiếm 20% tổng số mẫu xác định hệ số độ chặt lu lèn của tồn mặt đường bê tơng nhựa.
- Nên dùng các thiết bị thí nghiệm khơng phá hoại để kiểm tra độ chặt mặt đường bê tông
nhựa. Tuy nhiên cần phải kiểm tra độ chính xác của thiết bị một cách chặt chẽ
Kiểm tra chất lượng các mối nối dọc được đánh giá bằng mắt

Trang 22


Kiểm tra độ dính bám giữa 2 lớp bê tơng nhựa hay lớp bê tơng nhựa với lớp móng được
đánh giá bằng cách nhận xét mẫu khoan
Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa
- Thành phàn cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt
đường tường ứng với lý trình kiểm tra phải thỏa mãn công thức chế tạo hỗn hợp bê tông
nhựa đã được phê duyệt với sai số nằm trong quy định ở bảng 8. Mật độ kiểm tra:2500m2
mặt đường/1 mẫu ( hoặc 330m đường 2 làn xe / 1 mẫu)
- Độ ổn định Marshall kiểm tra trên mẫu khoan: sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều
dày và độ chặt để xác định. Độ ổn định Marshall phải ≥75% giá trị độ ổn định quy định ở

bảng 3 và bảng 4 tương ứng với loại bê tông nhựa. Độ dẻo, độ rỗng dư xác định từ mẫu
khoan phải nằm trong giới hạn cho phép ( Bảng 3 và bảng 4)
6.6. Cấu kiện bê tông đổ tại chỗ ( Hố ga..):
Chỉ tiêu thí nghiệm, tần suất thí nghiệm vật liệu cho bê tông phải tuân thủ TCVN
7570:2006 “Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật”. Phương pháp thí nghiệm căn
cứ theo TCVN 4453-95 “Kết cấu bê tơng và Bê tơng cốt thép tồn khối – Quy phạm thi cơng
và nghiệm thu” ta có các mục trong bảng sau:
STT
Mơ tả thí nghiệm
Tần suất thí nghiệm
Ghi chú
A
1

B
C

Trước khi thi công (Vật liệu và
chấp thuận mỏ vật liệu)
Yêu cầu chung
Xi măng
Cát
Cốt liệu cho bê tông
Nước cho bê tông
Các yêu cầu khác (Phụ gia..)
Ván khuôn và đà giáo
Cốt thép cho bê tơng
Trong q trình thi cơng
Sau khi thi cơng (Công tác nghiệm
thu hạng mục thi công)


Mục 5.1
Mục 5.2
Mục 5.3
Mục 5.4
Mục 5.5
Mục 5.6; Mục 5.7
Mục 3
Mục 4
Mục 6
Mục 7: Table 19

Theo TCXDVN 305-04: Bê tông khối lớn – Quy phạm thi cơng và nghiệm thu.
Mơ tả thí nghiệm
Tần suất thí nghiệm
Ghi chú
STT
A Trước khi thi công (Vật liệu và
Mục 6.9.1
chấp thuận mỏ vật liệu)
Xi măng
Mục 6.2.1
Chất lượng cốt liệu cho bê tông
Mục 6.2.2
Nước cho bê tông
Mục 6.2.3
Phụ gia xi măng
Mục 6.2.4
B
Trong q trình thi cơng

Mục 6.4; 6.9.2
C
Sau khi thi cơng (Công tác nghiệm Mục 6.9.3; Mục 7
thu hạng mục thi cơng)
6.7.

Nắp gang

Các chỉ tiêu kiểm tra, thí nghiệm nắp gang bao gồm các nội dung tuân thủ theo tiêu chuẩn
TCVN 10333-3:2016 - Phần 3: “Nắp hố ga và song chắn rác” thể hiện trong bảng sau:
Trang 23


Mơ tả

STT
1
2
3

Kiểm tra kích thước
Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
Thí nghiệm xác định khả năng
chịu tải

Tần suất lấy mẫu

Phương pháp

15 sản phẩm/1 lơ

3 sản phẩm/1 lơ

TCVN 103333:2016

Tần suất thí nghiệm nắp gang phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 10333-3:2016 - Phần 3:
“Nắp hố ga và song chắn rác”.
- Kiểm tra kích thước và khuyết tật ngoại quan:

+ Xác định kích thước bằng thước thép;

+ Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường.

- Xác định khả năng chịu tải:
+ Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị nén: Máy ép thủy lực, có khả năng đạt lực ép tối thiểu lớn hơn 25 % lực nén
giới hạn tương ứng đối với các loại từ A15 tới D400 và tối thiểu lớn hơn 10 % lực nén giới
hạn tương ứng đối với các loại từ E600 tới F900.

Đệm thép, bơm dầu, đầu ép, đệm cao su, đồng hồ đo lực, gối đỡ, ống dẫn, mẫu thử,
đầu đo biến dạng;
+ Cách tiến hành

Thử khi áp đặt 3/4 lực nén giới hạn

Trước khi gia tải, đọc chỉ số biến dạng lần đầu.

Gia tải với tốc độ 1 kN/s đến 5 kN/s tới 3/4 giá trị lực nén giới hạn sau đó xả tải.
Trình tự này được thực hiện 5 lần. Sau đó đọc chỉ số biến dạng ở lần thử cuối.


Độ biến dạng dư là hiệu của các chỉ số đọc trước khi gia tải lần thứ nhất và sau khi
gia tải lần thứ 5.
Thử ở lực nén giới hạn

Tiếp tục gia tải với tốc độ tương tự như qui định cho tới khi đạt giá trị lực nén giới
hạn qui định và duy trì trong (30 + 2)

6.8. Sản xuất cấu kiện. (Cống BTCT)
a. Kiểm tra, thí nghiệm cấu kiện tại hiện trường: (Sau khi sản xuất )
Cơng tác thí nghiệm cấu kiện tại hiện trường sẽ được tiến hành theo tiêu chuẩn TCVN
9113:2012 “Ống bê tơng cốt thép thốt nước” và chỉ dẫn của tư vấn giám sát.
Bao gồm các nội dung kiểm tra và chỉ tiêu thí nghiệm sau:
STT
1
2
3
4

Mơ tả

Tần suất lấy mẫu

Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
5 mẫu/ Lơ sản phẩm
Kiểm tra kích thước hình học và
độ vng góc
Thí nghiệm xác định khả năng
2 mẫu/ lơ sản phẩm
chịu tải
Thí nghiệm kiểm tra độ thấm nước 3 mẫu đủ tuổi 28 ngày/ lô


Phương pháp

TCVN 9113:2012

Trang 24


sản phẩm
-

Kiểm tra khuyết tật ngoại quan bằng thước.
+ Cách tiến hành:

Đo chiều sâu vết lõm

Đo kích thước bê tơng vỡ để tính diện tích vỡ.
Đo vết nứt bê tơng.

-

Kiểm tra kích thước hình học và độ vng góc.
+ Cách tiến hành:

Đo đường kính trong.

Đo chiều dày của thành ống cống ở bốn đầu của hai đường kính nêu trên.

Đo chiều dài hiệu dụng của từng ống cống theo các đường sinh qua bốn đầu của hai đường
kính nêu trên.

Đo chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
Độ vng góc của đầu ống cống.
Xác định độ thẳng của ống cống.

Các kích thước danh nghĩa: Đường kính trong, chiều dày thành ống cống và độ sai lệch được
quy định như trong Bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước danh nghĩa và độ sai lệch cho phép (mm)
Đường kính trong
Đường kính danh
Độ sai lệch cho phép
nghĩa

Chiều dày thành ống cống
Chiều dày qui định

Độ sai lệch cho phép

200
+5
300
40  80

400
500

 10
+6

600
750

800

 20

80  100

900

Trang 25


×