Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh trung tâm với thông số kỹ thuật p2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.55 KB, 5 trang )


219
N62B2 6+2
900
1000
573,4
637,1
16,3
18,1
23,3
25,9
32,3
35,9
43,9
48,8
58,4
64,9
76,4
84,9
98,3
109,2
23,2
25,8
26,5
29,4
30,2
33,6
34,4
38,2
39,0
43,3


44,0
48,8
49,2
54,7

N124B
x
100S
12+4
870
960
1108,6
1223,3
31,5
34,8
45,0
49,7
62,5
69,0
84,9
93,7
113,0
124,6
147,7
162,9
190,0
209,6
44,9
49,6
51,2

56,5
58,4
64,4
66,5
73,4
75,4
83,2
85,0
93,8
95,2
105,0
N42A2 4+2
1000
1200
193,9
232,7
5,2
6,2
7,5
9,0
10,5
12,6
14,4
17,3
19,3
32,2
25,4
30,5
32,9
39,5

8,5
10,2
9,6
11,5
10,9
13,1
12,4
14,9
14,0
16,8
15,8
18,9
17,6
21,1
N62A2
95 Φ
76 S
6+2
1000
1200
258,6
310,3
7,1
8,6
10,2
12,3
14,2
17,1
19,4
23,3

25,8
31,0
33,8
40,6
43,5
52,2
10,9
13,0
12,4
14,9
14,2
17,0
16,2
19,4
18,4
22,1
20,9
25,0
23,5
28,2
N42B2 4+2
900
1000
430,1
477,8
11,5
12,8
16,6
18,5
23,3

25,9
31,9
35,5
42,8
47,6
56,4
62,7
73,0
81,1
18,8
20,9
21,3
23,6
24,2
26,9
27,5
30,5
31,1
34,5
35,0
38,9
35,1
43,4
N62B2 6+2
900
1000
573,4
637,1
15,8
17,6

22,7
25,2
31,6
35,1
43,0
47,8
57,3
63,6
75,0
83,3
96,5
107,3
24,1
26,8
27,5
30,5
31,4
34,9
35,9
39,9
40,9
45,4
46,3
51,4
52,0
57,8
35
N124B
130 Φ
x

100S
12+4
870
960
1108,6
1223,3
30,6
33,8
43,8
48,4
61,1
67,4
83,1
91,7
110,7
122,2
144,9
159,9
186,6
206,0
46,6
51,4
53,2
58,7
60,8
67,1
69,4
76,6
79,0
87,2

89,4
98,7
100,6
111,0
N42A2 4+2
1000
1200
193,9
232,7
5,0
6,0
7,3
8,7
10,2
12,3
14,1
16,9
18,9
22,7
24,9
29,9
32,3
38,8
8,8
10,6
10,0
12,0
11,4
13,7
13,0

15,6
14,7
17,7
16,6
20,0
18,7
22,4
N62A2
95 Φ
76 S
6+2
1000
1200
258,6
310,3
6,9
8,3
9,9
11,9
13,9
16,7
18,9
22,7
25,3
30,4
33,2
39,8
42,7
51,3
11,3

13,5
12,9
15,4
14,7
17,7
16,9
20,3
19,3
23,1
21,9
26,3
24,7
29,7
N42B2 4+2
900
1000
430,1
477,8
11,1
12,4
16,1
17,9
22,7
25,3
31,2
34,7
42,0
46,6
55,3
61,5

71,7
79,7
19,6
21,8
22,2
24,7
25,3
28,1
28,8
32,0
32,6
36,3
36,9
41,0
41,4
46,0
N62B2 6+2
900
1000
573,4
637,1
15,3
17,0
22,0
24,5
30,8
34,2
42,0
46,7
56,1

62,3
73,5
81,7
94,8
105,3
25,0
27,7
28,5
31,7
32,7
36,3
37,4
41,6
42,7
47,5
48,5
53,9
54,8
60,9
40
N124B
130 Φ
x
100S
12+4
870
960
1108,6
1223,3
29,6

32,7
42,6
47,0
59,6
65,7
81,2
89,6
108,5
119,7
142,1
156,8
183,2
202,2
48,5
53,3
55,2
60,9
63,2
69,8
72.4
79,9
82,6
91,2
93,8
103,5
106,0
117,0

* * *




























220
Chơng V
hệ thống lạnh khác
trong công nghiệp và đời sống


5.1. Hệ thống lạnh trong nhà máy bia
5.1.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh trung tâm
Trong các nhà máy bia ngời ta sử dụng hệ thống lạnh trung tâm để
làm lạnh các đối tợng sau :
- Làm lạnh các tank lên men và tank thành phẩm
- Làm lạnh tank men giống
- Làm lạnh nhanh nớc 1
o
C
- Làm lạnh nhanh dịch đờng sau hệ thống nấu.
- Làm lạnh trung gian hệ thống CO
2
- Các hộ tiêu thụ khác: bảo quản hoan, điều hoà không khí vv
Trên hình 5-1 là sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh trung tâm sử dụng
môi chất NH
3
ở nhà máy bia hiện đại. Hệ thống lạnh sử dụng glycol và
nớc làm chất tải lạnh. Trớc kia trong nhiều nhà máy bia ngời ta sử
dụng chất tải lạnh là nớc muối. Do tính chất ăn mòn của nớc muối
ảnh hởng quá lớn đến hệ thống các thiết bị nên hiện nay hầu hết đã
đợc thay thế bằng chất tải lạnh glycol .
Các thiết bị chính bao gồm: Máy nén 1 cấp hiệu MYCOM, bình
bay hơi làm lạnh glycol, dàn ngng tụ bay hơi, các thùng chứa glycol
và các thiết bị phụ khác của hệ thống lạnh.
Thùng chứa glycol đợc chế tạo bằng inox, bên ngoài bọc cách
nhiệt gồm 02 cái có nhiệt độ khác nhau, đảm bảo bơm glycol đã đợc
làm lạnh đến các hộ tiêu thụ và bơm glycol sau khi sử dụng đến bình
bay hơi để gia lạnh. Giữa 02 thùng glycol đợc thông với nhau tạo ra
sự ổn định và cân bằng.









220
TI
TI
làm lạnh tank
lên men và thành phẩm
làm lạnh co2
làm lạnh
tank men giống
các hộ tiêu thụ khác
thiết bị làm lạnh
nhanh nớc 1C
bình glycol
-5 _ -7c
bình glycol
-2 _ 0c
P
P
NƯớC VàO
NƯớC RA 1C

1- Máy nén; 2- Bình chứa cao áp; 3- Dàn ngng; 4- Tách dầu; 5- Bình bay hơi; 6- Bình thu hồi dầu; 7-
Bơm glycol đến các hộ tiêu thụ; 8- Bơm glycol tuần hoàn; 9- Thùng glycol

Hình 5-1 : Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh nhà máy bia

221

1- áo nớc; 2- Thân bình; 3- Tách lỏng; 4- Gas ra; 5- Tấm chắn lỏng;
6- ống trao đổi nhiệt; 7- Nớc ra; 8- Nớc vào; 9- Chân bình; 10- Rốn bình;
11- ống nối van phao
Hình 5-2 : Bình bay hơi làm lạnh glycol

Trên hình 5-2 trình bày cấu tạo của bình bay hơi làm lạnh glycol.
Về cấu tạo bình bay hơi giống bình ngng ống chùm nằm ngang. ở
đây glycol chuyển động bên trong ống trao đổi nhiệt, môi chất sôi bên
ngoài ống. Phía trên bình bay hơi có gắn sẵn bình tách lỏng, để đảm
bảo sự chuyển động của gas bên trong bình bay hơi ngời ta bố trí 02
ống hút ở 2 phía của bình. Phía dới có rốn để gom dầu về bình thu
hồi dầu. Để đảm bảo lỏng trong bình không quá cao gây ngập lỏng
máy nén ngời ta sử dụng van phao khống chế mức dịch trong bình
bay hơi nằm trong giới hạn cho phép.

5.1.2 Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh CO
2
Trong các nhà máy bia ngời ta thờng sử dụng các hệ thống lạnh
riêng để làm lạnh CO
2
vì chế độ nhiệt âm sâu.
Máy lạnh sử dụng để làm lạnh CO
2
trong sơ đồ này là máy lạnh 2
cấp hoạt động hoàn toàn độc lập với hệ thống lạnh glycol bảo quản
tank lên men và làm lạnh nhanh dịch nấu . Trong một số trờng hợp để

nâng cao hiệu quả giải nhiệt, ngời ta trích glycol từ hệ thống lạnh bảo
quản bia sang làm mát trung gian hơi CO
2
sau mỗi cấp nén. Sơ đồ nh
vậy, tuy hiệu quả giải nhiệt tăng nhng hệ thống thu hồi CO
2
hoạt
động phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống làm lạnh glycol nên hiện
nay ít sử dụng glycol để làm mát mà chuyển sang sử dụng nớc.


222

×