Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Trong lòng mẹ( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.17 KB, 9 trang )

Tiết 5 + 6
Trong lòng mẹ
( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”)
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân
vật bé Hồng, cảm nhận được tình thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua
ngòi bút Nguyên Hồng: Đậm chất trữ tình lời văn chân thành, truyền cảm.
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích đặc điểm nhân vật.
3. Thái độ:
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé
Hồng.

B. Chuẩn bị :
- Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên
Hồng,…
- GV+ HS soạn bài.
C. ( Bài mới) Các hoạt động dạy – học:
- Kiểm tra bài cũ :
+ 1. Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
+ 2 Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu
quả nghệ thuật?.
- Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như
tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi
thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã
được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà
thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung
động ấy.


GV HS Nội dung cần đạt
? Bằng sự hiểu biết của m
ình,
hãy gi
ới thiệu về tác giả
Nguyên Hồng và xu
ất xứ VB
“ Trong lòng mẹ”
-Gi
ới thiệu dựa
vào ph
ần chú
thích (*) SGK
I. Tiếp xúc văn bản
1. Giới thiệu tác giả - tác phẩm
( SGK tr 18 – 19)

-
GV nhấn lại về tác giả và
tác
phẩm



- Hư
ớng dẫn HS đọc : giọng
chậm, tình c
ảm, chú ý diễn
cảm các lời thoại cho phù h
ợp

với nhân vật - đ
ọc mẫu 1
đoạn
- 2 HS đ
ọc tiếp
nhau
2. Đọc – chú thích :
a. Đọc
- Giúp HS tìm hiểu CT v
à
gi
ải quyết thắc mắc về các từ
khó
-Đọc thầm CT
SGK
b. Chú thích
Lưu ý CT 5,8,12,14,14,17
- Dựa vào gi
ải thích SGK, em
xếp VB “ TLM” vào th
ể lại
nào? Vì sao?
-Trình bày CN 3. Thể loại: (tiểu thuyết)
- Hồi ký tự truyện
- Kết hợp nhuần nhuyễn các
phương thức KC-MT-BC
GV: Ngôi th
ứ nhất “tôi”
cũng chính là tác gi
ả kể

chuyện đời m
ình 1 cách trung
thực

Nêu ý ki
ến của em về cách
xác định bố cục của VB này?

- Trình ý ki
ến,
nh
ận xét, bổ
sung
4. Bố cục
Chia 2 đoạn
- Cuộc trò chuyện với bà cô, cảm
xúc về mẹ (từ đầu “người ta hỏi
đến chứ?”)
- Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ v
à
cảm giác vui sư
ớng cực điểm của
chú bé Hồng.
- Dẫn : Từ việc đọc, tìm hi
ểu
b
ố cục VB ta có thể nhận thấy
VB để cập đến tâm địa của b
à
cô và tình yêu c

ủa chú bé
Hồng với ngư
ời mẹ bất hạnh
của chú





II. Tìm hiểu văn bản :
- Cho HS đ
ọc lại phần đầu
VB
- 1 HS đọc 1. Nhân vật bà cô
: ( Qua cái nhìn
và tâm trạng của chú bé Hồng):
? ở 2 đoạn văn nhỏ đầu ti
ên,
em biết gì v
ề cảnh ngộ của
chú bé Hồng và hoàn c
ảnh
ngư
ời mẹ tội nghiệp của chú ?
- Nêu c
ảm nhận
sau khi đ
ọc
đoạn đầu
 Hoàn c

ảnh không gian, thời gian,
sự việc để nhân vật bà cô xuất hiện.

? Nhân vật bà cô đư
ợc thể
hi
ện qua những chi tiết kể, tả
nào?
? Cử chỉ “ cười hỏi” v
à ND
câu h
ỏi có phản ánh đúng tâm
trạng và tính chất của b
à ta
- Chỉ ra v
à phân
tích chi tiết
- Cô “ cư
ời hỏi” ( Chứ không phải
lo lắng, nghiêm ngh
ị, hay âu yếm
hỏi )  V
ốn nhạy cảm, chú bé
H
ồng nhận ngay ra ý nghĩa cay độc
trong giọng nói và trên nét m
ặt khi
cười “ rất kịch” của người cô.
hay không?
- GV : “ rất kịch” : nghĩa l

à bà
giống người đóng kịch
trên
sân khấu – giả vờ .
? Sau l
ời từ chối của bé Hồng,
lời nói, thái độ, nét mặt b
à cô
ra sao?
- Ngư
ời cô không chịu buông tha, “
hỏi luôn” cùng v
ới giọng nói
“ngọt”, bình th
ản, nửa mai con mắt
long lanh chằm chặp nh
ìn chú bé
****** tai quái của mình
Cử chỉ “ vô vai tôi cười mà nói r
ằng
…”  giả dối và độc ác.
“ Mày dại quá đi… và thăm em bé
chứ”
“ Hai tiếng “em bé” m
à cô tôi
ngân dài ra thật ngọt, thật r
õ,
quả nhiên đã xo
ắn chặt lấy
tâm can tôi như

ý cô tôi
muốn”

 Câu nói th
ể hiện sự ác ý, châm
chọc, nhục mạ cố tình s
ăm soi, hành
hạ đứa cháu ruột của m
ình. Bà ta
quả là cay nghiệt, cao tay trư
ớc chú
bé đáng thương.
? Sau đó, cu
ộc đối thoại tiếp
tục diễn ra như thế nào? Vi
ệc
bà cô mặc kệ cháu “ cười d
ài
trong tiếng khóc”, vẫn cứ t
ươi
cười kể các chuy
ện về chị dâu
mình, r
ồi lại đổi giọng vô vai
nghiêm nghị tỏ sự th
ương xót
anh trai – b
ố bé Hồng, tất cả
những điều đó càng làm lộ r
õ

bản chất gì của bà cô?
Th
ảo luận: phân
tích, lý giải
- Tỏ ra lạnh lùng vô cảm trư
ớc sự
đau đớn xót xa đến phẫn uất của

đ
ứa cháu, kể về sự đói rách, túng
thiếu của ngư
ời chị dâu với sự thích
thú ra mặt
- Cử chỉ và lời nói tiếp theo ( đổi
giọng) thực ra chỉ là một đấu pháp tấn
công. Khi thấy đứa cháu đã lên đến tột
cùng của sự đau đớn, phẫn uất, bà ta
mới tỏ ra ngậm ngùi thương xót người
đã mất. Sự giả dối, thâm hiểm, trơ trẽn
của bà cô đã phơi bày toàn bộ
GV : Tính cách đó là s
ản
ph
ẩm của những định kiến
đối với phụ nữ trong xã h
ội
cũ. Hình ảnh b
à cô gây cho
ngư
ời đọc sự khó chịu, căm

ghét nhưng cũng chính l
à
hình ảnh tương ph
ản giúp tác
giả thể hiện người mẹ v
à tính
tình c
ảm bé Hồng với mẹ
mạnh mẽ, mãnh liệt hơn

 Bản chất nhân vật ngư
ời cô :
lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. Đó l
à
hình
ảnh có ý nghĩa tố cáo hạng
người sống tàn nh
ẫn, khô héo cả
tình máu mủ ruột rà trong xã h
ội
th
ực dân nửa phong kiến lúc bấy
giờ.
? Di
ễn biến tâm trạng của bé
Hồng khi lần lượ
t nghe câu
hỏi và thái độ của b
à cô như
thế nào?

2. Tình yêu thương mãnh li
ệt của
chú bé Hồng đối với ngư
ời mẹ bất
hạnh của mình.
a. Những ý nghĩ, cảm xúc của chú
bé khi trả lời người cô:
- Khi nghe ngư
ời cô hỏi lần
đầu….
Phân tích tâm
trạng của chú

Hồng
 M
ới đầu nghe cô hỏi : Lập tức
trong ký ức sống dậy hình
ảnh vẻ
mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ 

ph
ản ứng thông minh xuất phát từ
sự nhạy cảm và lòng tin yêu m
ẹ của
chú bé – Nh
ận ra ý nghĩa cay độc
trên nét mặt và giọng nói của b
à cô,
không muốn tình th
ương yêu và

lòng kính m
ến mẹ bị những rắp tâm
tanh bẩn xâm phạm
- Sau lời hỏi thứ hai của cô
 Lòng chú bé th
ắt lại, khóe mắt
cay cay
- Khi m
ục đích mỉa mai, nhục
mạ của người cô trắng tr
ơn
phơi bày ở lời nói thứ ba

 Lòng đau đớn, phẫn uất
không
còn nén nổi “ nước mắt tôi r
òng
ròng rớt xuống hai bên mép r
ồi chan
hòa đầm đìa ở cằm và ở cổ”
? Theo em chi tiết “ tôi cư
ời
dài trong ti
ếng khóc” có ý
nghĩa gì?

 Cố gắng kìm nén n
ỗi đau xót, tức
tưởi đang dâng l
ên trong lòng.

Trước hoàn cảnh ấy, bà cô
ấy, bé
Hồng nhỏ bé mà vẫn kiên cư
ờng,
đau xót mà tự hào và đ
ặc biệt vẫn
dạt dào niềm tin yêu ngư
ời mẹ khốn
khổ của mình
- Khi nghe người cô cứ t
ươi
cười kể về tình c
ảnh tội
nghiệp của mẹ mình?
Dẫn dắt : Sống trong ho
àn
cảnh như thế với tâm trạn
g
đau đớn và tủi hờn như thế

 Tâm tr
ạng đau đớn, uất ức dâng
lên cực điểm. Lòng căm t
ức tột
cùng đư
ợc bộc lộ bằng những chi
tiết đấy ấn tư
ợng với lời văn dồn
dập, các hình
ảnh, động từ mạnh mẽ

“ cô tôi chưa dứt câu… mà nghi
ến
cho kỳ nát vụn mới thôi”
- Cho HS đọc đoạn “ Nh
ưng
đến ngay giỗ đầu thầy tôi 

ngã gục giữa sa mạc”
- Đọc đoạn văn b. Cảm giác sung sư
ớng cực điểm
khi được ở trong lòng mẹ :
Thảo luận
 Ti
ếng gọi cuống quít, mừng tủi,
xót xa, hy v
ọng thể hiện khát khao
tình mẹ, được gặp mẹ đến
cháy
bỏng. Hình ảnh so sánh đã l
ột tả
tâm trạng hy vọng tột cùng- th
ất
vọng tột cùng, đau khổ và h
ạnh
phúc đến tột cùng
- Đ
ọc đoạn văn tả cảnh bé
Hồng gặp mẹ , tr
èo lên xe
nằm trong lòng mẹ

- Đu
ổi theo chiếc xe với cử chỉ vội
vã, bối rối, lập cập “ òa lên khóc r
ồi
cứ thế nức nở” . Giọt nư
ớc mắt lần
này khác hẳn lần trước; dỗi hờn m
à
hạnh phúc, tức tưởi m
à mãn
nguyện.
? Cử chỉ, hành đ
ộng, tâm
tr
ạng của chú bé Hồng lúc
này như thế nào?
C
ảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn ấy?

-
Phân tích chi
tiết
- Thảo luận
- Cảm giác sung sư
ớng đến cực
điểm của đứa con khi ở trong l
òng
mẹ đư
ợc tác giả diễn tả bằng cảm

hứng đặc biệt say mê cùng nh
ững
rung động vô cùng tinh t
ế. Đoạn
văn như t
ạo ra một không gian của
ánh sáng, màu sắc hương thơm v
ừa
lạ lùng vừa gần gũi. Nó là hình
ảnh
c
ủa một TG đang bừng nở, hồi sinh,
một thế giới dịu dàng kỷ niệm v
à
ăm ắp tình m
ẫu tử. Chú bé Hồng
b
ồng bềnh trôi trong cảm giác sung

ớng, rạo rực, không mảy may
nghĩ ngợi gì. Nh
ững lời cay độc của
ngư
ời cô, những tủi cực vừa qua bị
chìm đi giữa dòng cảm xúc mi
ên
man ấy. Có thể nói đây là một b
ài
ca chân thành, cảm động v
à tình

mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
Qua đoạn trích “ Trong l
òng
mẹ” hãy ch
ứng minh văn
Nguyên Hồng giàu ch
ất trữ
tình?
Th
ảo luận tổ đại
diện trình bày
3. Chất trữ tình thấm đư
ợm trong
VB:
- Tình huống và nội dung câu
chuyện : Hoàn cảnh đáng thương
của chú bé Hồng; câu chuyện về
một người mẹ phải âm thầm chịu
nhiều cay đắng; nhiều thành kiến
tàn ác, lòng tin yêu cùng sự tin cậy
mà chú bé dành cho người mẹ của
mình.
- Dòng c
ảm xúc phong phú của chú
bé H
ồng : nỗi niềm xót xa tủi nhục,
lòng căm gi
ận sâu sắc, quyết liệt,
tình yêu thương nồng nàn th
ắm

thiết.
- Các th
ể hiện của tác giả : kể + tả+
b
ộc lộ cảm xúc rất nhuần nhuyễn,
các hình
ảnh thể hiện tâm trạng, so
sánh gây ấn tượng, giàu s
ức gợi
cảm; lời văn nhiều khi say m
ê khác
thường như được viết trong d
òng
cảm xúc mơn man dạt dào
Qua VB này, em hiểu thế n
ào
là hồi kí?
Trả lời CN
 Hồi kí là m
ột thể của kí, viết lại
những điều chính mình đã tr
ải qua,
đã chứng kiến.
? Cho HS đ
ọc câu hỏi 5 SGK tr
20
Thảo luận Gợi ý :
- NH: Viết nhiều về phụ nữ v
à nhi
đồng

- NH : Dành cho phụ nữ v
à nhi
đồng tấm lòng chan chứa th
ương
yêu và thái đ
ộ nâng niu trân trọng :
tác gi
ả diễn tả thấm thía những nỗi
cơ cực mà phụ nữ và nhi đ
ồng phải
gánh chịu thời trư
ớc; thấu hiểu trân
tr
ọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao
quí của phụ nữ và nhi đồng.
(Qua giọng văn, chi tiết hình
ảnh tác
giả miêu tả về chú bé Hồng v
à
người mẹ bất hạnh của chú)

ớng dẫn HS tổng kết dựa
mục tiêu và phần ghi nh
ớ của
bài
- 1 HS đ
ọc to
phần ghi nhớ
III. Tổng kết ghi nhớ :
(SGK tr 21 )




×