Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Kiểm toán chi phí sản xuất trong kiểm toán bctc do công ty tnhh kiểm toán và tư vấn uhy thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.05 KB, 80 trang )

Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT SẢN PHẨM TRONG KIỂM TỐN BCTC........................................................3
1.1. Khái quát về Chi phí sản xuất sản phẩm...............................................................3
1.1.1. Khái niệm, bản chất Chi phí sản xuất sản phẩm.................................................3
1.1.2. Phân loại Chi phí sản xuất.................................................................................3
1.1.3. Phương pháp kế tốn Chi phí sản xuất sản phẩm...............................................3
1.1.3.1 Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................3
1.1.3.2 Hệ thống tài khoản kế toán............................................................................4
1.2. Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm trong Kiểm tốn BCTC..........................5
1.2.1. Đặc điểm chung của Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm...............................5
1.2.2. Vai trị và tính tất yếu phải thực hiện Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm
6
1.2.3. Mục tiêu và căn cứ Kiểm toán............................................................................6
1.2.3.1 Mục tiêu Kiểm toán.......................................................................................6
1.2.3.2 Căn cứ Kiểm toán..........................................................................................7
1.2.4 Rủi ro thường gặp trong Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm..............................7
1.2.5 Quy trình Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm trong Kiểm toán BCTC............8
1.2.5.1 Lập kế hoạch Kiểm toán................................................................................8
1.2.5.2 Thực hiện kế hoạch Kiểm toán....................................................................13
1.2.5.3 Kết thúc Kiểm toán.....................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN UHY
THỰC HIỆN....................................................................................................................19
2.1 Qui trình Kiểm tốn mẫu mà Cơng ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn UHY
áp dụng đối với Kiểm toán Khoản mục CPSX trong Kiểm toán BCTC....................19


2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................................................20
2.1.1.1. Gửi thư chào hàng...............................................................................................20
2.1.1.2. Hợp đồng kiểm toán và chọn nhóm kiểm tốn................................................20
2.1.1.3. Tìm hiểu hoạt động kinh doanh và thu thập thông tin pháp lý về khách
hàng......................................................................................................................... 20
2.1.1.4. Tìm hiểu hệ thống kế tốn và hệ thống kiểm sốt nội bộ...............................21
2.1.1.5. Thực hiện thủ tục phân tích................................................................................22

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
2.1.1.6. Đánh giá rủi ro và xác định mức độ trọng yếu................................................22
2.1.1.7. Kế hoạch kiểm toán.............................................................................................22
2.1.2. Thực hiện kiểm toán...............................................................................................22
2.1.3. Kết thúc kiểm tốn.................................................................................................23
2.1.3.1. Xem xét tính hoạt động liên tục của đơn vị khách hàng................................23
2.1.3.2. Soát xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập BCTC..............................................23
2.1.3.3. Hoàn thiện giấy tờ làm việc...............................................................................23
2.1.3.4. Đưa ra bút toán điều chỉnh và nêu nhược điểm cần hoàn thiện....................23
2.1.3.5. Lập dự thảo Báo cáo kiểm toán và soát xét.....................................................24
2.1.3.6. Phê duyệt và phát hành Báo cáo kiểm tốn, thư quản lý ( nếu có)...............24
2.2 Thực trạng Kiểm toán CPSX trong Kiểm toán BCTC do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn & Tư vấn UHY thực hiện......................................................24
2.2.1. Mục tiêu Kiểm toán................................................................................................24
2.2.2. Thủ tục Kiểm toán..................................................................................................24
2.2.3. Giai đoạn chuẩn bị Kiểm toán...............................................................................25
2.2.4. Lập kế hoạch Kiểm toán........................................................................................30
2.2.4.1. Chuẩn bị kế hoạch Kiểm toán.....................................................................30
2.2.4.2. Soát xét hệ thống kế tốn Cơng ty..............................................................31

2.2.4.3. Đánh giá trọng yếu và rủi ro.......................................................................31
2.2.4.5. Lập Kế hoạch Kiểm toán tổng thể và thiết kế Chương trình Kiểm tốn
Chi phí sản xuất sản phẩm................................................................................................33
2.2.5. Thực hiện Kiểm toán..............................................................................................35
2.2.5.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát.......................................................................35
2.2.5.2. Thực hiện thủ tục phân tích................................................................................36
2.2.5.3. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết....................................................................37
2.2.3.6. Kết thúc Kiểm toán.............................................................................................55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN
THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY KIỂM TỐN UHY THỰC
HIỆN...................................................................................................................... 57
3.1. Nhận xét, đánh giá về thực trạng Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản
phẩm trong Kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
UHY thực hiện...........................................................................................................
................................................................................................................................ 57
3.1.1...............................................................................................Những kết quả đạt được
57

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
3.1.1.1 Về phương pháp tiếp cận khách hàng:...............................................................57
3.1.1.2 Về lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm tốn CPSX sản phẩm..........57
3.1.1.3 Về ghi chép, lưu trữ giấy làm việc, Hồ sơ kiểm toán :....................................58

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B



Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
3.1.1.4 Về nhân sự:................................................................................................59
3.1.2.............................................................................................................. Những hạn chế
59

3.1.2.1 Thử nghiệm kiểm soát.................................................................................59
3.1.2.2 Thủ tục phân tích........................................................................................60
3.1.2.3 Về Kiểm tốn số dư đầu năm tài chính đối với Khách hàng lần đầu tiên
Kiểm toán................................................................................................................60
3.1.2.4 Chọn mẫu Kiểm toán và Lưu file Kiểm toán...................................................60
3.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình Kiểm tốn CPSX sản phẩm
trong Kiểm tốn BCTC và phương hướng hồn thiện.......................................61
3.2.1. Sự cần thiết hải hồn thiện quy trình Kiểm tốn CPSX sản phẩm.................61
3.2.2. Phương hướng hồn thiện quy trình Kiểm toán CPSX sản phẩm..................62
3.3. Kiến nghị thực hiện giải pháp hồn thiện quy trình Kiểm tốn CPSX
sản phẩm trong Kiểm tốn BCTC do Cơng ty Kiểm tốn UHY thực hiện
................................................................................................................................ 62
3.3.1.Kiến nghị đối với Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn UHY.......................62
3.3.2................................................................................Kiến nghị đối với Nhà nước
66
3.3.3 Kiến nghị đối với Khách hàng Kiểm toán......................................................67
KẾT LUẬN............................................................................................................68
PHỤ LỤC............................................................................................................... 69

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC

BCTC

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

CPSX

Chi phí sản xuất

CP NVL TT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CP SXC


Chi phí sản xuất chung

CP SXKDDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

KTV

HTK

Hàng tồn kho

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Hạch tốn Chi phí sản xuất sản phẩm...............................................................5
Sơ đồ 1.2: Quy trình đánh giá trọng yếu với Chi phí sản xuất sản phẩm..........................10
Sơ đồ 2.1: Quy trình kiểm tốn chung..............................................................................19
Bảng 2.1: Thơng tin chung về khỏch hng.......................................................................21
Bảng 2.2: Phân tích bảng cân đối kế toán Công ty LAT...................................................27
Bảng 2.3: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty LAT........................................28
Bảng 2.4: Bảng phân tích tình hình tài chính của Công ty LAT.......................................29
Bng 2.5: Bng cõu hỏi đánh giá Hệ thống KSNB...........................................................32
Bảng 2.6 : Work Allocation...........................................................................................34
B¶ng 2.7: Phân tích tỷ trọng từng khoản mục CPSX của C«ng ty LAT năm 2010...........36
Bảng 2.8: Bảng phân tích tỷ trọng từng khoản mục CPSX Công ty TN năm 2010..........37
Bảng 2.9 : Kiểm tra chi tiết TK 621 của Công ty TN.......................................................52
Bảng2.10: Giá trị thành phẩm của Công ty TN năm 2010...............................................54
Bảng 2.11 : Tổng hợp các bút toán điều chnh.................................................................55
Bảng 3.1: Các thủ tục kiểm soát đối với chi phÝ s¶n xt.................................................63

Đào Minh Hải – Kiểm Tốn 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC

LỜI NĨI ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tồn cầu hoá và xu thế hội nhập đã làm thay
đổi cơ bản những diễn biến của kinh tế thế giới. Với sự phát triển nhanh chóng từng ngày
của các tổ chức kinh tế, hàng trăm thậm chí hàng nghìn cơng ty liên doanh, Cơng ty
100% vốn nước ngồi…đang hoạt động và mỗi ngày mỗi nhiều hơn, công tác quản lý
ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi chúng ta cần coi trọng cơng tác kiểm tốn, phải xem
kiểm tốn là một công cụ quan trọng và cần thiết để giúp cho nền kinh tế đất nước tránh
được những thiệt hại lớn lao.
Là một bộ phận của nền kinh tế, việc hình thành và phát triển thị trường dịch vụ kế
tốn – kiểm toán vừa là tất yếu khách quan; vừa là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ
thống công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế – tài chính và đóng vai trị tích cực trong việc
phát triển nền kinh tế xã hội. Xuất phát từ lợi ích thiết yếu đó của hoạt động dịch vụ kế
tốn – kiểm toán, trong những năm gần đây hoạt động kiểm tốn nói chung và hoạt động
kiểm tốn độc lập nói riêng không ngừng tiến bộ, ngày càng phát triển và khẳng định vị
trí vững chắc của mình trong khu vực và trên thế giới. Đó cũng là xu thế phát triển tất yếu
của một nền kinh tế đổi mới và đang trên đà phát triển như nước ta trong giai đoạn hiện
nay.
Tồn bộ một cuộc kiểm tốn BCTC là sự tổng hợp kết quả của các phần hành, các chu
trình khác nhau, từ giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tới giai đoạn kết thúc kiểm toán và
phát hành Báo cáo. Mỗi phần hành, chu trình là một quá trình kiểm tốn riêng biệt, song
chúng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau trong suốt q trình của
cuộc kiểm tốn. Trong đó, việc hồn thiện quy trình kiểm tốn BCTC nói chung và quy
trình kiểm tốn khoản mục chi phí sản xuất nói riêng là vấn đề quan trọng hàng đầu của
bất kỳ một Công ty kiểm toán nào hiện nay, bởi khoản mục chi phí sản xuất là một khoản
mục mang tính tổng hợp trên BCTC, ảnh hưởng rất nhiều đến các khoản mục khác và đến
kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị; và nó cũng chính là điều kiện cần thiết cho sự
tồn tại và phát triển của Công ty kiểm tốn trong nền kinh tế thị trường có sức cạnh tranh
mạnh mẽ, khốc liệt trong thị trường hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, trong thời gian thực tập tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY, cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo- PGS.TS. Đinh
Trọng Hanh và các anh chị KTV Công ty Kiểm tốn và Tư vấn UHY, em đã chọn đề tài:

“Hồn thiện quy trình Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm trong Kiểm tốn BCTC do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY thực hiện” để nghiên cứu. Em đã quyết định
lựa chọn đề tài này với mong muốn để đào sâu nghiên cứu và nắm rõ hơn nữa về Quy
trình Kiểm tốn chi phí Sản xuất và nhất là hiểu rõ được thực tiễn áp dụng và thực hiện
Kiểm tốn Chi phí Sản xuất của một Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam hiện nay, cụ thể là
Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY Việt Nam thực hiện. Trong suốt quá trình
thực tập, em đã được tham gia vào một số cuộc Kiểm toán cùng các anh chị KTV phịng
Nghiệp vụ 1 của Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY với tư cách là trợ lý Kiểm
tốn. Qua đó em đã được chứng kiến và tham gia vào q trình Kiểm tốn phần hành chi
phí sản xuất của một số Công ty khách hàng, đặc biệt là các Doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm. Chính nhờ sự kết hợp giữa thực tiễn đó với những lý thuyết chuyên ngành mà em
đã được trau dồi bồi dưỡng ở nhà trường đã giúp em có những hiểu biết rất tồn diện và

Đào Minh Hải – Kiểm Tốn 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
đầy đủ về Quy trình Kiểm tốn Chi phí sản xuất trong Kiểm tốn BCTC của một Cơng ty
Kiểm tốn nói chung và Cơng ty UHY nói riêng.
Bài Chun đề của em được kết cấu làm 3 chương với thứ tự và nội dung như sau:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về Kiểm tốn Chi phí sản xuất trong Kiểm tốn
BCTC
Chương 2: Thực trạng Kiểm tốn Chi phí sản xuất trong Kiểm tốn BCTC do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY thực hiện
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình Kiểm tốn Chi phí
sản xuất trong Kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY thực
hiện
Trong q trình thực hiện Chuyên đề này, do hạn chế về kiến thức thực tế cũng như
thời gian nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự
góp ý, giúp đỡ của thầy giáo để Chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đào Minh Hải

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC

CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT SẢN PHẨM TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1. Khái quát về Chi phí sản xuất sản phẩm
1.1.1. Khái niệm, bản chất Chi phí sản xuất sản phẩm
Có thể nói, bất kì một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
đều cần có các yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự kết hợp
ba yếu tố này trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Và sự tiêu
hao các yếu tố này cũng tạo ra Chi phí tương ứng cho doanh nghiệp. Trong các doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất, Chi phí sản xuất chiếm một tỷ trọng rất lớn
trong tổng Chi phí của doanh nghiệp.
Từ đó, ta có khái niệm Chi phí sản xuất như sau: “Chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí
về lao động sống, lao động vật hóa và các Chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra
có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kì nhất định được
biểu hiện bằng tiền.”
Trong đó: Hao phí về lao động sống là các Chi phí về tiền lương và các khoản trích
theo lương được tính vào Chi phí. Hao phí về lao động vật hóa bao gồm các Chi phí về
nguyên vật liệu, Chi phí điện nước, Chi phí khấu hao,…
Như vậy, thực chất, Chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn- chuyển dịch giá trị của
các yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá nhất định.
1.1.2. Phân loại Chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất gồm nhiều loại, nhiều thứ khách nhau. Để thuận tiện cho công tác
quản lý, hạch tốn, kiểm tra Chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh
doanh cần được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Một trong những cách phân loại
phổ biến hiện nay là phân loại theo hoạt động và công dụng kinh tế. Theo đó, Chi phí sản
xuất của doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là tồn bộ Chi phí nguyên vật liệu được sử dụng
trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp
cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của cơng nhân sản xuất như kinh
phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản Chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Bao gồm: Chi phí nhân
viên phân xưởng, Chi phí vật liệu, Chi phí dụng cụ, Chi phí khấu hao tài sản cố định, Chi
phí dịch vụ mua ngồi và một số Chi phí bằng tiền khác.
1.1.3. Phương pháp kế tốn Chi phí sản xuất sản phẩm
1.1.3.1 Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán
Để theo dõi kịp thời, đầy đủ các thông tin về Chi phí sản xuất sản phẩm, các doanh
nghiệp thường sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách bao gồm:
- Chứng từ vật tư: Phiếu yêu cầu sử dụng vật tư, Phiếu xuất kho, Bảng kê các hóa
đơn, chứng từ mua nguyên vật liệu

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
- Chứng từ về tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, tiền
thưởng, BHXH…
- Chứng từ dịch vụ mua ngồi: Hóa đơn tiền điện, tiền nước…
- Sổ chi tiết CPSX theo đối tượng tập hợp CPSX
- Bảng kê tập hợp CPSX

- Bảng tính CPSX dở dang đầu kỳ
- Bảng tính CPSX dở dang cuối kỳ
- Sổ cái các tài khoản 154, 621, 622, 627
- …….
1.1.3.2 Hệ thống tài khoản kế toán
Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, việc hạch toán CPSX sử dụng các tài khoản
sau đây:
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Quy trình kế tốn Chi phí sản xuất sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ sau:

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
Sơ đồ 1.1. Hạch tốn Chi phí sản xuất sản phẩm
TK 152

TK 621

TK 154
TK 155,157


TK 111

Kết chuyển CP NVL TT
Nhập kho hoặc gửi bán

TK 334,338

TK 622
Kết chuyển CP NCTT

TK 111,331

TK 627
TK 632

TK 152,153
Tiêu thụ thẳng không qua kho
TK 142,242
Kết chuyển CP SXC
TK 214

TK 334,338,335

1.2.

Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm trong Kiểm toán BCTC

1.2.1. Đặc điểm chung của Kiểm toán Chi phí sản xuất sản phẩm
Đối với bất kì một doanh nghiệp nào, các chỉ tiêu doanh thu, thu nhập, Chi phí ln là

các chỉ tiêu quan trọng, phản ánh quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở xác
định lợi nhuận và các loại thuế của doanh nghiệp. Chính vì vậy, vấn đề gian lận trong

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
việc xác định mức lợi nhuận, thuế thu nhập và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp là
một vấn đề khá nhạy cảm và Kiểm tốn Chi phí sản xuất là một phần quan trọng trong
Kiểm toán BCTC nhằm giúp phát hiện những gian lận, sai sót này.
Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm có những đặc điểm sau:
Về chức năng: Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm nhằm kiểm tra và xác nhận về
tính trung thực, hợp lý của các khoản mục cấu thành Chi phí sản xuất sản phẩm trên
BCTC.
Về đối tượng: Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm Kiểm tốn Chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, Kiểm tốn Chi phí nhân cơng trực tiếp và Kiểm tốn Chi phí
sản xuất chung. Cơng việc Kiểm tốn gắn liên với việc kiểm tra tính trung thực, hợp lý
của quá trình lập và lưu chuyển chứng từ kế tốn về Chi phí sản xuất sản phẩm cũng như
tính chính xác trong q trình ghi chép sổ sách kế toán.
Về phương pháp Kiểm toán: Kiểm toán Chi phí sản xuất sử dụng cả phương pháp
Kiểm tốn chứng từ và phương pháp Kiểm toán ngài chứng từ (chú trọng đến phương
pháp cân đối, đối chiếu trực tiếp và đối chiếu logic).
1.2.2. Vai trị và tính tất yếu phải thực hiện Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm
Như đã nói ở trên, Chi phí sản xuất sản phẩm là một khoản chi chiếm tỷ trọng rất lớn
trong Chi phí sản xuất kinh doanh cả doanh nghiệp, có liên quan đến chỉ tiêu lợi nhuận,
thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu tiền và một số chỉ tiêu khác trên BCTC. Mặt khác,
Chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm nhiều khoản mục Chi phí hợp thành nên việc kiểm
tra loại Chi phí này khá phức tạp. Do vậy, Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm cũng là
một nội dung quan trọng trong Kiểm toán BCTC, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp
sản xuất vật chất.

Tóm lại, Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm là một phần hành khơng thể thiếu
trong Kiểm tốn BCTC, đặc biệt là đối với Kiểm toán BCTC của doanh nghiệp sản xuất
vật chất. Nếu thiếu Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm, KTV khơng thể đưa ra ý kiến
về tính trung thực và hợp lý của các thơng tin trình bày trên BCTC trên các khía cạnh
trọng yếu, có nghĩa là khơng đạt được mục tiêu Kiểm tốn đối với khách hàng.
1.2.3. Mục tiêu và căn cứ Kiểm toán
1.2.3.1 Mục tiêu Kiểm tốn
Phù hợp với mục đích chung của Kiểm tốn BCTC được quy định trong Chuẩn mực
Kiểm toán Việt Nam số 200 Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối Kiểm tốn
BCTC, đó là: “Mục tiêu Kiểm tốn BCTC là giúp cho KTV và Cơng ty Kiểm tốnđưa ra
ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở tuân thủ phấp luật liên quan, có phản
ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng?”,
ngồi ra, Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm cịn có mục tiêu cụ thể như sau:
Sự phát sinh

Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX SP được ghi sổ là có thực và
có căn cứ hợp lý.

Tính đầy đủ

Tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX SP đều được tập hợp
và ghi sổ đầy đủ, khơng bị bỏ sót, khơng bị trùng lắp.

Phân loại và
hạch tốn

Các CPSX SP phát sinh được phân bổ cho đúng đối tượng phát sinh Chi

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B



Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
đúng đắn

phí.

Tính tốn
đúng đắn

Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX SP phải được phản ánh đúng
giá trị thực và phù hợp với chứng từ kế tốn.

Cộng dồn
và cơng bố

Các CPSX SP phải được phân loại, trình bày và cơng bố phù hợp với
chứng từ kế tốn.

Tính đúng
kỳ

Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX SP được phản ánh đúng kỳ
kế toán

Sự đánh giá

Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX SP phải được hạch toán theo
đúng quy định, các chính sách một cách nhất quán. Việc hạch toán
CPSXSP phải tuân thủ theo đúng các chế độ kế toán, các Chuẩn mực kế
toán hiện hành.


1.2.3.2 Căn cứ Kiểm toán
- Nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến Chi phí sản xuất sản phẩm.
- Các tài liệu là căn cứ pháp lý: hợp đồng mua bán, kế hoạch sản xuất….
- Các chứng từ phát sinh liên quan: hóa đơn mua hàng, chứng từ xuất, nhập kho,
bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật liệu, các chứng từ thanh toán như phiếu thu,
phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có….
- Các sổ kế tốn tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết có liên quan (sổ TK 621, 622, 627,
154…)
- BCTC: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh.
1.2.4 Rủi ro thường gặp trong Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm
Trong q trình Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm, KTV thường gặp những rủi ro
sau:
 Chi phí phản ánh trên báo cáo sổ sách cao hơn Chi phí thực tế
- Doanh nghiệp đã hạch tốn vào cho phí sản xuất kinh doanh những khoản chi
khơng có chứng từ hoặc có chứng từ gốc nhưng chứng từ gốc không hợp lệ.
- Doanh nghiệp đã hạch tốn vào Chi phí sản xuất sản phẩm những khoản chi mà
thoe quy định của Nhà nước khơng được hạch tốn vào Chi phí sản xuất sản phẩm như
những khoản tiền phạt do vi phạm pháp luật, các khoản Chi phí vượt định mức so với
quy định của Nhà nước, các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, các
khoản chi ủng hộ các cơ quan, tổ chức xã hội….
- Các cán bộ nghiệp vụ tính tốn sai về mặt số học, ghi số sai do đó là cho Chi phí
sản xuất ghi trong sổ sách, báo cáo kế tốn có thể tăng lên so với số phản ánh trên chứng
từ kế toán.
- Doanh nghiệp đã hạch tốn vào Chi phí sản xuất mà thực tế các khoản chi này
chưa phát sinh trong kì kế tốn.
- Doanh nghiệp đã hạch tốn vào Chi phí trong năm các khoản thực tế đã chi nhưng
do nội dung, tính chất hoặc độ lớn của các khoản chi này theo quy định là cho nhiều kỳ
kế toán.


Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
 Chi phí phản ánh trên báo cáo sổ sách thấp hơn Chi phí thực tế
- Một số khoản thực tế đã chi nhưng do người được giao nhiệm vụ chưa hồn thành
các thủ tục thanh tốn,
- Một số khoản thực tế đã chi nhưng do chứng từ thất lạc mà doanh nghiệp khơng
có những biện pháp cần thiết để có chứng từ hợp lệ nên khoản chi này không được hạch
tốn vào Chi phí trong kỳ mà vẫn treo ở các tài khoản Nợ phải thu, Trả trước người bán.
- Doanh nghiệp đã hạch tốn các khoản chicho những cơng việc chưa hồn thành
trong kỳ kế tốn cao hơn so với Chi phí thực tế của những cơng việc này.
Những rủi ro thường gặp nói trên có thể do nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân
chủ yếu là do nhân viên kế toán chưa nắm được đầy đủ các quy định về hạch tốn Chi phí
hoặc do sự hạn chế về trình độ chun mơn của các nhân viên kế tốn, và cũng có thể vì
một lý do nào đó mà nhân viên kế tốn đã hạch tốn khơng đúng quy định.
1.2.5 Quy trình Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm trong Kiểm toán BCTC
1.2.5.1 Lập kế hoạch Kiểm toán
Theo Chuẩn mực Kiểm toán số 300 Lập kế hoạch Kiểm tốn thì “Kế hoạch Kiểm
tốn phải được lập cho mọi cuộc Kiểm toán. Kế hoạch Kiểm toán phải được lập một
cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc Kiểm tốn;
phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc Kiểm tốn được
hồn thành đúng thời hạn.”
Kế hoạch Kiểm toán gồm 3 bộ phận:
- Kế hoạch chiến lược
- Kế hoạch tổng thể
- Chương trình Kiểm tốn
Trong đó, Kế hoạch chiến lược chỉ được lập cho những cuộc Kiểm tốn quy mơ lớn
hay Kiểm tốn nhiều năm. Kế hoạch tổng thể và chương trình Kiểm tốn phải được lập
cho mọi cuộc Kiểm toán. Kế hoạch Kiểm toán tổng thể phải đầy đủ, chi tiết, làm cơ sở để

lập Chương trình Kiểm tốn. Chương trình Kiểm tốn được thiết kế cho từng phần hành
khác nhau.
Trong phạm vi nghiên cứu này, kế hoạch Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm chỉ là
một phần nhỏ trong Kế hoạch Kiểm toán tổng thể và cũng có Chương trình Kiểm tốn
riêng biệt được trình bày sau đây:

 Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm
Trong giai đoạn chuẩn bị kế hoạch Kiểm toán, KTV phải thực hiện việc lựa chọn đội
ngũ nhân viên Kiểm tốn thích hợp tham gia Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản phẩm và
phân bổ thời gian thực hiện Kiểm toán Chi phí sản xuất sản phẩm.
Lựa chọn đội ngũ nhân viên thích hợp cho cuộc Kiểm tốn khơng chỉ hướng tới hiệu
quả của cuộc Kiểm tốn mà cịn phải tn thủ các Chuẩn mực Kiểm toán chung được
thừa nhận (GASS). Khi phân cơng đội ngũ nhân viên tham gia Kiểm tốn CPSX sản
phẩm cần chú ý lựa chọn những nhân viên Kiểm tốn có kiến thức và kinh nghiệm, hiểu
biết sâu về lĩnh vực sản xuất của khách hàng.

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
Căn cứ vào thời gian của cả cuộc Kiểm toán BCTC và mức độ trọng yếu của CPSX
sản phẩm, trưởng nhóm Kiểm toán sẽ phân bổ thời gian Kiểm toán CPSX sản phẩm thích
hợp để đảm bảo thực hiên cả kế hoạch Kiểm tốn.

 Bước 2: Thu thập thơng tin về khách hàng
KTV thực hiện thu thập thông tin về khách hàng nhằm có được những hiểu biết
đầy đủ về hoạt động của đơn vị, hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ
cũng như các vấn đề tiềm ẩn, từ đó xác định được trọng tâm của cuộc Kiểm toán và
từng phần hành Kiểm toán.
Thứ nhất: Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. Đối với việc Kiểm

tốn Chi phí sản xuất sản phẩm thì cần thu thập các chứng từ pháp lý và sổ sách như: các
hợp đồng mua bán, các kế hoạch sản xuất….
Thứ hai: Tìm hiểu về tình hình kinh doanh của khách hàng. Theo chuẩn mực Kiểm
toán Việt Nam số 310 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh”, đoạn hai đã dẫn: “Để thực
hiện Kiểm tốn BCTC, KTV phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh
nhằm đánh giá và phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của các
đơn vị được Kiểm tốn mà theo KTV thì có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, đến việc
kiểm tra của KTV hoặc đến báo cáo Kiểm toán”. Những hiểu biết về ngành nghề kinh
doanh của đơn vị và những hiểu biết về khía cạnh đặc thù về tổ chức cơ cấu như cơ cấu
tổ chức, dây chuyền sản xuất, cơ cấu vốn. Với phần hành Kiểm tốn Chi phí sản xuất sản
phẩm, KTV cần quan tâm đến các thông tin như:
- Hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của khách hàng: việc tìm hiểu những
thơng tin này sẽ giúp cho KTV biết rằng Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh
doanh là như thế nào so với tổng Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cũng như thu nhập mà
doanh nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh đó và chúng có ảnh hưởng như
thế nào đến BCTC của khách hàng.
- Môi trường kinh doanh và các yếu tố ngồi sản xuất kinh doanh có tác động đến
khách hàng như: kinh tế, xã hội, pháp luật.
- Những mục tiêu của khách hàng và chiến lược mà ban lãnh đạo khách hàng đặt ra
để đạt tới mục tiêu này. Các mục tiêu chiến lược đó sẽ cho biết trong tương lai doanh
nghiệp sẽ chi tiêu cho Chi phí sản xuất sản phẩm như thế nào

 Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích
Thủ tục phân tích được thực hiện trong tất cả các cuộc Kiểm toán và trong tất cả các
giai đoạn Kiểm toán.
Theo định nghĩa của Chuẩn mực Kiểm tốn số 520 Quy trình phân tích, thủ tục
phân tích “là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng , qua đó tìm ra
những xu hướng biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thơng tin
liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến” .
Ở trong giai đoạn này, các thử tục phân tích mà KTV áp dụng gồm:

Phân tích ngang: KTV tiến hành so sánh tổng Chi phí sản xuất cũng như từng loại Chi
phí cấu thành giữa kỳ này với kỳ trước, so sánh giữa số thực tế với dự tốn Chi phí đã
được thiết lập; so sánh giá thành sản xuất sản phẩm giữa kỳ này với kỳ trước, với giá
thành kế hoạch, giá thành định mức. Trong quá trình so sánh, KTV phải lưu ý loại trừ ảnh

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
hưởng của các nhân tố giá cả và xem xét trong mối quan hệ với sự biến động của nhân tố
khối lượng sản phẩm sản xuất, mua vào và tiêu thụ trong kỳ.
Phân tích dọc: so sánh tỷ lệ của các yếu tố Chi phí trong giá thành, tỷ lệ các yếu tố
Chi phí trong doanh thu.

 Bước 4: Đánh giá trọng yếu và rủi ro Kiểm toán
Trọng yếu và rủi ro có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc lập kế hoạch Kiểm tốn và
thiết kế Chương trình Kiểm toán cũng như việc đưa ra kết luận Kiểm toán. Theo Chuẩn
mực Kiểm toán số 300 Lập kế hoạch Kiểm tốn thì trong giai đoạn lập kế hoạch Kiểm
tốn tổng thể, KTV phải “xác định những vùng Kiểm toán trọng yếu và xác định mức độ
trọng yếu cho từng mục tiêu Kiểm toán”. Khi KTV nhận thấy mức trọng yếu chấp nhận
được là thấp thì rủi ro Kiểm tốn sẽ tăng lên.
Ở giai đoạn này, KTV thường có xu hướng ấn định mức trọng yếu có thể chấp nhận
được thấp hơn so với mức sử dụng để đánh giá kết quả Kiểm tốn nhằm tăng khả năng
phát hiện sai sót.
Đánh giá trọng yếu
Việc đánh giá mức độ trọng yếu được thực hiên cho tồn bộ BCTC, sau đó được phân
bổ cho các khoản mục, trong đó bao gồm các khoản mục về Chi phí sản xuất sản phẩm.
Sơ đồ 1.2: Quy trình đánh giá trọng yếu với Chi phí sản xuất sản phẩm
Bước 1


Ước lượng ban đầu về mức trọng yếu

Bước 2

Phân bổ ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho từng
khoản mục

Bước 3

Ước tính tổng số sai sót đối với từng khoản mục

Bước 4

Ước tính sai sót kết hợp của các bộ phận

Bước 5

So sánh sai sót kết hợp ước tính với ước lượng ban đầu
về trọng yếu hoặc ước lượng ban đầu đã được điều chỉnh lại

- Ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC
Ước lượng ban đầu về trọng yếu là tổng hợp các sai sót có thể chấp nhận được trên
BCTC. Ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu được thực hiên sau khi KTV dự kiến được

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
mức rủi ro Kiểm toán mong muốn. Trong giai đoạn này, nhằm tăng khả năng phát hiện
các sai sót, KTV thường có xu hướng ấn định mức trọng yếu ban đầu thấp hơn mức được

sử dụng để đánh giá kết quả Kiểm toán.
- Phân đổ ước lượng ban đầu về trọng yếu cho các khoản mục cấu thành Chi phí sản
xuất sản phẩm
Trong giai đoạn này, KTV phân bổ ước lượng ban đầu dựa trên những cơ sở sau:
 Bản chất của khoản mục, rủi ro tiềm tang, rủi ro kiểm sốt được đánh giá sơ bộ
với Chi phí sản xuất.
 Mức dự kiến về sai sót: khi mức dự kiến này là thấp thì KTV có thể giảm quy
mơ Kiểm toán xuống.
 Kinh nghiệm của bản than KTV khi Kiểm tốn CPSX SP
 Chi phí Kiểm tốn đối với Chi phí sản xuất sản phẩm, ví dụ như: khi Chi phí
Kiểm tốn cho Kiểm tốn Chi phí sản xuất là cao thì KTV sẽ tiến hành phân bổ mức
trọng yếu lớn hơn cho khoản mục này.
- Ước tính sai sót trong từng bộ phận
Sau khi đã phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho từng khoản mục, KTV
thực hiện Kiểm toán từng khoản mục theo mẫu đã chọn. Từ sai sót phát hiện trong mẫu
chọn, KTV phải ước tính sai sót cho tổng thể khoản mục đó (sai sót dự kiến của khoản
mục) để từ đó so sánh với sai sót có thể bỏ qua để chấp nhận khoản mục đó hay phải thực
hiện thêm các thủ tục Kiểm toán bổ sung cho khoản mục này.
- Ước tính sai sót kết hợp các bộ phận
Tổng hợp sai sót dự kiến của các khoản mục trên BCTC
- So sánh sai sót ước tính kết hợp với ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
Trong q trình Kiểm tốn, ước lượng ban đầu về tính trọng yếu có thể được điều
chỉnh lại (tăng hoặc giảm) tùy thuộc vào tình hình thực tế về rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát mà KTV phát hiện được.
Đánh giá rủi ro Kiểm tốn
Việc đánh giá rủi ro Kiểm tốn thơng qua việc đánh giá ba bộ phận: rủi ro tiềm tàng
(IR), rủi ro kiểm soát (CR) và rủi ro phát hiện căn cứ vào mối quan hệ được phản ánh
trong biểu thức sau:
DR=AR/ (IR* CR)
Trọng yếu và rủi ro có mối quan hệ khăng khít với nhau. Nếu mức sai sót chấp

nhận được (hay trọng yếu) được đánh giá cao lên thì rủi ro Kiểm tốn sẽ phải giảm
xuống, và ngược lại rủi ro Kiểm toán sẽ tăng lên, việc thu thập bằng chứng phải
mở rộng. Trong cuộc Kiểm toán, KTV mong muốn AR càng nhỏ càng tốt vì nó
đảm bảo kết quả Kiểm tốn tối ưu nhất.
Như đã nói ở trên, Chi phí sản xuất sản phẩm là một khoản mục dễ xảy ra gian lận, sai
sót do nó chiếm một tỷ trọng khá lớn trên tổng Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì vậy, nắm được các gian lận, sai sót cụ thể xảy ra đối với các nghiệp vụ có liên
quan đến CPSX SP, KTV có thể xác định được mức rủi ro tiềm tàng. Sau đó qua tìm hiểu
về hệ thống kiểm sốt nội bộ của đơn vị khách hàng, xác định được rủi ro kiểm soát. Và
từ mức rủi ro Kiểm toán chấp nhận được, KTV tính được mức rủi ro phát hiện.

 Bước 5: Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nột bộ của khách hàng và đánh giá rủi
ro kiểm soát đối với Chi phí sản xuất sản phẩm

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
Trong Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400 Đánh giá rủi ro và kiểm sốt nội bộ
có nêu: “KTV phải có được hiểu biết đầy đủ về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát
nội bộ để đánh giá thái độ, mức độ quan tâm và sự can thiệp của các thành viên trong
Hội đồng quản trị và Ban giám đốc với kiểm soát nội bộ và đánh giá khả năng của kiểm
soát nội bộ của khách hàng trong việc ngăn ngừa, phát hiện các sai sót trọng yếu trong
BCTC”.
Đây được coi là công việc rất quan trọng trong giai đoạn lập kế hoạch Kiểm toán.
Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro kiểm sốt đối với Chi phí sản xuất sản phẩm khơng
chỉ để xác minh tính hiện hữu của KSNB mà còn làm cơ sở cho việc xác định phạm vi
của các thử nghiệm cơ bản trong giai đoạn thực hiện Kiểm toán CPSX SP. Việc đánh giá
hệ thống KSNB được tiến hành theo trình tự sau:
- Thu thập hiểu biết về việc thiết kế và vận hành hệ thống KSNB của khách hàng

đối với Chi phí sản xuất sản phẩm. Các kĩ thuật khảo sát thường được áp dụng là kiểm tra
các tài liệu, các quy định của đơn vị về việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ
thống; quan sát quá trình vận hành của hệ thống; phỏng vấn những người có trách nhiệm
với việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; kiểm tra các tài liệu và dấu hiệu
chứng minh cho các thủ tục KSNB đã được thực hiện.
Các khảo sát chi tiết đối với quá trình kiểm sốt sản xuất và Chi phí sản xuất gồm:
+ Xem xét việc tổ chức theo dõi sản xuất ở các bộ phận sản xuất bởi quản đốc các
bộ phận, nhân viên thống kê, nhân viên kinh tế của các bộ phận.
+ Kiểm tra xem xét việ ghi chép nhật ký sản xuất, lập báo cáo sản xuất của các bộ
phận.
+ Kiểm tra quy trình làm việc của bộ phân kiểm tra chất lwowjngsarn phẩm sản
xuất; xem xét tính độc lập của bộ phận này với bộ phận sản xuất.
+ Xem xét việc kiểm tra, kiểm sốt Chi phí của các bộ phận liên quan; các ghi
chép của kế toán về Chi phí; việc đối chiếu số liệu giữa bộ phận kế toán và bộ phận
quản lý sản xuất.
+ Quan sát việc bảo quản vật liệu, sản phẩm dở ở các bộ phận sản xuất.
+ Xem xét quy trình, các thủ tục kiểm kê sản phẩm và sản phẩm dở của đơn vị.
- Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát đối với CPSX SP: nếu rủi ro kiểm sốt được
đánh giá là thấp thì KTV có thể dựa vào hệ thống KSNB của đơn vị để giảm bớt các thử
nghiệm cơ bản và ngược lại.

 Bước 6: Lập kế hoạch Kiểm toán tổng thể và thiết kế Chương trình Kiểm tốn
Chi phí sản xuất sản phẩm
Trên cơ sở những hiểu biết chung về tình hình kinh doanh, nghĩa vụ pháp lý và hệ
thống KSNB của khách hàng, KTV tiến hành lập kế hoạch Kiểm toán tổng thể và thiết kế
chương trình Kiểm tốn.
Việc lập kế hoạch Kiểm tốn tổng thể sẽ giúp KTV thu thập được các bằng chứng đầy
đủ và tin cậy nhằm hạn chế các sai sót,giảm thiểu trách nhiệm pháp lý và giữ uy tín cho
Cơng ty Kiểm tốn của mình. Đồng thời kế hoạch Kiểm toán chung sẽ giúp tăng cướng
hiệu quả hợp tác giữa KTV và khách hàng, giữ cho phí Kiểm tốn ở mức hợp lý, tăng

Thế khả năng cạnh tranh của Cơng ty Kiểm tốn. Việc lập kế hoạch Kiểm tốn tổng thể
là cơ sở giúp KTV soạn Vân Anh chương trình Kiểm tốn cụ thể cho từng khoản mục

Đào Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC
hay từng thơng tin tài chính. Theo đó, Chương trình Kiểm toán CPSX SP thường bao
gồm các nội dung:
- Danh mục các khoản mục Chi phí phải Kiểm tốn.
- Các tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị nhằm phục vụ cho Kiểm tốn Chi phí
sản xuất sản phẩm
- Phân cơng cơng việc cho các KTV
- Trình tự Kiểm tốn CPSX SP, bao gồm các công việc:
+ Thực hiện các thủ tục kiểm sốt
+ Thực hiện các thủ tục phân tích
+ Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết
Do Chi phí sản xuất sản phẩm có liên quan chặt chễ tới các khoản mục khác trên
Bảng cân đối kế toán như Hàng tồn kho, Tiền lương….. nên khi tiến hành Kiểm tốn
CPSX SP thì trưởng nhóm Kiểm tốn thường phân cơng các KTV phụ trách Kiểm toán
phần Hàng tồn kho, Tiền lương đảm nhận ln nhiệm vụ Kiểm tốn một khoản mục Chi
phí sản xuất sản phẩm nào đó.
1.2.5.2 Thực hiện kế hoạch Kiểm toán
Trong giai đoạn này, căn cứ vào chương trình Kiểm tốn đã xây dựng, KTV tiến hành
các thủ tục Kiểm toán đối với từng khoản mục Chi phí như sau:
 Đối với Chi phí nguyên vật liệu trc tip
Kiểm toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một trong những nội dung quan trọng và
phức tạp trong khoản mục CPSX vì:
Thứ nhất, Chi phí nói chung và chi phí sản xuất nói riêng, chi phí nguyên vËt liƯu trùc
tiÕp thêng chiÕm tû träng lín nhÊt. Nh÷ng sai sót về chi phí nguyên vật liệu không chỉ

dẫn đến sai sót trong khoản mục CPSX mà còn dẫn đến sai sót ở một số khoản mục khác
nh hàng tồn kho, giá vốn hàng bán,Hơn nữa, những sai sót này thHơn nữa, những sai sót này th ờng dẫn ®Õn sai sãt
träng u vỊ chi phÝ s¶n xt, kÕt quả kinh doanh,Hơn nữa, những sai sót này th
Thứ hai, việc theo dõi, tính toán, đánh giá nguyên vật liệu dùng cho sản xuất và dùng
cho các mục đích khác trong doanh nghiệp rất phức tạp. Phơng pháp tính và vận dụng
trong doanh nghiệp đôi lúc không khoa học, thờng mang nặng tính chủ quan nên dễ dẫn
đến sai sót, nhầm lẫn và gian lận phát sinh.
Kho sỏt kiểm soát
Thực hiện các thủ tục kiểm soát đối với khoản mục chi phí NVLTT là việc KTV kiểm
tra các quy định về chi phí nguyên vật liệu và sự tuân thủ các quy định này tại đơn vị đợc
kiểm toán. Cụ thĨ, KTV xem xÐt c¸c néi dung sau:
- KiĨm tra việc tổ chức quản lý và theo dõi quá trình sản xuất ở các bộ phận sản xuất,
quy trình làm việc của các bộ phận kiểm tra chất lợng và tính độc lập của đội ngũ cán bộ
công nhân viên làm các công việc trên.
- Kiểm tra việc ghi nhật ký và lập các báo cáo định kỳ của các bé phËn s¶n xt. KTV
kiĨm tra dÊu hiƯu cđa KSNB đối với các báo cáo kiểm định chất lợng sản phẩm, các bảng
tập hợp chi phí sản xuất, phiếu xin lĩnh vật t,Hơn nữa, những sai sót này th
- Quan sát việc quản lý, bảo quản vật t, sản phẩm dở dang ở các bộ phận sản xuất, quy
trình và thủ tục kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang.
- Xem xét quy trình lập, luân chuyển chứng từ và sử dụng chứng từ kế toán cùng các
tài liệu liên quan. Kiểm tra việc ghi sổ kế toán và quy trình hạch toán chi phí nguyên vật
liệu ở bộ phận kế toán.
- Xem xét việc đối chiếu số liệu giữa bộ phận kho và bộ phận kế toán, giữa kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết có đợc thực hiện thờng xuyên không thông qua phỏng vấn
nhân viên của đơn vị và kiểm tra dấu hiệu của KSNB.

o Minh Hải – Kiểm Toán 49B


Kiểm tốn Chi phí Sản xuất trong Kiểm tốn BCTC


Thđ tục phân tích
Thực hiện thủ thục phân tích đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là việc phân tích
số liệu, các tỷ suất quan trọng liên quan đến chi phí nguyên vật liệu, qua đó tìm ra các
chênh lệch của khoản mục này. Kiểm toán viên thờng sử dụng các thủ tục sau:
- So sánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giữa kỳ này với kỳ trớc hoặc với kế hoạch
để phát hiện các biến động bất thờng.
- So sánh tổng chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ và tổng giá thành sản phẩm
hoàn thành trong kỳ.
- So sánh tổng chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ và tổng khối lợng sản phẩm
hoàn thµnh trong kú.
Mét sè tû suÊt quan träng mµ KTV thờng sử dụng là:
+ Tỷ suất chi phí nguyên vật liệu trên giá thành sản phẩm.
+ Tỷ suất chi phí nguyên vật liệu trên khối lợng sản phẩm hoàn thành.
Phân tích hai tỷ suất trên cho phép KTV thấy đợc tính hợp lý của chi phí nguyên vật
liệu sử dụng trong s¶n xt kinh doanh.
KiĨm tra chi tiÕt
KiĨm tra chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là việc ¸p dơng c¸c biƯn ph¸p kü
tht cơ thĨ nh»m kh¼ng định tính chính xác của số liệu về chi phí nguyên vật liệu trên sổ
sách và báo cáo. Các thủ tục kiểm tra chi tiết đối với khoản mục chi phÝ nguyªn vËt liƯu
trùc tiÕp bao gåm:
- KiĨm tra chi tiết chứng từ liên quan đến nhập, xuất vật t. Kiểm toán viên tiến hành
kiểm tra chọn mẫu một số phiếu xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất để xem có
trờng hợp nào hạch toán sai hoặc không đúng không.
- Đối chiếu lợng vật t xuất kho với b¸o c¸o sư dơng vËt t nh»m kiĨm tra xem vật t xuất
dùng có đợc sử dụng đúng mục đích, đúng bộ phận yêu cầu và hạch toán đúng đắn vào
chi phí nguyên vật liệu trong kỳ hay không?
- Đối chiếu giá trị nguyên vật liệu xuất kho với tổng chi phí nguyên vật liệu phát sinh
trong kỳ. Thực hiện công việc này nhằm phát hiện sự chênh lệch giữa tổng giá trị nguyên
vật liệu xuất dùng với chi phí nguyên vật liệu đợc ghi nhận hoặc sự nhầm lẫn giữa các

khoản mục chi phí.
- Sử dụng sơ đồ tài khoản để chi tiết và xác định rõ các nghiệp vụ sản xuất cần đợc
hạch toán vào tài khoản nào khi phát sinh.
- Độc lập cộng dồn và đối chiếu các sổ kế toán chi phí nguyên vật liệu để phát hiện
các sai sót trong cộng dồn và chuyển sổ trớc khi chúng đợc sử dụng để tập hợp chi phÝ.
 Đối với Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phÝ nhân công trực tiếp luôn đợc xem là một khoản mục trọng yếu vì việc phân bổ
chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tợng chịu chi phí không đúng đắn sẽ dẫn đến sai
lệch về giá trị hàng tồn kho và do đó ảnh hởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy,
kiểm toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp đóng vai trò quan trọng trong kiểm toán
Báo cáo tài chính nói chung và kiểm toán chi phí sản xuất nói riêng. Kiểm toán chi phí
nhân công trực tiếp đợc thực hiện theo 3 thủ tục: thủ tục kiểm soát, thủ tục phân tích và
thủ tục kiĨm tra chi tiÕt.
Khảo sátkiĨm so¸t
Thùc hiƯn thđ tơc kiĨm soát đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là việc soát
xét hệ thống KSNB về chi phí tiền lơng và các vấn đề liên quan đến tiền lơng trong doanh
nghiệp. Các thủ tục bao gồm:

o Minh Hi – Kiểm Toán 49B



×