Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

Giáo án sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 215 trang )

Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
GIÁO ÁN ĐẦY ĐỦ MÔN SINH HỌC LỚP 11
NĂM 2015 MỚI NHẤT
- Tài liệu được soạn theo nhu cầu của các đồng chí – cán bộ giáo viên
môn Toán của các trường THPT năm 2015.
- Biên soạn theo cấu trúc chương trình phân ban mới nhất năm 2015.
- Tài liệu được chia ra làm các chương theo phân môn chương trình mới
nhất.
- Tài liệu do tập thể tác giả biên soạn:
1. Th.S Lê Thị Huyền Trang – CLB gia sư Bắc Giang (Chủ
biên)
2. Cao Văn Tú – CN.Mảng Toán – Khoa CNTT – Trường ĐH CNTT&TT
Thái Nguyên (Đồng chủ biên).
3. Ngô Thị Huyền Trang – Khoa Sinh – Trường ĐH Sư Phạm Thái Nguyên.
4. Ma Thị Vân Hà – Khoa Khoa học cơ bản – Trường ĐH CNTT&TT Thái
Nguyên.
5. Nguyễn Văn Tuấn – SVNC Khoa Sinh – Trường ĐHSP Thái Nguyên.
- Tài liệu được lưu hành nội bộ - Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình
thức.
- Nếu chưa được sự đồng ý của ban Biên soạn mà tự động post tài liệu thì
đều được coi là vi phạm nội quy của nhóm.
- Tài liệu đã được bổ sung và chỉnh lý lần thứ 1.
Tuy nhóm Biên soạn đã cố gắng hết sức nhưng cũng không thể
tránh khỏi sự sai xót nhất định.
Rất mong các bạn có thể phản hồi những chỗ sai xót về địa chỉ
email: !
Xin chân thành cám ơn!!!
Chúc các đồng chí có một bài giảng hay, cuốn hút học sinh và hiệu
quả!!!
1
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang


Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014
Bộ Phận duyệt tài liệu
TM.Bộ phận duyệt tài liệu
Trưởng bộ phận duyệt tài liệu
Cao Văn Tú
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014
TM.Nhóm Biên soạn
Trưởng nhóm Biên soạn
Th.S Lê Thị Huyền Trang
2
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
TIẾT 1.
BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

I. MỤC TIÊU
- Nêu được vai trò cả nước đối với thực vật
- Trình bày được các con đường hấp thụ nước và muối khoáng từ dung dịch vào rễ cây
- Giải thích được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
- Giải thích được yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hấp thu nước và muối khoáng ở rễ cây
II. CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ, ảnh
hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ioon khoáng của rễ cây

- Kỹ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Trực quan – tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp – tìm tòi
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết
của lông hút rễ.
- Giáo án + SGK.
V.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khám phá
Vì sao cần tưới nước và bón phân cho cây? Nước và các chất từ phân bón được hấp thụ vào rễ
theo con đường nào và cơ chế nào?
2. Kết nối
3
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hoạt động I. Chứng minh cây cần nước và muối khoáng
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Nêu dẫn chứng chứng minh
cây cần nước và muối
khoáng.

- Thiếu nước: cây khô và
héo, chết
- Thiếu muối khoáng: cây
cằn cỗi
Hoạt động II. Tìm hiểu cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng của thực vật
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung

Nước và muối khoáng hấp thụ
nước vào cây qua cơ quan
nào?
Cơ quan đó có đặc điểm nào
mà đáp ứng đủ lượng nước,
muối khoáng cho cây?
Môi trường ảnh hưởng đến sự
tồn tại và phát triển của lông
hút như thế nào?
Lưu ý:
- Trong môi trường quá ưu
trương, quá axit hay thiếu ôxi
thì lông hút sẽ biến mất.
HS thảo luận nhóm và trả
lời
Cơ quan hấp thụ nươc và muối
khoáng chủ yếu của cây là rễ
Hoạt động III. Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- Giáo viên : Cho học sinh dự
đoán sự biến đổi của tế bào
TV khi cho vào 3 cốc đựng 3
dung dịch có nồng độ ưu
trương, nhược trương, đẳng
trương? Từ đó cho biết nước
được hấp thụ từ đất vào tế bào
lông hút theo cơ chế nào? Giải
thích?
- Học sinh nêu được:
+ Trong môi trường ưu

trương tế bào co lại (co
nguyên sinh)
+ Trong môi trường nhược
trương tế bào trương nước.
+ Trong môi trường đẳng
trương tế bào không thay
1. Hấp thụ nước và các ion
khoáng từ đất vào tế bào lông
hút.
a. Hấp thụ nước.
Nước được hấp thụ liên tục từ
đất vào tế bào lông hút luôn
theo cơ chế thẩm thấu: đi từ
4
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hình 1.3
- Dịch của tế bào lông hút là
dịch ưu trương do : dịch tế
bào chứa các chất hoà tan và
áp suất thẩm thấu cao trong
dịch tế bào chủ yếu do quá
trình thoát hơi nước tạo nên.
- Các ion khoáng được hấp
thụ vào tế bào lông hút như
thế nào?
- Hấp thụ chủ động khác thụ
động ở điểm nào?
Giáo viên cho học sinh quan

sát hình 1.3 SGK yêu cầu học
sinh: ghi tên các con đường
vận chuyển nước và ion
khoáng vào vị trí có dấu "?"
trong sơ đồ?
- Vì sao nước từ lông hút vào
mạch gỗ của rễ theo một
chiều?
đổi kích thước.
+ Nước được hấp thụ từ
đất vào tế bào lông hút
luôn theo cơ chế thụ động
như trên.
- Các ion khoáng được hấp
thụ vào tế bào lông hút
theo 2 con đường thụ động
và chủ động.
- Hấp thụ thụ động cần có
sự chênh lệch nồng độ, còn
chủ động ngược dốc nồng
độ và cần năng lượng.
- Có hai con đường vận
chuyển là: qua gian bào và
các tế bào.
- Sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu của tế bào theo
hướng tăng dần từ ngoài
vào.
môi trường nhược trương vào
dung dịch ưu trương của các tế

bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu (hay chênh lệch
thế nước)
b. Hấp thụ muối khoáng.
Các ion khoáng xâm nhập vào
tế bào rễ cây một cách chọn lọc
theo hai cơ chế :
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán
từ nơi nồng độ cao đến nồng độ
thấp.
- Chủ động: Di chuyển ngược
chiều gradien nồng độ và cần
năng lượng.
2. Dòng nước và các ion
khoáng đi từ lông hút vào mạch
gỗ của rễ.
- Gồm 2 con đường:
+ Con đường gian bào: Từ lông
hút  khoảng gian bào các TB
vỏ  Đai caspari Trung trụ
 Mạch gỗ.(nhanh, không
được chọn lọc)
+ Con đường tế bào: Từ lông
hút  các tế bào vỏ  Đai
caspari Trung trụ  mạch
gỗ.(chậm, được chọn lọc)
Hoạt động IV. Ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở
rễ cây
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
5

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Giáo viên cho học sinh thảo
luận về ảnh hưởng của rễ cây
đến môi trường, ý nghĩa của
vấn đề này trong thực tiễn
HS thảo luận và rút ra các
yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình hấp thụ nước và muối
khoáng
3. Thực hành/ luyện tập
- Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết?
- Vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn?
4. Vận dụng .
Trả lời các câu hỏi SGK
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………
6
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!

Tiết 2

BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I. MỤC TIÊU
- Nêu được đặc điểm của con đường vận chuyển nước và chất dinh dưỡng từ rễ lên lá
- Nêu được đặc điểm con đường vận chuyển các chất từ lá đến các tế bào.
- Giải thích được cơ chế vận chuyển các chất qua mạch gỗ.
- Giải thích được cơ chế vận chuyển các chất được đồng hóa ở lá qua mạch rây
- Nêu được quan hệ của mạch gỗ và mạch rây trong vận chuyển các chất
II. CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cấu tạo mạch gỗ, mạch rây và động lực của sự vận
chuyển, các chất trong dòng mạch gỗ, dòng mạch rây của cây.
- Kỹ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Trực quan – tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp – tìm tòi
- Khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập.
- Giáo án + SGK.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Khám phá
- Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng như
chỉ ra con đường xâm nhập của nước và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?
7
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!

- Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?
- Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn?
2. Kết nối:
Hoạt động I. Dòng mạch gỗ
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Vậy con đường vận
chuyển của nước và các ion
khoáng từ trung trụ rễ đến lá
và các cơ quan khác của cây
như thế nào?
Giáo viên giới thiệu trong
cây có hai dòng vận chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là
dòng nhựa nguyên hay dòng
đi lên)
+ Dòng mạch rây (còn gọi là
dòng nhựa luyện hay dòng đi
xuống)
Giáo viên cho học sinh quan
sát hình 2.1.
- Hãy mô tả con đường vận
chuyển của dòng mạch gỗ
trong cây?
Giáo viên cho học sinh
quan sát hình 2.2.
- Hãy cho biết quản bào và
mạch gỗ khác nhau ở điểm
HS đọc SGK và trả lời:
có hai dòng vận chuyển:
dòng mạch gỗ và dòng

mạch rây
HS quan sát hình 2.1 rồi
trả lời câu hỏi:
- Dòng mạch gỗ từ rễ qua
thân lên lá, qua các tế bào
nhu mô cuối cùng qua khí
khổng ra ngoài.
HS quan sát hình 2.2 SGK
& trả lời câu hỏi:
I. DÒNG MẠCH GỖ.
1. Cấu tạo của mạch gỗ.
Hình 2.1.
Mạch gỗ gồm các tế bào chết
(quản bào và mạch ống) nối kế tiếp
nhau tạo thành con đường vận
chuyển nước và các ion khoáng từ
rễ lên lá.
8
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
nào? Bằng cách điền vào
phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu
chí so
sánh
quản
bào
mạch

ống
Đườn
g kính
Chiều
dài
cách
nối
- Hãy nêu thành phần của
Dịch mạch gỗ ?
Giáo viên cho học sinh quan
sát hình 2.3 và 2.4
- Hãy cho biết nước và
các ion khoáng được vận
chuyển trong mạch gỗ nhờ
những động lực nào?
Học sinh thảo luận, hoàn
thành PHT .
- Thành phần chủ yếu
gồm: nước, các ion
khoáng, ngoài ra còn có
các chất hữu cơ .
- Nhờ 3 động lực:
+ Áp suât rễ tạo động lực
đầu dưói.
+ Thoát hơi nước là động
lực đầu trên.
+ Lực liên kết giữa các
phân tử nước và với mạch
gỗ.
Nội dung: Phiếu học tập

2. Thành phần của dịch mạch gỗ.
Thành phần chủ yếu gồm: nước,
các ion khoáng, ngoài ra còn có các
chất hữu cơ .
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ.
+ áp suất rễ (động lực đầu dưới) tạo
ra sức đẩy nước từ dưới lên
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(động lực đầu trên) hút nước từ
dưới lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử
nước với nhau và với vách mạch gỗ
tạo thành một dòng vận chuyển liên
tục từ rễ lên lá.
Hoạt động II. Dòng mạch rây
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Giáo viên Cho học sinh quan
sát hình 2.2 và hình 2.5, đọc
mục II
- Mô tả cấu tạo của mạch rây?
- Thành phần dịch của mạch
rây?
HS đọc mục II SGK &
II. DÒNG MẠCH RÂY.
1. Cấu tạo của mạch rây.
9
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Động lực vận chuyển?

- Từ đó nêu điểm khác nhau
giữa dòng mạch gỗ và dòng
mạch rây? Bằng cách điền vào
PHT số 2:
Phiếu học tập số 2
So sánh mạch gỗ và mạch
rây
Tiêu chí
so sánh
mạch
gỗ
mạch
rây
Cấu tạo
Thành
phần
dịch
Động lực

Giáo viên cho 1 học sinh trình
bày các em khác theo dõi, bổ
sung hoàn chỉnh.
quan sát hình 2.2, 2.5 rồi
mô tả cấu tạo của mạch
rây.
- Các SP đồng hoà ở lá:
sacarôzơ, axit amin…
- Sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu giữa cq cho (lá)
và cq nhận (rễ,…)

HS điền vào PHT các tiêu
chí so sánh của mạch gỗ
và mạch rây.
Học sinh thảo luận, hoàn
thành phiếu học tập số 2.
Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch rây.
- Thành phần gồm: đường
saccarôzơ, các axit amin, vitamin,
hoocmon thực vật …
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Động lực của dòng mạch rây là sự
chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận
(mô).
3. Thực hành / luyện tập
Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và ion khoáng từ
rễ lên lá ?
4. Vận dụng: - Có mấy con đường vận chuyển các chất trong cây?
- Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể đi lên đượcc
không? Tại sao?
- Mạch gỗ và mạch rây khác nhau ở điểm nào?
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
10
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!

……………………………………………………………………………………………………
……………………

Tiết 3
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
I . Mục tiêu
- Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật.
- Chứng minh được lá là cơ quan thoát hơi nước
- Nêu và giải thích một số tác nhân gây ảnh hưởng đến thoát hơi nước.
- Giải thích được khái niệm cân bằng nước
II. Các kỷ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Thực hiện thí nghiệm chứng minh lá là cơ quan thoát hơi nước
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát hơi
nước dễ dàng.
III. Phương pháp
- Vấn đáp – tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Trực quan – tìm tòi
IV. Phương tiện
- Hình 3.1, 3.2, 3.3 SGK
- Bảng 3
- Phiếu học tập.
- Giáo án + SGK.
IV. Tiến trình bài học
1. Khám phá
11
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!

Động lực đầu trên giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá
là sự thoát hơi nước ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra như thế nào? Chúng ta
cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nước ở lá.
2. Kết nối

Hoạt động I. vai trò của quá trình thoát hơi nước
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Ví dụ: Cây hút được 100 lít
nước thì 98 lít là thoát ra ngoài
ở dạng hơi, chỉ có 2 lít nước là
được cây giữ lại để tạo môi
trường cho các hoạt động sống
trong đó có chuyển hoá vật
chất.
Như cây ngô, để tổng hợp được
1kg chất khô phải thoát 250 kg
nước.
- Qua ví dụ tên nói lên điều gì?
- Sự thoát hơi nước ra ngoài có
phải là vô nghĩa? Hay nó có ý
nghĩa gì?
- Hơi nước thoát ra ngoài qua
bộ phận nào của lá?
GVTreo tranh vẽ hình 3.1. Đặt
câu hỏi:
- Lượng nước thoát ra
ngoài môi trường lớn hơn
rất nhiều so với lượng
nước mà cây sử dụng
được.

- Tạo vật chất hữu cơ; bảo
vệ cây khỏi hư hại bởi
nhiệt độ không khí.
+Tạo lực hút đầu trên.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây
vào những ngày nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO
2
vào cung cấp cho quá trình
quang hợp.
- Qua khí khổng.
- khí khổng mở.
- Tạo lực hút, hút nước từ dưới
lên.
+ Hút nước và muối khoáng từ
rễ lên các bộ phận của cây
+ Tạo môi trường liên kết các
bộ phận của cây
+ Tạo độ cứng cho thực vật
thân thảo
- Giúp hạ nhiệt độ của lá cây
vào những ngày nắng nóng,
- Nhờ thoát hơi nước, khí
khổng mở ra cho CO
2
khuếch
tán vào làm nguyên liệu cho
quá trình quang hợp.
12
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang

Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Hiện tượng gì xảy ra đồng
thời với sự khuếch tán hơi nước
ra ngoài?
- Trong 3 vai trò trên, vai trò
nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- Vai trò thứ 3 là quan
trọng nhất, vì sự thoát hơi
nước làm cho khí khổng
mở ra, khí CO
2
khuếch tán
vào, làm nguyên liệu cho
quá trình quang hợp, tổng
hợp chất hữu cơ cho cơ
thể.
.
Hoạt động II. Thoát hơi nước qua lá
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
GV nêu vấn đề: Để thực hiện
được chức năng thoát hơi nước,
lá có cấu tạo như thế nào?
- Hơi nước thoát ra ngoài qua
khí khổng nhờ cơ chế nào?
- Có khi nào khí khổng đóng
hoàn toàn không? Vì sao?
- Những loài cây thường sống ở
trên đồi và những loài cây
trường sống trong vườn, loài

cây nào thoát hơi nước qua
cutin mạnh hơn? Vì sao?
- Số lượng lỗ khí ở mặt
dưới của lá thường nhiều
hơn mặt trên.
- Mỗi loài khác nhau thì số
lượng lỗ khí là khác nhau.
- Sự thoát hơi nươc liên
quan đến số lượng lỗ khí
- Có những loài mặt trên
của lá không có lỗ khí
nhưng vẫn có sự thoát hơi
nước.
1. Lá là cơ quan thoát hơi
nước.
- Số lượng tế bào khí khổng
trên lá có liên quan đến sự
thoát hơi nước của lá cây.
Hình 3.1
- Ngoài tế bào khí khổng, sự
thoát hơi nước của lá cây còn
được thực hiện qua lớp cutin.
2. Hai con đường thoát hơi
nước: Qua khí khổng và qua
13
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Khi TB hạt đậu no nước
> lỗ khí mở ra, khi TB

hạt đậu mất nước > lỗ
khí đóng lại.
- Không bao giờ, vì TB hạt
đậu không bị mất nước
hoàn toàn.
- Loài thường sống trong
vườn thoát hơi nước qua
cutin mạnh hơn, vì loài cây
này có tầng cutin mỏng
hơn.
cutin.
a) Thoát hơi nước qua khí
khổng.
Độ mở của khí khổng phụ
thuộc vào chủ yếu vào hàm
lượng nước trong các tế bào
khí khổng (tế bào hạt đậu)
b) Thoát hơi nước qua cutin
trên biểu bì lá.
Hơi nước có thể khuếch tán
qua bề mặt lá (lớp biểu bì).
Lớp cutin càng dày thì thoát
hơi nước càng giảm và ngược
lại.
Hoạt động III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
- Kể tên các tác nhân có thể ảnh
hưởng tới quá trình thoát hơi
nước của cây? những tác nhân
này ảnh hưởng như thế nào?

- Trong các tác nhân trên, tác
nhân nào quan trọng nhất? Vì
sao?

- Nước, ánh sáng, nhiệt độ,
gió, một số ion
khoáng
- Hàm lượng nước trong
khí khổng, vì nó liên quan
trực tiếp đến việc điều tiết
độ mở của khí khổng.
- Nước: ảnh hưởng thông qua
việc điều tiết sự đóng mở của
khí khổng.
- ánh sáng: Cường độ ánh sáng
ảnh hưởng đến độ mở của khí
khổng. (Độ mở của khí khổng
tăng khi cường độ ánh sáng
tăng và ngược lại).
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến hấp
thụ nước ở rễ và thoát hơi
nước ở lá
- một số ion khoáng: hàm
14
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
lượng khoáng trong đất càng
cao thì áp suất dung dịch đất
càng cao -> hấp thụ nước càng

giảm
- Độ ẩm đất:tăng thì quá trình
hấp thụ nước càng tăng, độ ẩm
không khí tăng thì sự thoát hơi
nước càng giảm
Hoạt động IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lý cho cây trồng
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
- Cần làm gì để đảm bảo lượng
nước cho cây?
- Tưới tiêu như thế nào là hợp
lí?
Lưu ý:
Cây có cơ chế tự điều hòa về
nhu cầu nước, cơ chế này điều
hòa việc hút vào và thải ra. Khi
cơ chế điều hòa không được
thực hiện cây sẽ không phát
triển bình thường.
- Tưới tiêu hợp lí.
- Dựa vào đặc điểm di
truyền, pha sinh trưởng
phát triển của loài, đặc
điểm của đất và thời tiết.
- Cân bằng nước: Khi lượng
nước do rễ hút vào (A) bằng
lượng nước thoát ra qua lá (B),
mô đủ nước, cây phát triển
bình thường
hay: A = B
- Cân bằng nước được duy trì

bởi tưới tiêu hợp lí : Tưới đủ
lượng, đúng lúc, đúng cách
3. Thực hành / luyện tập: :
- Vì sao khi trời nắng ta ngồi dưới tán cây mát hơn ngồi dưới mát che bằng vật liệu xây
dựng?
- Hãy cho biết các quá trình: hấp thụ nước, vận chuyển nước, thoát hơi nước trong cây
có mối quan hệ với nhâu như thế nào?
15
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
4. Vận dụng. Trả lời các câu hỏi SGK.
Rút kinh nghiệm





Tiết 4
BÀI 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG

I/ Mục tiêu.
- Xác định được nội hàm của khái niệm nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu.
- Lấy được ví dụ về các nguyên tố khoáng thiết yếu và phân loại được theo tiêu chuẩn lượng
cần dùng.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
- Giải thích được nguồn cung cấp chất khoáng chủ yếu cho cây và dạng khoáng tồn tại trong
mỗi nguồn.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón muối khoáng cây hấp
thụ được.

II. Các kỷ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
16
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các nguyên tố khoáng và vai trò của các nguyên tố
khoáng đối với cây trồng
III. Các phương pháp/ kỷ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trực quan – tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp – tìm tòi
IV. Phương tiện
- Hình 4.1, 4.2, SGK
- Bảng 4
- Giáo án + SGK.
IV. Tiến trình bài học
1. Khám phá
Chúng ta đã biết: ion khoáng được hấp thụ vào rễ và di chuyển trong hệ mạch gỗ > thân
> lá và các cơ quan khác của cây. Vậy cây hấp thụ và vận chuyển các ion khoáng để làm
gì?
2. Kết nối:
Hoạt động I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Làm thế nào các nhà nông học
biết được cây cần những
nguyên tố khoáng nào?

GV yêu cầu HS đọc hiểu mục I

trong SGK và trả lời các câu
hỏi sau:
- Liệt kê tên của các nguyên tố
dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
Nghiên cứu thí nghiệm
trong hình 4.1 SGK để biết
được vai trò của các
nguyên tố khoáng đối với
sự sinh trưởng và phát
triển của cây.
1. Phương pháp xác định
2. khái niệm về nguyên tố
khoáng thiết yếu
+ Là nguyên tố mà thiếu nó
cây không thể hoàn thành
được chu trình sống.
+ Không thể thay thế bởi bất
kì nguyên tố nào khác.
+ Phải được trực tiếp tham gia
17
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Vì sao các nhân tố trên được
gọi là các nguyên tố dinh
dưỡng thiết yếu?
- Dựa vào cơ sở nào để người
ta chia các nguyên tố khoáng
thiết yếu thành nhóm nguyên tố
vi lượng và đa lượng?

GV giới thiệu tranh vẽ hình 4.1
- Quan sát tranh và rút ra nhận
xét.
- Để xác định vai trò của từng
nhân tố đối với cây, các nhà
khoa học đã bố trí thí nghiệm:
Lô đối chứng có đầy đủ các
nguyên tố dd thiết yếu, lô thí
nghiệm thiếu một nhân tố nào
đó. Từ đó so sánh và rút ra kết
luận.
- Mỗi nguyên tố có vai trò như
thế nào? sẽ tìm hiểu trong phần
II.
- C, H, O, N, P, K, S, Ca,
Mg, Cu, Fe, B, Mn, Cl, Zn,
Mo, Ni
+ Là nguyên tố mà thiếu
nó cây không thể hoàn
thành được chu trình sống.
+ Không thể thay thế bởi
bất kì nguyên tố nào khác.
+ Phải được trực tiếp tham
gia vào quá trình chuuyển
hoá vật chất trong cây.
- Các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu
được phân thánh hai nhóm
là nguyên tố đại lượng và
nguyên tố vi lượng, tương

ứng với hàm lượng của
chúng trong mô TV.
vào quá trình chuuyển hoá vật
chất trong cây.
- Nguyên tố dưỡng khoáng
thiết yếu được phân thành:
+ Nguyên tố đại lượng: C, H,
O, N, P, K, S, Ca, Mg
+ Nguyên tố vi lượng: Cu, Fe,
B, Mn, Cl, Zn, Mo, Ni (chiếm
tỉ lệ ≤ 100 mg/1kg chất khô
của cây)
Hoạt động II Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát và ghi
nhớ vai trò của từng nguyên tố
khoáng theo bảng 4 trong SGK.
GV treo 2 bảng phụ lên bảng,
mỗi bảng có 2 cột, cột A ghi
tên các nguyên tố và cột B ghi
Màu vàng (hoặc da cam,
Yêu cầu HS về kẻ bảng 4 vào
vở ghi.
18
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
vai trò của các nguyên tố không
tương ứng với tên các nguyên
tố ở cột A.

Yêu cầu 2 HS lên bảng nối tên
từng nguyên tố dinh dưỡng
khoáng ở cột A sang vai trò
tương ứng của nguyên tố đó ở
cột B.
GV gọi HS khác nhận xét bài
của 2 bạn lên bảng.
GV yêu cầu HS sát hình 4.2 và
bảng 4 trong SGK.
- Dựa vào số liệu trên bảng 4,
hãy giải thích màu sắc của các
lá trên Hình 4.2?
Bằng các kiến thức đã học kết
hợp với thông tin ở trên, hãy
cho biết những nguyên tố
khoáng có những vai trò gì
trong hoạt động sinh lý của
cây?
hay đỏ tía) của các lá cây
trong hình vẽ 4.2 là do
Mg
2+
, ion này tham gia
vào cấu trúc của phân tử
diệp lục, do đó khi cây bị
thiếu nguyên tố này, lá câu
bị mất màu lục và có các
màu như trên.
- Chủ yếu là bón phân vào
đất cho cây, ngoài ra còn

có thể phun lên lá.
Nêu khái quát các loại vai
trò
Tham gia cấu tạo hợp chất
quan trọng cấu tạo cơ thể
Vd:Pr, axit Nu
- Tham gia cấu tạo và hoạt hóa
E. Vd: mg,Mn, Fe,Zn, Cu,…
- Cân bằng ion. Vd: Cl
-
Hoạt động III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Theo các em nguyên tố khoáng
thiết yếu mà cây hấp thụ được
có thể từ nguồn nào?
Trong đất, muối khoáng tồn
tại ở những dạng nào? ở dạng
nào cây có thể hấp thụ được?
GV: Trong đất luôn có quá
trình chuyển hoá muối khoáng
- có sẵn trong đất
- Từ nguồn phân bón
- từ nguồn phân hủy xác
hữu cơ.
- Muối khoáng trong đất
tồn tại ở hai dạng: Không
tan và hoà tan (dạng ion).
Rễ cây chỉ hấp thụ được ở
dạng hoà tan.
1. Đất là nguồn chủ yếu cung

cấp các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng cho cây.
+ Dạng không tan (không hấp
thụ được)
+ Dạng hoà tan(dạng ioon)
(Cây hấp thụ được)
- Sự chuyển hoá muối khoáng
19
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
ở dạng khó tan thành dạng dễ
tan.
- Quá trình này chịu ảnh hưởng
của những yếu tố nào?
GV: Nhưng các nhân tố này lại
chịu ảnh hưởng của cấu trúc
đất.
- Kể tên một số biện pháp kĩ
thuật xúc tiến việc chuyển hoá
muối khoáng từ dạng khó tan
thành dạng dễ tan?
GV: Treo tranh vẽ hình 4.3; Đồ
thị biểu diễn mối tương quan
giữa sinh trưởng của cây với
liều lượng phân bón.
Ví dụ: Nếu trong thực phẩm,
lượng Mo≥20mg/1kg chất khô
=> hậu quả:
- Động vật ăn rau tươi sẽ bị ngộ

độc.
- Người ăn rau tươi sẽ bị bệnh
Gut.
Dư lượng phân bón trong đất
sẽ làm xấu lí tính của đất, giết
chết vi sinh vật có lợi, khi bị
rửa trôi xuống các ao hồ, sông,
suối sẽ gây ô nhiễm nguồn
nước.
- Hàm lượng nước, độ
thoáng (lượng O
2
)
- Làm cỏ, sục bùn, cày xới
đất.
từ dạng khó tan thành dạng
hòa tan chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố môi trường( Hàm
lượng nước, độ thoáng- lượng
O
2
, độ pH, nhiệt độ, vi sinh
vật đất)
2. Phân bón cho cây trồng
Phân bón là nguồn quan trọng
cung cấp các chất dinh dưỡng
cho cây trồng.
Nếu bón phân quá mức cần
thiết => Hậu quả: Độc hại đối
với cây; ô nhiễm nông phẩm

và môi trường.
3. Từ nguồn phân hủy xác
hữu cơ
3. Thực hành / luyện tập
Bài tập: Cây bình thường có lá màu xanh, do thiếu dinh dưỡng cây bị vàng lá. Đưa vào gốc
hoặc phun lên lá chất nào trong 3 chất sau để lá cây xanh lại?
1) Ca
2 +
2) Mg
2+
3) Fe
3+
Giải thích?
Câu hỏi trắc nghiệm:
20
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục. Có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng
thích hợp để bón cho cây là:
a. P, K, Fe b. N, K, Mn
c. N, Mg, Fe d. P, K. Mn
4. Vận dụng :
Trả lời các câu hỏi SGK
Rút kinh nghiệm








Tiết 5
BÀI 5+6. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I/ Mục tiêu.
- Giải thích được vai trò của nguyên tố nito trong hoạt động sinh lý của sinh vật
- Chỉ ra được nguồn nito mà cây hấp thụ từ môi trường ngoài
- Nêu được đặc điểm tồn tại của ni tơ có trong mỗi nguồn
21
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Giải thích được quá trình chuyển hóa nito từ dạng cây không hấp thụ được thành dạng ni tơ
cây hấp thụ được nhờ vi sinh vật
- Nêu được cơ sở của việc phân bón chứa nito hợp lý, chỉ ra được tác hại của việc cung cấp
phân dư thừa
II/ Các kỹ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về vai trò sinh lý của nito
- Kỹ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
III/ Phương pháp
- Trực quan – tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp – tìm tòi
- Trình bày 1 phút
IV. Phương tiện
Hình 5.1 và 5.2, 6.1; 6.2 SGK
V. Tiến trình bài mới
1. Khám phá

Trong các nguyên tố dinh dưỡng khoáng có nito. Nito có vai trò đặc biệt như thế nào
2. Kết nối
Hoạt động I. Vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Cây hấp thụ Nitơ chủ yếu ở
dạng nào?
- Nguồn cung cấp các ion đó là
từ đâu?
GV bổ sung: Nguồn nitơ có
trong đất là do:
- Sự phân giải xác động vật và
thực vật trong đất nhờ vi sinh
- Dạng NO
3
-
và dạng NH
4
+
- Phân bón.
- Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở
dạng NO
3
-
và dạng NH
4
+
.
- Đảm bảo cho cây sinh
trưởng, phát triển tốt
- Tạo ra hợp chất cấu tạo nên

cơ thể
22
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
vật.
- Sự cố định nitơ trong không
khí nhờ vi sinh vật cố định đạm
(ở cây họ Đậu).
- Bón phân vô cơ.
-Nito là là thành phần cấu tạo
nên hợp chất quan trọng nào
trong cây?
Các chất do ni tơ tham gia tạo
thành có những vai trò đặc biệt
gì trong hoạt động sinh lý ở
thực vật?
Từ vai trò của các hợp chất
được tạo nên từ nito, ta có thể
khái quát lại ni tơ có vai trò gì
đối với thực vật?
Hình 5.1 và 5.2 chứng minh
cho vai trò gì của ni tơ?
Cây hấp thụ Nitơ chủ yếu ở
dạng nào?
- Nguồn cung cấp các ion đó là
từ đâu?
GV bổ sung: Nguồn nitơ có
trong đất là do:
- Sự phân giải xác động vật và

thực vật trong đất nhờ vi sinh
vật.
- Sự cố định nitơ trong không
khí nhờ vi sinh vật cố định đạm
(ở cây họ Đậu).
- Bón phân vô cơ.
- Cho biết dấu hiệu đặc trưng
Pr, axit Nu, E,…
- Pr cấu tạo nên tế bào
- E thực hiện các phản ứng
sinh hóa trong tế bào
- Axit Nu điều khiển, điều
hòa các hoạt động sống
- Lá cây có màu vàng nhạt.
Đó là tín hiệu khẩn cấp
đòi hỏi phải kịp thời bón
- Điều tiết các hoạt động sống
trong cơ thể
23
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
để nhận biết cây thiếu nitơ? phân có chứa nitơ vào.
Hoạt động II. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- Nitơ là một trong những
nguyên tố phổ biến nhất trong
tự nhiên, tồn tại trong thạch
quyển và khí quyển
GV treo tranh vẽ hình 6.1, giới

thiệu tranh
- Trong khí quyển N
2
chiếm
khoảng bao nhiêu phần trăm?
Tồn tại ở những dạng nào? Cây
có thể hấp thụ được không?
GV: ở rễ cây họ đậu có các
VSV định đạm sống cộng sinh,
chúng sử dụng đường của cây
để có năng lượng thực hiện quá
trình chuyển hoá N
2
thành NH
3
cây đồng hoá được
Trong thạch quyển- đất: là
nguồn chủ yếu cung cấp nitơ
cho cây.
- Nitơ trong đất tồn tại ở những
dạng nào? Dạng nào cây hấp
thụ được?
Nitơ khoáng từ đất dưới dạng
NH
4
+
và NO
3
-
GV: Dạng NO

3
-
dễ bị rửa trôi,
còn NH
4
+

được các hạt keo đất
âm giữ lại trên bề mặt nên ít bị
nước mưa rửa trôi đi, do đó rất
có ý nhĩa đôí với cây.
Dạng nitơ hữu cơ, cây không
HS quan sát tranh để khai
thác kiến thức trong tranh.
Kết hợp đọc thông tin
trong SGK để trả lời câu
hỏi.
- Dạng N
2
chiếm 80% cây
không hấp thu được; Dạng
NO và NO
2
là độc đối với
TV.
- Nitơ tồn tại ở 2 dạng:
Nitơ khoáng & Nitơ hữu
cơ trong xác các sinh vật.
Cây H.thụ được dưới dạng
NH

4
+

và NO
3
-
II/ NGUỒN CUNG CẤP
NITƠ TỰ NHIÊN CHO
CÂY.
1. Nitơ trong không khí.
- Ở dạng N
2
:Chiếm khoảng 80
%, nhưng cây không thể hấp
thụ được (trừ cây họ đậu, do
có các VSV sống cộng sinh ở
các nốt sần trên rễ cây có khả
năng chuyển hóa N
2
thành
NH
3
).
- Ở dạng NO và NO
2
: độc hại
đối với TV
2. Nitơ trong đất.
- Là nguồn chủ yếu cung cấp
nitơ cho cây.

- Nitơ tồn tại ở 2 dạng:
+ Nitơ khoáng (nitơ vô cơ)
trong các muối khoáng (Cây
hấp thụ được dưới dạng NH
4
+
và NO
3
-
)
24
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
hấp thu được trực tiếp.
- Vậy tại sao người ta vẫn bón
phân xanh và phân chuồng vào
đất cho cây?
- Phải nhờ các VSV đất
khoáng hoá (biến nitơ hữu
cơ thành nitơ khoáng)
thành NH
4
+

và NO
3
-

cây

mới hấp thụ được.
+ Nitơ hữu cơ trong xác các
sinh vật ( Cây không hấp thụ
được trực tiếp, phải nhờ VSV
đất khoáng hoá thành NH
4
+


NO
3
-
)
Hoạt động III. QÚA TRÌNH CHUYỂN HOÁ NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Yêu cầu HS Qsát hình 6.1 và
trả lời:
- Chỉ ra các con đường chuyển
hoá nitơ hữu cơ thành nitơ
khoáng (NH
4
+

và NO
3
-
)?
- Có biện pháp nào ngăn chặn
sự mất nitơ theo con đường này
không?

GV: Nguồn cung cấp nitơ thứ 2
cho cây là từ nitơ trong không
khí. Vậy bằng cách nào cây sử
dụng được nguồn nitơ này?
- Hãy chỉ ra trên hình vẽ con
đường cố định nitơ phân tử?
Sản phẩm của con đường này là
gì?
Đó chính là con đường sinh học
cố định nitơ
Nitơ hữu cơ
vi sinh vật
NH
4
+
- Quá trình nitrat:
NH
4
+ Nitrosomonas
NO
2
- Nitrobacter
NO
3
-
- Đảm bảo độ thoáng cho
đất, tạo môi trường có
lượng O
2
cao để VSV yếm

khí không hoạt động được.
5 > 6. SP là:
NH
3
(NH
4
+
)
Lượng nitơ trong đất sẽ
cạn kiệt dần (VSV cố định
nitơ có vai trò to lớn trong
việc bù đắp lượng nitơ bị
mất đi hàng năm)
1. Quá trình chuyển hoá nitơ
trong đất.
- Nitơ hữu cơ
vi sinh vật
NH
4
+


- Quá trình nitrat:
NH
4
+ Nitrosomonas
NO
2
- Nitrobacter
NO

3
-
Trong đất còn xảy ra quá trình
chuyển hoá NO
3
-
thành N
2
do
các VSV kị khí thực hiện.
2. Quá trình cố định nitơ
phân tử.
- Là quá trình liên kết giữa N
2
và H
2
để hình thành nên NH
3
- Con đường này được thực
hiện bởi các vi sinh vật cố
định nitơ (được gọi là con
đường sinh học cố định nitơ)
25
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:

×