Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.88 KB, 70 trang )

Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
GIÁO ÁN ĐẦY ĐỦ MÔN SINH HỌC LỚP 10
NĂM 2015 MỚI NHẤT
- Tài liệu được soạn theo nhu cầu của các đồng chí – cán bộ giáo viên
môn Toán của các trường THPT năm 2015.
- Biên soạn theo cấu trúc chương trình phân ban mới nhất năm 2015.
- Tài liệu được chia ra làm các chương theo phân môn chương trình mới
nhất.
- Tài liệu do tập thể tác giả biên soạn:
1. Th.S Lê Thị Huyền Trang – CLB gia sư Bắc Giang (Chủ biên)
2. Cao Văn Tú – CN.Mảng Toán – Khoa CNTT – Trường ĐH CNTT&TT
Thái Nguyên (Đồng chủ biên).
3. Ngô Thị Huyền Trang – Khoa Sinh – Trường ĐH Sư Phạm Thái Nguyên.
4. Ma Thị Vân Hà – Khoa Khoa học cơ bản – Trường ĐH CNTT&TT Thái
Nguyên.
5. Nguyễn Văn Tuấn – SVNC Khoa Sinh – Trường ĐHSP Thái Nguyên.
- Tài liệu được lưu hành nội bộ - Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình
thức.
- Nếu chưa được sự đồng ý của ban Biên soạn mà tự động post tài liệu thì
đều được coi là vi phạm nội quy của nhóm.
- Tài liệu đã được bổ sung và chỉnh lý lần thứ 1.
Tuy nhóm Biên soạn đã cố gắng hết sức nhưng cũng không thể
tránh khỏi sự sai xót nhất định.
Rất mong các bạn có thể phản hồi những chỗ sai xót về địa chỉ
email: !
Xin chân thành cám ơn!!!
Chúc các đồng chí có một bài giảng hay, cuốn hút học sinh và hiệu
quả!!!
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014 Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014
1
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang


Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Bộ Phận duyệt tài liệu
TM.Bộ phận duyệt tài liệu
Trưởng bộ phận duyệt tài liệu
Cao Văn Tú
TM.Nhóm Biên soạn
Trưởng nhóm Biên soạn
Th.S Lê Thị Huyền Trang
Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Tiết 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu:
2
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giỏo ỏn Sinh hc lp 10 y nm 2015 Ti liu lu hnh ni b!
1. Kin thc: HS gii thớch c t chc v nguyờn tc th bc trong th gii sng, c
im chung ca cỏc cp t chc sng.
2. K nng: Rốn luyn t duy h thng v rốn luyn phng phỏp t hc.
3. Giỏo dc cho hc sinh v c s khoa hc v cỏc cp t chc sng trong sinh gii.
II. Chun b:
Hỡnh v cỏc cp t chc ca th gii sng.
III. Phng phỏp dy hc:
Vn ỏp + trc quan, hot ng nhúm.
IV. Trng tõm bi ging:
c im chung cỏc cp t chc sng.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn nh lp:
2. Bi mi:
Hot ng thy trũ Ni dung

Hot ng 1: Cỏc cp t chc sng:
(?) Sinh vt khỏc vt vụ sinh nhng
im no ?
HS
(?) Hc thuyt t bo cho bit nhng
iu gỡ ?
HS: SV cú nhng biu hin sng
nh: TC, sinh trng,
? Hóy quan sỏt hỡnh v sgk v nhn
xột cách thức tổ chức của thế giới
sống?
HS: quan hình vẽ thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung
Hot ng 2: c im cỏc cp t
chc sng:
(?) Hóy cho bit cỏc cp t chc
c bn ca th gii sng ?
HS:
(?) Ti sao núi t bo l n v c bn
cu to nờn mi c th sinh vt ?
HS:
(?) Nguyờn tc th bc l gỡ ?
HS:
(?) Th no l c im ni tri ?
Cho vớ d ?
HS:
(?) c im ni tri c trng cho
c th sng l gỡ ?
HS:

(?) H thng m l gỡ ? Sinh vt v
mụi trng cú mi quan h nh th
no ?
I. Cỏc cp t chc ca th sng:
- Th gii sinh vt c t chc theo th bc cht
ch.
- T bo l n v c bn cu to nờn mi c th sinh
vt. Mi hot ng sng u din ra t bo.
- Cỏc cp t chc c bn ca t chc sng bao gm:
T bo, c th, qun th, qun xó v h sinh thỏi.
II. c im chung ca cỏc cp t chc sng:
1. T chc theo nguyờn tc th bc:
- Nguyờn tc th bc: l t chc sng cp di
lm nn tng xõy dng nờn t chc sng cp
trờn.
- c im ni bc l c im ca mt cp t
chc no ú c hỡnh thnh do s tng tỏc
ca cỏc b phn cu to nờn chỳng. c dim
ny khụng th cú c cp t chc nh hn.
- c im ni tri c trng cho th gii sng
l: TC v NL, sinh trng, phỏt trin, sinh
sn, cm ng, kh nng t iu chnh cõn bng
ni mụi, tin hoỏ thớch nghi vi mụi trng.
2. H thng m v t iu chnh:
- H thng m: SV mi cp t chc u
khụng ngng trao i cht v nng lng vi
mụi trng. Sinh vt khụng ch chu s tỏc
ng ca mụi trng m cũn gúp phn lm
bin i mụi trng.
3

Ch biờn: Th.S Lờ Th Huyn Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
HS:
(?) Làm thế nào để SV có thể sinh
trưởng, phát triển tốt nhất trong môi
trường ?
(?) Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ bị
bệnh ?
(?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục
từ thê hệ này sang thế hệ khác?
HS:
(?) Vì sao cây xương rồng khi sống
trên sa mạc có nhiều gai dài và nhọn?
HS: th¶o luËn nhãm vµ tr¶ lêi c©u
hái.
GV: nhËn xÐt vµ bæ sung
- Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống
nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng
động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục phát triển:
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông
tin trên AND từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc.
- Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di truyền
được tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với môi
trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và
phong phú -> Sinh vật không ngừng tiến hoá.
4. Củng cố:
Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ?

A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan.
B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan.
C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x
D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan.
Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ?
A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.
B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x
C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.
Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ?
A. Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường.
B. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
C. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh.
D. Cả a và b. x
5. H ướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước bài mới sách giáo khoa .
VI. Rót kinh nghiÖm:
Tiết 2: Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT

4
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được giới và hệ thống phân loại giới, nêu được đặc điểm chính của
mỗi giới .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái quát kiến
thức.
3. Giáo dục: cho HS về ý nghĩa của sự phân chia giới sinh vật.

II. Chuẩn bị
Sơ đồ sách giáo khoa
III. Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề và giải quết vấn đề + hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Hệ thống phân loại và đặc điểm của các giới sinh vật.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản ?
(?) Đặc điểm nổi trội và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế nào ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm về giới sinh
vật:
GV viết sơ đồ lên bảng Giới - Ngành
- Lớp - Bộ - Họ - Chi - loài.
(?) Giới là gì ? Cho ví dụ ?
HS
(?) Sinh giới được chia thành mấy
giới ?là những giới nào ?
HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
chính các giới:
(?) Giới khởi sinh có đặc điểm gì ?
Có những kiểu dinh dưỡng nào ?
HS:
(?) Giới nguyên sinh gồm có những
sinh vật nào ? Đặc điểm của giới này
là gì ?

HS:
(?) Giới nấm có đặc điểm gì ?
HS:
(?) Giới nấm có những đại diện nào ?
HS: nấm men, nấm sợi…
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
Khái niệm giới:
Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại
lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung
những đặc điểm nhất định.
Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới:
- Giới khởi sinh.
- Giới nguyên sinh.
- Giới nấm.
- Giới thực vật.
- Giới động vật.
II.Đặc điểm chính của mỗi giới:
1. Giới khởi sinh(Monera):
a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ 1-
5micrômet. Sống hoại sinh, kí sinh một số có khả
năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 0
0
C-100
0
C, độ
muối 25%).
2. Giới nguyên sinh:
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa

bào, có loài có diệp lục. Sống dị dưỡng(Hoại sinh),
hoặc tự dưỡng.
b.Đại diện: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh(Trùng
đé giày, trùng biến hình).
3. Giới nấm(Fungi):
a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa
bào. Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin,
không có lục lạp, lông, roi. Sống dị dưỡng kí sinh,
5
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
(?) Đặc điểm nổi bậc của giới thực
vật là gì ?
HS: Có khả năng quang hợp.
(?) Giới động vật có gì khác biệt so
với giới thực vật?
(?) ĐV có vai trò như thế nào đối với
sinh giới ?
HS: tìm hiểu thông tin trong sgk +
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung hoàn thiện
kiến thức.
cộng sinh, hoại sinh.
b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y.
4. Giới thực vật(Plantae):
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố
định, có khả năng cảm ứng chậm. Có khả năng
quang hợp.
b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.

5. Giới động vật(Animalia)
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả
năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống dị
dưỡng.
b. Đại diện: ruột khoang, giun ẹp, giun tròn, giun
đốt, thân mềm, chân khớp, ĐV có xương sống.
4. Củng cố:
Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì ?
A. Chúng đều có chung một tổ tiên.
B. Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.
C. Chúng đều có cấu tạo tế bào. x
D. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ?
A. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng
chậm. x
B. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm
ứng chậm.
C. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.
D. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.
Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
A. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái.
B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.
C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi.
D. Cả a, b và c. x
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Làm bài tập 1,3 ở sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm.
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO

CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
6
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Tiết 3 - Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai trò của
nguyên tố đa lượng và vi lượng. Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước
quyết định các đặc tính lí hoá của nước.
2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
3. Thái độ: cho HS ý nghĩa của các nguyên tố hoá học trong tế bào và vai trò của nước.
II. Chuẩn bị:
Tranh cấu trúc của phân tử nước.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tến bào.
- Cấu trúc hoá học và vai trò của nước.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyến inh
và giới nấm ?
(?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1

(?) Tại sao các tế bào khác nhau lại
được cấu tạo chung từ một số nguyên
tố nhất định ?
HS: Quan sat bảng sgk trả lời.
Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là
những nguyên tố chính cấu tạo nên tấ
bào?
HS:
(?) Vì sao Cacbon là nguyên tố hoá học
quan trọng ?
HS:
GV: Sự sống không phải được hình
thành bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên của
các nguyên tố với tỉ lệ giống nhau như
trong tự nhiên…
Các nguyên tố hoá học trong cơ thể
chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa
học chia thành 2 nhóm đa lượng và vi
lượng.
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ
NƯỚC
I.Các nguyên tố hoá học:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống
và không sống.
- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối lượng
cơ thể sống.
- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong
việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu
cơ.
- Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác với

nhau theo quy luật lí hoá, hình thành nên sự sống
và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế
giới sống.
1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K…
- Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối
7
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
(?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ?
HS;
(?) Vai trò của các nguyên tố đa
lượng ?
HS:
(?) Những nguyên tố nào là nguyên tố
vi lượng ? Vai trò của các nguyên tố vi
lượng là gì ?
HS: là những nguyên tố có lượng chứa
ít…
Thiếu muối iốt -> bướu cổ.
Thiếu Cu -> cây vàng lá.
Hoạt động 2
(?) Nước có cấu trúc như thế nào ?
HS: Nghiên cứu thông tin sgk -> trả lời.
(?) Cấu trúc của nước giúp cho nước có
đặc tính gì ?
HS:
(?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa
các tế bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh
?

Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền
vững khả năng tái tạo không có.
(?) Nếu trong vài ngày cơ thể không
được uống nước thế như thế nào ?
HS:
Vậy nước có vai trò như thế nào đối với
tế bào và cơ thể ?
lượng khô của cơ thể.
- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu
cơ như prôtein, lipit, axit nuclêic là chất hóa học
chính cấu tạo nên tế bào.
2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…)
- Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ trong
khối lượng khô của tế bào.
- Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ bản
của tế bào.

II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước:
a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô
bằng liên kết cộng hoá trị.
- Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do đôi
điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ôxi.
b. Đặc tính:
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.

- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để
duy trì sự sống.
4. Củng cố:
Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ
là :
A. O. C. Fe.
B. K. D. C.
Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì ?
A. Đao (Down) B. Bướu cổ
B. Ung thư máu D. Hồng cầu lưỡi liềm.
Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ?
A. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. x
B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể.
C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.
D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.
Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:
A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.
B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh.
8
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x
D. Tế bào cuống lá hút no nước nhanh.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI.Rút kinh nghiệm:

TIẾT 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức
năng của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
2. Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật.
II. Chuẩn bị:
Cách sắp xếp phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + trực quan + Hoạt động nhóm
IV. Trọng tâm bài giảng:
Các loại đường và lipit, chức năng của chúng.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước.
(?) Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào ?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Hoạt động 1
(?) Hãy kể tên một số loại đường
mà em biết ?
HS: Đường mía, dường trong quả.
(?) Độ ngọt của các loại đường
này như thế nào ?
HS:
(?) Các loại quả mít, cam, dưa
Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
I.Cacbohiđrat(Đường):

1. Cấu trúc hoá học:
a. Đường đơn(Mônôsaccarit)
VD: Glucôzơ, Fuctôzơ(đường trong quả),Galactôzơ
(Đường sữa).
Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.
b. Đường đôi (Đisaccarit)
9
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
chứa loại đường nào ?
HS:
GV: Đường đôi còn gọi là đường
vận chuyển vì nhiều loại trong số
chúng được cơ thể sinh vật dùng
để chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Lactôzơ là loại đường sữa mà mẹ
dành cho con.
Hoạt động 2
(?) Chức năng của Cabohiđrat là gì
?
HS: Tham gia cấu tạo nên các bộ
phận của tế bào …
(?) Vì sao khi đói lả người ta
thường cho uống nước đường thay
vì cho ăn các thức ăn khác?
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 3
(?) Lipit có đặc điểm gì khác với
cabohiđrat ?

HS nghiên cứu sgk
(?) GV yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập theo nội dung sau
GV gọi HS nhận xét bổ sung
VD: Đường mía(Saccarôzơ), mạch nha, Lactôzơ,
Mantôzơ…
Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối
liên kết glicôzit.
c. Đường đa(Polisaccarit)
VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin…
- Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với
nhau.
- Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối
liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ
liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết
với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.
2. Chức năng:
-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ
thể.
VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.
II. Lipit:
1. Đặc điểm chung:
- Có tính kị khí.
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Thành phần hoá gọc đa dạng.
2. Cấu tạo và chức năng của lipit:
Cấu tạo Chức năng
Mỡ
Gồm 1 phân tử

glixêrôl liên kết
với 3 axit béo(16
-18nguyên tử C).
- Axit béo no: có
trong mỡ ĐV.
- Axit béo không
no: có trong TV, 1
số loài cá.
Dự trữ năng lượng
cho tế bào.
Phôtpholipi
t
Gồm 1 phân tử
glixêrôl liên kết
với 2 axit béo và 1
nhóm phôtphat.
Tạo nên các loại
màng tế bào.
Stêrôit
Chứa các nguyên
tử kết vòng.
Cấu tạo nên màng
sinh chất và 1 số
hoocmôn.
Sắc tố -
Vitamin
Vitamin là phân tử
hữu cơ nhỏ.
Sắc tố Carôtenoit
Tham gia vào mọi

hoạt động sống của
cơ thể
4. Củng cố:
10
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:
A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x
B. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein.
C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin.
D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic.
Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột, cacbohiđrat.
Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ?
A. Đường đôi. C. Đường đa.
B. Tinh bột. D. Cacbohiđrat. x
Câu 3: Loại lipit nào có vai trò chính dự trữ năng lượng ?
A. Dầu, mỡ. C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x
B. Stêrôit, phôtpholipit. D. Stêrôit, dầu, mỡ.
Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì:
A. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh.
B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x
C. Sáp giúp dự trữ năng lượng.
D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 5: PRÔTEIN


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các
loại prôtein.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh, hình để phát hiện kiến thức.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa các quá trình biến đổi cấu trúc của prôtein trong tế bào.
II. Chuẩn bị:
Mô hình cấu trúc các bậc của prôtein.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Hoạt động nhóm
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của prôtein.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Cấu trúc và chức năng của các loại Cacbohiđrat ?
(?) Trình bày cấu trúc và chứ năng của các laọi Lipit ?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Prôtein là đại phân tử hữu cơ có vai Bài 5: PRÔTIEN
11
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
trò đặc biệt quan trọng đối với sự
sống, prôtein chiếm khoảng 50%
khối lượng khô trong các loại tế bào.
Hoạt động 1
(?) Tại sao các loại thịt bò, gà, lợn
lại khác nhau ?

GV treo sơ đồ và HS quan sát nhận
xét.
(?) Prôtein có đặc điểm gì ?
HS quan sát sơ đồ -> Thảo luận và
trả lời theo nội dung phiếu học tập
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và đưa ra nội dung kiến
thức đúng.
(?) Thế nào là hiện tượng biến tính?
Nguyên nhân gây nên hiện tượng
này ?
HS:
(?) Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu
trúc của prôtein ?
HS Quan sát, thảo luận -> trả lời.
(?) Tại sao một số sinh vật sống ở
suối nước nóng 100
0
C mà prôtein
không bị biến tính ?
HS: Prôtein có cấu trúc đặc biệt chịu
nhiệt độ cao.
Hoạt động 2
(?) Prôtein có những chức năng gì?
Cho ví dụ ?
HS:
(?) Tại sao chúng ta lại cần ăn
prôtein từ các nguồn thực phẩm khác
nhau ?

HS:
Các axit amin không thể thay thế
Triptôphan, mêtiônin, valin,
thrêônin, phenyl alanin, lơxin,
I.Cấu trúc của prôtein:
1. Đặc điểm chung:
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng
nhất theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân của prôtein là axit amin(có khoảng 20 loại
axit amin).
- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần
và trật tự sắp xếp các axit amin.
Cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1
Axit amin liên kết với nhau nhờ liên
kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có
dạng mạch thẳng.
Bậc 2
Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp
nếp nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm
peptit gần nhau.
Bậc 3
Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên
câu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc
bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của
nhóm R trong mạch pôlipêptit.
Bậc 4
Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit
khác nhau phối hợp với nhau tạo phức
hợp lớn hơn.

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của
prôtein:
- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá
huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin, làm cho
prôtein mất chức năng.
- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến
đổi cấu trúc không gian.
II. Chức năng của prôtein:
- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da.
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.
VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể.
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông
tin.
- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại
12
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
izôlơxin, lizin. enzim).
4. Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của prôtein là gì ?
A. Đường đơn. C. Axit amin. x
B. Nuclêiôtit. D. Glucôzơ.
Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?
A. Nhóm axit phôtphoric (H
3
PO

4
), Nhóm amin(-NH
2
), gốc R(gốc cacbuahiđrô).
B. Gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H
3
PO
4
), nhóm cacboxyl(- COOH).
C. Nhóm amin(-NH
2
), gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl(- COOH). x
D. Nhóm amin(-NH
2
), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phôtphoric (H
3
PO
4
).
Câu 3: Tính đa dạng của prôtein được quy bởi yếu tố nào ?
A. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.
B. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
C. Sự đa dạng của gốc R.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu trúc
không gian khác nhau trong phân tử prôtein. x
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.
VII. Rút kinh nghiệm:
Tiết 6 - Bài 6: AXIT NUCLÊIC

Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và
ARN.
2. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể
sinh vật.
II. Chuẩn bị: Mô hình cấu trúc không gian của ADN.
III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của ADN và ARN
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prôtein ?
(?) Prôtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Axit nuclêic có 2 loại:
Axit Đêôxiribônuclêic(ADN)
Axit ribônulêic (ARN)
GV giới thiệu mô hình cấu trúc hoá
Bài 6. Axit nuclêic
I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit
ribônuclêic(ARN) :
1. Cấu trúc hoá học của ADN và ARN:
ADN ARN
- ADN được cấu tạo theo - Cấu tạo theo nguyên
13

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
học của ADN và ARN
HS quan sát và so sánh cấu trúc của
ADN và ARN ?
(?) Đặc điểm nào sau đây chung
cho cả ADN và ARN ?
A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, đơn phân là các nuclêôtit.
B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi
pôlynuclêôtit.
C. Đều chứa các liên kết hiđrô.
D. Đều là những chuỗi xoắn kép.
(?) Đơn phân của ADN và ARN
giống nhau ở thành phần nào ?
A. Axit phôtphoric
B. Đường, bazơ nitơ.
C. Bazơ nitơ, Axit phôtphoric.
D. Bazơ nitơ.
HS thảo luận và trả lời.
(?) Trong các đáp án trên đơn
phân của ADN và ARN khác nhau
điểm nào ?
HS: Đường và bazơ nitơ.
(?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêôtit mà
tạo ra vô số các ADN khác nhau.
HS: Do số lượng, thành phần và trật
tự sắp xếp của các nu.
(?) Trong phân tử ADN 2 mạch

pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo
nguyên tắc:
A. Bán bảo toàn.
B. Khuôn mẫu.
C. Bảo toàn.
D. Bổ sung.
Hoạt động 2: So sánh cấu trúc
của AND và ARN
GV hướng dẫn cho HS quan sát
mô hình cấu trúc không gian của
ADN.
(?) Qua mô hình trên hãy mô tả cấu
trúc không gian của ADN?
HS:
1A
0
= 10
-2
nm = 10
-4

m
µ
= 10
-7
mm
nguyên tắc đa phân, gồm
nhiều đơn phân là
nuclêôtit.
- Cấu tạo của một

nuclêôtit:
-> Đường
pentôzơ(C
5
H
10
O
4
)
-> Nhóm
phôtphat(H3PO
4
)
-> Một trong 4 loại bazơ
nitơ(A, T, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết
với nhau theo một chiều
xác định( 3’ - 5’) tạo
thành chuỗi pôlinuclêôtit.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit
liên kết với nhau bằng
các liên kết hiđrô:
+ A - T bằng 2
liên kết hiđrô.
+ G - X bằng 3
liên kết hiđrô.
- Trên mỗi mạch có các
liên kết hoá trị giữa
đường và axit phôphoric.
tắc đa phân. Đơn phân là

các ribônuclêôtit
- Cấu tạo của một
ribônuclêôtit:
-> Đường ribôzơ
(C
5
H
10
O
5
)
-> Nhóm
phôtphat(H
3
PO
4
)
-> Một trong 4 loại bazơ
nitơ(A, U, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết
với nhau theo một chiều
xác định( 3’ - 5’) tạo
thành chuỗi
pôlyribônuclêôtit.
- Chuỗi pôlyribônuclêôtit
có các liên kết hoá trị
giữa đường và axit
phôtphoric.
2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:
ADN ARN

- ADN có 2 chuỗi
pôlinuclêôtit xoắn kép
song song quanh trục,
tạo nên xoắn kép đều
và giống 1 cái cầu
thang xoắn.
- Mỗi bậc thang là
Gồm một mạch
pôlyribônuclêôtit.
gồm có 3 loại
ribônuclêôtit(mARN, tARN,
rARN)
14
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
(?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch
đơn theo nguyên tắc bổ sung. Nếu
chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức
năng tương ứng của ADN là gì ?
HS: Làm khuôn mẫu để tổng hợp
ARN.
(?) TTDT trong ADN được truyền
qua các thế hệ tế bào bằng cách nào
?
HS: Nhờ cơ chế sao mã và giải mã.
Hoạt động 3: Soa sánh cấu trúc và
chức năng các loại ARN
Hãy thảo luận cấu trúc và chức
năng của từng loại ARN ?.

HS thảo luận nhóm và đưa ra kết
quả thảo luận của nhóm.
(?) Phân tử ARN nào không có
liên kết hiđrô ?
A. tARN, rARN.
B. rARN, mARN.
C. mARN.
D. rARN
một cặp bazơ, tay
thang là phân tử
đường và axit
phôtphoric.
- Khoảng cách giữa 2
cặp bazơ là 3,4 A
0
.
- Mỗi chu kì xoắn
gồm 10 cặp nuclêôtit,
- Đường kính vòng
xoắn là 20A
0
3. Chức năng của ADN:
- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
- Làm khuôn để tổng hợp ARN.
ADN ARN Prôtein Tính trạng
Tự sao
II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Loại ARN Cấu trúc Chức năng
ARN thông
tin(mARN)

Dạng mạch thẳng
gồm một chuỗi
pôlyribônuclêôtit.
Truyền thông
tin di truyền
từ ADN đến
ribôxôm.
ARN vận
chuyển(tARN)
Có cấu trúc với 3
thuỳ, 1 thuỳ mang
bộ 3 đối mã, 1
đầu đối diện là vị
trí gắn kết a.a ->
giúp liên kết với
mARN và
ribôxôm.
Vận chuyển
a.a đến
ribôxôm để
tổng hợp
prôtein.
ARN
ribôxôm(rARN)
Chỉ có một mạch,
nhiều vùng các nu
liên kết bổ sung
với nhau tạo nên
các vùng xoắn
cục bộ.

Cùng prôtein
tạo nên
ribôxôm.
Là nơi tổng
hợp prôtein.
4. Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là:
A. Nuclêôtit. x C. Axit phôtphoric.
B. Phôtphođieste D. đường C
5
H
10
O
5
.
Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ?
A. A, T, G, U. C. A, G, U, X.
B. A, T, G, X. x D. G, T, X, U.
Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do:
A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. AND có bậc cấu trúc không gian khác nhau.
C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.
15
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x
Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit. Nếu chỉ
tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là:
A. Mang thông tin di truyền. x

B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm:
Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Tiết 7 – Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS sinh nắm và nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Trình bày được
cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
2. Kĩ năng: HS phân tích và so sánh đặc diểm cơ bản của tế bào nhân sơ.
3. Thái độ: HS biết được ý nghĩa của sự biến đổi cấu tạo ở cơ thể phù hợp với chức năng
và điều kiện môi trường.
II. Chuẩn bị: Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng: Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân sơ.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Mọi sinh vật đều sinh ra từ tế bào.
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế
bào(Tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực)

Hoạt động : Đặc điểm chung của tế
bào nhân sơ
(?) Tế bào gồm những thành phần nào ?
HS:
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực).
- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
16
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
(?) Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ
có những lợi ích gì ?
HS
(?) Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm những
thành phần nào ?
HS:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào
nhân sơ
(?) Thành tế bào có cấu tạo như thế nào
và có vai trò gì ?
HS:
(?) Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải
dùng loại thuốc kháng sinh khác nhau ?
HS: so sánh đặc điểm của 2 loại vi
khuẩn ?
(?) Màng sinh chất ở tế bào nhân sơ có

đặc điểm gì ?
HS:
(?) Lông và roi có chức năng gì ?
HS:

(?) Tế bào chất có cấu tạo và chức năng
như thế nào ?
HS
(?) Tại sao gọi là vùng nhân ?
HS:
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi
trường diễn ra nhanh.
+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia
mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
a. Thành tế bào:
- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là
peptiđôglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên
kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn).
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:
+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.
-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt
các loại vi khuẩn gây bệnh.
b. Màng sinh chất:
- Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein.
- Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
c. Lông và roi:

- Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prôtein có tính kháng
nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người.
2. Tế bào chất: gồm
- Bào tương(dạng keo bán lỏng) không có hệ thống
nội màng, các bào quan không có màng bọc.
- Ribôxôm(Cấu tạo từ prôtein và rARN) không có
màng, kích thước nhỏ, là nơi tổng hợp prôtein.
3. Vùng nhân:
- Không có màng bao bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
Một số vi khuẩn có ADN dạng vòng nhỏ khác là
plasmit và không quan trọng.
4. Củng cố:
Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:
A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x
B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.
Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ?
A. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết
hợp với prôtein và histôn.
B. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhưng không có các
bào quan khác. x
C. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có ribôxôm.
17
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
D. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan.

Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:
A. Phôtpholipit và ribôxôm. C. Ribôxôm và peptiđôglican.
B. Peptiđôglican và prôtein. D. Phôtpholipit và prôtein. X
Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:
A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố rộng.
C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x
D. Thích hợp với đời sống kí sinh.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
VIII. Rút kinh nghiệm:
Tiết 8 – Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm cấu
trúc và chức năng của tế bào nhân thực.
2. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào
nhân thực và tế bào nhân sơ.
3. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào
nhân thực.
II. Phương tiện dạy học: Các hình vẽ sgk
III. Phương pháp dạy học:Vấn đáp + Trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, nhân và bộ máy Gôngi.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Cấu tạo và chức năng của thành tế bào
?

(?) Trình bày cấu trúc và chức năng màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 2: Đặc điểm của tế bào
nhân thực:
GV: Tế bào nhân thực là loại tế bào
có nhân chính thứcvà vật chất di
truyền được bao bọc bởi màng
nhân…
(?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và so
sánh đặc điểm tế bào nhân thực và tế
bào nhân sơ.
I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
- Có nhân và màng nhân bao bọc.
- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang
riêng biệt.
- Các bào quan đều có màng bao bọc.
II. Nhân tế bào và ribôxôm:
18
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hoạt động 2: Cấu trúc và chức
năng của nhân và ribôxôm:
HS nghiên cứu sgk.
(?) Nhân tế bào có cẩutúc như thế
nào ?
HS:
(?) Dựa vào cấu trúc nhân có chức

năng gì ?
GV nêu thí nghiệm sgk-> Con ếch
con được tạo ra có đặc điểm của loài
nào ?
GV: Qua thí nghiệm này có thể
chứng minh được điều gì ?
HS: Con ếch có đặc điểm của loài B
-> chứng minh được chức năng của
nhân tế bào.
GV: Hãy quan sat về cấu trúc của
ribôxôm -> gồm có những thành
phần nào ?
Hoạt động 3
(?) Hãy quan sát và so sánh cấu trúc
và chức năng của lưới nội chất hạt và
lưới nội chất trơn ?
HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến
chung của nhóm.
Hoạt động 4
(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết
Bộ máy Gôngi có cấu tạo như thế nào
?
HS
(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết
Gôngi có chức năng gì ?
HS:
1. Nhân tế bào:
a. Cấu trúc:
- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrômet.
- Phía ngoài là màng bao bọc(màng kép giống màng

sinh chất) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có các lỗ
nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN
liên kết với prôtein) và nhân con.
b. Chức năng:
- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự
điểu khiển sinh tổng hợp prôtein.
2. Ribôxôm:
a. Cấu trúc:
- Ribôxôm không có màng bao bọc.
- Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.
b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào.
III. Lưới nội chất:
Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn
Cấu
trúc
Là hệ thống xoang
dẹp nối với màng
nhân ở 1 đầu và lưới
nội chất hạt ở đầu
kia. Trên mặt ngoài
của xoang có đính
nhiều hạt ribôxôm.
Là hệ thống xoang
hình ống, nối tiếp
lưới nội chất hạt. Bề
mặt có nhiều enzim
không có hạt
ribôxôm bám ở bề

mặt.
Chức
năng
- Tổng hợp prôtein
tiết ra khỏi tế bào
cũng như các prôtein
cấu tạo nên màng
TB, prôtein dự trữ,
prôtein kháng thể.
- Hình thành các túi
mang để vận chuyển
prôtein mới được
tổng hợp.
- Tổng hợp lipit,
chuyển hoá đường,
phân huỷ chất độc
đối với cơ thể.
- Điều hoà trao đổi
chất, co duỗi cơ.
IV. Bộ máy Gôngi:
1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh
nhau nhưng tách biệt nhau.
2. Chức năng:
- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.
- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein,
lipit. Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi
đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào
hay tiết ra ngoài tế bào.
- ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử

19
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.
4. Củng cố:
Câu 1: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ?
A. Thực vật, động vật, nấm. x C. Thực vật, vi khuẩn.
B. Động vật, nấm, vi khuẩn. D. Nấm, vi khuẩn.
Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày:
A. 6 - 9nm. x B. 9 - 50nm. C. 50 - 80nm. D. 80 - 100nm
Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín bởi:
A. Các enzim. B. Prôtein. x C. Nhiễm sắc thể. D. Chất tế bào.
Câu 4: Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là gì ?
A. rARN và prôtein. x C. mARN và prôtein.
B. tARN và prôtein. D. Prôtein.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(TT)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và không
bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của
chúng.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực.

II. Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sgk.
III. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp + trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của các bào quan.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Hoạt động 1
GV cho HS quan sát tranh vẽ
(?) Hãy mô tả cấu trúc của ti thể ?
Bài 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
V. Ti thể:
1. Câu trúc:
Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:
20
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
HS:
(?) Diện tích bề mặt của 2 lớp màng ti
thể có đặc điểm gì khác nhau ?
HS: Màng trong có diện tích lớn hơn vì
có enzim liên quan đến các phản ứng
sinh hoá của tế bào.

GV: Tế bào gan ở người có khoảng
2500 ti thể, Tê bào cơ ngực của các loài
chim bay cao bay xa có khoảng 2800 ti
thể.
(?) Tại sao ở các cơ quan này lại có số
lượng ti thể nhiều ? Ti thể có chức năng
gì ?
Hoạt động 2
(?) Tại sao lá cây lại có màu xanh ?
Liên quan đến chức năng gì ?
HS: Vì có chứa chất diệp lục.
(?) Lục lạp có cấu trúc như thế nào ?
HS: quan sat hình vẽ và thông tin sgk
-> trả lời.
(?) Lục lạp có chức năng gì ?
Làm thế để biết lục lạp có chức năng
quang hợp?
HS:
Hoạt động 2
(?) Không bào có cấu trúc như thế
nào ?
HS:
(?) So sánh không bào ở TBTV và
TBĐV ?
HS: quan sát hình vẽ và so sánh.
(?) Không bào có chức năng gì ?
HS:
(?) Lizôxôm có cấu trúc và chức năng
gì ?
HS: TB bạch cầu có chức năng thực

bào.
- Màng ngoài trơn không gấp khúc.
- Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào
chất nền, trên đó có các enzim hô hấp.
- Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.
2. Chức năng:
Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng
ATP.
VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):
1. Cấu trúc:
- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
- Phía trong: +Chất nền không màu có chứa AND
và ribôxôm.
+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa
chất diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp
chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các
Grana nối với nhau bằng hệ thống màng.
2. Chức năng:
- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt
trời thành năng lượng hoá học
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào
thực vật.
VII. Một số bào quan khác:
1. Không bào:
- Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc.
Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng
tạo nên áp suất thẩm thấu.
- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn

trùng(TBTV).
+ ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và
không bào co bóp phát triển.
2. Lizôxôm:
- Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao
bọc, chứa enzim thuỷ phân.
- Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn
thương không có khả năng phục hồi, bào quan già.
Góp phần tiêu hoá nội bào.
4. Củng cố:
21
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài dựa vào các câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dụng bài mới sgk.
Tiết 11: TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh
chất và thành tế bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các đặc điểm khác biệt của các bào quan về cấu tạo và
chức năng.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong tế bào.
II. Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sgk
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan

IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp và ti thể ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm và các bào quan khác ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: Khung xương tế bào là cấu trúc
chỉ có ở tế bào nhân thực.
(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết
khung xương tế bào có cấu trúc như thê
nào ?
HS: gồm hệ thống vi ống, vi sợi…
(?) Dựa vào cấu trúc thì khung xương
tế bào có chức năng gì ?
Nếu tế bào không có khung xương thì
sẽ như thế nào ?
Hoạt động 2
(?) Quan sát hình vẽ sgk và cho biết
màng sinh chất cấu tạo gồm những
thành phần nào ?
Bài 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
VIII. Khung xương tế bào:
1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi và
sợi trung gian.
- Vi ống là những ống hình trụ dài.
- Vi sợi là sợi dì mảnh.

2. Chức năng:
- Là giá đỡ cơ học cho tế bào.
- Tạo hình dạng của tế bào.
- Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.
IX. Màng sinh chất (Màng tế bào)
1. Cấu trúc:
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày
khoảng 9nm gồm phôtpholipit và prôtein
22
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
HS: thảo luận nhóm
Hs: Prôtein có thể dịch chuyển trong
phạm vi 2 lớp lipit. Prôtein xuyên màng
tạo kênh dẫn một số chất vào, ra khỏi tế
bào.
(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết màng
sinh chất có chức năng gì ?
HS:
(?) Tại sao khi ghép mô cơ thể có thể
nhận biết tế bào lạ và đào thải?
Hoạt động 3
(?) Hãy phân biệt thành tế bào thực vật
và tế bào động vật ?
HS
(?) Chất nền nằm ở vị trí nào ? Chất
nền có cấu trúc và chứ năng gì ?
HS
- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2

đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôpholipit của
2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên
dễ dàng di chuyển.
- Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán
thấm.
- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp
phôtpholipit.
- Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như
giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho
từng loại tế bào.
2. Chức năng:
- TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có
tính bán thấm.
- Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các
thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời.
- Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:
1. Thành tế bào:
Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ
tế bào.
- TBTV: Xenlulôzơ.
- TB nấm: Kitin.
- TB vi khuẩn: peptiđoglican.
2. Chất nền ngoại bào:
- Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu
cơ.
- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo
nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông
tin.
4. Củng cố:

(?) Màng sinh chất được cấu tạo bởi:
a. Các phân tử prôtein. c . Các phân tử prôtein và lipit.
b. Các phân tử prôtein, lipit và gluxitd. Các phân tử lipit và axit nuclêic.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
Tiết 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
23
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
1. Kiến thức: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế
bào và hiện tượng nhập bào và xuất bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng
nhập bào và xuất bào.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào.
II. phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.
V. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ?
(?) Khung xương tế bào và các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc và chức

năng gì ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: TB thường xuyên trao đổi chất
với môi trường, các chất vào ra TB
phải qua màng sinh chất …
GV trình bày thí nghiệm về sự vận
chuyển thụ động của các chất qua
màng tế bào da ếch.
HS: quan sát hiện tượng và nhận xét
(?) Thế nào là hiện tượng khuếch tán?
HS:
(?) Các chất được vận chuyển qua
màng bằng cách nào ?
HS: nghiên cứu thông tin sgk, thảo
luận và trả lời.
(?) Tốc độ khuếch tán của các chất phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
HS:
Các tế bào trong cơ thể có nhiệt độ
tương đương nhau nên không chịu tác
động của nhiệt độ.
GV: Trong thực tế có một số chất (urê)
trong nước tiểu cao gấp 10 lần trong
máu nhưng vẫn không vận chuyển từ
thận vào máu, mag có sự vận chuyển
Bài 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG
SINH CHẤT
I. Vận chuyển thụ động:

1. Khái niệm: Vận chuyển thụ động là vận chuyển
các chất qua màng sinh chất mà không cần tiêu tốn
năng lượng.
Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của
các chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có nồng độ
thấp.
a. Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ
thấp đến nơi có nồng độ cao.
b. Thẩm tách: các chất hoà tan từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
2. Các liểu vận chuyển qua màng:
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép gồm
các chất không phân cực và các chất cóc kích thước
nhỏ như CO
2
, O
2

- Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm các
chất phân cực có lích thước lớn(Gluxit).
- Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ chế
thẩm thấu(các phân tử nước).
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán qua
màng:
- Nhiệt độ môi trường:
- Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài
màng.
* Một số laọi môi trường:
- Ưu trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn
trong tế bào.

24
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:
Giáo án Sinh học lớp 10 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
ngược lại.
Hoạt động 2
(?) Quá trình vận chuyển chủ động
cần điều kiện gì ? Thế nào là vận
chuyển chủ động ?
HS: là quá trình cần tiêu tốn năng
lượng.
(?) Tại sao trong tế bào cần có sự vận
chuyển chủ động ?
HS: Đảm bảo cho các quá trình sống
diễn ra bình thường.
Hoạt động 2
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
11.2 sgk
HS nhận xét và thảo luận.
(?) Hãy mô tả cách lấy thức ăn và tiêu
hoá của động vật nguyên sinh?
HS; Thảo luận và trả lời.
Hiện tượng xuất bào là gì ?
Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào và trong
tế bào bằng nhau.
Nhược trương; nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp
hơn trong tế bào.
II. Vận chuyển chủ động:
1. Khái niệm: Vận chuyển chủ động là phương thức
vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng

độ thấp đến nơi có nồng độ cao(ngược dốc nồng độ)
và có sự tiêu tón năng lượng.
2. Cơ chế:
- ATP + prôtein đặc chủng cho từng loại cơ chất.
- Prôtein biến đổi chất để đưa ra ngoài tế bào hay đưa
vào bên trong tế bào.
III. Nhập bào và xuất bào:
1. Nhập bào: là tế bào đưa các chất vào bên trong
bằng cách biến dạng màng sinh chất.
- Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước
lớn(chất rắn) nhờ các enzim phân huỷ.
- ẩm bào: đưa các giọt dịch vào tế bào.
2. Xuất bào: Các chất thải trong túi kết hợp với màng
sinh chất đẩy ra ngoài tế bào.

4. Củng cố:
5. Hướng dẫn vế nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
Tiết 12: THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, học sinhphải:
- Rèn luyện được kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm tiêu bản hiển vi.
- Biết cách điều khiển sự đóng mở của ác tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm
thấu ra và vào tế bào.
- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau.
- Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm.
II. Những điều cần lưu ý.
1. Nội dung.

- Hướng dẫn HS cách làm tiêu bản thực vật. Khi thao tác phải hết sức cẩn thận.
- Hướng dẫn HS sử dụng kính hiển vi. Vệ sinh, bảo quản kính hiển vi.
25
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang
Email:

×