Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Câu nghi vấn(Tiếp theo) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.14 KB, 5 trang )

Tiết 79.
Câu nghi vấn(Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
1/.Kiến thức :Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, phủ địng, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
2/. Kĩ năng :
- Nhậnbiết và phân tích các chức năng khác của câu nghi vấn.
3/.Thái độ : Giáo dục HS
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Các hoạt động dạy học:
- Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 5 tr.13 SGK. Đặt 2 câu tương tự.
- Bài học:
G.V H.S Nội dung cần đạt
Chia nhóm cho học
sinh thảo luận tìm hiểu
bài theo hướng dẫn
SGK (10').
- Điều khiển để đại
diện nhóm trình bày
-Thảo luận
nhóm.
- Đại diện các
nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ
sung
III. Những chức năng khác của
câu nghi vấn.
1. Tìm hiểu bài:
a. Những người muôn năm cũ hồn
ở đâu bây giờ?
- Bộc lộ tình cảm cảm xúc tiếc


học sinh bổ sung ý
kiến hay nhận xét
(15').

- GV chốt, nhận xét.
(Gợi ý cho các em tìm
câu có chứa từ nghi
vấn).


Nhận xét về dấu câu
trong câu nghi vấn ?

nuối.
b. Mày định nói cho cha mày
nghe đấy à?
- đe doạ
c. Có biết không? không còn
phép tắc gì nữa à?
- Cả 4 câu đều dùng để de doạ.
d. Một người hằng ngày hay
sao? Cả đoạn trích là một câu
nghi vấn dùng để khẳng định.
e. "con gái đôi về đây ư?", "ch
ả lẽ
lại đúng là nó, cái con mèo hay
lục lọi ấy!".
Chốt, yêu cầu học sinh
đọc ghi nhớ
1 học sinh đọc

to ghi nhớ
2. Ghi nhớ (tr 22)
Hướng dẫn học sinh
làm bài tập (20').
- Mỗi tổ thực hiện một
đoạn văn, sau đó cử
người trình bày (học
Thực hiện theo
phân công
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Xác định câu nhân vật
và mục đích câu.
a. Con người đáng kính ấy giờ
cũng theo gót binh tư để có cái ăn
sinh có thể làm cá
nhân).









Câu d mang đặc điểm
hình thức câu cảm
thán song vẫn là cả
nghi vấn được dùng
với mục đích thể hiện

ý phủ định và bộc lộ
cảm xúc.
Mỗi tổ làm 1 câu trình
bày miệng trước lớp.
ư? - bộc lộ tình cảm, cảm xúc
(ngạc nhiên).
b. Cả khổ thơ (chỉ trừ câu "than
ôi" không phải câu nghi vấn).
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, phủ
định (không còn).
c. Sao ta không ngắm sự biệt ly
theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ
nhàng rơi.
- Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm
xúc.
d. Ôi, nếu thế thì còn đâu quả
bóng bay?
- phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm
xúc.
Bài tập 2: Xác định câu nghi vấn
và đặc điểm hình thức của nó.
a. Sao thế?
Tôi gì để lại?
Ăn mãi lấy gì mà lo liệu?










Câu tương đương học
sinh tự đặt.






Dặn dò: - Về học bài
tập làm tiếp bài 3 + 4
- Soạn bài tiếp theo
- Cả 3 câu đều dùng để phủ định
câu không phải nghi vấn có ý
nghĩa tương đương.
+ Cụ không phải lo xa quá như
thế.
+ Không nên nhịn đói mà tiền để
lại.
+Ăn hết thì lúc chết không có tiền
để mà lo liệu.
b. "cả đàn bò làm sao?"
- Bộc lộ sự băn khoăn, lo ngại
+ Câu tương đương.
c. Ai dám bảo mẫu tử?
- Khẳng định.
d. Thằng bé gì?
sao khóc?




×