Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

câu nghi vấn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.13 KB, 10 trang )


Tiết 75:
* Ví dụ:
( 1)Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé
hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
(2)- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm
không?
(3) Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
(4) Không đau con ạ!
(5) Thế làm sao u cứ khóc mãi mà
không ăn khoai? (6) Hay là u thương
chúng con đói quá?


Ghi nhớ:

Câu nghi vấn là câu:
-Có những từ nghi vấn ( ai, gì , nào,
sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao
nhiêu, à ,ư, hả, chứ, (có)không,
(đã)chưa,) hoặc có từ hay ( nối các
vế có quan hệ lựa chọn)
-
Có chức năng chính là dùng để hỏi.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng
dấu chấm hỏi.

Bài tập nhanh:
? Xác định câu nghi vấn trong đoạn thơ
sau:
Tim hồi hộp, vì sao? Ai hẹn ước?


Ai đang về? Dáng đó thấp hay cao?
Mắt sáng ngời, như lửa hay như sao?

Bài 1:

Yêu cầu:- Xác định câu nghi vấn?
- Căn cứ vào dấu hiệu hình thức nào để
biết đó là câu nghi vấn?
* Đáp án:
a, - Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải
không?
b, Tại sao con người lại phải khiêm tốn
như thế?

d, - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
không?
-
Đùa trò gì?
-
Hừhừcái gì thế?
-
Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta
ấy hả?
c, Văn là gì?
Chương là gì?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×