Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi cơng
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quy Nhơn, ngày.…tháng 01 năm 2019
THUYẾT MINH
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CƠNG
CƠNG TRÌNH: KHU DÂN CƯ DỌC TUYẾN ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG
TRỤC KHU KINH TẾ ĐẾN KHU TÂM LINH CHÙA LINH PHONG
ĐỊA ĐIỂM: X. CÁT TIẾN – H. PHÙ CÁT – T. BÌNH ĐỊNH
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ - CĂN CỨ PHÁP LÝ
I. Sự cần thiết đầu tư:
Việc đầu tư xây dựng Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh
tế đến Khu tâm linh chùa Linh Phong là cần thiết, nhằm triển khai thực hiện Quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
3387/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 và Dự án đầu tư đã được Trưởng ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 324/QĐ-BQL ngày 29/10/2018. Góp phần
phát triển quỹ đất, tạo nguồn thu ngân sách từ việc bán đấu giá quyền sử dụng đất,
giúp hồn thiện hệ thống giao thơng của khu vực, phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
II. Căn cứ pháp lý:
1. Các căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về việc
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Thơng tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình;
LD Cơng ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 1
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Ngun tắc phân loại, phân cấp
cơng trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hướng xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng về việc
cơng bố Định mức chi phí quản lý dự án và đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về việc
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Căn cứ Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy;
- Căn cứ Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính về
việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế
cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Thơng tư số 02/2010/TT-BXD ngày 01/2/2016 của Bộ Xây dựng về
việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 05/2/2010 của Bộ Xây dựng về
việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh
Bình Định về việc quy định cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh;
- Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh
Bình Định ban hành quy định về việc ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng trên địa
bàn tỉnh;
- Căn cứ Công bố số 5180/UBND-KTN ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh Bình
Định về việc Cơng bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bình
Định;
- Căn cứ Cơng văn số 6301/UBND-KTN ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh
Bình Định về việc Cơng bố Đơn giá nhân cơng xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015
(điều chỉnh);
- Căn cứ Công văn số 6292/UBND-KTN ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh
Bình Định về việc Cơng bố Đơn giá xây dựng cơng trình tỉnh Bình Định – Phần xây
dựng (sửa đổi và bổ sung);
- Căn cứ Công văn số 6293/UBND-KTN ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh
Bình Định về việc Cơng bố Đơn giá xây dựng cơng trình tỉnh Bình Định – Phần lắp
đặt (sửa đổi và bổ sung);
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 2
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
- Căn cứ Hướng dẫn 04/HD-SXD ngày 20/01/2017 của Sở Xây dựng về việc
hướng dẫn phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường xây dựng theo Thông
tư số 06/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Văn bản số 2652/UBND-KT ngày 16/5/2018 của UBND tỉnh về đầu
tư hệ thống điện chiếu sáng từ Nút T12 đến Nút T24 trên tuyến đường trục Khu kinh
tế Nhơn Hội;
- Căn cứ Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của UBND tỉnh phê
duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ
đường trục Khu kinh tế đến Khu tâm linh chùa Linh Phong;
- Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-BQL ngày 29/10/2018 của Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Bình Định về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình Khu dân
cư dọc tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến khu tâm linh chùa Linh
Phong;
- Căn cứ Quyết định số 335/QĐ-BQL ngày 07/11/2018 của Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Bình Định về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự tốn chi phí Khảo sát, lập hồ
sơ thiết kế BVTC – dự toán cơng trình Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ đường
trục Khu kinh tế đến khu tâm linh chùa Linh Phong.
2. Cơ sở lập Thiết kế bản vẽ thi công:
- Căn cứ Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của UBND tỉnh
Bình Định về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cơng trình Khu
dân cư dọc tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến khu tâm linh chùa Linh
Phong;
- Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-BQL ngày 29/10/2018 của Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Bình Định về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình Khu dân
cư dọc tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến khu tâm linh chùa Linh
Phong;
- Căn cứ Quyết định số 335/QĐ-BQL ngày 07/11/2018 của Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Bình Định về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự tốn chi phí Khảo sát, lập hồ
sơ thiết kế BVTC – dự tốn cơng trình Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ đường
trục Khu kinh tế đến khu tâm linh chùa Linh Phong.
3. Quy chuẩn và các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế:
TT
I
1
2
Tên tiêu chuẩn
Thiết kế san nền, đường giao thông
Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế
Đường đô thị - yêu cầu thiết kế
3
Công tác đất – Thi công và nghiệm thu
4
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật
5
Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Mã hiệu
TCVN 4054:2005
TCXDVN 104:2007
TCVN 4447-2012
QCVN 07:2006/BXD
22 TCN 211:06
Trang: 3
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
TT
6
7
Tên tiêu chuẩn
Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô
thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết
kế.
Mã hiệu
TCXDVN 362-2005
TCVN 5574:2012
8
Điều lệ báo hiệu đường bộ
II
Thiết kế thoát nước mưa, thoát nước thải
1
Tiêu chuẩn thiết kế - Mạng lưới bên ngoài và cơng
trình.
TCXD 7957-2008
2
Hệ thống thốt nước – Quy phạm quản lý kỹ thuật.
TCVN 5576-1991
3
Thốt nước. Mạng lưới bên ngồi và cơng trình
QCVN 41:2016/BGTVT
TCVN 51-1984
4
Tính tốn đặc trưng dịng chảy lũ
5
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật – Cơng trình thốt nước
QCVN-2-2016/BXD
6
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật, cơng trình hào và tuy nen kỹ thuật
QCVN 07-3:2016/BXD
7
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết
kế.
TCVN 9845-2013
TCVN 5574:2012
III Thiết kế hệ thống cấp điện
1
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường
phố, quảng trường, đô thị
2
Chiếu sáng nhân tạo bên ngồi các cơng trình cơng
cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
3
4
5
6
Đèn chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật.
Đèn chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung
Thiết bị điện hạ áp – Yêu cầu chung và bảo vệ chống
điện giật.
Quy phạm trang thiết bị điện - QĐ số:196/2006/QĐBCN
7
Tiêu chuẩn và tải trọng tác động
8
Kết cấu thép – Gia công lắp ráp và nghiệm thu
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
TCXDVN 259:2001
TCXDVN 333-2005
TCVN 5828-1994
TCVN 7722-2-3 : 2007
TCVN 5556-91
11TCN-18-2006 Quy định
chung
11TCN-19-2006 Hệ thống
đường dây dẫn điện
11TCN-20-2006 Trang bị
phân phối và trạm biến áp
11TCN-21-2006 Bảo vệ và
tự động
TCVN 2737: 1995
TCXDVN 170:2007
Trang: 4
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
TT
Tên tiêu chuẩn
Mã hiệu
9
Kết cấu BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012
10
Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5575: 2012
11
Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện
TCVN 4756: 1989
12
Ống nhựa gân xoắn
TCVN 9070: 2012
13
Tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng
TCVN 5408:2007
14
Cáp điện lực cách điện bằng điện môi rắn
TCVN 5935:1995;
IEC:60502
IV
Thiết kế hệ thống cấp nước
1
Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình –
Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 33-2006
2
Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4513:1988
3
Phòng cháy chống cháy cho nhà và cơng trình - u
cầu thiết kế
TCVN 2622:1995
4
Hệ thống phòng cháy. Yêu cầu chung về thiết kế lắp
đặt và sử dụng.
TCVN 5760-1993
5
Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ
thuật
TCVN 6379:1998
V
Thi công và nghiệm thu
1
2
3
4
5
6
7
Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền móng
đường bằng phễu rót cát.
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các
lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên Vật liệu, thi công và nghiệm thu
Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô
tô – vật liệu, thi công và nghiệm thu
Mặt đường bê tơng nhựa nóng - u cầu thi cơng và
nghiệm thu
Quy trình thí nghiệm bê tơng xi măng.
Quy trình thí nghiệm xác định nhanh độ ẩm của đất
bằng phương pháp thể tích.
22 TCN 346:2006
TCVN 8821:2011
TCVN 8857:2011
TCVN 8859:2011
TCVN8819:2011
22 TCN 60:1984
22 TCN 67:1984
TCVN 8791:2011
8
9
Sơn tín hiệu giao thơng
Thí nghiệm đầm nén đất, đá dăm trong phịng TN
LD Cơng ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
TCVN 8787:2011
TCVN 8786:2011
TCVN 8788:2011
22TCN 333:2006
Trang: 5
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi cơng
TT
10
Tên tiêu chuẩn
Thí nghiệm xác định CBR cho đất, cấp phối đá dăm
trong phịng thí nghiệm.
11
Bê tơng nặng - Phương pháp thí nghiệm
12
Bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu
thử
Mã hiệu
22TCN 332:2006
TCVN 3112:1993 đến
TCVN 3120:1993
TCVN 3105:1993
13
Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
TCVN 8828:2011
14
Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4506 :2012
15
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
TCVN 5308:1991
16
Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu
17
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN7570 -2006
18
Kết cấu BT và BTCT toàn khối - Quy phạm thi công
và nghiệm thu
TCVN 4453:1995
TCVN4085:2011
19
Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN4447:2012
20
Tổ chức thi công
TCVN 4055:2012
21
Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu
22
Công tác nền móng - Thi cơng và nghiệm thu
TCVN 9361:2012
23
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép
TCVN 9115:2012
24
Tiêu chuẩn kỹ thuật thép kết cấu
TCXDVN 338-08
25
Tiêu chuẩn kỹ thuật mạ kẽm nhúng nóng cho các kim
loại thành phẩm và bán thành phẩm
TCVN 5408:2007
26
27
Tiêu chuẩn kỹ thuật dây và cáp điện
Cáp điện lực đi ngầm trong đất - Phương pháp lắp đặt
TCVN 9436:2012
TCVN 6610:2007
TCVN 7997:2009
Phần thứ hai
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ, QUI MƠ XÂY DỰNG
I. Hình thức đầu tư:
Đầu tư theo hình thức xây dựng mới đồng bộ 01 lần cho toàn bộ diện tích
II. Loại và cấp cơng trình:
- Loại cơng trình: Cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Cấp cơng trình: Cấp III.
Phần thứ ba
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 6
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên:
1.1. Vị trí, giới hạn khu đất:
Địa điểm khu vực lập dự án thuộc xã Cát Tiến, huyện Phù Cát với giới cận
được xác định như sau:
Tổng diện tích đất xây dựng: khoảng 14,08ha, có giới cận:
- Phía Bắc giáp: Dân cư hiện trạng và quốc lộ 19B.
- Phía Nam giáp: Dân cư hiện trạng và đường giao thơng.
- Phía Đơng giáp: Ruộng lúa.
- Phía Tây giáp: Ruộng lúa.
Địa hình, địa mạo:
- Địa hình có độ dốc nhỏ.Bề mặt khu đất tương đối bằng phẳng, cao độ tự
nhiên thấp hơn đường Quốc lộ 19B khoảng 2 - 3 (m).
- Trên khu đất hiện nay phần lớn là đất lúa và một phần đất mồ mả. Phần cịn
lại là mặt nước, đất giao thơng và đất ở nơng thơn.
- Cao độ địa hình hiện trạng thấp nhất: -0.17
- Cao độ địa hình hiện trạng cao nhất: +3.25
1.2. Khí hậu:
*) Đặc điểm khí hậu:
- Khu vực dự án thuộc vùng cửa sơng ven biển phía Nam của vùng khí hậu
Trung Trung Bộ Việt Nam. Vùng khí hậu Trung Trung Bộ bao gồm phần Đông
Trường Sơn, trải dài từ phía Nam đèo Hải Vân (dãy Bạch Mã) đến phía Bắc đèo Cù
Mơng. Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa
hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều.
- Khí hậu vùng Trung Trung Bộ thể hiện một số nét riêng sau đây trong những
đặc điểm chung của khí hậu miền Đơng Trường Sơn.
- Mùa đông ở đây đã bớt lạnh rõ rệt, vì thơng thường từ phía Nam đèo Hải Vân
khơng khí cực đới đã hồn tồn biến tính. Các khu vực cực Nam của vùng (Phú Yên),
độ chênh lệch mùa đông so với Huế lên tới 30 -:- 40C.
- Gần khu vực tuyến có trạm khí tượng Quy Nhơn nên trong hồ sơ lấy các đặc
trưng khí tượng của trạm Quy Nhơn làm đặc trưng cho khu vực Dự án. Sau đây là
một số đặc trưng khí hậu của trạm Quy Nhơn (trạm quan trắc các yếu tố khí tượng từ
năm 1976 cho đến nay).
*) Nhiệt độ khơng khí:
Nhiệt độ trung bình năm ở đây vào khoảng 26,90C. Hàng năm, các tháng đều
có nhiệt độ trung bình trên 230C. Tháng lạnh nhất là tháng I có nhiệt độ trung bình tại
Quy Nhơn là 23,20C. Tháng nóng nhất là tháng VII, VIII với nhiệt độ trung bình đạt
LD Cơng ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 7
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
29,90C. Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối quan trắc được tại Quy Nhơn là 15,20C (I/1932)
và nhiệt độ cao nhất tuyệt đối quan trắc được là 42,10C (VII/1902).
Trạm
Đặc trưng nhiệt độ khơng khí thời kỳ nhiều năm (0C)
Đặc
trưng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
Ttb
23,2
24,0
25,5
27,5
29,1
29,8
29,9
29,9
28,5
26,8
25,4
23,8
26,9
Tmax
33,3
35,4
38,3
36,8
40,7
40,9
42,1
40,9
39,0
37,3
33,7
32,7
42,1
Tmin
15,2
15,7
15,8
19,4
19,1
21,7
20,6
20,7
20,5
17,9
15,0
15,5
15,2
Quy
Nhơn
*) Độ ẩm:
Khu vực có độ ẩm trung bình thấp, độ ẩm tương đối trung bình năm tại Quy
Nhơn là 79,3%. Các tháng có độ ẩm lớn kéo dài từ tháng X đến tháng IV năm sau với
độ ẩm trung bình đạt trên 80%. Tháng XI là tháng có độ ẩm lớn nhất với độ ẩm tương
đối trung bình đạt 83,6%. Các tháng khơ nhất từ tháng V đến tháng IX với độ ẩm
tương đối trung bình giảm xuống cịn từ 70 -:- 79%. Tháng có độ ẩm nhỏ nhất là
tháng VIII với độ ẩm tương đối trung bình chỉ đạt 70,4% tại Quy Nhơn.
Đặc
trưng
Trạm
Quy Nhơn
Utb
Độ ẩm khơng khí tương đối trung bình tháng và năm (%)
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII Năm
80,9 81,9 82,7 82,6 79,7 74,2 71,4 70,4 77,9 83,4 83,6 82,6 79,3
*) Mưa:
Khu vực dự án thuộc vùng mưa trung bình, sự phân bố mưa theo lãnh thổ và
thời gian là không đều. Mùa mưa trong vùng thường bắt đầu từ đầu tháng IX và kết
thúc vào cuối tháng XII. Riêng đối với khu vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ
từ tháng V -:- VIII do ảnh hưởng của mùa mưa Tây Nguyên. Tổng lượng mưa trung
bình có xu thế giảm dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây
Bắc xuống Đông Nam. Trong năm, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới cuối mùa, hai
tháng có lượng mưa trung bình lớn nhất là tháng X và tháng XI với lượng mưa trung
bình đạt trên 430mm. Tổng lượng mưa trong mùa mưa chiếm khoảng 80 -:- 85% tổng
lượng mưa cả năm. Mùa ít mưa kéo dài từ tháng I đến tháng VIII, những tháng đầu
mùa khơ là thời kì ít mưa, tổng lượng mưa trong mùa này chỉ chiếm từ 15 -:- 20%
lượng mưa năm. Tháng có lượng mưa trung bình nhỏ nhất là tháng III, với lượng mưa
trung bình là 24,5mm.
Lượng mưa trung bình tháng năm (mm)
Trạm
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
Quy
Nhơn
64
28
24
31
84
64
38
62
227
549
437
199
1807
Số ngày mưa trung bình tháng năm (ngày)
Trạm
I
II
III
IV
V
VI
VII
LD Cơng ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
Trang: 8
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
Quy
Nhơn
13,0
6,0
4,3
4,1
8,7
7,5
7,2
8,6
16,0 20,7
21,2
19,1
136,3
Lượng mưa ngày lớn nhất ứng với các tần suất trạm Quy Nhơn (mm)
P% Xmax2009
Mưa thời đoạn
1
2
4
5
10
X1ngày max (mm)
232,0
411,0
374,0
339,0
325,0
285,0
X3ngày max (mm)
394,0
677,0
613,0
550,0
525,0
456,0
X5ngày max (mm)
402,0
753,0
687,0
623,0
597,0
525,0
X7ngày max (mm)
433,0
863,0
787,0
712,0
682,0
598,0
*) Gió:
Bình Định nằm ở miền Trung Trung Bộ Việt Nam, đây là miền thường có bão
đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà Nẵng đến
Khánh Hồ trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất
tháng IX - XI.
Tốc độ gió trung bình vào khoảng 1,9m/s. Tốc độ gió mạnh nhất thường xảy ra
khi có bão. Tốc độ gió mạnh nhất đo được tại trạm Quy Nhơn có thể đạt tới 59m/s
(SW) tháng IX - 1972.
Đặc trưng tốc độ gió thời kỳ nhiều năm (m/s)
Trạm
Quy
Nhơn
Đặc
trưng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
Max
16N
NW
19
NN
W
16N
31
WS
W
21
NW
40
S
51
W
38
W
59
SW
32
WS
W
40
NH
40
SS
W
59
SW
TB
2,2
2,0
1,9
1,7
1,3
1,7
1,6
1,8
1,2
2,0
2,9
2,9
1,9
*) Bốc hơi:
Theo số liệu thống kê nhiều năm, lượng bốc hơi trung bình năm tại Quy Nhơn
đạt khoảng 1043,8mm. Các tháng có lượng bốc hơi lớn nhất là các tháng VI, VII,
VIII với lượng bốc hơi trung bình đạt trên 110mm. Tháng có lượng bốc hơi lớn nhất
là tháng VIII đạt 141,5mm. Tháng có lượng bốc hơi nhỏ nhất là tháng II với lượng
bốc hơi trung bình chỉ đạt 61,7mm.
Lượng bốc hơi trung bình tháng năm (mm)
Trạm
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
Quy
Nhơn
75,3
61,7
73,5
73,4
92,1
112,3
122,3
141,5
84,3
73,1
64,8
69,5
1043,8
*) Nắng:
Đây là khu vực có số giờ nắng cao, tổng số giờ nắng trung bình cả năm vào
khoảng 2470 giờ nắng. Hàng năm có tới 6 tháng, từ tháng III đến tháng VIII có số giờ
nắng trung bình mỗi tháng vượt quá 230 giờ.Tháng nhiều nắng nhất là tháng V với
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 9
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
tổng số giờ nắng trung bình vào khoảng 270 giờ. Thời kỳ ít nắng nhất là bốn tháng từ
tháng X đến tháng I với số giờ nắng trung bình chỉ đạt từ 115 -:- 169 giờ mỗi tháng.
Tháng ít nắng nhất là tháng XII với tổng số giờ nắng trung bình đạt 115 giờ.
Số giờ nắng trung bình tháng và năm (giờ)
Trạm
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
Quy Nhơn
162
194
251
262
270
24
3
254
234
193
16
9
12
3
115
2470
1.3. Địa chất thủy văn cơng trình:
Hiện trạng ngập úng và lũ lụt vào mùa mưa lũ từ tháng IX đến tháng XII, nhất
là hai tháng X và tháng XI là 2 tháng mưa bão lũ lụt lớn nhất gây ra tình trạng ngập
lụt nghiêm trọng trong vùng, do nước lũ của lưu vực sơng Cơn đổ về gây ngập lụt
tồn bộ đồng ruộng và các khu dân cư trong khu vực, thời gian ngập úng khoảng 7 -:10 ngày. Mặt ruộng ngập sâu trung bình 2-3m.
1.4. Địa chất cơng trình:
Theo kết quả khảo sát địa chất của Chi nhánh Công ty Cổ phần Khảo sát và
xây dựng - USCO tại miền Trung cơng trình Khu dân dư dọc tuyến đường nối từ
đường trục Khu kinh tế đến khu tâm linh chùa Linh Phong có kết quả như sau:
* Lớp Cát thô vừa trên:
Lớp này được ký hiệu là (1) trên trụ và mặt cắt địa chất cơng trình.
Chỉ bắt gặp lớp này tại hố khoan HK2; bề dày 1,5m. Thành phần chủ yếu là cát
thô vừa lẫn bùn sét, bùn á sét và cây gỗ mục, bão hoà nước; trạng thái xốp, giá trị SPT
(N30) = 2.
Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp như sau:
- Khối lượng riêng ()
: 2,63 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ lớn nhất (cmax)
: 1,58 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ nhỏ nhất (cmin)
: 1,38 g/cm3
- Góc nghỉ tự nhiên ở trạng thái khơ (k)
: 32037’
- Góc nghỉ tự nhiên khi ngâm trong nước (ư)
: 30033’
- Hệ số rỗng ở trạng thái chặt nhất (emin)
: 0,906
- Modun biến dạng (E)
: 15000 kPa
- Hệ số rỗng ở trạng thái xốp nhất (emax)
- Áp lực tính tốn quy ước R0 (b=1, h=2)
: 0,665
: 200 kPa
* Lớp bùn á sét:
Lớp này được ký hiệu là (2) trên trụ và mặt cắt địa chất cơng trình; diện phân bố
đều khắp trong phạm vi khu vực khảo sát, bề dày biến đổi từ 0,3m (HK3) đến 2,5m
(HK1, HK2 và HK4), trung bình 2,0m.
LD Cơng ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 10
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi cơng
Đất có màu xám xanh, xám đen, lẫn cây gỗ mục và vỏ sò hến, đất ẩm nhiều; trạng
thái nhão, giá trị SPT (N30) = 0-1, trung bình =0.
Giá trị trung bình các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp như sau:
- Độ ẩm tự nhiên (W)
: 52,1 %
- Khối lượng riêng ()
: 2,70 g/cm3
- Khối lượng thể tích tự nhiên (W)
: 1,74 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ (c )
: 1,15 g/cm3
- Hệ số rỗng thiên nhiên (e0 )
: 1,363
- Góc ma sát trong ()
: 6039’
- Lực dính kết (C)
: 10,00 kPa
- Hệ số nén lún (a1-2)
: 1,153 mm2/N
- Modun biến dạng (E1-2)
: 635 kPa
Đất thuộc loại đất yếu.
: 81 kPa
- Áp lực tính tốn quy ước R0 (b=1, h=2)
* Lớp Cát thô vừa giữa:
Lớp này được ký hiệu là (3) trên trụ và mặt cắt địa chất cơng trình.
Bắt gặp lớp này tại hố khoan HK3 và HK4; bề dày biến đổi từ 1,0m (HK4) đến
7,7m (HK3), trung bình = 4,4m.
Thành phần chủ yếu là cát thơ vừa lẫn ít bùn sét và cây gỗ mục, bão hoà nước;
trạng thái xốp, giá trị SPT (N30) = 3-4, trung bình = 4.
Giá trị trung bình các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp như sau:
- Khối lượng riêng ()
: 2,64 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ lớn nhất (cmax)
: 1,57 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ nhỏ nhất (cmin)
: 1,41 g/cm3
- Góc nghỉ tự nhiên ở trạng thái khơ (k)
: 31048’
- Góc nghỉ tự nhiên khi ngâm trong nước (ư)
: 29058’
- Hệ số rỗng ở trạng thái chặt nhất (emin)
: 0,877
- Modun biến dạng (E)
: 20000 kPa
- Hệ số rỗng ở trạng thái xốp nhất (emax)
- Áp lực tính tốn quy ước R0 (b=1, h=2)
: 0,678
: 300 kPa
* Lớp bùn sét:
Lớp này được ký hiệu là (4) trên trụ và mặt cắt địa chất cơng trình; bắt gặp lớp
này tại hố khoan HK1, HK2 và HK4; bề dày biến đổi từ 4,0m (HK4) đến 7,0m (HK1),
trung bình = 6,0m.
LD Cơng ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 11
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi cơng
Đất có màu xám, xám đen, xám xanh, lẫn vỏ sò hến. Đất ẩm nhiều; trạng thái
nhão, giá trị SPT (N30) = 0.
Giá trị trung bình các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp như sau:
- Độ ẩm tự nhiên (W)
: 58,9 %
- Khối lượng riêng ()
: 2,70 g/cm3
- Khối lượng thể tích tự nhiên (W)
: 1,66 g/cm3
- Khối lượng thể tích khô (c )
: 1,05 g/cm3
- Hệ số rỗng thiên nhiên (e0 )
: 1,583
- Góc ma sát trong ()
: 5020’
- Lực dính kết (C)
: 13,00 kPa
- Hệ số nén lún (a1-2)
: 1,292 mm2/N
- Modun biến dạng (E1-2)
: 400 kPa
Đất thuộc loại đất yếu.
: 84 kPa
- Áp lực tính tốn quy ước R0 (b=1, h=2)
* Lớp Á cát trên:
Lớp này được ký hiệu là (5) trên trụ và mặt cắt địa chất cơng trình; diện phân bố
đều khắp trong phạm vi khu vực khảo sát, kết quả khoan thăm dò cho thấy độ sâu gặp
mặt lớp biến đổi từ 7,5m (HK4) đến 10,0m (HK2). Với độ sâu đã khoan từ 9,0 –
20,0m/hố, các hố khoan HK1 và HK2 đã khoan qua lớp này với bề dày (3-3,9m); các hố
khoan HK3 và HK4 đã khoan vào lớp này từ 1,0m (HK3) đến 3,3m (HK4) và hố khoan
kết thúc đang ở trong lớp này.
Đất có màu xám nâu, xám xanh, xám vàng, xám trắng, đất ẩm nhiều; trạng thái
nhão đến dẻo, giá trị SPT (N30) = 0-9, trung bình = 6.
Giá trị trung bình các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp như sau:
- Độ ẩm tự nhiên (W)
: 20,7 %
- Khối lượng riêng ()
: 2,68 g/cm3
- Khối lượng thể tích tự nhiên (W)
: 2,07 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ (c )
: 1,72 g/cm3
- Hệ số rỗng thiên nhiên (e0 )
: 0,563
- Góc ma sát trong ()
: 17040’
- Lực dính kết (C)
: 15,28 kPa
- Hệ số nén lún (a1-2)
: 0,297 mm2/N
- Modun biến dạng (E1-2)
: 15577 kPa
- Áp lực tính tốn quy ước R0 (b=1, h=2)
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
: 188 kPa
Trang: 12
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
* Lớp Cát thô vừa dưới:
Lớp này được ký hiệu là (6) trên trụ và mặt cắt địa chất cơng trình.
Bắt gặp lớp này tại hố khoan HK1 và HK2; bề dày biến đổi từ 1,0m (HK2) đến
1,4m (HK1), trung bình = 1,3m.
Thành phần chủ yếu là cát thô vừa lẫn bụi sét, bão hồ nước; trạng thái xốp.
Giá trị trung bình các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp như sau:
- Khối lượng riêng ()
: 2,63 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ lớn nhất (cmax)
: 1,56 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ nhỏ nhất (cmin)
: 1,37 g/cm3
- Góc nghỉ tự nhiên ở trạng thái khơ (k)
: 31023’
- Góc nghỉ tự nhiên khi ngâm trong nước (ư)
: 29015’
- Hệ số rỗng ở trạng thái chặt nhất (emin)
: 0,920
- Modun biến dạng (E)
: 20000 kPa
- Hệ số rỗng ở trạng thái xốp nhất (emax)
- Áp lực tính tốn quy ước R0 (b=1, h=2)
: 0,686
: 300 kPa
* Lớp Á sét:
Lớp này được ký hiệu là (7) trên trụ và mặt cắt địa chất công trình; bắt gặp lớp
này tại hố khoan HK1; bề dày 1,7m.
Đất có màu xám xanh, xám vàng, loang lổ, đất ẩm; trạng thái nửa cứng, giá trị
SPT (N30) = 29.
Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp như sau:
- Độ ẩm tự nhiên (W)
: 24,4 %
- Khối lượng riêng ()
: 1,69 g/cm3
- Khối lượng thể tích tự nhiên (W)
: 1,99 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ (c )
: 1,60 g/cm3
- Hệ số rỗng thiên nhiên (e0 )
: 0,682
- Góc ma sát trong ()
: 20008’
- Lực dính kết (C)
: 19,44 kPa
- Hệ số nén lún (a1-2)
: 0,249 mm2/N
- Modun biến dạng (E1-2)
: 18218 kPa
- Áp lực tính tốn quy ước R0 (b=1, h=2)
: 229 kPa
* Lớp Á cát dưới:
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 13
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
Lớp này được ký hiệu là (8) trên trụ và mặt cắt địa chất cơng trình; bắt gặp lớp
này tại hố khoan HK1; bề dày 3,0m.
Đất có màu xám đen, xám xanh, xám trắng, đất ẩm nhiều; trạng thái dẻo, giá trị
SPT (N30) = 11.
Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp như sau:
- Độ ẩm tự nhiên (W)
: 17,1 %
- Khối lượng riêng ()
: 2,68 g/cm3
- Khối lượng thể tích tự nhiên (W)
: 2,12 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ (c )
: 1,81 g/cm3
- Hệ số rỗng thiên nhiên (e0 )
: 0,480
- Góc ma sát trong ()
: 20058’
- Lực dính kết (C)
: 16,67 kPa
- Hệ số nén lún (a1-2)
: 0,208 mm2/N
- Modun biến dạng (E1-2)
: 21062 kPa
- Áp lực tính tốn quy ước R0 (b=1, h=2)
: 230 kPa
* Lớp Sét:
Lớp này được ký hiệu là (9) trên trụ và mặt cắt địa chất cơng trình; bắt gặp lớp
này tại hố khoan HK2; bề dày 3,4m.
Đất có màu xám vàng, xám nâu, nâu đỏ loang lổ, đất ẩm; trạng thái cứng, giá trị
SPT (N30) = 17-29, trung bình = 23.
Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp như sau:
- Độ ẩm tự nhiên (W)
: 33,7 %
- Khối lượng riêng ()
: 2,71 g/cm3
- Khối lượng thể tích tự nhiên (W)
: 1,82 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ (c )
: 1,36 g/cm3
- Hệ số rỗng thiên nhiên (e0 )
: 0,991
- Góc ma sát trong ()
: 18000’
- Lực dính kết (C)
: 38,89 kPa
- Hệ số nén lún (a1-2)
: 0,234 mm2/N
- Modun biến dạng (E1-2)
: 17017 kPa
- Áp lực tính tốn quy ước R0 (b=1, h=2)
: 300 kPa
* Lớp Á sét sạn sỏi:
Lớp này được ký hiệu là (10) trên trụ và mặt cắt địa chất cơng trình;
LD Cơng ty TNHH Lê Nguyễn – Cơng ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 14
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
Bắt gặp lớp này tại hố khoan HK1 và HK2, kết quả khoan thăm dò cho thấy độ
sâu gặp mặt lớp biến đổi từ 17,4m (HK2) đến 19,5m (HK1). Với độ sâu đã khoan từ
18,0 – 20,0m/hố, đã khoan vào lớp này từ 0,5m (HK1) đến 0,6m (HK2), bề dày lớp chưa
được xác định và hố khoan kết thúc đang ở trong lớp này.
Đất có màu xám xanh, xám trắng, đơi nơi cịn giữ nguyên cấu trúc của đá gốc, đất
ẩm; trạng thái cứng, giá trị SPT (N30) >50.
Giá trị trung bình các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp như sau:
- Độ ẩm tự nhiên (W)
: 17,3 %
- Khối lượng riêng ()
: 2,69 g/cm3
- Khối lượng thể tích tự nhiên (W)
: 2,02 g/cm3
- Khối lượng thể tích khơ (c )
: 1,73 g/cm3
- Hệ số rỗng thiên nhiên (e0 )
: 0,562
- Góc ma sát trong ()
: 18052’
- Lực dính kết (C)
: 26,11 kPa
- Hệ số nén lún (a1-2)
: 0,242 mm2/N
- Modun biến dạng (E1-2)
: 20009 kPa
- Áp lực tính tốn quy ước R0 (b=1, h=2)
: 255 kPa
Chú ý: Chi tiết kết quả khảo sát địa chất xem tại Báo cáo kết quả khảo sát địa
chất cơng trình kèm theo
2. Hiện trạng:
a) Hiện trạng về dân cư:
Phần diện tích đất quy hoạch xây dựng dự án có 08 căn nhà và một phần đất ở
thu hồi từ dự án đường nối từ đường trục Khu kinh tế nối dài đến chùa Linh Phong.
b) Hiện trạng về đất đai:
Địa hình tự nhiên tương đối bằng phẳng, phần lớn là đất trồng lúa, phần còn lại
là đất ở, mồ mả và một phần đất thuộc đất thuộc khu tái định cư Cát Tiến (khu 2).
c) Hiện trạng về hạ tầng xã hội:
Trong khu đất quy hoạch khơng có cơng trình hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu
của người dân.
Lân cận khu đất quy hoạch có trường Tiểu học Cát Tiến, trường Mầm non, nhà
Văn Hóa thơn, chợ, UBND xã, ...
d) Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Khu đất tiếp giáp với đường Quốc lộ 19B về phía Bắc và đường
nối từ trục Khu kinh tế nối dài đến chùa Linh Phong đi qua giữa khu đất nên thuận lợi
cho tiếp cận giao thông và đấu nối hạ tầng kỹ thuật.
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 15
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
- Cấp điện: Khu đất quy hoạch đã có tuyến điện 22KV đi ngang qua, chạy dọc
tuyến Quốc lộ 19B hiện trạng, ngoài ra cịn có các tuyến điện dân sinh cấp điện cho
các hộ dân hiện đang sinh sống trong và ngoài khu quy hoạch.
- Cấp nước: Hiện nay xã Cát Tiến đã có đường ống cấp nước sạch cho người
dân đi dọc theo quốc lộ 19B đường kính D200 từ nhà máy cấp nước Cát Nhơn. Nhà
máy cấp nước sinh hoạt Đông Nam Phù Cát xây dựng tại xã Cát Nhơn vào năm 2013
với cơng suất 5600 m³/ngay.đêm.
- Thốt nước mặt: Hệ thống thoát nước dọc hai bên quốc lộ 19B chưa có, nước
mặt chủ yếu chảy ra suối hiện trạng và thốt ra sơng.
Bảng tổng hợp đất hiện trạng
STT
I
1
2
LOẠI ĐẤT
Đất HT quy hoạch KDC
Đất ở hiện trạng
Đất lúa
3
Đất mồ mả
4
Mặt nước
5
6
II
1
2
3
4
Đường giao thông
Đường đất
Điều chỉnh Khu TĐC cát Tiến (khu 2)
Đất ở quy hoạch
Đất công cộng
Đất cây xanh
Đất giao thông
5
Đất taluy
6
Mặt nước
TỔNG CỘNG
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
DIỆN TÍCH
(m²)
125.207,13
TỶ LỆ
(%)
88,87
3.803,87
2,70
84.685,29
60,11
21.099,39
14,98
6.642,56
4,71
2.389,70
1,70
6.586,32
4,67
15.677,77
11,13
2.753,50
1,95
321,09
0,23
580,24
0,41
6.245,00
4,43
1.931,71
1,37
3.846,23
2,73
140.884,90
100
Trang: 16
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi cơng
Hình ảnh hiện trạng khu dân cư Cát Tiến
2.3. Nhận xét chung về vấn đề hiện trạng:
a) Thuận lợi:
- Hiện trạng chủ yếu là đất trồng lúa, một số đất chưa sử dụng nên chi phí giải
phóng mặt bằng thấp, thuận lợi cho đầu tư xây dựng dự án.
- Giao thông thuận lợi do tiếp giáp với đường quốc lộ 19B và tuyến ĐT. 639B.
- Xung quanh khu đất quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội tương đối đầy đủ,
đảm bảo phục vụ nhu cầu hiện tại của người dân.
b) Khó khăn:
- Khu vực chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn sông Kôn và nước trên núi đổ
xuống vào mùa mưa.
- Khu đất quy hoạch phần lớn là đất bùn nên chi phí san nền cao. Để đảm bảo
cho việc xây dựng các cơng trình được an tồn cần đầm nén đất san nền kỹ, đúng kỹ
thuật nên sẽ tốn kém về kinh phí và thời gian.
- Đánh giá khu vực quy hoạch là khu vực gần với đầm Thị Nại nên vào mùa
mưa thường bị ngập. Cao độ san nền có nghiên cứu đến cao độ hiện trạng các khu
vực xung quanh đã hồn thiện để thiết kế san nền.
LD Cơng ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 17
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
Phần thứ tư
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
I. Quy mơ xây dựng tổng thể:
- San nền;
- Hệ thống giao thông;
- Hệ thống thoát nước mưa;
- Hệ thống thoát nước thải;
- Hệ thống cấp điện;
- Hệ thống cấp nước;
- Suối chỉnh dịng.
II. Quy mơ và giải pháp thiết kế các hạng mục:
II.1. Hạng mục san nền:
1. Quy mô xây dựng:
- Dựa theo cao độ thiết kế đã được phê duyệt trong đồ án quy hoạch, mặt bằng
san nền được thiết kế bám theo nền hiện trạng, hướng dốc ra mương nắn dịng, giúp
hạn chế chi phí san nền và thuận lợi hướng thoát nước tự nhiên, tránh ngập úng cho
khu vực. Độ dốc trung bình san nền 1% hướng dốc ra mương nắn dòng.
- Cao độ khống chế san nền theo cao độ quy hoạch đã được phê duyệt. Cao độ
san nền phần đường giao thông theo cao độ quy hoạch được duyệt trừ đi kết cấu áo
đường. Cao độ mặt bằng các khu dân cư theo cao độ quy hoạch;
- Khu đất xây dựng có địa hình hiện trạng là đất ruộng, nhà dân hiện trạng và
đất nghĩa trang, cao độ thấp nhất -0,39; cao độ cao nhất +3,6m. Cao độ san nền đắp
trung bình +2,75m;
- Tồn bộ diện tích san nề được đắp đất cát đầm chặt K=0,90. (Phần nền đường
được lu tăng cường đạt độ chặt K=0,98 – được tính tại hàng mục Hệ thống đường
giao thơng);
- Đất phong hóa tại vị trí các tuyến kè A1, A4, A10 được bóc với chiều dày
1m với khối lượng 52.909,52m3.
- Tuyến A1, A10 taluy đắp m=1,5 đắp đất cấp phối đồi đầm chặt K90, giằng
đỉnh và giằng chân đổ bê tơng đá 2x4 M200, diện tích mái taluy tuyến được gia cố
bằng tấm lát bê tông 40x40x6cm lớp vữa liên kết dày 3cm và được lót vải địa kỹ
thuật trên tuyến.
- Tuyến A4 taluy đắp m=1,25 từ cọc N17 – N15, taluy đắp m=1,5 từ cọc N17 –
N4 đắp đất cấp phối đồi đầm chặt K90, giằng đỉnh và giằng chân đổ bê tơng đá 2x4
M200, diện tích mái taluy tuyến được gia cố bằng tấm lát bê tông 40x40x6cm lớp
vữa liên kết dày 3cm và được lót vải địa kỹ thuật trên tuyến.
- Tuyến A12, TM taluy đắp m=1,5; đắp đất cấp phối đồi đầm chặt K90, trồng
cỏ gia cố mái taluy.
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 18
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
- Tuyến A5, A6, đắp đất làm đường công vụ thi công, tại vị trí qua Suối Ơng
Sung mỗi tuyến bố trí 2 cống 1000 thốt nước.
- Giải pháp giảm kinh phí cho dự án mà vẫn đảm bảo độ đốc mặt bằng và
hướng thoát nước khu vực, khối lượng cát đắp san nền được lấy tại Cát Tiến cách
chân cơng trình 10km, đất gia cố mái tận dụng làm đường công vụ thi cơng lấy từ mỏ
đất cách chân cơng trình 11,5km. Mặt bằng san nền đầm chặt K90.
- Cao độ san nền đắp trung bình +2.75m.
- Tổng diện tích san nền: 117.155,39m2.
- Trong đó:
+ Diện tích đắp: 110.667,06m²;
+ Diện tích đắp mái taluy: 6448.33m²;
Bảng tổng hợp khối lượng san nền
Số TT
1
2
3
4
Tên cơng việc
Diện tích san nền
Diện tích đắp mái taluy
Đắp cát san nền, đất cấp 1
Đắp đất san nền, đất cấp 3
Khối lượng
110.667,06
6448.33
272.437,68
52.909,52
Đơn vị
m2
m2
m3
m3
II.2. Hạng mục hệ thống đường giao thông:
Dựa trên nền mặt bằng san nền ổn định hạng mục hệ thống giao thơng có quy mơ
và giải pháp thiết kế như sau:
1. Quy mô xây dựng:
1.1. Các tuyến đường trong phân khu:
- Xây dựng các tuyến đường trong khu theo tiêu chuẩn đường đô thị - Yêu cầu
thiết kế TCXDVN 104-2007, thiết kế theo cấp đường đường phố nội bộ, bao gồm các
tuyến có lộ giới như sau:
+ Đường có lộ giới 10m (2,5m – 5,0m – 2,5m) gồm tuyến đường A13.
+ Đường có lộ giới 13,5m (3,0m – 7,0m – 3,5m) gồm tuyến đường A15.
+ Đường có lộ giới 14,0m (3,5m – 7,0m – 3,5m) gồm tuyến đường A2, A3, A5,
A7, A8.
+ Đường có lộ giới 16,0m (4,0m – 8,0m – 4,0m) gồm tuyến đường A11.
+ Đường có lộ giới 16,0m (3,5m – 9,0m – 3,5m) gồm tuyến đường A4.
+ Đường có lộ giới 20,0m (4,0m – 12,0m – 4,0m) gồm tuyến đường A6, A9, A12.
+ Đường có lộ giới 24,0m (5,0m – 14,0m – 5,0m) gồm tuyến đường A1, A10.
+ Đường có lộ giới 25,0m (5,0m – 15,0m – 5,0m) gồm tuyến đường A14.
Với tổng chiều dài L= 2609.27m (chi tiết chiều dài từng tuyến đường xem trắc
dọc)
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 19
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
- Dốc ngang mặt đường: Im = 2%; Dốc ngang vỉa hè: Il = -1,5%.
- Kết cấu mặt đường bằng bê tông nhựa.
- Tải trọng trục tính tốn tiêu chuẩn: P=100KN.
- Mơ đun đàn hồi yêu cầu Eyc=120Mpa
* Kết cấu vỉa hè:
- Vỉa hè lát gạch terazzo, kt: (40x40x3,2)cm trên lớp đệm vữa XM M75 dày
5cm
- Bó vỉa bê tơng M250 đá 1x2. Bê tơng lót bó vỉa M150 đá 4x6, dày 10cm trên
lớp bạc nhựa tái sinh. Gờ chắn xây gạch VXM M75.
* Đảm bảo an tồn giao thơng: Bố trí đầy đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ,
biển báo tên đường, vạch sơn kẽ đường tín hiệu giao thơng trên các tuyến đơ thị trong
phân khu đảm bảo an tồn giao thông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.
1.2. Cây xanh:
- Hố trồng cây xanh bằng ống buy bê tông D800 đổ tại chỗ M200 đá 1x2 dày
10cm, cao 0,6m, khung bồn xây gạch VXM M75
- Trồng cây xanh trên vỉa hè các tuyến đường trong phân khu: cây bàng Đài
Loan.
2. Giải pháp thiết kế:
2.1. Các tuyến đường trong phân khu:
a. Phương án tuyến và trắc dọc:
- Hướng tuyến được thiết kế bám theo quy hoạch và hồ sơ thiết kế cơ sở dự án
đầu tư đã được duyệt. Tổng chiều dài các tuyến đường trong khu L= 2609.27m.
- Kết hợp hài hòa giữa yếu tố đường cong nằm, đường cong đứng, phù hợp với
các cơng trình xây dựng trên tuyến.
- Mặt cắt dọc các tuyến đường thiết kế theo nguyên tắc bám theo cao độ tim
các nút giao theo quy hoạch và đảm bảo độ dốc dọc tối thiểu cho đường phố
(i>=0,3%).
- Tại các điểm đổi dốc có hiệu số đại số 2 dốc I > 2% đều thiết kế bố trí
đường cong đứng nối dốc để xe chạy được êm thuận.
b. Thiết kế nền đường: Nền đường được thiết kế trong phạm vi chỉ giới quy
hoạch được duyệt, cao độ thiết kế dựa theo cao độ san nền.
c. Thiết kế kết cấu áo đường:
- Kết cấu áo đường như sau:
+ Lớp đáy áo đường đất cấp phối đầm chặt đạt K98, dày 50cm.
+ Lớp móng dưới CPĐD Dmax 37.5 lu lèn chặt K98, dày 16cm.
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 20
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi cơng
+ Lớp móng trên CPĐD Dmax 25 lu lèn chặt K98, dày 14cm.
+ Tưới nhựa thấm bám TC: 1kg/m2
+ Lớp BTN C19 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám TC: 0,5kg/m2
+ Lớp BTN C12,5 dày 4cm.
d. Kết cấu các nút giao:
- Trên tổng thể mặt bằng khu có các điểm giao các tuyến đường ngang. Đặc
điểm của các điểm giao này đều là loại đơn giản, cùng mức, tầm nhìn tại các nút giao
đều thơng thống, khơng bị che khuất bởi các yếu tố về địa hình, địa vật.
- Nút giao: các nút giao trên tuyến dạng nút giao bằng, bố trí đầy đủ các thiết bị
an tồn giao thơng như biển báo tên đường, vạch sơn…v.v
- Kết cấu các nút giao thiết kế theo kết cấu áo đường của tuyến.
e. Đảm bảo an tồn giao thơng:
- Bố trí đầy đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, biển báo tên đường, vạch sơn
kẽ đường tín hiệu giao thơng trên các tuyến đơ thị trong phân khu đảm bảo an tồn
giao thơng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN
41:2016/BGTVT.
- Biển báo: là loại biển báo phản quang hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật.
Bao gồm các loại: biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn và
biển báo phụ bố trí kết hợp với các loại biển báo trên. Kích thước các loại biển báo,
màu sơn và vị trí đặt biển theo quy định.
- Vạch sơn kẽ đường:
+ Vạch sơn xác định phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, nét đứt màu
vàng rộng 15cm, dày 2mm, tỷ lệ 1:2 (vạch số 1.1).
+ Vạch sơn xác định phân chia hai chiều xe ngược chiều, nét liền màu vàng
rộng 15cm, dày 2mm (vạch số 1.2).
+ Vạch sơn giảm tốc nhường đường màu trắng hình tam giác rộng b=50cm,
h=70m, dày 2mm (vạch số 7.2).
+ Vạch sơn giảm tốc rộng 20cm, dài bằng ½ Bmặt, dày 2mm (vạch số 7.3).
+ Vạch sơn người đi bộ qua đường, màu trắng rộng 40cm, dày 2mm (vạch
7.3).
2.2. Cây xanh:
- Hố trồng cây trên vỉa hè bố trí giữa các lô đất nhà dân với khoảng cách từ 5m
– 8m, bố trí tại 1/3 chiều rộng vỉa hè (tính từ mép ngồi bó vỉa hè)
- Hố trồng cây xanh bằng ống buy bê tông đổ tại chỗ D600 M200 đá 1x2 dày
10cm, cao 0,6m, khung bồn xây gạch VXM M75.
- Trồng cây xanh trên vỉa hè các tuyến đường trong khu: cây bàng Đài Loan.
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 21
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
- Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây :
+ Cơng tác làm đất: Cần sửa sang mặt bằng tạo mặt phẳng đến coste quy định
vân chuyển phế liệu ra khỏi khu vực trồng cây, bồi lớp đất màu khoảng 25 cm đập
nhỏ san phẳng theo đúng kỹ thuật. Các bồn trồng cây xanh thành chữ và trồng thảm
cây màu đất được vun thành bồn theo quy cách thiết kế , phần đất nền được đầm kỹ ,
phần đất màu được thi công theo thiết kế và để tơi.
+ Trồng cây: Các cây phải đúng qui cách kích thước như thiết kế, cây thân
thẳng lá cịn tươi, khơng gẫy dập ,bầu cây đủ tiêu chuẩn không bị vỡ ,hố đào đúng
qui cách cây trồng thẳng và phải lót bằng lớp đất màu, đánh vầng giữ nước, trồng
cây thân cao phải có nọc chống (03cọc/cây) phịng chống bão gió, Cỏ phải xanh tươi,
đã rũ sạch đất cịn đủ rễ,cỏ được cấy theo kích thước 10cmx10cm.
- Tưới nước: Nước được tưới bằng vòi phun,yêu cầu tưới vào gốc cây , không
làm vỡ vầng đất, tưới đủ nước và nhẹ nhàng, đảm bảo tưới ẩm nước hàng ngày ( cho
ngày khơ) và duy trì đều trong thời gian tối thiểu 30 ngày .
- Công tác bảo dưỡng: Trong thời gian bảo dưỡng cây phải được tưới nước đều
(trong ngày khô), sau 1/2 tháng đến 01 tháng phải được nhổ cỏ dại cho các thảm.
II.3. Hạng mục thoát nước mưa:
1. Quy mô và giải pháp thiết kế:
- Căn cứ Dự án đầu tư được duyệt, bố trí 19 tuyến thoát nước dọc và hệ thống
cống ngang dọc theo các tuyến đường trong khu dự án để thu và vận chuyển nước ra
khỏi dự án.
- Hệ thống cống thoát nước trên vỉa hè sử dụng cống BTLT H10, hệ thống cống
thoát nước ngang đường sử dụng cống BTLT H30. Hệ thống cống dọc BTLT D600,
D800, D1000 và D1200 với tổng chiều dài 2.945m và cống ngang BTLT D400 với tổng
chiều dài 698m.
- Hệ thống hố ga bao gồm: 185 hố ga trên vỉa hè đổ BTXM M200 đá 2x4 đậy
bằng tấm đan BTCT gia cố bằng viền thép U và 4 hố ga dưới lòng đường đổ BTCT
M250 đá 2x2 đậy nắp đan bằng gang.
- Hệ thống thu gôm nước mặt sử dụng hố thu nước có xong chắn rác bằng gang
kết hợp van ngăn mùi HDPE D300, riêng đối với đường trục nối từ đường trục khu kinh
tế đến khu tâm linh chùa Kinh Phong sử dụng thu nước mưa kiểu hàm ếch.
- Tồn dự án bố trí 03 cửa xả để xả nước vào suối chỉnh dòng.
- Giải pháp kết cấu:
+ Hố ga vỉa hè: Sử dụng BTXM M200 đá 2x4, đáy sử dụng bê tơng lót đá 4x6
VXM M100, đậy bằng tấm đan BTCT M250 đá 1x2, viền tấm đan và hố ga gia cố bằng
thép góc.
+ Hố ga lịng đường: Sử dụng BTCT M250 đá 1x2, đáy sử dụng bê tơng lót đá
4x6 VXM M100, đậy bằng tấm đan gang D800 khung vng chìm kích thước
1000x1000.
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 22
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
+ Hố thu nước: Sử dụng BTXM M250 đá 1x2, đáy sử dụng bê tơng lót đá 4x6
VXM M100, lắp đặt khung và nắp chắn rác gang KT580x280x50mm. Nối với hố ga
bằng ống dẫn PVC D300 kết hợp van ngăn mùi HDPE D300.
+ Cửa thu kiểu hàm ếch: Sử dụng BTCT M250 đá 1x5.
+ Của xả: Sử dụng BTXM M250 đá 2x4.
2. Phương án thiết kế:
a. Tính tốn thủy lực:
- Hệ thống thốt nước mưa được tính tốn theo phương pháp cường độ giới hạn
như quy định trong quy phạm TCXD 7957-2008.
- Theo phương pháp này, lưu lượng nước mưa các đoạn ống được tính theo
cơng thức: Q= q*C*F (l/s), trong đó:
+ Q: Lưu lượng tính tốn của đoạn cống thốt nước đang xét (l/s).
+ C: Hệ số dịng chảy (khơng thứ ngun).
+ F: Diện tích lưu vực mà tuyến cống phục vụ (ha).
q
A *(1 C *lg p )
(l / s.ha )
(t b) n
Trong đó:
+ q: Cường độ mưa (l/s.ha).
+ P: Chu kì lặp lại trận mưa tính tốn (chu kì tràn cống) tính bằng năm, chọn
P= 5 năm.
+ t: Thời gian dòng chảy mưa (phút).
+ A, C, b, n: Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương.
(xem phụ lục tính tốn)
b. Phương án chọn và bố trí các tuyến thoát nước:
- Mạng lưới thoát nước mưa được thiết kế đảm bảo thu và vận chuyển nước mưa
ra khỏi đô thị một cách nhanh nhất. Chống ngập úng trên đường và các khu dân cư.
Được thiết kế dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên để bố trí thốt nước tự chảy;
+ Nước mưa được xả thẳng vào mương chỉnh dòng theo hướng gần nhất;
- Trong khu vực dự án có tổng cộng 19 tuyến thoát nước dọc và các cống
ngang bố trí theo dọc các tuyến đường để thu gom nước mặt bằng về 3 cửa xả tại
suối chỉnh dòng.
- Cống thoát nước được sử dụng BTCT, các tuyến cống được thiết kế theo độ dốc
đường với những tuyến đường có độ dốc lớn hơn độ dốc tối thiểu i>=1/D.
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 23
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
Bảng tổng hợp khối lượng thốt nước
TT
I
1
2
3
4
5
6
7
II
III
IV
V
VI
Nội dung cơng việc
ĐVT
Cống BTLT
Cống BTLT D400-H10
Cống BTLT D400-H30
Cống BTLT D600-H10
Cống BTLT D600-H30
Cống BTLT D1000-H10
Cống BTLT D1000-H30
Cống BTLT D1200-H30
Hố ga vỉa hè
Hố ga lòng đường
Hố thu nước mặt
Hàm ếch
Cửa xả
m
m
m
m
m
cái
cái
cái
cái
cái
Khối lượng
4123
16
682
2.247
222
311
144
21
185
04
156
23
3
II.4. Hạng mục thoát nước thải:
1. Tuyến ống thoát nước thải:
- Căn cứ hồ sơ thiết kế quy hoạch và dự án được duyệt, các tuyến thoát nước
thải được bố trí dọc vỉa hè các trục đường trong khu dự án để thu lượng nước thải
sinh hoạt từ khu dân cư.
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng nước trong toàn khu dự án (220 m3/ngày đêm)
đã được tính tốn trong phần thiết kế cấp nước. Cho nên lượng nước thải được tính
tốn lấy bằng 100% lượng nước sinh hoạt của tồn khu.
- Vì lưu lượng nước thải sinh hoạt nhỏ (dưới 500m3/d) cho nên sử dụng cống
nhựa HDPE 1 vách D300 để bố trí thốt nước thải cho toàn khu vực.
- Độ dốc tối thiểu của tồn tuyến thốt nước 0,34% (1/D).
- Hố ga được chia ra làm 02 loại, bao gồm:
+ Hố ga thăm (đi trên vỉa hè): Sử dụng bê tông đá 1x2, M250, kích thước thành
trong hố ga 1x1 (m). Khoảng cách từ 20-30 m/hố.
+ Hố ga thu: Sử dụng bê tông đá 1x2, M250, kích thước thành trong hố ga
0,5x0,5 (m). Bố trí đi trên vỉa hè và nằm giữa 02 nhà dân để thu lượng nước thải được
thuận lợi.
+ Thành trong hố ga được quét lớp chống thấm nhằm ngăn ngừa lượng nước
thải thấm ra bên ngồi.
LD Cơng ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 24
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
+ Các tuyến ống nước thải đi dưới lòng đường được lồng vào ống BTLT H30
để bảo vệ.
- Trước mắt Toàn bộ lượng nước thải được tập trung thu gom tại hố ga trên
đường trục và dẫn về hệ thống xử lý tạm thời sau đó bơm ra sơng cải tạo. Việc tiến
hành xử lý nước thải hoàn thiện sẽ được tiến hành khi khu xử lý nước thải tập trung
tại xã Cát Tiến được đầu tư xây dựng.
Bảng thống kê hệ thống thoát nước thải
STT
1
TÊN VẬT TƯ
Ống nhựa HDPE D300
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
m
3.484,32
2
Ống nhựa HDPE D100 (tuyến ống áp lực)
m
540,5
3
Hố thăm (kích thước lọt lịng: 1x1m)
cái
187
4
Hố thu (kích thước lọt lịng: 0,5x0,5m)
Ống BTLT D300, H30
cái
90
Ống BTLT D400, H30
m
57
Ống BTLT D600, H30
m
89
m
20
5
6
7
2. Bể xử lý nước thải:
Theo báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, do chỉ xử lý tạm thời, nên khu xử
lý được xây dựng theo kiểu bể tự hoại với 3 ngăn; một ngăn chứa, một ngăn lắng và
một ngăn lọc. Nước sau khi qua ngăn lọc được bơm ra mương thoát nước bằng đường
ống DN 80mm.
Bể tự hoại chia làm 3 ngăn:
- Ngăn chứa chiếm 50% dung tích bể (KT: 12 x10x1.6) m.
- Ngăn lắng chiếm 25% dung tích bể (KT: 7x9x1.6)m.
- Ngăn lọc chiếm 25% dung tích bể (KT: 7x9x1.6)m.
- Kết cấu : Móng và tường bằng bê tơng cốt thép đá 1x2 M250, bê tong lót
M100 đá 4x6, Nắp đan bằng BTCT đá 1x2 M250 dày 12cm, đặt trên khung dầm đỡ
bằng BTCT, đá 1x2 M250, kích thước mặt cắt dầm BxH=20x30cm
Bên trong quét 2 lớp EPOXY chống thấm
Bên ngoài quét 2 lớp Bitum
II.5. Hệ thống cấp điện:
A. Hệ thống điện chiếu sáng đường trục khu kinh tế từ nút T12 đến T24:
1. Quy mô xây dựng:
* Phần đường dây 22kV:
- Xây dựng mới đường dây 22kV tổng chiều dài tuyến Lt = 4.885m; Đi ngầm
Lt = 217m; Đi nổi trên không với chiều dài tuyến Lt = 4.668m
LD Công ty TNHH Lê Nguyễn – Công ty TNHH PTCN Việt Long
Trang: 25