Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

Thiết kế cải tạo và mở rộng hệ thống cấp nước thị xã bình minh tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 156 trang )

Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
LêI C¸M ¥N
Víi chÝnh s¸ch ®ỉi míi vµ më cưa cđa §¶ng vµ ChÝnh phđ hiƯn nay ®Êt níc ta
®ang ®ỉi míi vµ ph¸t triĨn nhanh chãng. NỊn kinh tÕ ph¸t triĨn m¹nh vµ dÇn hoµ
nhËp víi thÕ giíi. Cïng víi c¸c ngµnh kinh tÕ kh¸c , ch¬ng tr×nh n©ng cÊp c¶i t¹o
c¸c c¬ së h¹ tÇng cho c¸c khu vùc ®« thÞ vµ n«ng th«n nh hƯ thèng ®êng giao
th«ng, hƯ thèng ®iƯn, cÊp tho¸t níc ®ang ®ỵc u tiªn ph¸t triĨn nh»m n©ng cao ®iỊu
kiƯn sèng cđa nh©n d©n vµ thu hót ®Çu t níc ngoµi.
Tuy nhiªn hiƯn nay hÇu hÕt c¸c thµnh phè, thÞ x· cđa ®Êt níc ®iỊu kiƯn vƯ sinh,
cÊp tho¸t níc vµ m«i trêng ®ang ë møc ®é rÊt thÊp vµ mÊt c©n ®èi nghiªm träng so
víi nhu cÇu còng nh tèc ®é ph¸t triĨn. ThÞ x· B×nh Minh thc tØnh VÜnh Long
còng ë trong t×nh tr¹ng nµy. HƯ thèng cÊp tho¸t níc hiƯn nay ®ang vËn hµnh víi
hiƯu st rÊt kÐm, kh¶ n¨ng ®¶m b¶o cung cÊp cßn thÊp rÊt xa so víi nhu cÇu. Do
c¸c c«ng tr×nh xư lý cã c«ng st nhá cha ®¸p øng nhu cÇu cÊp níc cho thÞ x·. MỈt
kh¸c m¹ng líi ®êng èng trun dÉn vµ ph©n phèi ®· xng cÊp vµ h háng. T×nh
tr¹ng thÊt tho¸t thÊt thu níc lín. Lỵng níc s¶n xt chØ ®đ cung cÊp cho 10% d©n
sè néi thÞ trong thÞ x·.
Do lỵng níc m¸y kh«ng ®đ cung cÊp cho nhu cÇu cđa ngêi d©n g©y nªn nhiỊu
khã kh¨n trong sinh ho¹t vµ s¶n xt. Ngêi d©n ph¶i dïng c¶ c¸c ngn níc kh¸c tõ
s«ng l¹ch, c¸c ao hå hc giÕng kh¬i mµ phÇn lín ®Ịu kh«ng ®¶m b¶o ®iỊu kiƯn vƯ
sinh, chøa nhiỊu vi trïng g©y bƯnh.
Víi mong mn gãp phÇn ®Ĩ gi¶i qut t×nh tr¹ng khã kh¨n trªn , em ®· lùa chän ®Ị
tµi tèt nghiƯp lµ: “ ThiÕt kÕ c¶i t¹o vµ më réng hƯ thèng cÊp níc thÞ x· B×nh
Minh tØnh VÜnh Long “díi sù híng dÉn trùc tiÕp cđa thÇy gi¸o PGS.TS. Ngun
ViƯt Anh. Qua qu¸ tr×nh lµm ®å ¸n tèt nghiƯp em cµng hiĨu râ ®ỵc nh÷ng kiÕn thøc
mµ c¸c thÇy c« ®· trun ®¹t vµ ®ỵc tiÕp xóc víi nh÷ng kiÕn thøc trong thùc tÕ.
Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n thÇy PGS.TS. Ngun ViƯt Anh, c¸c thÇy c« trong bé
m«n cÊp tho¸t níc còng nh c¸c thÇy c« trong ViƯn Khoa Häc & Kü Tht M«i Tr-
êng, ®· nhiƯt t×nh chØ b¶o vµ gióp ®ì em trong qu¸ tr×nh häc tËp t¹i trêng.
Hµ Néi, ngµy th¸ng n¨m 2009


Sinh viªn
PHẦN I:HIỆN TRẠNG - QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG
CẤP NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP NƯỚC
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN CHUNG VỀ THỊ XÃ BÌNH MINH
I.1 GIỚI THIỆU CHUNG:
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh
Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49
1
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
Thò xã Bình Minh thuộc huyện Bình Minh, tỉnh Vónh Long nằm ở vò trí
thuận lợi cho việc phát triển kinh tế-xã hội . Dọc theo Quốc lộ 1A từ TP.Hồ Chí
Minh qua Cần Thơ đến các tỉnh miền Tây Nam Bộ bao gồm: Sóc Trăng, Bạc
Liêu, An Giang và Kiên Giang; tại Bình Minh ngược hướng dòng sông là bến
phà Cần Thơ, là một Thành Phố trung tâm của các vùng phía Tây, cũng tại ngã
ba của những con sông lớn: sông Hậu và sông Cái Vồn là hệ thống đường thủy
rất cần thiết nằm về phía Nam của tỉnh Vónh Long, ngay ngã tư của Quốc lộ 1A
và Quốc lộ 54 có hệ thống đường xe cộ đến những vùng xa của tỉnh. Vì là một
vò trí thuận lợi như vậy, thò xã Bình Minh có thể trở thành trung tâm cho việc
tập hợp hàng hoá đến các huyện khác của tỉnh Vónh Long. Bình Minh cũng nằm
ngay trong vùng đa dạng vườn cây trái, về công nghiệp cũng gặp điều kiện
thuận lợi để phát triển, đặt biệt là công nghiệp chế biến sản phẩm .
Từ những điều kiện và những điểm nổi bật trên, UBND tỉnh Vónh Long
đã và đang chuẩn bò mặt bằng tổng thể cho thò xã Bình Minh xúc tiến, đẩy
mạnh để Bình Minh trở thành thò xa trực thuộc thành phố và diện tích xấp xỉ
610ha và 97.000 dân .
Dân số hiện nay của thò xã Bình Minh xấp xỉ 67.000 người, trong khi đó
hệ thống cấp nước cũ thiếu và chậm phát triển, chỉ khoảng 4% dân số của vùng
dự án Cấp nước cho Thò Xã và 10% dân số hiện nay của thò xã được cung cấp
nước. Vì vậy việc xây dựng và mở rộng hệ thống cấp nước đảm bảo cho hai vấn

đề số lượng và chất lượng cho dân cư .
I.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
I.2.1 Vò trí đòa lý:
Theo đề án đònh hướng xây dựng phát triển Thò Trấn Cái Vồn trở thành
thò xã của UBND huyện Bình Minh và quy hoạch chung đô thò Bình Minh ,
phạm vi dự án bao gồm: Thò Trấn Cái Vồn, xã Mỹ Trà, một phần xã Đông
Bình, một phần xã Thuận An và một phần xã Thành Lợi, với tổng diện tích tự
nhiên là 9084 ha, trong đó đất xây dựng đô thò dự kiến khoảng trên 600 ha. Như
vậy vò trí đòa lý của khu vực dự án như sau:
+ Nằm ở 10
0
40

vó độ Bắc, 105
0
09

kinh độ Đông .
+ Các mặt tiếp giáp:
- Phía Nam và Tây Nam cặp dài theo bờ sông Hậu, phía bên kia
sông Hậu là thành phố Cần Thơ .
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp với tỉnh Đồng Tháp .
- Phía Đông giáp huyện Tam Bình và huyện Trà n của tỉnh Vónh
Long .
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh
Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49
2
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
+ Khu vực dự án nằm cách thò xã Vónh Long khoảng 30km và cách

thành phố Hồ Chí Minh khoảng 160km về phía Nam, nằm kề ngay phía Bắc
của Thành Phố Cần Thơ.
+ Quốc lộ 1A hiện có nằm giữa khu vực dự án. Quốc lộ 1A mới theo
hướng Cần Thơ tương lai nằm kề phía Đông khu vực dự án .
I.2.2 Đòa hình:
Khu vực dự án có đòa hình bằng phẳng và thấp trũng, nằm trong vùng
đồng bằng sông Cửu Long, có các dạng đòa hình sau:
- Đòa hình sâu trũng có cao độ từ 0,2÷ 0,6m ngập nước sâu quanh măm
- Đòa hình sâu có cao độ từ 0,6 ÷1,4m: là vùng ruộng sâu thường xuyên
bò ngập
- Đòa hình ruộng vườn có cao độ từ 1,4 ÷1,8m trồng cây ăn quả và trồng
lúa .
- Đòa hình cao độ 1,8 ÷2m hoặc > 2m là khu vực đã được tôn nền, khu
vực làng ấp dân cư hoặc thò trấn Bình Minh .

I.2.3 Điều kiện khí hậu:
- Nhiệt độ không khí trung bình năm là :+26,7
0
C
Nhiệt độ cao nhất : +37,6
0
C
Nhiệt độ thấp nhất : +17,8
0
C
Biên độ dao động nhiệt độ giữa các tháng từ 3 ÷ 4
0
C
- Khí hậu mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa .
- Độ ẩm trung bình năm là 82%

- Thời tiết chia làm 2 mùa rõ rệt :
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm .
+ Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau .
- Lượng mưa trung bình năm: 1635mm, từ tháng 6 đến tháng 11 lượng
mưa chiếm 95 ÷97% tổng lượng mưa cả năm .
- Gió : từ tháng 11 đến tháng 12 gió thònh hành theo hướng Tây Bắc và
Đông Bắc .Từ tháng 1 đến tháng 4 gió thònh hành theo hướng Đông và Đông
Nam, từ tháng 5 đến tháng 10 gió thònh hành theo hướng Tây Nam .
I.2.4 Điều kiện thủy văn:
a.Sông Cái Vồn:
Sông Cái Vồn bắt nguồn từ Sông Hậu chảy xuyên qua khu vực thò trấn
Bình Minh. Sông Cái Vồn có các đặt điểm thủy văn sau :
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh
Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49
3
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
- Chế độ thủy văn của sông Cái Vồn chòu ảnh hưởng trực tiếp của sông
Hậu .
- Đoạn sông chảy qua thò trấn Bình Minh có chiều rộng từ 60 ÷100m .
- Mực nước chân triều trên sông Cái Vồn 0,6÷0,9m, mực nước đỉnh triều
từ 1,1÷ 1,7m .
b.Sông Hậu:
Sông Hậu là sông lớn nằm ở phía Nam và tây Nam khu vực dự án. Sông
Hậu có các đặc điểm thuỷ văn như sau :
- Chế độ thuỷ văn của sông Hậu là chế độ bán nhật triều, có biên độ
triều dao động từ 2÷ 3m.
- Đoạn sông Hậu chảy qua thò trấn Bình Minh có chiều rộng từ 900
÷1800m. Lưu lượng lớn nhất 40500m
3

/s, lưu lượng bình quân năm
14800m
3
/ngày và lưu lượng thấp nhất là 2000m
3
/ngày.
- Mực nước của sông Hậu tại khu vực thò trấn Bình Minh: mực nước cao
nhất ứng với tần suất P = 1% là 2,21m; P = 5% là 2,11m. Cao độ lũ lòch sử năm
1963 là 1,92m và năm 1989 là 2,08m. Mực nước thấp nhất vào mùa kiệt từ
-1,06 ÷ 1,22m .
I.2.5 Điều kiện đòa chất công trình:
Khu vực dự án nằm trong vùng đồng bằng Sông Cửu Long, đây là vùng
bồi tích sông có cấu tạo đòa chất gồm các lớp:
- Bùn lẫn xác động thực vật .
- Sét pha cát và có chiều dầy không lớn, độ chòu tải tốt, vì vậy khi xây
dựng các công trình không cần phải gia cố nền móng cũng đảm bảo độ ổn đònh
của công trình .
I.2.6 Điều kiện đòa chất thủy văn:
Theo tài liệu đòa chất thủy văn của Liên Đoàn 8, qua các lỗ khoan thăm
dò, khu vực thò trấn Bình Minh đã khảo sát đòa chất thủy văn đến độ sâu 400m ,
đã xác đònh được các tầng chứa nước như sau:
a. Tầng chứa nước Q
II-III
:
Độ dày của tầng này(từ độ sâu 99,7m ÷132,5m: 32,8m)
Thành phần hạt: Cát hạt mòn màu xám lục, xám tro, bở rời đôi chổ xen
bột mỏng và phía dưới tầng là sạn cát màu xám vàng lẫn nhiều sỏi đá khoáng
rời rạc.
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh
Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49

4
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
Đặc điểm thuỷ văn của tầng này: Mực nước tónh 1,28m; Lưu lượng:19,49
l/s; độ hạ thấp mực nước 9,81m; Tỷ lưu lượng 1,985 l/s.m; Hệ số thấm:
2,97m/ngđ.
Chất lượng nước: Độ pH = 7,76; Độ cứng 8,400mgđ l/l; Hàm lương sắt Fe
+
+
: 0,03mg/l, Cl: 611,51mg/l; Tổng khoáng hoá 1732,35mg/l.
b. Tầng chứa nước Q
IV
:
Độ sâu tầng chứa nước này từ 168,50 đến 260,3m chiều dày: 91,8m .
Thành phần hạt: Lớp trên là lớp cát sỏi cuội màu xám vàng bở rời, lớp kế
tiếp là cát hạt trung màu xám xanh lẫn ít hạt sạn, lớp dưới là hạt cát mòn đến
trung màu xám xanh, đôi chỗ cát hạt thô lẫn sỏi nhỏ.
Đặc điểm thuỷ văn của tầng này: Mực nước tónh 1,68m; Lưu lượng: 9,9
l/s; hạ thấp mực nước 8,77m; Tỷ lưu lượng 1,123 l/s.m .
Chất lượng nước: Độ pH = 7,64; Hàm lương Cl: 3456,38mg/l; Tổng
khoáng hoá 6790,85mg/l .
c. Tầng chứa nước N
1
:
Độ sâu tầng chứa nước này từ 326,5 đến 285,5m; Chiều dày tầng chứa
nước: 41m
Thành phần hạt: Cát sạn sỏi, cuội, thạch anh màu vàng xám, cuội tròn tốt
þ1÷2cm, bở rời, cuối lớp hạt mòn, trung .
Đặc điểm thuỷ văn: Mực nước tónh 0,16m; Lưu lượng: 4,6 l/s; hạ thấp
mực nước

30,54m; Tỷ lưu lượng 0,160 l/s.m; hệ số thấm: 4,56m/ngđ .
Chất lượng nước: Độ pH = 8,31; Hàm lương sắt Fe
+
: 0,02mg/l, Hàm lương
Cl
-
: 593,79mg/l; Tổng khoáng hoá 1806,15mg/l.
d. Tầng chứa nước N
2
:
Độ sâu tầng chứa: tư độ sâu 355÷377m; Chiều dày :22m .
Thành phần hạt: Cát hạt trung màu xám lục, xám xanh bở rời .
Đặc điểm thuỷ văn: Mực nước tónh 0,14m; Lưu lượng: 15,25 l/s; hạ thấp
mực nước 16,11m; Tỷ lưu lượng 0,947 l/s.m .
Chất lượng nước : Độ pH = 8,37; Hàm lương sắt Fe
+
: 0,05mg/l, Hàm
lương Cl
-
: 643,42mg/l; Tổng khoáng hoá 1886,39mg/l.
Nhận xét: Nước ngầm ở khu vực này đều có tổng độ khoáng hoá khá cao,
hàm lượng Cl
-
đều vượt quá phạm vi cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam .

I.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ –XÃ HỘI:
I.3.1 Dân số:
Theo đề án đònh hướng xây dựng phát triển Thò Xã Bình Minh do UBND
huyện Bình Minh lập, dân số khu vực dự án bao gồm:
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh

Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49
5
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
- Dân số của toàn bộ thò trấn Cái Vồn 22946 người .
- Dân số của toàn bộ xã Mỹ Hoà 13715 người .
- Dân số của 1 phần xã Đông Bình khoảng 6200 người.
- Dân số của 1 phần xã Thuận An khoảng 9500 người.
- Dân số của 1 phần xã Thành Lơi khoảng 14530 người.
I.3.2 Tình hình phát triển kinh tế:
Tiềm năng:
- Là vùng đất bằng phẳng, phì nhiêu cây trái bốn mùa, nên có ưu thế lớn
để phát triển ngành nông sản: Cung cấp nông sản và chế biến nông sản .
- Là vùng có nhiều sông lớn và hệ thống kênh rạch chằn chòt, nên cũng
có điều kiện phát triển ngành nuôi thủy sản như: Cá bè, tôm . . .
- Với những ưu thế về nguyên liệu và nhân lực, khu vực dự án có đủ
điều kiện để phát triển ngành công nghiệp mũi nhọn như: công nghiệp chế biến
nông sản, chế biến gạo.
Với những ưu thế đó trong năm qua kinh tế của huyện Bình Minh đã có
những bước phát triển đáng kể :
+ Gía trò sản xuất nông nghiệp năm 2006 đạt 565060 triệu đồng tăng 10%
so với năm 2004, tăng 8% so với năm 2005 .
+ Gía trò ngành thủy sản năm 2006 đạt 40350 triệu đồng tăng 22% so với
năm 2004, tăng 11% so với năm 2005 .
+ Gía trò sản xuất công ngiệp năm 2006 đạt 95050 triệu đồng tăng 28% so
với năm 2004, tăng 4% so với 2005 .
+ Sản lượng lúa năm 2006 đạt 163640 triệu tấn tăng 5% so với 2005 .
+ Tổng thu ngân sách xã năm 2006 đạt 12706 triệu đồng tăng 45% so với
năm 2004 tăng 47% so với 2005.
+ Tiểu thủ công nghiệp tính đến tháng 6 năm 2003 có 258 cơ sở đạt giá

trò sản lượng là 18355 triệu đồng .
+ Dòch vụ thương mại có 630 cơ sở, tổng doanh thu hàng năm 11500 triệu
đồng
+ Thu ngân sách 6 tháng đầu năm 2006 đạt 430 triệu đồng .
I.3.3 Tình hình phát triển văn hóa, xã hội:
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế, các hoạt động văn hóa xã hội của khu
vực dự án cũng không ngừng được phát triển nhằm nâng cao đời sống tinh thần
cho nhân dân và cải thiện bộ mặt thò trấn:
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh
Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49
6
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
- Hệ thống đường giao thông nông thôn đã đầu tư 454 triệu đồng. Xây
dựng các cầu liên khóm kinh phí đầu tư là 160 triệu đồng. Hầu hết đường giao
thông nông thôn trong khu vực đã được bêtông hóa ở khu vực thò trấn Cái Vồn .
- Về giáo dục: số lớp học năm 2006 là 1080 tăng 5% so với năm 2004
và 2% so với năm 2005 .
+ Số phòng học năm 2006 là 656 phòng tăng 7% so với năm 2005 .
+ Năm 2006 có 11/17 phường xã được công nhận xóa mù chữ và phổ cập
giáo dục trung học cơ sở tăng 11 phường so với năm 2004 và tăng 4 phường so
với năm 2005 .
- Công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm cho người lao
động. Hiện nay cả thò trấn còn hơn 1000 hộ nghèo. Phấn đấu đến năm 2007 chỉ
còn 2,5 % tổng số hộ trong diện nghèo .
I.4 HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
I.4.1 Hiện trạng giao thông liên lạc:
a. Giao thông đối ngoại:
- Quốc lộ 1A từ Vónh Long đi Cần Thơ qua khu vực dự án khoảng 4km ,
đạt tiêu chuẩn đường cấp 3 đồng bằng .

- Quốc lộ 54 đi qua thò trấn nối Quốc lộ 1A đi Trà n, đạt tiêu chuẩn
đường cấp 5 đồng bằng, đang cải tạo lên cấp 4 .
- Đường Phan Văn Năm hiện là đường chính của thò trấn có lộ giới 10-
14m, mặt rộng
6m, đường nhựa thâm nhập nối giữa Quốc lộ 1A và Quốc lộ 54 .
b. Giao thông nội bộ:
Đường nội bộ thò trấn có tổng chiều dài khoảng 22,4km, trong đó: Đường
nhựa dài khoảng 3,9km, đường đá dài khoảng 5,9km, đường đất dài khoảng
112,6km .
c. Giao thông đường thủy:
Là hình thức đi lại chủ yếu của người dân trong vùng, là các tuyến giao
thông chính để nhân dân vận chuyển, trao đổi hàng hoá và đi lại giữa khu vực
dự án với các vùng sâu vùng xa trong tỉnh và các tỉnh khác .
* Đánh giá hiện trạng giao thông:
- Hiện trạng các tuyến đường giao thông (đường bộ) trong khu vực dự án
còn thiếu về số lượng, kém về chất lượng. Kết cấu mặt đường chủ yếu là nhựa
thâm nhập, cấp phối đá, hành lang hai bên đường hoặc chưa làm hoàn chỉnh
hoặc là chưa có .
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh
Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49
7
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
- Hệ thống giao thông đường thủy còn tự phát, chưa có quy hoạch bến
bãi, các khu vực cập tàu thuyền chưa xây dựng bờ kè, nên còn làm sụt lỡ bờ
sông và kênh rạch .
I.4.2 Hiện trạng san nền thoát nước và vệ sinh môi trường:
a. San nền:
- Ngoài khu vực xây dựng các công trình, các khu vực khác hàng năm
thường bò ngập vào những tháng mùa mưa có mực nước lũ cao (khoảng tháng 9

và tháng 10 hàng năm) .
- Các khu vực xây dựng các công trình thường không bò ngập do nước
dâng mà thường bò ngập do mưa lớn thoát nước không kòp .
b. Thoát nước:
- Khu vực thò trấn Cái Vồn chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Cả
thò trấn chỉ có một vài tuyến cống thoát nước dạng mương xây đậy nắp đan, các
tuyến cống này chủ yếu dùng để thoát nước mưa. Tuy nhiên do xây dựng lâu
ngày đã xuống cấp và không xây dựng đúng quy cách nên khả năng thu và
thoát nước mưa còn rất hạn chế, vẫn không đáp ứng được khi có mưa lớn .
- Còn lại hầu hết các tuyến đường khác trong khu vực thò trấn chưa có hệ
thống thoát nước. Nước mưa còn chảy hoàn toàn trên mặt đất được tập trung ở
các rãnh, hồ ao tự nhiên trước khi chảy ra sông rạch .
- Thò trấn không có hệ thống thoát nước thải bẩn riêng, các tuyến cống
đã nêu ở trên đều là cống thoát nước chung, thu nhận tất cả các loại nước thải
đổ thẳng ra sông rạch, không qua xử lý .
- Khối lượng cống thoát nước hiện tại: Hệ thống cống ngầm có đường
kính D600 dài khoảng 1080m, các mương xây đậy tấm đan dài khoảng 1500m
trong khu vực chợ Cái Vồn, các tuyến mương xây khu vực chợ Bà dài khoảng
2250m, tuyến mương xây dọc Quốc lộ 1A dài khoàng 200m và một số mương
cống khác .
c.Vệ sinh môi trường:
- Việc xả nước bẩn từ các nhà vệ sinh của nhân còn bừa bãi, chưa đảm
bảo vệ sinh
môi trường. Nhiều hộ gia đình chưa có nhà vệ sinh mà còn thải trực tiếp vào
sông rạch. Do việc xả nước thải bừa bãi không đảm bảo yêu cầu vệ sinh, nên
đã gây ô nhiễm trầm trọng nước trong hệ thống kênh rạch ở khu vực dự án .
- Việc xả thu gom rác trong khu vực dự án chưa tốt, theo quy hoạch rác
được thu gom
và chuyên chở về bãi rác ở khu vực phía Bắc huyện Bình Minh xa đô thò.
Nhưng qua khảo sát chỉ có 30% số hộ gia đình tham gia vào dòch vụ thu gom

Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh
Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49
8
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
rác, còn lại 70% số hộ gia đình chưa tham gia vào dòch vụ này. Thực tế mạng
lưới thu gom rác cũng chưa phục vụ hết các nhu cầu thải rác. Chính vì vậy rác
còn xả bừa bãi, không có tổ chức như vứt rác xuống kênh, rạch, ao, hồ, cống
rãnh .
Việc xả rác như trên làm ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm môi trường không
khí và mất vẽ mỹ quan đô thò .

I.5 HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC CỦA KHU VỰC
I.5.1 Hệ thống cấp nước hiện có:
- Hiện nay thò trấn Bình Minh có hệ thống cấp nước công suất khoảng
400m
3
/ngày .
- Hệ thống cấp nước bao gồm:
+ Trạm xử lý , với dây chuyền: Bể phản ứng-bể lắng-bể lọc-bể chứa.
Trạm xử lý nước xây dựng năm 1960. Toàn bộ diện tích của trạm chỉ có 143m
2
,
nằm giữa khu dân cư đông đúc, không có hàng rào bảo vệ. Từ khi xây dựng đến
nay chưa được cải tạo .
+ Trạm cấp nước có hai bơm nước thô và hai bơm nước sạch .
+ Mạng lưới đường ống chủ yếu cấp cho một khu vực rất nhỏ của khóm
1, khu vực UBND huyện Bình Minh và một vài khu dân cư lân cận. Tổng chiều
dài đường ống khoảng 3000m, có đường kính Þ80 ÷Þ150 chủ yếu là ống PVC
và ống thép đã được lắp đặt từ lâu .

- Đánh giá hệ thống cấp nước hiện có:
+ Toàn bộ hệ thống đã xuống cấp và hư hỏng trầm trọng, công nghệ,
thiết bò xử lý rất thô sơ và lạc hậu, hầu như không còn đủ khả năng xử lý đảm
bảo nước sạch đúng tiêu chuẩn nước sinh hoạt .
+ Công suất của trạm quá nhỏ so với nhu cầu dùng nước của khu vực.
Hiện nay chỉ cấp cho khoảng trên 400 hộ với trên 2500 người, chiếm chưa đến
4% dân số của khu vực dự án .
- Vò trí trạm xử lý hiện nay còn quá nhỏ, không thuận lợi, không thể mở
rộng, nằm sát ngay khu dân cư và đường phố .
Với những lý do trên hệ thống cấp nước hiện tại cần phải được thay thế
bằng hệ thống cấp nước mới hoàn toàn đển đảm bảo đầy đủ các nhu cầu dùng
nước của khu vực dự án .
I.5.2 Tình hình sử dụng nước hiện tại của khu vực :
Ở mục trên đã nêu, hiện tại chỉ có khoảng 4% dân số được sử dụng nước
máy từ trạm cấp nước (chủ yếu thuộc khóm 1 của thò trấn) .
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh
Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49
9
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
Còn lại dân sử dụng nhiều nguồn nước khác nhau cho mỗi nhu cầu hàng
ngày như:
Nước mưa(vào mùa mưa), nước sông, nước kênh rạch, nước ngầm (giếng
khoan).
Theo báo cáo điều tra cộng đồng:của Sở Xây Dựng tỉnh Vónh Long
- Vào mùa mưa tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước để uống và nấu ăn: Nước
mưa khoảng 43%, nước sông rạch 28%, nước ngầm 6% .
- Vào mùa khô nước sử dụng để uống và nấu ăn: Nước mưa khoảng 8%,
nước sông rạch 50%, nước ngầm 15%. Nước sông rạch để sử dụng cho ăn uống
các gia đình thường xử lý sơ bộ bằng cách lắng phèn .

Một số hộ cũng sử dụng nước ở các nhà máy tư nhân, lấy nước từ sông
lắng phèn và bơm bán cho các hộ dân, tỷ lệ này chiếm 13% vào mùa mưa, 15%
vào mùa khô .
- Nước sử dụng cho tắm giặt của dân :
+ Vào mùa mưa: Nước giếng khoan 18%, nước sông rạch 49%, nước mưa
16%, nước máy tư nhân 13%, nước máy từ trạm nước 4% .
+ Vào mùa khô: Nước giếng khoan 23%, nước sông rạch 55%, nước mưa
3%, nước máy tư nhân 13%, nước từ trạm cấp nước 4% .
Đối với nước ngầm trong khu vực dự án bò nhiễm mặn, nồng độ khá
cao(>250mg/l CL
-
)
I.6 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI NĂM 2015-2025 :
I.6.1 Tính chất đô thò:
Với vò trí rất thuận lợi hiện nay khu vực dự án có đầy đủ điều kiện để
phát triển thành một đô thò trung tâm phía Nam của tỉnh Vónh Long. Là một đô
thò nằm trong chuỗi đô thò dọc theo Quốc lộ 1A từ tp.Hồ Chí Minh - Long An -
Mỹ Tho - Vónh Long - Bình Minh - Cần Thơ và các đô thò miền Tây Nam Bộ
khác .
Đô thò Bình Minh có nhiều điều kiện để phát triển các hoạt động kinh tế
phi nông nghiệp như: Công nghiệp, dòch vụ, dòch vụ sinh thái, cảng sông . . .
Theo nghò quyết 05/TU ngày 27-05-2003 của Ban thường vụ Tỉnh Ủy tỉnh
Vónh Long , UBND huyện Bình Minh đã có đề án đònh hướng phát triển thò trấn
Cái Vồn trở thành thò xã Bình Minh (số 229/UB ngày 01-09-2003) với tính đô
thò như sau:
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh
Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49
10
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long

- Là trung tâm hành chính, chính trò, kinh tế, văn hoá-xã hội của huyện
Bình Minh
- Là trung tâm công nghiệp, dòch vụ của tỉnh Vónh Long .
- Là một đô thò phát triển phía Nam của tỉnh Vónh Long .
- Là một đô thò mang đặc trưng sinh thái của tỉnh Vónh Long .
I.6.2 Đònh hướng phát triển không gian:
Hướng phát triển đô thò sẽ tập trung vào những khu vực có tìm năng phát
triển công
nghiệp, du lòch, dòch vụ. Đònh hướng đô thò sẽ phát triển theo các phương hướng
sau:
- Dọc theo bờ sông Hậu, từ khu vực bến phà hiện nay đến khu vực dự
kiến phát triển công nghiệp tập trung và cảng Bình Minh taiï xã Mỹ Hoà .
- Dọc theo Quốc lộ 1A , từ bến phà hiện nay qua trung tâm thò trấn đến
ngã ba đi cầu Mỹ Thuận .
- Dọc theo Quốc lộ 54, từ ranh giới giáp với xã Tân Qùi ở phía Bắc đến
xã Đông Bình và Đông Thành .
*Quy mô đất xây dựng đô thò thò xãõï Bình Minh :
ST
T
Hạng mục
Hiện trạng
Quy hoạch
2015
Quy hoạch
2025
ha % ha % ha %
I Tổng diện tích xây đô
thò
127,7 100 340 100 610 100
1 Đất dân dụng 112,1 87,8 237 69,7 381 62,5

- Đất nhà ở 80,4 62,9 120 35,5 190 31,1
- Đất công trình công
cộng đô thò
4,5 3,5 15 4,4 23 3,8
- Đất cây xanh , thể dục
thể thao
3,1 2,4 30 8,8 68 11,1
- Đất giao thông nội thò 12,4 9,7 60 17,6 85 13,9
- Đất cơ quan , trường
học
11,8 9,2 12 3,5 15 2,5
2 Đất ngoài dân dụng 15,6 12,2 103 30,3 229 37,5
- Đất công nghiệp , đất
tiểu thủ công nghiệp ,
đất kho tàng
3,8 80 160
- Đất giao thông đối 5,0 10 54
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh
Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49
11
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
ngoại
- Đất công trình đầu mối
, đất hạ tầng kỹ thuật
5,7 12 14
- Đất an ninh quốc
phòng
1,2 1,2 1,2
II Đất khu du lòch sinh

thái
93 125
III Đất khác 9254,
6
9033 8763
*Quy mô dân số :
STT Tên đòa phương
Dân số năm
2008(người)
Dân số năm
2015(người)
Dân số năm
2025(người)
1 Thò trấn Cái
Vồn
22946 26620 36260
2 Xã Mỹ Hoà 13715 14555 20887
3 Xãõ Đông Bình 4870 5837 11457
4 Xã Thuận An 8760 9665 14680
5 Xã Thành Lợi 13640 15505 21080
Tổng Cộng 66891 72182 106610
Ch¬ng II : x¸c ®Þnh c«ng st vµ ®Ị xtc¸c ph¬ng ¸n
cÊp níc
II.1 C¸c lo¹i nhu cÇu dïng níc
II.1.1 Níc dïng cho sinh ho¹t
Dùa vµo quy hoach ®Þnh híng ph¸t triĨn ThÞ X· trong c¸c giai ®o¹n 2015 vµ
2025, c¨n cø vµo mËt ®é d©n c vµ sè tÇng nhµ ta cã thĨ chia ThÞ X· ra lµm 2 khu
vùc cÊp níc:
- khu vùc néi thÞ bao gåm toµn bé thÞ trÊn C¸i Vån cđa thÞ X· B×nh Minh
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh

Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49
12
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long
- Khu vực ngoại thị gồm địa phận các xã:toàn bộ xã Mỹ Hoà và Đông
Bình ,một phần xã Thuận An và Thành Lợi.
Lu lợng nớc trong ngày dùng nớc lớn nhất đợc tính theo công thức:
1000
11
maxmax
Nq
KQ
ngsh
ì
=
( m
3
/ngđ)
Trong đó:
max
sh
Q
: Lu lợng nớc trong ngày dùng nớc lớn nhất
max
ng
K
: Hệ số dùng nớc không điều hoà lớn nhất ngày
theo tiêu chuẩn TCXDVN 33 - 06 chọn
max
ng

K
= 1.3
q Tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt (l/ngời.ngđ).(m
3
/ngđ)
N Số dân tính toán
Bang 2.1 lu lợng nớc trong ngày dùng nớc lớn nhất
Khu
vực Giai
đoạn
Số dân Số dân đợc cấp nớc
Tiêu chuẩn
dùng n-
ớc(l/ng.ngđ)
Q( m
3
/ngđ)
(ngời) % Số ngời
Nội thị
2015 26620 95 25289 135 4438
2025 36260 99 35897 150 7000
ngoại
thị
2015 45562 75 34171 85 3776
2025 70350 90 63315 100 8230
tổng
2015 72182 59460 8214
2025 106610 99212 15230
Xác định chế độ dùng nớc cho hai khu vực
Chế độ dùng nớc của hai khu vực thể hiện qua hệ số dùng nớc không điều hoà

giờ. Hệ số dùng nớc không điều hoà giờ xác định tuỳ thuộc vào quy mô khu dân c,
Thị Xã lớn có hệ số
max
h
K
nhỏ và ngợc lại.Hệ số
max
h
K
cố thể tính theo biểu thức:

maxmax
max
.

=
h
K

max

: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình. Lấy từ 1,4-1,5
max

: hệ
số kể đến số dân trong Thị Xã (Lấy theo bảng III-2 TCXDVN 33 - 06)
Bảng 2.2 Bảng xác định hệ số
max
h
K

Khu
vực
Giai
đoạn
max
max
max
h
K
chọn
max
h
K
Nội thị
2015 1.45 1.2 1.74 1.7
2025 1.45 1.172 1.69 1.7
ngoại
thị
2015 1.45 1.16 1.682 1.7
2025 1.4 1.0983 1.53 1.5
II.1.2 Nớc dùng cho sản xuất công nghiệp
Thị Xã có khu công nghiệp Bình Minh nằm trong địa phận xã Mỹ Hoà .
Khu công nghiệp này có một số ngành nghề dùng chung tiêu chuẩn dùng nớc,trong
đó 30% số nhà máy làm việc 2 ca,70% số nhà máy làm việc 3 ca trong một ngày
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
13
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long
Nớc cấp cho công nghiệp đợc tính theo công thức:

Q
CN
= F
CN
.q
CN
(m
3
/ngđ)
Trong đó
Q
CN
: Lu lợng nớc cấp cho khu công nghiệp
F
CN
: Diện tích các khu công nghiệp
q
CN
: Tiêu chuẩn dùng nớc của khu công nghiệp
Ta phân chia lu lợng các nhà máy làm việc theo bảng sau
Bảng 2.3 Lu lơng cấp cho khu công nghiệp
Giai
đoạn
q
CN
(m
3
/ha.ngđ)
khu công nghiệp
F

CN
(ha) Q
CN
(m
3
/ngd)
2015 30 58 1740
2025 40 120 4800

Bảng 2.4 lu lợng theo các ca của khu công nghiệp
Giai
đoạn
Q
CN
(m
3
/ngd)
chế độ làm việc
2ca 3ca
2015 1740 522 1218
2025 4800 1440 3360
II.1.3 Nớc dùng cho bệnh viện
- Lu lng nc cp cho bnh vin c tớnh theo cụng thc:
(m
3
/ng)
Trong ú
+ q
bv
: Tiờu chun dựng nc cho mt ging bnh (l/ging.ng)

+ G: S ging bnh (ging).
Bng 2.5. Lu lng nc cp cho bnh vin
Bnh vin Giai on
Quy mụ
(ging)
Tiờu chun
(l/ging.ng)
Lu lng
(m
3
/ng)
BV a
khoa Th

2015 500 400 200
2025 1000 400 400
II.1.4 Nớc dung cho trờng học
Trên địa bàn Thị Xã có 4 trờng trung học phổ thông.Tuy nhiên đối với các tr-
ờng loại này vì có lu lợng sử dụng không lớn nên không tính vào điểm dùng nớc tập
trung ,vì lu lợng bé và phân bố rải rác khắp thành phố nên coi nh các điểm lấy nớc
dọc đờng và đợc kể đến trong hệ số a.
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
1000
Gq
Q
bv
BV
=
14

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long
Thị Xã Bình Minh có trờng Đai hoc Bình Dơng cơ sở 2 (trờng đại học lớn thứ
2 ở đồng bằng sông Cửu Long)hiên tại có 4000 sinh viên, trong tơng lai thành phố
dự kiến có 8000 sinh viên đợc đào tạo
Lu lợng nớc cấp cho trờng học đợc xác định theo công thức:
1000
Haq
Q
TH
TH
=
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
Q
TH
: Lu lợng nớc cấp cho trờng học (m
3
/ngđ)
q
TH
: Tiêu chuẩn dùng nớc cho một ngời (l/ng.ngđ).
H : Quy mô đào tạo ngời.
a : Tỷ lệ đợc cấp nớc%.
Bảng 2.6 Lu lợng nớc cấp cho trờng học
Trờng
Giai
đoạn

Tiêu chuẩn
(l/sinhviên.ngđ)
Trờng đại học
Q
TH
(m
3
/ngđ)
Quy mô a%
Đại học Bình D-
ơng cơ sở 2
2015 120 4000 50 240
2025 130 8000 50 520
II.1.5 Nớc dung cho tới đờng
Chọn tiêu chuẩn tới cây rửa đờng là 8%-12% nớc cấp cho sinh hoạt( theo
TCXDVN 33 - 06 . Vì thị xã Bình Minh nằm cạnh sông Hậu, khí hậu điêu hoà nên
ta chọn tiêu chuẩn tới cây rửa đờng là 8%
- Tới cây vào các giờ 5-8h và 16-19h ,với tỷ lệ 40% tổng lợng nớc tới
- Tới đờng vào các giờ 8-18h với tỷ lệ 60% tổng lợng nớc tới
- Năm 2015:
I
T
Q
= 8%
I
SH
Q
= 0,08. 8214= 657(m
3
/ngđ)

- Năm 2025
II
T
Q
= 8%
II
SH
Q
= 0,08. 15230= 1218(m
3
/ngđ)
Bảng 2.7 Lu lợng nớc tới cây rửa đờng
Giai đoạn
Tổng lợng nớc tới
(m
3
/ngđ)
Tới cây
(m
3
/ngđ)
Rửa đờng
(m
3
/ngđ)
2015 657 263 394
2025 1218 487 731
II.2 Quy mô công suất của trạm cấp nớc
II.2.1 Công suất trạm xử lý
Công suất trạm xử lý đợc tính theo công thức

Q
TB
= (a.Q
SH
+ Q
BV
+Q
TH
+Q
T
+ Q
CN
).b.c (m
3
/ngđ)
Trong đó :
a : Hệ số kể đến sự phát triển công nghiệp của địa phơng, của trờng học,dịch
vụ.
Lấy a=1,1
b : Hệ số kể đến những yêu cầu cha dự tính hếtvà lợng nớc do thất thoát rò rỉ
Chọn b = 1.2
c : Hệ số kể đến lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý .Chọn c = 1.05
* Năm 2015
Q
TB 2015
= (1,1.8214+ 200 + 240 + 657 + 1740).1,2.1,05 = 14246,88 . 1,05
Q
TB 2015
= 14959(m
3

/ngđ)
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
15
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long
Lấy tròn Q
TB 2015
= 15 000 (m
3
/ngđ).
* Năm 2025
Q
TB 2025
= (1,1.15230 + 400+ 520+ 1218 + 4800).1,2.1,05 = 28429,2 . 1,05
Q
TB 2025
= 29850,66 (m
3
/ngđ)
Lấy tròn Q
TB 2025
= 30 000 (m
3
/ngđ).
II.2.2 Nhu cầu cấp nớc chữa cháy cho thành phố
Việc tính toán lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời và lu lợng cần để dập
tắt các đám cháy cần theo TCVN 2622- 1995.
II.2.2.1. Năm 2015.
a). Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời:

- Do đến năm 2015 dân số Thị Xã Bình Minh là 72182 ngời, nhà thuộc loại
hỗn hợp có số tầng cao trung bình 2-3 nên ta chọn số đám cháy đồng thời xảy ra
cho khu dân c là 2 đám với lu lợng chữa cháy cho 1 đám là 30 l/s.
- Với các nhà máy xí nghiệp của khu công nghiệp, bậc chịu lửa I và II, hạng
sản xuất A,B nên chọn số đám cháy cho khu công nghiệp là 2 đám với lu lợng cho
1 đám là 10 l/s.
- Tổng hợp ta chọn 2 đám cháy xảy ra đồng thời cho toàn Thành phố.
b). Tính lu lợng dập tắt các đám cháy:
- Lu lợng 1 đám cháy: Q
CC1
=
2
10)1/2(1030.2 ++
= 35 (l/s).
Tổng lu lợng chữa cháy: Q
CC
= 2. Q
CC1
= 35.2 = 70(l/s).
II.2.2.2. Năm 2025.
a). Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời:
- Do đến năm 2025 dân số Thành phố Long Xuyên là 106610 ngời, nhà thuộc
loại hỗn hợp có số tầng cao trung bình 2-3 nên ta chọn số đám cháy đồng thời xảy
ra cho khu dân c là 3 đám với lu lợng chữa cháy cho 1 đám là 30 l/s.
- Với các nhà máy xí nghiệp tập trung thành hai khu công nghiệp , bậc chịu
lửa I và II, hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho khu công
nghiệp là 2 đám với lu lợng cho 1 đám là 10 l/s.
- Tổng hợp ta chọn 2 đám cháy xảy ra đồng thời cho toàn Thành phố.
b). Tính lu lợng dập tắt các đám cháy:
- Lu lợng 1 đám cháy: Q

CC1
=
2
10)1030.2 ++ (2/1
= 35 (l/s).
Tổng lu lợng chữa cháy: Q
CC
= 2. Q
CC1
=35.2 = 70 (l/s).
II.2 Lập bảng tổng hợp lu lợng cấp nớc cho Thị Xã.
* Giai đoạn 2008- 2015
- Nớc cho nhu cầu sinh hoạt:
Nớc sinh hoạt phân bố theo từng giờ trong ngày với hệ số không điều hoà giờ
đã tính toán theo bảng 2.2 cho từng khu vực nh sau:
+ khu vực nội thị : K
h,max
= 1,7
+ khu vực ngoại thị : : K
h,max
= 1,7
- Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng:
Nớc tới cây tới đều trong 6 tiếng từ 5h-8h và 16h-19h.
Nớc rửa đờng phân đều trong 10 tiếng từ 8h-18h hàng ngày.
- Nớc cho trờng đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp phân theo hệ số
dùng nớc không điều hoà K
h
= 2.
- Nớc cho bệnh viện phân theo hệ số không điều hoà K
h

= 2,5.
- Nớc công nghiệp: Phân bố đều các giờ trong ca.
Nớc cho các xí nghiệp làm việc 2 ca phân bố đều từ 6h-22h.
Nớc cho các xí nghiệp làm việc 3 ca phân bố đều trong 24 giờ.
Từ đó ta lập đợc bảng tổng hợp lu lợng cho giai đoạn 1 Bảng 2.8
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
16
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long

* Giai đoạn 2015-2025
- Nớc cho nhu cầu sinh hoạt:
Nớc sinh hoạt phân bố theo từng giờ trong ngày với hệ số không điều hoà giờ
đã tính toán theo bảng 2.2 cho từng khu vực nh sau:
+ khu vực nội thị : K
h,max
= 1,7
+ khu vực ngoại thị : : K
h,max
= 1.5
- Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng:
Nớc tới cây tới đều trong 6 tiếng từ 5h-8h và 16h-19h.
Nớc rửa đờng phân đều trong 10 tiếng từ 8h-18h hàng ngày.
- Nớc cho trờng đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp phân theo hệ số
dùng nớc không điều hoà K
h
= 2.
- Nớc cho bệnh viện phân theo hệ số không điều hoà K
h

= 2,5.
- Nớc công nghiệp: Phân bố đều các giờ trong ca.
Nớc cho các xí nghiệp làm việc 2 ca phân bố đều từ 6h-22h.
Nớc cho các xí nghiệp làm việc 3 ca phân bố đều trong 24 giờ.
Từ đó ta lập đợc bảng tổng hợp lu lợng cho giai đoạn II.Bảng 2.10
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
17
Thut minh ®å ¸n tèt nghiƯp :
ThiÕt kÕ hƯ thèng cÊp níc thÞ x· b×nh minh – tØnh vÜnh long
II.4 Nghiªn cøu lùa chän ngn cÊp níc vµ ®Ị xt c¸c ph¬ng ¸n cÊp níc
II.4.1 C¸c lo¹i ngn níc.
II.4.1.1. Ngn níc mỈt.
B×nh Minh lµ thÞ x· trùc thc tØnh VÜnh Long , mét tØnh thc miỊn t©y Nam bé vµ
cã hƯ thèng s«ng ngßi kªnh r¹ch ch»ng chÞt .ThÞ X· B×nh Minh n»m ë h÷u ng¹n
s«ng HËu(mét nh¸nh cđa s«ng cưu Long).
- S«ng HËu : níc s«ng trong ®Þa phËn thÞ x· B×nh Minh ®¶m b¶o ®ỵc c¸c
chØ tiªu vỊ chÊt lỵng ®Ĩ cã thĨ dïng lµm ngn cÊp níc sinh ho¹t.
+ ChØ tiªu chÊt lỵng níc( kh«ng cã )
+ Tr÷ lỵng( ®ỵc tr×nh bµy ë ch¬ng I )
- S«ng C¸i Vån : lµ mét nh¸nh cđa s«ng HËu ch¶y xuyªn qua khu vùc thÞ
x· B×nh Minh.ChÕ ®é thủ v¨n cđa s«ng C¸i Vån phơ thc chÞu ¶nh hëng trùc tiÕp
cđa s«ng HËu.
+ chÕ ®é thủ triỊu( ®ỵc tr×nh bµy ë ch¬ng I )
II.4.1.2. Ngn níc ngÇm
Ngn níc ngÇm ph©n bè réng r·i,phÇn lín bÞ phđ bëi c¸c trÇm tÝch trỴ
h¬n.DiƯn lé cđa tÇng chøa níc rÊt h¹n chÕ.BỊ dµy tÇng chøa níc kh«ng ®Ịu ( 40-
80m). ( ®ỵc tr×nh bµy râ ë ch¬ng I )
C¸c chØ sè vỊ chÊt lỵng níc ngÇm cho thÊy ngn níc nµy ®Ịu cã tỉng ®é
kho¸ng ho¸ cao nªn kh«ng thĨ lµm ngn cung cÊp níc.HiƯn nay theo nhiỊu b¸o

c¸o th× ngn níc ngÇm . §ång b»ng s«ng Cưu Long cã hiƯn tỵng nhiƠm Asen cao,
tuy ë Long xuyªn lỵng Asen vÉn n»m trong ®Þnh møc ViƯt Nam ( 10 ppb) nhng
vÉn cÇn ph¶i xÐt thËt kü tríc khi chän ngn níc ngÇm lµm ngn níc cÊp
II.4.2 §¸nh gi¸ vµ lùa chän ngn níc.
II.4.2.1. §¸nh gi¸ vỊ ngn níc mỈt
S«ng HËu : Víi tr÷ lỵng vµ chÊt lỵng níc nh ®· tr×nh bµy , níc s«ng HËu
trong ®Þa phËn thµnh phè hoµn toµn ®đ kh¶ n¨ng ®¸p øng ®ỵc nhu cÇu dïng níc cho
t¬ng lai
S«ng C¸i Vån : Lu«n ®ỵc cung cÊp níc tõ ngn s«ng HËu, nhng v× trong
®Þa phËn thÞ trÊn C¸i Vån mäi ngn níc th¶i ®Ịu ®ỉ ra s«ng nµy nªn t¬ng lai chÊt
lỵng níc s«ng sÏ kh«ng cßn ®¶m b¶o n÷a
II.4.2.2. §¸nh gi¸ vỊ ngn níc ngÇm
Ngn níc ngÇm kh«ng thĨ lµm ngn níc cÊp cho ThÞ x· B×nh Minh.
II.4.3. Lùa chän ngn níc
Theo mét sè ph©n tÝch ë trªn , ta chän ngn cÊp níc cho nhu cÇu sinh hoat
vµ s¶n xt cđa thÞ X· B×nh Minh (giai ®o¹n 2015-2025 ) lµ ngn níc m¨t lÊy trùc
tiÕp tõ s«ng HËu
II.4.4 §Ị xt c¸c ph¬ng ¸n cÊp níc
Hiện nay thò trấn Bình Minh có trạm cấp nước công suất mỗi ngày khoảng
400m
3
/ngày . Toàn bộ hệ thống đã xuống cấp và hư hỏng trầm trọng, công
nghệ, thiết bò xử lý rất thô sơ và lạc hậu, hầu như không còn đủ khả năng xử lý
đảm bảo nước sạch đúng tiêu chuẩn nước sinh hoạt . Công suất của trạm quá
nhỏ so với nhu cầu dùng nước của khu vực. Hiện nay chỉ cấp cho khoảng trên
400 hộ với trên 2500 người, chiếm chưa đến 4% dân số của khu vực dự án .
Vò trí trạm xử lý hiện nay còn quá nhỏ, không thuận lợi, không thể mở
rộng, nằm sát ngay khu dân cư và đường phố .
Gvhd: pgs.ts. ngun viƯt anh
Svth : ngun ®øc hµo mssv :3449.49

18
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long
Việc thiết kế hệ thống cấp nớc mới hoàn toàn sẽ đảm bảo đợc các mục tiêu lâu
dài về lu lợng áp lực, chất lợng và quá trình vận hành quản lý,và có thể phát triển
mở rộng nhà máy trong tơng lai.
Sơ đồ hệ thống cấp nớc thị xã :
Vị trí trạm xử lý:
Trạm xử lý đợc đặt tại thợng nguồn sông Hậu gần trạm bơm cấp I theo yêu cầu
quy hoạch
Công trình thu nớc và trạm bơm cấp I
Công trình thu và trạm bơm của nhà máy nớc Bình Minh cung cấp nớc thô cho
cả nhà máy và đặt tại thợng nguồn sông Hậu.
Đến năm 2015: Nhà máy nớc có tổng công suất là 15.000m
3
/ngđ đảm bảo
yêu cầu cấp nớc cho Thị xã trong đợt đầu.
Giai đoạn 2025: Nâng công suất nhà máy nớc lên thành 30.000m
3
/ngđ .
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
19
Công
trình
thu
Trạm
bơm I
Dây
chuyền

công
nghệ
xử lý
Mạng
l ới
phân
phối
Trạm
bơm
cấp II
Nguồn
n ớc
sông
Hậu
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long
Chơng III :Xác Định Chế độ tiêuthụ nớc của mạng lới
và dung tích bể chứa
III.1 Chế độ tiêu thụ nớc của mạng lới
III.1.1 Biểu đồ dùng nớc giai đoạn 1
Từ bảng tổng hợp lu lợng nớc ta lập đợc biểu đồ dùng nớc cho mỗi giai đoạn
cho cả Thị Xã :
Bảng 3.1 Biểu đồ dùng nớc giai đoạn I (2008 - 2015)
III.1.2 Biểu đồ dùng nớc giai đoạn 2
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
20
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long
Bảng 3.2 Biểu đồ dùng nớc giai đoạn II (20015 - 2025)

III.1.3 Ch lm vic ca TB cp I v TB cp 2,giai on 1:
Trạm bơm cấp I hoạt động điều hoà liên tục với công suất giờ không đổi 4,17%Q
ngd
.
Chế độ làm việc của trạm bơm cấp II:
Trạm bơm cấp II hoạt động không điều hoà do phải bám sát nhu cầu dùng n-
ớc của Thị Xã trong các giờ khác nhau.Mà ta có sử dụng biến tần .Vì vậy dựa vào
biểu đồ dùng nớc của Thị Xã ta chia quá trình hoạt động của trạm bơm cấp II thành
3 bậc:
Bậc I : Thời gian từ 0
h
- 6
h
, 21
h
-24
h
có một bơm hoạt động.
Bậc II : Thời gian từ 6
h
-7
h
,9
h
12
h
, 14
h
-17
h

, 19
h
-21
h
có 2 bơm hoạt động.
Bậc III : Thời gian từ 7
h
-9
h
,12
h
-14
h
,17
h
-19
h
có 3 bơm hoạt động.
Gọi công suất của 1 bơm là y%Q
ng.đ
, trong một ngày đêm ta có phơng trình:
3
ì
0,88
ì
y%Q
ng
= 6,7%Q
ng


y = 2,54 %Q
ng
= 2,54.14246,88/100 = 361,87m
3
/h
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
21
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long
III.1.4 Ch lm vic ca TB cp I v TB cp 2,Giai on II ( n nm
2025 )
Da vo biu dựng nc ca thnh ph ta chn ch lm vic ca trm bm.
Ch lm vic ca trm bm cp I:
Trạm bơm cấp I hoạt động điều hoà liên tục với công suất giờ không đổi 4,17%Q
ngd
.
Ch lm vic ca trm bm cp II:
Trạm bơm cấp II hoạt động không điều hoà do phải bám sát nhu cầu dùng n-
ớc của Thị Xã trong các giờ khác nhau.Mà ta sử dụng biến tần .Vì vậy dựa vào biểu
đồ dùng nớc của Thị Xã ta chia quá trình hoạt động của trạm bơm cấp II thành 3
bậc:
Bậc I : Thời gian từ 0
h
- 7
h
, 19
h
-24
h

có một bơm hoạt động.
Bậc II : Thời gian từ 10
h
-11
h
,14
h
16
h
, 18
h
-19
h
có 2 bơm hoạt động.
Bậc III : Thời gian từ 7
h
-10
h
,11
h
-14
h
,16
h
-19
h
có 3 bơm hoạt động.
Gọi công suất của 1 bơm là y%Q
ng.đ
, trong một ngày đêm ta có phơng trình:

3
ì
0,88
ì
y%Q
ng
= 6,0%Q
ng

y = 2,27 %Q
ng
= 2,27.28429,2/100 = 645,34m
3
/h
III.2. Xác định dung tích bể chứa trong trạm xử lý nớc Bình Minh
Trạm bơm cấp I làm việc suốt ngày đêm, trạm bơm cấp II làm việc không điều
hoà (do các giờ nhu cầu dùng nớc của mạng lới là khác nhau),vì vậy bể chứa làm
nhiệm vụ điều hoà lu lợng giữa trạm bơm cấp I và trạm bơm cấp II, đồng thời có
nhiệm vụ dự trữ lợng nớc chữa cháy và lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý.
Để tìm dung tích của bể chứa, ta dùng phơng pháp lập bảng.
III.2.1. Giai đoạn I ( 2008-2015)
Giai đoạn I trạm ( mới) đợc tính với công suất 15 000 m
3
/ngđ
Việc tính toán dung tích bể chứa đợc thể hiện trong bảng 3.3
Bảng 3.3.Xác định dung tích điều hoà bể chứa giai đoạn I
Gìơ
Lu lợng
bơm cấp
II

Lu lợng
bơm cấp 1
Lu lợng
vào bể
Lu lợng ra
bể
Lu lợng còn lại
trong bể
h % q
ngđ
% q
ngđ
% q
ngđ
% q
ngđ
% q
ngđ
0_1 1.21 4.17 2.96

9.07
1_2 1.21 4.17 2.96

12.03
2_3 1.21 4.17 2.96

14.99
3_4 1.21 4.17 2.96

17.95

4_5
2.02
4.17 2.15

20.10
5_6
3.20
4.17 0.97

21.07
6_7 5.04 4.17

0.87 20.20
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
22
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long
7_8 6.21 4.17

2.04 18.16
8_9 6.19 4.17

2.02 16.14
9_10 5.46 4.17

1.29 14.85
10_11 4.68 4.17

0.51 14.34

11_12 5.56 4.17

1.39 12.95
12_13 6.70 4.17

2.53 10.42
13_14 6.58 4.17

2.41 8.01
14_15 5.41 4.17

1.24 6.77
15_16 4.70 4.17

0.53 6.24
16_17 5.37 4.17

1.20 5.04
17_18 6.51 4.17

2.34 2.70
18_19 6.22 4.17

2.05 0.65
19_20 4.71 4.17

0.54 0.11
20_21
4.28
4.17


0.11 0.00
21_22 3.06 4.09 1.03

1.03
22_23 2.04 4.17 2.13

3.16
23_24 1.22 4.17 2.95

6.11
Tổng 100 100 21.07 21.07

Theo bảng 3.3, ta có thể tích điều hoà của bể chứa là: W
b
đh
= 21,07%Q
ngđ
Thể tích thiết kế của bể chứa: W
b
t
= W
b
đh
+ W
cc
+ W
bt
Ta có: W
b

đh
=
100
21,07
.15 000 = 3160,5 (m
3
).
W
bt
: dung tích dùng cho bản thân trạm xử lý. Lấy bằng 5% Q
trạm
W
bt
= 5% Q
ngđ
=
100
5
.15 000= 750(m
3
).
Thể tích chữa cháy
W
cc
= (3.Q
cc
+ Q
max
- 3.Q
I

)
Q
cc
=70(l/s)= 252 (m
3
/h).
Q
max
= (792,15 + 954,78 + 937,98) =2684,91 (m
3
/h).
Q
I
= 4,167%.15000 = 625,05 (m
3
/h).
W
cc
= (3.252 + 2684,91 3. 625,05) = 1565,76 (m
3
).
Vậy thể tích thiết kế của bể:
W
b
t
= W
b
đh
+ W
cc

+ W
bt
= 3160,5 + 1565,76 + 750 = 5476,26 (m
3
).
Lấy tròn: W
b
t
= 5500 (m
3
).
III.2.2. Giai đoạn II ( 2015-2025).
Giai đoạn II trạm đợc tính với công suất 30 000 m
3
/ngđ
Việc tính toán dung tích bể chứa có thể dùng bảng 3.4
Bảng 3.4.Xác định dung tích điều hoà bể chứa giai đoạn II
Gìơ
Lu lợng
bơm cấp
II
Lu lợng
bơm cấp 1
Lu lợng
vào bể
Lu lợng
ra bể
Lu lợng còn
lại trong bể
h % q

ngđ
% q
ngđ
% q
ngđ
% q
ngđ
% q
ngđ
0_1 1.51 4.17 2.66

8.30
1_2 1.51 4.17 2.66

10.96
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
23
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long
2_3 1.51 4.17 2.66

13.62
3_4 1.51 4.17 2.66

16.28
4_5
2.27
4.17 1.90


18.18
5_6
3.38
4.17 0.79

18.97
6_7 4.83 4.17

0.66 18.31
7_8 5.73 4.17

1.56 16.75
8_9 5.99 4.17

1.82 14.93
9_10 5.70 4.17

1.53 13.40
10_11 5.06 4.17

0.89 12.51
11_12 5.81 4.17

1.64 10.87
12_13 5.82 4.17

1.65 9.22
13_14 5.70 4.17

1.53 7.69

14_15 5.36 4.17

1.19 6.50
15_16 5.29 4.17

1.12 5.38
16_17 5.71 4.17

1.54 3.84
17_18 6.00 4.17

1.83 2.01
18_19 5.55 4.17

1.38 0.63
19_20 4.53 4.17

0.36 0.27
20_21
4.43
4.17

0.26 0.00
21_22 3.17 4.09 0.92

0.92
22_23 2.10 4.17 2.07

2.99
23_24 1.52 4.17 2.65


5.64
Tổng 100 100 18.97 18.97

Theo bảng 3.4, ta có thể tích điều hoà của bể chứa là: W
b
đh
= 18.97%Q
ngđ
Thể tích thiết kế của bể chứa: W
b
t
= W
b
đh
+ W
cc
+ W
bt
Ta có:
W
b
đh
=
100
18.97
.30 000 = 5691 (m
3
).
W

bt
: dung tích dùng cho bản thân trạm xử lý. Lấy bằng 5% Q
trạm
W
bt
= 5% Q
ngđ
=
100
5
.30 000= 1500 (m
3
).
Thể tích chữa cháy
W
cc
= (3.Q
cc
+ Q
max
- 3.Q
I
)
Q
cc
=100(l/s)= 360 (m
3
/h).
Q
max

= (1623,18 + 1705,06+ 1578,62) =4906,86(m
3
).
Q
I
= 4,17%.30 000 = 1251 (m
3
/h).
W
cc
= (3.360 + 4906,86 3. 1251) = 2233,86 (m
3
).
Vậy thể tích thiết kế của bể:
W
b
t
= W
b
đh
+ W
cc
+ W
bt
= 5691+ 2233,86+ 1500 = 9424,86 (m
3
).
Lấy tròn: W
b
t

= 9500 (m
3
).
giai đoạn I đã có bể chứa tổng dung tích là 5500 m
3
Vì vậy ta chỉ cần xây thêm bể chứa có dung tích 4000 m
3
Vì lý do thuận tiện cho việc xây dựng ta
Chọn kich thớc : giai đoạn I xây 1 bể có kich thớc 33x33x5 m.
giai đoạn II xây thêm 1 bể có kich thớc 28x28x5 m.
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
24
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp :
Thiết kế hệ thống cấp nớc thị xã bình minh tỉnh vĩnh long
PHầN 2 :THIếT Kế SƠ Bộ Hệ THốNG CấP nớc
chơng iv: thiết kế sơ bộ mạng lới cấp nớc thị xã Bình
minh
IV.1. giai đoạn I : năm 2008 đến 2015.
IV.1.1 Lựa chọn sơ đồ, vạch tuyến mạng lới cấp nớc
IV.1.1.1Cơ sở vạch tuyến
Vạch tuyến mạng lới cấp nớc căn cứ vào các tài liệu sau:
Bản đồ địa hình của thị xã Bình Minh
Bản đồ quy hoạch thị xã Bình Minh đến năm 2015
Các tài liệu quy hoạch bao gồm: mật độ dân c , số tầng nhà xây dựng, kế
hoạch thực hiện xây dựng
Sơ đồ bố trí các đờng ống truyền dẫn và phân phối hiện có
- Vạch tuyến mạng lới cấp nớc ảnh hởng trực tiếp đến khả năng làm việc của
hệ thống, giá thành xây dựng và quản lý hệ thống. Vạch tuyến mạng lới cấp nớc
hợp lý sẽ giúp cho hệ thống làm việc ổn định, hạn chế đợc lợng nớc thất thoát rò rỉ,

tăng tuổi thọ làm việc của hệ thống.
- Vạch tuyến phải dựa trên nguyên tắc sau:
+ Mạng lới cấp nớc phải đa nớc đến mọi đối tợng dùng nớc trong phạm vi
thiết kế.
+ Tổng chiều dài đờng ống của toàn mạng phải nhỏ nhất và đảm bảo nớc
phải cấp nớc liên tục, không bị gián đoạn .
+ Hớng cấp nớc thuận lợi. Hạn chế đờng ống đi qua sông, hồ và đờng sắt
cũng nh các trở ngại khác. Trờng hợp bắt buộc phải qua sông thiết kế đi dới gầm
cầu, dùng bản mã neo vào gầm cầu, qua đờng sắt phải gia cố tránh ảnh hởng tới đ-
ờng ống.
- Nhìn vào mặt bằng quy hoạch của Thị Xã ta nhận thấy:
+ Mặt bằng Thị Xã khá bằng phẳng, những vị trí trong khu đô thị không
chênh nhau nhiều về độ cao.
+ Dân số phân bố tơng đối đồng đều ở các phờng trong mỗi khu vực của
thành phố.
Gvhd: pgs.ts. nguyễn việt anh
Svth : nguyễn đức hào mssv :3449.49
25

×