Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

100 Cau Hoi Thi Atgt 2023.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.88 KB, 21 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TÌM HIỂU PHÁP LUẬT VỀ
AN TỒN GIAO THƠNG NĂM 2023 CỦA TRƯỞNG CAO ĐẲNG GIAO
THƠNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY I
Phần 1: CÂU HỎI VỀ LUẬT GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ (60 câu)
Câu 1: Luật Giao thơng đường bộ nghiêm cấm các hành vi nào sau đây?
A. Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép
B. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng.
C. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an tồn kỹ thuật
và bảo vệ mơi trường tham gia giao thông đường bộ.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Đáp án: D (khoản 3, 4, 6, điều 8 Luật GTĐB sđ, bs số 15/VBHN-VPQH ngày
05/7/2019)
Câu 2: Luật giao thông đường bộ quy định người tham gia giao thông phải
tuân thủ quy tắc nào sau đây?
A. Người tham gia giao thơng phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn
đường, phần đường quy định.
B. Phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
C. Xe ơ tơ có trang bị dây an tồn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía
trước trong xe ơ tơ phải thắt dây an toàn.
D. Tất cả các quy tắc trên
Đáp án D (điều 9, Luật GTĐB 2008)
Câu 3: Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, người lái xe phải
mang theo các loại giấy tờ gì?
A. Giấy đăng ký xe
B. Giấy phép lái xe, Giấy chứng nhận kiểm định an tồn kỹ thuật và bảo vệ mơi
trường theo quy định của Luật Giao thông đường bộ
C. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
D. Tất cả các giấy tờ trên
Đáp án D( điều 58, Luật GTĐB 2008 sđ, bs số 15/VBHN-VPQH ngày 05/7/2019)
Câu 4: Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, trường hợp nào các xe
được phép vượt vào bên phải?


A. Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái;
B. Khi xe điện đang chạy giữa đường;
C. Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái
được.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D (khoản 4, Đ.14 Luật GTĐB 2008)
Câu 5: Luật Giao thông đường bộ quy định các trường hợp nhường đường
khi tránh nhau như thế nào?
1


A. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ
tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi;
B. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc;
C. Xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe khơng có
chướng ngại vật đi trước.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D (khoản 2, Đ. 17 Luật GTĐB 2008)
Câu 6: Người có Giấy phép lái xe hạng A1 Được điều khiển loại xe nào?
A. Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3
B. Người lái xe mơ tơ hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 180 cm3
C. Người lái xe mơ tơ hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 185 cm3
D. Người lái xe mơ tơ hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 250 cm3
Đáp án: A (điểm a khoản 2 điều 59 Luật GTĐB 2008)
Câu 7: Người điều khiển xe đạp không được thực hiện các hành vi nào sau
đây:
A. Đi xe dàn hàng ngang; Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương
tiện khác;
B. Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính; sử dụng
xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác v à chở vật cồng kềnh;

C. Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh; hành vi khác
gây mất trật tự, an tồn giao thơng.
D. Tất cả các hành vi trêns
Đáp án: D (khoản 1, điều, 31 Luật GTĐB 2008)
Câu 8: Người đi bộ khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi
nào sau đây?
A. Vượt qua dải phân cách, đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy;
B. Mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn.
C. Gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án D (khoản 4, điều 32, Luật GTĐB 2008)
Câu 9: Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm gì sau
đây:
A. Bảo vệ hiện trường; Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;
B. Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
C. Bảo vệ tài sản của người bị nạn; Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
D. Tất cả trách nhiệm trên
Đáp án D ( Khoản 2, điều, 38 Luật GTĐB 2008)
Câu 10: Người lái xe tham gia giao thông phải đảm bảo quy định gì sau đây?
A. Đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định của Luật giao thông đường bộ
2


B. Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp.
C. Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và
có giáo viên bảo trợ tay lái.
D. Tất cả đáp án trên
Đáp án D ( khoản 1, điều 58, Luật GTĐB 2008)

Câu 11: Theo quy định của Luật giao thông đường bộ, người đủ
bao nhiêu tuổi được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm ?
A. Đủ 14 tuổi trở lên
B. Đủ 16 tuổi trở lên
C. Đủ 18 tuổi trở lên
D. Đủ 20 tuổi trở lên
Đáp án B (điểm a, khoản 1, điều 60 Luật GTĐB 2008)
Câu 12: Theo quy định của Luật giao thông đường bộ, người đủ
bao nhiêu tuổi được lái xe mô tô hai bánh, xe mơ tơ ba bánh có dung tích xilanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên
B. Người đủ 16 tuổi trở lên
C. Người đủ 18 tuổi trở lên
D. Đủ 20 tuổi trở lên
Đáp án C (điểm b, khoản 1, điều 60 Luật GTĐB 2008)
Câu 13: Hành vi nào sao đây của người điều khiển phương tiện cơ giới không
bị cấm theo Luật giao thông đường bộ 2008?
A. Sử dụng xe mượn của người khác.
B. Sử dụng lòng đường, hè phố trái phép.
C. Đua xe, tổ chức đua xe trái phép.
D. Sử dụng chất ma túy khi điều khiển phương tiện.
Đáp án A ( điều 9, Luật GTĐB 2008)
Câu 14: Người tham gia giao thông khi phát hiện cơng trình đường bộ bị hư
hỏng hoặc bị xâm hại, phải có những nghĩa vụ gì?
A. Kịp thời báo cáo cho chính quyền địa phương;
B. Kịp thời báo cáo cho cơ quan quản lý đường bộ hoặc cơ quan công an nơi gần
nhất, để xử lý;
C. Trong trường hợp cần thiết có biện pháp báo hiệu ngay cho người tham gia giao
thông biết;
D. Tất cả các nghĩa vụ trên.
Đáp án: D (khoản 5, điều 52 Luật GTĐB 2008)

Câu 15: Khi điều khiển xe chạy trên đoạn đường vòng, đầu dốc và các vị trí có
tầm nhìn hạn chế người lái xe muốn vượt xe khác thì phải xử lý như thế nào?
A. Nháy đèn pha kết hợp với tín hiệu cịi cho xe trước biết để xe mình vượt
3


B. Nếu thấy khơng có xe đi ngược chiều và đường đủ rộng thì có thể cho xe vượt
nhưng phải bảo đảm an tồn
C. Khơng được vượt
D. Cả A và B
Đáp án C (Điểm c, Khoản 5, Điều 14 LGTĐB 2008)
Câu 16: Trong khu dân cư, ở nơi nào cho phép lái xe, người điều khiển xe
máy chuyên dùng được quay đầu xe?
A. Ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe
B. Ở nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy 2 chiều
C. Ở bất kỳ nơi nào
D. Cả ba trường hợp trên đều đúng.
Đáp án A ( Khoản 3, Điều 15 LGTĐB 2008)
Câu 17: Khái niệm người điều khiển giao thông được hiểu thế nào là đúng?
A. Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông
B. Là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc
giao thông
C. Là cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi
thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường
sắt.
D. Tất cả các trường hợp trên.
Đáp án C (Khoản 25, Điều 3 LGTĐB)
Câu 18: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều
khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào?
A. Không phải nhường đường

B. Phải nhường đường cho xe đi bên trái
C. Phải nhường đường cho xe đi bên phải
D. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
Đáp án B (theo Khoản 2, Điều 24 LGTĐB)
Câu 19: Bên trái đường một chiều, người lái xe có được dừng xe, đỗ xe hay
khơng?
A. Khơng được dừng xe, đỗ xe
B. Được dừng, đỗ xe tùy trường hợp cụ thể nhưng phải đảm bảo an toàn
C. Được dừng xe, không đỗ xe
D. Cả 3 trường hợp trên đều sai.
Đáp án A (Khoản 4, Điều 18 LGTĐB)
Câu 20: Mọi hành vi vi phạm Luật giao thông đường bộ được xử lý như thế nào?
A. Phải được xử lý nghiêm minh;
B. Phải được xử lý kịp thời;
C. Phải được xử lý đúng pháp luật;
D. Cả ba đáp án trên.
4


Đáp án: D. ( điểm a, khoản 1, điều 3 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012)
Câu 21: Biển báo hiệu đường bộ gồm những nhóm nào, ý nghĩa của từng nhóm?
A. Nhóm biển báo cấm để biểu thị các điều cấm, nhóm biển báo nguy hiểm để
cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra;
B. Nhóm hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành, nhóm biển chỉ dẫn để chỉ
dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết;
C. Nhóm biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy
hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn;
D. Tất cả các nhóm nêu trên.
Đáp án: D. (khoản 4 Điều 10 Luật GTĐB)
Câu 22: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những thành phần nào ?

A. Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ;
B. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật;
C. Người đi bộ trên đường bộ;
D. Cả ba thành phần nêu trên.
Đáp án: D (khoản 22, điều 3 Luật GTĐB 2008)
Câu 23: Khi đèn tín hiệu giao thông màu vàng bật sáng, người điều khiển
phương tiện đi chưa đến vạch dừng thì phải làm gì ?
A. Tiếp tục đi nhưng phải chú ý quan sát tránh gây tai nạn giao thông
B. Dừng lại trước vạch dừng
C. Được đi tiếp nhưng chỉ được rẽ trái
D. Được đi tiếp nhưng chỉ được rẽ phải
Đáp án:B( điểm c, khoản 3, điều 10 Luật GTĐB 2008)
Câu 24: Ở nơi khơng có đèn tín hiệu, khơng có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm
dành cho người đi bộ, thì người đi bộ phải qua đường như thế nào cho an
toàn?
A. Cứ qua đường bình thường, các phương tiện giao thơng phải tự tránh người đi
bộ
B. Phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn và chịu
trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường.
C. Chạy nhanh qua đường
D. Cả ba cách nêu trên
Đáp án B (khoản 3 điều 32 Luật GTĐB)
Câu 25: Tìm phát biểu đúng trong những phát biểu dưới đây:
A. Xe mô tô, xe gắn máy chỉ được chở thêm tối đa 1 người trong tất cả các trường
hợp.
B. Đến ngã tư, khi gặp đèn đỏ mọi phương tiện giao thông phải dừng lại, khơng có
ngoại lệ.
C. Mọi hành vi điều khiển phương tiện đi ngược chiều được đều bị coi là vi phạm
luật giao thông.
5



D. Quy tắc giao thông là thống nhất nhưng luật vẫn quy định một số trường hợp
ngoại lệ và một số xe được quyền ưu tiên.
Đáp án D (điều 22 Luật GTĐB 2008)
Câu 26: Luật giao thông đường bộ cấm các hành vi nào dưới đây ?
A. Họp chợ, mua, bán hàng hóa trên đường bộ
B. Tụ tập đơng người trái phép trên đường bộ
C. Thả rông xúc vật trên đường bộ
D. Tất cả các hành vi nêu trên
Đáp án D (khoản 2 điều 35 Luật GTĐB 2008)
Câu 27: Trong khu đô thị trường hợp nào dưới đây xe không được dùng còi
trừ các xe ưu tiên theo Luật định ?
A. Khi qua nơi đông người tụ họp, đi lại trên đường
B. Khi qua nơi có trường học trẻ em đi lại trên đường
C. Từ 22h đến 5h sáng hôm sau
D. Khi qua ngã ba, ngã tư, trong thành phố, thị xã, thị trấn đông người qua lại
Đáp án: C (khoản 12, điều 8 Luật GTĐB 2008)
Câu 28: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia
giao thơng có được mang vác vật cồng kềnh hay không ?
A. Được mang, vác.
B. Không được mang, vác.
C. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
D. Tùy trường hợp cụ thể.
Đáp án: B (điểm a, khoản 4, điều 30 Luật GTĐB 2008)
Câu 29: Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người tham gia giao thơng phải làm gì?
A. Phải nhanh chóng giảm tốc độ,
B. Tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường.
C. Không được gây cản trở xe được ưu tiên.
D. Tất cả các hành động nêu trên.

Đáp án: D (khoản 3, điều 22 Luật GTĐB 2008)
Câu 30: Trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ xe xin vượt phải
báo hiệu như thế nào ?
A. Báo hiệu bằng đèn tín hiệu
B. Báo hiệu bằng cịi (kèn)
C. Báo hiệu bằng đèn và cịi (kèn)
D. Khơng cần phát tín hiệu,
Đáp án A (khoản 1, điều, 14 Luật GTĐB 2008)
Câu 31: Trường hợp nào dưới đây thì người điều khiển xe đạp được chở tối
đa hai người ?
A. Trẻ em dưới 5 tuổi
B. Trẻ em dưới 6 tuổi
6


C. Trẻ em dưới 7 tuổi
D. Trẻ em dưới 9 tuổi
Đáp án: C (Khoản 1, điều 31, Luật GTĐB 2008)
Câu 32: Khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của
đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu
lệnh nào ?
A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
B. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
C. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
D. Cả B và C
Đáp án A: (Khoản 2, điều 11 Luật GTĐB).
Câu 33: Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt
bằng vạch kẻ phân làn đường, người lái xe điều khiển xe như thế nào là đúng
quy tắc giao thông ?
A. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải

đi về bên phải.
B. Phải cho xe đi trong một làn đường, khi chuyển làn phải có đèn tín hiệu báo
trước, phải bảo đảm an toàn.
C. Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi
cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải đảm bảo an
toàn.
D. Cả A và C
Đáp án C: (Khoản 1, điều 13 Luật GTĐB).
Câu 34: Khi lùi xe, người lái phải làm gì để bảo đảm an tồn ?
A. Quan sát phía sau và cho lùi xe.
B. Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi.
C. Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy
hiểm mới được lùi.
D. Quan sát phía sau, khi nào thấy khơng nguy hiểm mới được lùi.
Đáp án C: (Khoản 1 điều 16 Luật GTĐB).
Câu 35: Khi dừng xe, đỗ xe trên đường phố; bánh xe gần nhất không được
cách xa lề đường, hè phố quá bao nhiêu ?
A. 0,20 mét.
B. 0,25 mét.
C. 0,30 mét.
C. 0,35 mét.
Đáp án B: (Khoản 1, điều 19 Luật GTĐB).
Câu 36: Việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ phải chấp
hành các quy định nào sau đây ?
A. Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn.
B. Không để rơi vãi dọc đường, khơng kéo lê hàng hóa trên mặt đường và không
cản trở việc điều khiển xe.
7



C. Được xếp hàng hóa vượt phía trước và sau xe.
D. Cả A và B
Đáp án D: (Khoản 1, điều 20 Luật GTĐB).
Câu 37: Xe ô tô chở hàng được phép chở người trong những trường hợp nào
sau đây ?
A. Chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ
khẩn cấp; chở cán bộ chiến sĩ của lực lượng vũ trang đi làm nhiệm vụ; chở người
bị nạn đi cấp cứu.
B. Chở công nhân duy tu bảo dưỡng đường bộ; chở người đi thực hành lái xe trên
xe tập lái; chở người diễu hành theo đoàn.
C. Giải tỏa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác
theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các phương án trên.
Đáp án D:(Khoản 1, điều 21 Luật GTĐB).
Câu 38: Khi qua đường giao nhau, thứ tự ưu tiên xe nào được đi trước là
đúng quy tắc giao thơng ?
A. Đồn xe tang.
B. Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đồn xe có cảnh sát dẫn
đường.
C. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.
D. Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu.
Đáp án C: (Khoản 1, điều 22 Luật GTĐB).
Câu 39: Tại nơi đường giao nhau khơng có báo hiệu đi theo vòng xuyến,
người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào ?
C. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
B. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
C. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
D. Xe đi theo hướng thẳng phía trước.
Đáp án C: (Khoản 1, điều 24 Luật GTĐB).
Câu 40: Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên và đường ưu tiên

hoặc giữa đường nhánh và đường chính người lái xe phải xử lý như thế nào ?
A. Nhường đường cho xe chạy ở trên đường nhánh.
B. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên.
C. Nhường đường cho xe đi trên đường chính.
D. Cả B và C
Đáp án D: (Khoản 3 điều 24 Luật GTĐB).
Câu 41: Khi điều khiển xe trên đường cao tốc những hành vi nào sau đây
không được phép ?
A. Không được cho xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp và phần lề đường.
B. Không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển
báo, sơn kẻ trên mặt đường.
C. Không được quay đầu xe, lùi xe.
D. Tất cả các phương án trên.
Đáp án C: (Điểm c, d khoản 1, điều 26; Điều 15, Điều 16 Luật GTĐB)
8


Câu 42: Trong trường hợp nào sau đây thì người điều khiển xe môtô 2 bánh,
xe gắn máy được chở tối đa 2 người ?
A. Chở người bệnh đi cấp cứu.
B. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
C. Trẻ em dưới 14 tuổi.
D. Tất cả các phương án trên.
Đáp án C: (Khoản 1 điều 30 Luật GTĐB).
Câu 43: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe gắn máy không được thực hiện
hành vi nào sau đây ?
A. Mang, vác vật cồng kềnh.
B. Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác.
C. Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
D. Tất cả đáp án trên

Đáp án D: (khoản 4 điều 30 Luật GTĐB).
Câu 44: Giấy phép lái xe hạng A2 cấp cho đối tượng nào sau đây ?
A. Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại
xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
B. Người lái xe mơ tơ hai bánh có dung tích xi-lanh từ 185 cm3 trở lên và các loại
xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
C. Người lái xe mơ tơ ba bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại
xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
D. Cả A và C
Đáp án A: (Điểm b Khoản 2 Điều 59 Luật GTĐB).
Câu 45: Giấy phép lái xe hạng B1 cấp cho đối tượng nào sau đây ?
A. Người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe
ơ tơ tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
B. Người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe
ơ tơ tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
C. Người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tơ tải,
máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
D. Người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe
ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.
Đáp án B: (Điểm b Khoản 4 Điều 59 Luật GTĐB).
Câu 46: Giấy phép lái xe hạng B2 cấp cho đối tượng nào sau đây ?
A. Người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tơ tải,
máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
B. Người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe
ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
C. Người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ơ tơ tải,
máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.
D. Người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe
ơ tơ tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.
Đáp án A: (Điểm c Khoản 4 Điều 59 Luật GTĐB).

Câu 47: Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi được quy
9


định như thế nào theo giới tính ?
A. 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
B. 50 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
C. 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
D. 45 tuổi đối với nữ và 50 tuổi đối với nam.
Đáp án A: (Điểm e Khoản 1 Điều 60 Luật GTĐB).
Câu 48: Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe ô tô được quy
định là bao nhiêu ?
A. Không được quá 8 giờ và không được lái xe liên tục quá 4 giờ.
B. Không được quá 10 giờ và không được lái xe liên tục quá 4 giờ.
C. Không được quá 8 giờ và không được lái xe liên tục quá 3 giờ.
D. Không được quá 10 giờ và không được lái xe liên tục quá 5 giờ.
Đáp án B: (Khoản 1 Điều 65 Luật GTĐB).
Câu 49: Người vận tải, người lái xe khách phải chấp hành những quy định
nào sau đây ?
A. Đón, trả khách đúng nơi quy định.
B. Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hơi thối hoặc động vật, hàng hóa khác
có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách.
C. Không chở hành khách, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, số người theo quy
định.
D. Tất cả các phương án trên.
Đáp án D: (Khoản 1 Điều 68 Luật GTĐB).
Câu 50: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào ghi dưới đây bị
nghiêm cấm ?
A. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị tai nạn và người gây tai
nạn giao thông.

B. Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức
ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thơng.
C. Khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông.
D. Tất cả các phương án trên.
Đáp án D: (Theo khoản 18,khoản 19, khoản 20 điều 8 Luật GTĐB).
Câu 51: Khi đến đường giao nhau, thấy Cảnh sát giao thơng đưa hai tay dang
ngang, đó là hiệu lệnh gì ?
A. Để báo hiệu cho người tham gia giao thông phải rẽ về 2 phía khác nhau.
B. Để báo hiệu cho người tham gia giao thơng ở phía trước và ở phía sau người
điều khiển giao thơng phải dừng lại; người tham gia giao thơng ở phía bên phải và
bên trái của người điều khiển giao thông được đi.
C. Để báo hiệu cho người tham gia giao thơng ở phía trước và ở phía sau người
điều khiển giao thơng được đi; người tham gia giao thơng ở phía bên phải và bên
trái của người điều khiển giao thông phải dừng lại.
D. Để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng dừng lại.
Đáp án B: (Điểm b, Khoản 2 Điều 10 Luật GTĐB)
10


Câu 52: Người điều khiển xe đạp được chở mấy người ?
A. Người điều khiển xe đạp chỉ được chở một người.
B. Người điều khiển xe đạp chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một
trẻ em dưới 6 tuổi thì được chở tối đa hai người.
C. Người điều khiển xe đạp chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một
trẻ em dưới 7 tuổi thì được chở tối đa hai người.
D. Người điều khiển xe đạp chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một
trẻ em dưới 8 tuổi thì được chở tối đa hai người.
Đáp án C:(Khoản 1 điều 31 Luật GTĐB).
Câu 53: Người điều khiển xe máy điện, xe đạp điện khi muốn chuyển hướng
thì phải làm gì để đúng quy tắc giao thông ?

A. Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện tăng tốc độ và có tín
hiệu báo hướng rẽ.
B. Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và có
tín hiệu báo hướng rẽ.
C. Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và
chuyển hướng ngay.
D. Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện tăng tốc độ và chuyển
hướng ngay.
Đáp án B: (Khoản 1 điều 15 Luật GTĐB).
Câu 54: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô hai
bánh cần điều khiển tay ga như thế nào trong các trường hợp dưới đây ?
A. Tăng ga thật nhanh, giảm ga từ từ.
B. Tăng ga thật nhanh, giảm ga thật nhanh.
C. Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
D. Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ.
Đáp án: C
Câu 55: Gương chiếu hậu của xe mơ tơ hai bánh có tác dụng gì trong các
trường hợp dưới đây ?
A. Để quan sát an tồn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.
B. Để quan sát an tồn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.
C. Để quan sát an tồn phía sau, cả phía bên phải và bên trái trước khi chuyển
hướng.
D. Để quan sát an tồn phía trước, cả phía bên phải và bên trái trước khi chuyển
hướng.
Đáp án: C
Câu 56: Khi xe ơ tơ, mơ tơ đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường
sắt khơng có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng
chng báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào ?
A. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
B. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.

C. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
11


D. Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất.
Đáp án: D
Câu 57: Tác dụng của mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô hai bánh
trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thơng là gì ?
A. Để làm đẹp.
B. Để tránh mưa nắng.
C. Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu.
D. Để các loại phương tiện khác dễ quan sát.
Đáp án: C
Câu 58: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ đến mức cần thiết, chú
ý quan sát và chuẩn bị sắn sàng những tình huống có thể xảy ra để phịng
ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây ?
A. Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.
B. Gặp biển chỉ dẫn trên đường.
C. Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.
D. Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép
Đáp án: A
Câu 59: Bạn đang lái xe phía trước có một xe cảnh sát giao thơng khơng phát
tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay khơng ?
A. Khơng được vượt.
B. Được vượt khi đang đi trên cầu.
C. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao
thông.
D. Được vượt khi đảm bảo an toàn. Đáp án: D
Câu 60: Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi lái xe trong khu đô thị và
đông dân cư vào ban đêm?

A. Bất cứ đèn nào miễn là mắt nhìn rõ phía trước.
B. Chỉ bật đèn pha khi khơng nhìn rõ đường.
C. Bật đèn pha khi đường vắng, đèn cốt khi có xe đi ngược chiều.
D. Chỉ bật đèn cốt.
Đáp án: D
Phần 2: CÂU HỎI VỀ LUẬT PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI RƯỢU BIA (20 CÂU)

Câu 1: Một trong những chính sách của Nhà nước trong phòng, chống tác hại
của rượu, bia là:
A. Ưu tiên hoạt động thơng tin, giáo dục, truyền thơng; giảm tính sẵn có, dễ tiếp
cận của rượu, bia; giảm tác hại của rượu, bia; tăng cường quản lý sản xuất rượu thủ
cơng.
B. Thực hiện các biện pháp phịng, chống tác hại của rượu, bia đối với trẻ em, học
sinh, sinh viên, thanh niên, phụ nữ mang thai, nuôi con nhỏ.
C. Khuyến khích nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ và ứng dụng công
nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới nhằm giảm tác hại của rượu, bia.
D. Tất cả đáp án trên
12


Đáp án D, căn cứ Khoản 2, 4 Điều 3 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia
Câu 2: Theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia năm 2019,
cá nhân có quyền nào sau đây ?
A. Được làm việc trong môi trường không chịu ảnh hưởng bởi tác hại của rượu,
bia.
B. Được nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao nhằm giảm tác hại của
rượu bia.
C. Được sống trong môi trường không chịu ảnh hưởng bởi tác hại của rượu, bia.
D. Được khen thưởng khi có thành tích trong phịng, chống tác hại của rượu, bia.
Đáp án C, căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia

Câu 3: Người bao nhiêu tuổi không được uống rượu, bia ?
A. Người chưa đủ 18 tuổi.
B. Người đủ 18 tuổi.
C. Người chưa đủ 16 tuổi.
D. Người dưới 16 tuổi.
Đáp án A, căn cứ Khoản 2 Điều 5 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia
Câu 4: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ
chức, học sinh, sinh viên không được uống rượu, bia trong trường hợp nào
dưới đây ?
A. Ngay trước giờ làm việc, học tập.
B. Trong giờ làm việc, học tập.
C. Nghỉ giữa giờ làm việc, học tập.
D. Các phương án nêu ra đều đúng.
Đáp án D, căn cứ khoản 5 Điều 5 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia
Câu 5: Hành vi nào sau đây thuộc hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống
tác hại của rượu, bia?
A. Xúi giục, kích động, lơi kéo, ép buộc người khác uống rượu, bia.
B. Bán, cung cấp, khuyến mại rượu, bia cho người đủ 18 tuổi.
C. Vận động cá nhân, tổ chức không sử dụng sản phẩm rượu, bia không rõ nguồn
gốc, xuất xứ, chưa được kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.
D. Phát hiện, phản ánh người say rượu, bia, người nghiện rượu, bia để cảnh báo,
phòng ngừa, xử lý hành vi gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội.
Đáp án A, căn cứ khoản 1 Điều 5 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia
Câu 6: Địa điểm nào dưới đây không được uống rượu bia ?
A. Cơ sở giáo dục trong thời gian giảng dạy, học tập, làm việc.
B. Nơi làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trong thời gian
làm việc, trừ địa điểm được phép kinh doanh rượu, bia.
C. Cơ sở, khu vực chăm sóc, ni dưỡng, vui chơi, giải trí dành cho người chưa đủ
18 tuổi.

D. Tất cả đáp án trên.
13


Đáp án D. căn cứ Điều 10 Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia
Câu 7: Việc quảng cáo các loại rượu, bia có độ cồn dưới 5,5 độ khơng được
thể hiện các nội dung nào sau đây?
A. Có thơng tin, hình ảnh nhằm khuyến khích uống rượu, bia.
B. Sử dụng người từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc hình ảnh của người từ đủ 18 tuổi trở
lên trong quảng cáo rượu, bia.
C. Sử dụng vật dụng, hình ảnh, biểu tượng, âm nhạc, nhân vật trong phim, nhãn
hiệu sản phẩm dành cho trẻ em, học sinh sinh viên.
D. A và C
Đáp án D, Điểm a,b khoản 2 Điều 12 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia
Câu 8: Địa điểm nào dưới đây không được bán rượu, bia ?
A. Nơi làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, trừ địa điểm
được phép kinh doanh rượu, bia.
B. Cơ sở, khu vực chăm sóc, ni dưỡng, vui chơi, giải trí dành cho người đủ 18
tuổi trở lên
C. Cơ sở giáo dục.
D. A và C
Đáp án D: Điều 19 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia
Câu 9: Người điều khiển phương tiện giao thông không uống rượu, bia trong
trường hợp nào dưới đây ?
A. Trước và trong khi tham gia giao thông.
B. Trước khi tham gia giao thông.
C. Khi tham gia giao thông .
D. Sau khi tham gia giao thơng.
Đáp án A, Khoản 1 Điều 21 Luật Phịng, chống tác hại của rượu bia

Câu 10: Xử lý hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tác hại của rượu,
bia như thế nào ?
A. Tổ chức, công dân có hành vi vi phạm pháp luật về phịng, chống tác hại của
rượu, bia thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, nếu gây thiệt
hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức, cơng dân có hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tác hại của
rượu, bia thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính,
nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
C. Tổ chức, cơng dân có hành vi vi phạm pháp luật về phịng, chống tác hại của
rượu, bia thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
D. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về phịng, chống tác hại của
rượu, bia thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi
phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thường theo quy định của pháp luật.
14


Đáp án D, căn cứ Điều 28 Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia
Câu 11: Trách nhiệm nào dưới đây thuộc Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh ?
A. Tuyên truyền, giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên, thanh niên khơng uống rượu,
bia;
B. Lồng ghép hoạt động phịng, chống tác hại của rượu, bia trong cơng tác đồn,
đội.
C. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để bảo vệ và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em
bị ảnh hưởng bởi tác hại của rượu, bia;
D. Cả A và B
Đáp án D, căn cứ Khoản 2 Điều 31 Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia
Câu 12: Cơ sở kinh doanh rượu bia không được mở mới điểm bán rượu, bia

để tiêu dùng tại chỗ trong bán kính bao nhiêu mét tính từ khn viên của cơ
sở y tế, nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông?
A. 10m
B. 50m
C. 100m
D. 200m
Đáp án C, căn cứ khoản 7, Điều 32 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia.
Câu 13: Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong phòng,
chống tác hại của rượu, bia ?
A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện
pháp phòng, chống tác hại của rượu, bia.
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm quy
định không uống rượu, bia trong thời gian làm việc, tại nơi làm việc của cơ quan,
tổ chức.
C. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, có trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống tác hại của
rượu, bia; tổ chức thực hiện nghiêm quy định không uống rượu, bia trong thời gian
làm việc, tại nơi làm việc của cơ quan, tổ chức.
D. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tham gia các hoạt động phòng,
chống tác hại của rượu, bia.
Đáp án C, căn cứ khoản 1, Điều 33 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia.
Câu 14: Trách nhiệm của gia đình trong phịng, chống tác hại của rượu, bia ?
A. Giáo dục, giám sát, nhắc nhở thành viên chưa đủ 18 tuổi không uống rượu, bia,
các thành viên khác trong gia đình hạn chế uống rượu, bia
B. Động viên, giúp đỡ người nghiện rượu, bia trong gia đình cai nghiện rượu, bia.
C. Hướng dẫn các thành viên trong gia đình kỹ năng từ chối uống rượu, bia; kỹ
năng nhận biết, ứng xử, xử trí khi gặp người say rượu, bia, người nghiện rượu, bia
và thực hiện các biện pháp phòng, chống tác hại của rượu, bia.
D. Tất cả đáp án trên
Đáp án D: Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 34 Luật Phòng, chống tác hại của

rượu bia
Câu 15. Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia có hiệu lực khi nào
A. Từ 01/7/2019
15


B. Từ 01/01/2020
C. Từ 01/3/2020
D. Từ 01/7/2020
Đáp án B, căn cứ Điều 36 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia
Câu 16: Quy định nào sau đây là trách nhiệm của gia đình trong việc phịng,
chống tác hại của rượu, bia?
A. Vận động cá nhân không sử dụng sản phẩm rượu, bia không rõ nguồn gốc, xuất
xứ, chưa được kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.
B. Giáo dục, giám sát, nhắc nhở thành viên trong gia đình chưa đủ 18 tuổi hạn chế
uống rượu, bia
C. Giáo dục, giám sát, nhắc nhở thành viên chưa đủ 18 tuổi không uống rượu, bia,
các thành viên khác trong gia đình hạn chế uống rượu, bia.
D. Phát hiện, phản ánh người say rượu, bia, người nghiện rượu, bia để cảnh báo,
phòng ngừa hành vi gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội.
Đáp án C, căn cứ điểm b khoản 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tác hại của rượu
bia
Câu 17: Tổ chức nào sau đây có trách nhiệm tổ chức thơng tin, giáo dục,
truyền thơng về tác hại của rượu, bia và phịng, chống tác hại của rượu, bia
phù hợp với lứa tuổi của học sinh, sinh viên ?
A. Cơ sở sản xuất, kinh doanh rượu, bia
B. Cơ sở giáo dục
C. Tổ chức Đoàn Thanh niên
D. Cơ sở y tế
Đáp án B, căn cứ khoản 3 Điều 14 Nghị định 24/2020/NĐ-CP

Câu 18. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không chấp hành yêu cầu
kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ sẽ bị áp dụng mức xử
phạt vi phạm hành chính như nhế nào ?
A. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng
Đáp án C, căn cứ điểm g khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 19: Đề nghị cho biết hành vi xúi giục, kích động, lơi kéo người khác uống
rượu, bia bị áp dụng mức xử phạt vi phạm hành chính như thế nào ?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng
Đáp án B, căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 117/2020/NĐ-CP về
xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực y tế
16


Câu 20: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy trên đường mà trong máu có
nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?
A. Nồng độ cồn vượt quá 20 miligam/100 miligam máu
B. Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 miligam máu
C. Nồng độ cồn vượt quá 30 miligam/100 miligam máu
D. Nồng độ cồn vượt quá 40 miligam/100 miligam máu
Đáp án B (Khoản 8, Điều 8 LGTĐB)
Phần 3: CÂU HỎI XỬ PHẠT VI PHẠM THEO NĐ 100/2019, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THEO NGHỊ ĐỊNH 123/2021/NĐ-CP (20 CÂU)
I. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy
tắc giao thông đường bộ

Câu 1: Hành vi chuyển hướng của xe ô tô không nhường đường cho các xe đi
ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi
khơng có vạch kẻ đường cho người đi bộ bị xử phạt vi phạm hành chính như
thế nào ?
A. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
B. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
C. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 600.000 đồng
D. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng
Đáp án A: Tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 2: Hành vi điều khiển xe ô tô chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng
chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe
khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định bị xử phạt vi phạm hành chính
như thế nào ?
A. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
B. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
C. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 600.000 đồng
D. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Đáp án D: Tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 3: Hành vi khơng thắt dây an tồn khi điều khiển xe ô tô chạy trên
đường; chở người trên xe ơ tơ khơng thắt dây an tồn tại vị trí có trang bị dây
an tồn khi xe đang chạy bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 900.000 đồng
B. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 600.000 đồng
D. Phạt tiền từ 700.000 đồng đến 900.000 đồng
Đáp án B: Tại điểm p, q khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 4: Hành vi dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô
tô chạy trên đường bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào ?
A. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng

17


C. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 1.800.000 đồng
D. Phạt tiền từ 1.700.000 đồng đến 1.900.000 đồng
Đáp án A: Tại điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 5: Hành vi người điều khiển xe ô tô không chấp hành hiệu lệnh của đèn
tín hiệu giao thơng; khơng chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều
khiển giao thông hoặc người kiểm sốt giao thơng bị xử phạt vi phạm hành
chính như thế nào ?
A. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
Đáp án C:Tại điểm a, b khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 6: Hành vi điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20
km/h bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 3.500.000 đồng đến 4.500.000 đồng
D. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Đáp án D Tại điểm i khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 7: Hành vi gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện
trường, bỏ trốn khơng đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham
gia cấp cứu người bị nạn bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 17.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 19.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Đáp án C: Tại điểm b khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

II. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông
đường bộ.
Câu 8: Hành vi người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
khơng có báo hiệu xin vượt trước khi vượt bị xử phạt vi phạm hành chính
như thế nào ?
A. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
B. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
C. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng
D. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng
Đáp án B: Tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Câu 9: Hành vi người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
chở người ngồi trên xe sử dụng ơ (dù) bị xử phạt vi phạm hành chính như thế
nào ?
A. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
18


B. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
C. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
D. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 600.000 đồng
Đáp án C: Tại điểm g khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 10: Hành vi người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
chở theo từ 03 người trở lên trên xe bị xử phạt vi phạm hành chính như thế
nào ?
A. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
B. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
C. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
D. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
Đáp án B: Tại điểm b Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 11: Hành vi xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) bấm cịi, rú ga (nẹt

pơ) liên tục trong đơ thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm
nhiệm vụ theo quy định bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào ?
A. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
B. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 700.000 đồng
C. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 900.000 đồng
D. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
Đáp án A: Tại điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 12: Người đang điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) hoặc
chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác; dẫn dắt súc vật;
mang vác vật cồng kềnh bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
B. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
C. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
D. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
Đáp án C: Tại điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 13: Hành vi người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h bị xử phạt vi phạm hành
chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Đáp án B: Tại điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 14: Hành vi người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thơng; khơng chấp hành hiệu
lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thơng hoặc người kiểm sốt giao
thơng bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào ?
A. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
19



B. Phạt tiền từ 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 900.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Đáp án C: Tại điểm e, g khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 15: Hành vi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) lạng
lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngồi đơ thị bị xử phạt vi phạm
hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
Đáp án B: Tại điểm b khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 16: Hành vi xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) gây tai nạn giao
thông không dừng lại, không giữ ngun hiện trường, bỏ trốn khơng đến trình
báo với cơ quan có thẩm quyền, khơng tham gia cấp cứu người bị nạn bị xử
phạt vi phạm hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Đáp án D: Tại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Câu 17: Hành vi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trên
đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100
mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở bị xử phạt vi phạm hành
chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng

Đáp án A: Tại điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
III. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người
điều khiển xe thô sơ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.
Câu 18: Hành vi người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), xe
thô sơ không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi khơng đúng phần đường
quy định, chuyển hướng không báo hiệu trước bị xử phạt vi phạm hành chính
như thế nào ?
A. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng
B. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng
C. Phạt tiền từ 70.000 đồng đến 100.000 đồng
D. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng
Đáp án D:Tại điểm a, b khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×