Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán tài chính – nghiên cứu thực nghiệm các doanh nghiệp tại địa bàn quận 12, tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.17 KB, 15 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TỐN TÀI
CHÍNH – NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI ĐỊA BÀN QUẬN 12, TP.
HỒ CHÍ MINH
GVHD
: PGS.TS TRẦN PHƯỚC
HVTH
: LÊ THỊ THANH GIANG
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số
: 1641850006


VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chất lượng thơng tin kế tốn
ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng và hiệu quả quyết định
của người sử dụng thơng tin.
Vấn đề cấp thiết để tìm ra
nhân tố ảnh hưởng để giảm
rủi ro, gia tăng độ tin cậy
thơng tin

Nhằm minh bạch hóa thơng
tin kế tốn tài chính

Các nhân tố ảnh


hưởng đến chất
lượng hệ thống
thơng tin kế tốn tài
chính - Nghiên cứu
thực nghiệm các
doanh nghiệp tại
Quận 12, Thành phố
Hồ Chí Minh


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phát triển mơ hình, xây dựng thang đo và kiểm định
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTT kế tốn
tài chính – Thực nghiệm tại Q.12 TP.HCM

Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống
thơng tin tài chính tại các doanh nghiệp trên địa bàn
Quận12, thành phố Hồ Chí Minh

Một số hàm ý giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
của HTTT kế tốn tài chính các DN tại Quận 12


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng
Nghiên cứu

Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hệ thống thông
tin kế tốn và chất lượng hệ thống thơng tin kế tốn


Đối tượng
khảo sát

Những doanh nghiệp được thành lập theo luật doanh
nghiệp hoạt động trên địa bàn Quận 12, Thành phố Hồ
Chí Minh.

Phạm vi Kế tốn tài chính, thời gian 2017-2018


QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

Mục tiêu nghiên cứu

Thang đo 2

Cronbach’s Alpha

1

Phân tích nhân tố (EFA)

Thang đo hồn
chỉnh

Hồi quy đa biến

3


Cơ sở lý thuyết

Thang đo 1

Điều chỉnh thang đo

Thảo luận nhóm

-Loại các biến có hệ số tương quan biến tổng
nhỏ <0,3;Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha >
0,6

- Loại các biến có hệ số tải nhân tố <0,5
-Kiểm tra nhân tố trích đươc
-Kiểm tra phương sai trích ≥50%
-Kiểm tra trị số KMO 0,5
-Kiểm tra Eigenvalue ≥1


MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Cam kết của nhà quản lý

Kiến thức sử dụng cơngnghệ của kế tốn
HTTTKT của NQL

Trình độ quản lý, kế toán của nhà
quản lý
Hiệu quả của phần mềm vàcác trình ứng dụng kế tốn

1


trình ứng dụng kế tốn

Chất lượng dữ liệu
Tham gia của tập thể nhân viên
Huấn luyện và đào tạo

3 Môi trường pháp lý

Chất lượng hệ thống thơng
tin kế tốn tài chính


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.1 Đặc điểm mẫu khảo sát
Chỉ tiêu

Ngành

Năm

Số lượng

Tỷ trọng

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

16

8.0


Xây dựng

7

3.5

Dịch vụ vui chơi và giải trí

27

13.5

Vận tải kho bãi

16

8.0

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

20

10.0

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

17

8.5


Kinh doanh bất động sản

18

9.0

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

44

22.0

Thông tin và truyền thông

16

8.0

Khác

19

9.5

Tổng cộng

200

100


Dưới 5 năm

48

24.0

Từ 5 – 10 năm

87

43.5

Từ 10 – 15 năm

45

22.5

Trên 15 năm

20

10.0

Tổng cộng

200

100



KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Biến

Nhân tố

Biến
trước
khi kiểm
định

CK

Cam kết của nhà quản lý

3

1

3

0.760

KT

Kiến thức sử dụng cơng nghệ của kế tốn

4


1

4

0.848

TDQL

Trình độ quản lý, kế tốn của nhà quản lý

4

1

4

0.863

HQPM

Hiệu quả của phần mềm và các trình ứng
dụng kế tốn

5

1

5


0.741

CLDL

Chất lượng dữ liệu

5

2

4

0.887

TG

Tham gia của tập thể nhân viên

3

1

3

0.741

DT

Huấn luyện và đào tạo


3

1

3

0.754

MTPL

Mơi trường pháp lý

4

2

3

0.858

TDQL

Trình độ quản lý, kế toán của nhà quản lý

3

1

3


0.720

Số lần
kiểm định

Biến
còn lại

Cronbach’s
Alpha

(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phân tích nhân tố khám phá – EFA cho biến độc lập
Yếu tố cần đánh giá

Giá trị chạy bảng

So sánh

Hệ số KMO

0.646

0.5<0.646<1

Giá trị Sig trong kiểm định Bartlett


0.000

0.000<0.05

Phương sai trích

73.643%

73.643%>50%

Giá trị Eigenvalue

1.132

1.132>1

- Hệ số KMO trong phân tích bằng 0.646>0.5, cho thấy rằng kết quả phân tích nhân
tố là đảm bảo độ tin cậy.
- Kiểm định Bartlett's Test có hệ số Sig=0.000<0.05, thể hiện rằng kết quả phân tích
nhân tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê.
- Phương sai trích bằng 73.643%, thể hiện rằng sự biến thiên của các nhân tố được
phân tích có thể giải thích được 73.643% sự biến thiên của dữ liệu khảo sát ban đầu,
đây là mức ý nghĩa ở mức khá.
- Hệ số Eigenvalues của nhân tố thứ 8 bằng 1.132>1, thể hiện sự hội tụ của phép
phân tích dừng ở nhân tố thứ 8, hay kết quả phân tích cho thấy có 08 nhân tố được
trích ra từ dữ liệu khảo sát.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phân tích nhân tố khám phá – EFA cho biến phụ thuộc

Yếu tố cần đánh giá

Giá trị chạy bảng

So sánh

Hệ số KMO

0.663

0.5<0.663<1

Giá trị Sig trong kiểm định Bartlett

0.000

0.000<0.05

Phương sai trích

64.258%

64.258%>50%

Giá trị Eigenvalue

1.928

1.928>1


- Hệ số KMO trong phân tích bằng 0.663 > 0.5, cho thấy rằng kết quả phân tích nhân tố
là đảm bảo độ tin cậy.
- Kiểm định Bartlett's Test có hệ số Sig=0.000<0.05, thể hiện rằng kết quả phân tích
nhân tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê.
- Phương sai trích bằng 64.258%, thể hiện rằng sự biến thiên của nhân tố được phân tích
có thể giải thích được 64.258% sự biến thiên của dữ liệu khảo sát ban đầu, đây là mức ý
nghĩa ở mức khá.
- Hệ số Eigenvalues bằng 1.928>1, thể hiện sự hội tụ của phép phân tích dừng ở nhân tố
thứ 1, hay kết quả phân tích cho thấy có 01 nhân tố được trích ra từ dữ liệu khảo sát.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phân tích hồi quy
Hệ số hồi quy chưa

Hệ số hồi quy

chuẩn hố

chuẩn hố

Mơ hình

T

Sig.

1.118

0.265


B

Std. Error

Beta

Hằng số

0.265

0.237

TDQL

0.115

0.029

0.236

3.952

0.000

CLDL

0.212

0.029


0.369

7.272

0.000

KT

0.155

0.026

0.313

5.876

0.000

MTPL

0.089

0.031

0.161

2.841

0.005


HQPM

0.139

0.034

0.208

4.142

0.000

TG

0.063

0.034

0.096

1.845

0.067

CK

0.165

0.036


0.281

4.611

0.000


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CLHTTTKT = 0.369CLDL + 0.313KT + 0.236TDQL + 0.208HQPM +
0.161MTPL + 0.281CK

Kết quả cho thấy, mơ hình các nhân tố tác động đến chất lượng hệ
thống thông tin kế toán thực nghiệm tại Quận 12 gồm 6 nhân tố:
1. Chất lượng dữ liệu (β=0,369);
2. Kiến thức sử dụng (β=0.313);
3. Cam kết của NQL (β=0,281);
4. Trình độ QL, KT của NQL (β=0,236);
5. Hiệu quả PM và các CTr ƯDKT (β=0,208);
6. Môi trường pháp lý (β=0,161).


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Vị trí quan trọng của các nhân tố tác động đến mơ hình

Vị trí
quan trọng

Nhân tố


Mức độ tác
động

1

Chất lượng dữ liệu

23.5%

2

Kiến thức sử dụng công nghệ của kế tốn

20.0%

3

Cam kết của nhà quản lý

17.8%

4

Trình độ quản lý, kế toán của nhà quản lý

15.1%

5
6


Hiệu quả của phần mềm và các trình ứng
dụng kế tốn

13.3%

Mơi trường pháp lý

10.3%

Cộng

100.0%


HÀM Ý GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP

Nâng
cao
trình độ
quản lý,
kế tốn
của nhà
QL

Nâng
cao chất
lượng
dữ liệu


Nâng
cao
kiến
thức sử
dụng
cơng
nghệ
của kế
tốn

Hồn
thiện
mơi
trường
pháp lý

Nâng
cao
hiệu
quả
của
PM và
các
ctrình
ƯDKT

Cam
kết của
nhà
quản lý



EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!



×