Sử dụng phương pháp chi phí du lịch để đánh giá
giá trị cảnh quan của Vườn quốc gia Ba Bể và
khu du lịch Hồ Thác Bà
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Nội dung
Giới thiệu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Kết luận
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Giới thiệu
Lý do nghiên cứu:
Địa điểm nghiên cứu:
• Vườn quốc gia Ba Bể-Tỉnh Bắc Kạn
• Khu du lịch Hồ Thác Bà-Tỉnh Yên Bái
Nội dung nghiên cứu:
• Xác định giá trị cảnh quan của VQG Ba Bể
và Khu du lịch Hồ Thác Bà
• Xác định mức sẵn lịng chi trả của du khách
cho việc cải tạo, duy trì và bảo vệ cảnh quan
thiên nhiên ở hai điểm nghiên cứu.
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Phương pháp nghiên cứu
Giới thiệu phương pháp Chi phí du lịch
TCM-Travel cost method
• Là phương pháp phổ biến nhất trên thế giới
trong lượng giá giá trị cảnh quan.
• Được xây dựng trên giả định chi phí mà người
tiêu dùng phải bỏ ra để được tiêu dùng một hàng
hoá được xem là sự thay thế cho giá trị của
hàng hoá đó.
• Chi phí phải bỏ ra bao gồm: chi phí đi lại, chi phí
thời gian, chi phí cơ hội,....
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Các bước thực hiện phương pháp TCM
Thu thập thông tin
Xác định giá trị
cảnh quan
Phân vùng du lịch
Xây dựng đường
cầu du lịch
Tính tỷ lệ du khách
Ước lượng chi phí
Du lịch
Xây dựng
hàm hồi quy
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thơng tin
• Thu thập thơng tin bằng bảng hỏi
• Theo hai hình thức: gửi tại các nhà nghỉ, nhà hàng,
khách sạn,...tại điểm nghiên cứu và phỏng vân trực
tiếp.
Công thức xác định dung lượng mẫu:
2
2
n 2 u / 2
0
Các hệ số áp dụng trong nghiên cứu
• Đé sai sè: 5%
• Độ tin cậy: 90%
Số lượng phiếu cần thiết :
VQG Ba Bể: 260 phiếu
Hồ Thác Bà: 273
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Kết quả nghiên cứu
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Phân vùng du lịch
Khách đến VQG Ba Bể từ 36 tnh/thnh ph
Vùng
Khoảng
cách (km)
Các tỉnh và thành phố thuộc vùng
Dân số trởng thành
của vùng
(1000 ngời)
1
< 67
Bắc Kạn, một số huyện của Thái
Nguyên, Cao Bằng, Tuyên Quang
455,9
2
67 -160
Các huyện còn lại của Thái Nguyên,
Cao Bằng, Tuyên Quang
1.447,30
3
160 - 230
Lạng Sơn, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Yên
Bái, Hà Nội, Phú Thọ, Bắc Giang,
Hà Tây
7.494,40
4
230 - 293
Hà Giang, Hải Dơng, Hng Yên, Hoà
Binh, Hà Nam, Quảng Ninh
3.829,20
5
293 - 364
Ninh Binh, Nam ịnh, Thái Binh, Hải
Phòng, Lào Cai, Thanh Hoá
1.055,20
6
> 364
Lai Châu, Nghệ An, Quảng TrÞ
2.441,30
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MƠI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Phân vùng du lịch
Khách đến Hồ Thác Bà từ16 tnh/thnh ph
Vùng Khoảng
cách (km)
Các tỉnh và thành phố thuộc
vùng
Một số huyện tỉnh Yên Bái, Tuyên
Quang
Dân số trởng thành
của vùng
(1000 ngời)
1
< 50
480,5
2
50 -100
Các huyện còn lại của Yên Bái,
Tuyên Quang, tỉnh Phú Thọ
2.275,60
3
100 -150
Tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Kạn
2.438,40
4
150 - 230
Tỉnh Sơn La, Hà Nội, Hà Tây, Cao
Bằng, Lào Cai, Ninh Binh
8.541,10
5
> 250
Hải Dơng, Quảng Ninh, Nam Dịnh
4.712,70
TRUNG TM NGHIấN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Tỷ lệ du khách trên 1000 người dân
Vên quèc gia Ba Bể
Hồ Thác Bà
Vùng
Số lợng
khách/
nmm
Tổng dân số
trởng thành/
nghi`n ngii
Tỷ lệ lợt du
khách/
nghỡn ngời
Số lợng
khách/
nmm
Tổng dân số
trởng thành /
nghỡn ngi
Tỷ lệ lợt du
khách/
nghỡn ngời
1
1.087
455,9
2,4
5.886
480,5
12,2
2
3.184
1.447,30
2,2
18.589
2.275,60
8,2
3
9.133
7.494,40
1,2
4.795
2.438,40
2,1
4
4.248
3.829,20
1,1
3.275
8.541,10
0,4
5
1.129
1.055,20
1,1
500
4.712,70
0,1
6
1.123
2.441,30
0,5
TRUNG TM NGHIấN CU SINH THI V MễI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
c lng chi phớ du lch theo vựng
Vùng
Chi phí đi
lại
Vờn quốc gia Ba Bể
Chi phí thời
Chi phí
gian
khác
Tổng
1
52.300
36.000
0
2
124.800
36.000
3
179.400
4
88.300
Hồ Thác Bà
Chi phí ®i
Chi phÝ
l¹i
thêi gian
Tỉng
90.000
36.000
126.000
30.000
190.800 120.000
36.000
156.000
72.000
151.000
402.400 167.000
18.000
185.000
228.540
72.000
151.000
451.540 179.400
18.000
197.400
5
230.000
72.000
151.000
453.000 195.000
18.000
213.000
6
250.000
108.000
261.000
619.000
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Đường cầu du lịch VQG Ba Bể
Đường cầu du lịch VQG Ba Bể
Chi phí
700000
600000
500000
400000
y = -251702x + 756561
R2 = 0,9881
300000
200000
100000
0
Lượng khách
(Nghìn người)
0
0,5
1
1,5
2
2,5
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MƠI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Đường cầu du lịch Hồ Thác Bà
Đường cầu du lịch Hồ Thác Bà
Chi phí
250000
y = -6338,9x + 204597
R2 = 0,9668
200000
150000
100000
50000
Lượng khách
(Nghìn người)
0
0
5
10
15
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MƠI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Mức sẵn lịng chi trả của du khách
VQG Ba BĨ
Hå Thác Bà
Mức sẵn lòng chi
trả -WTP (ng)
Khách trong nớc
Khách quốc tÕ
Kh¸ch trong níc
1.000 - 5.000
32
0
142
5.000 - 10.000
65
0
46
10.000 -15.000
45
15
36
> 15.0000
72
28
26
Tỉng (ngêi)
Møc WTP TB
(®ång/ngêi)
214
21.300
43
89.300
250
8.644
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MƠI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Tổng hợp kết quả nghiên cứu VQG Ba Bể
Lượng khách trung bình (Người/năm)
19.500
Chi phí du lịch trung bình (đồng/người) 128.260-629.000
Tổng giá trị cảnh quan (đồng/năm)
1.552.611.000
Giá trị cảnh quan trung bình (đồng/ha)
209.727
Mức WTP trung bình (đồng/người)
21.300
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Tổng hợp kết quả nghiên cứu Hồ Thác Bà
Lượng khách trung bình (Người/năm)
33.680
Chi phí du lịch trung bình (đồng/người)
126.000-213.000
Tổng giá trị cảnh quan (đồng/năm)
529.962.000
Giá trị cảnh quan trung bình (đồng/ha)
27.000
Mức WTP trung bình (đồng/người)
8.500
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững
Xin chân thành cảm ơn
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Giải pháp sáng tạo cho phát triển bền vững