Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bệnh sốt xuất huyết DENGUE docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.27 MB, 33 trang )

BEÄNH SOÁT XUAÁT HUYEÁT DENGUE
ĐỊNH NGHĨA
Bệnh sốt xuất huyết Dengue (SXH-D):
nhiễm trùng cấp do siêu vi Dengue, có
thể gây ra biến chứng nặng như sốc do
thoát huyết tương, xuất huyết nặng và
suy tạng
tử vong nếu không được điều trò thích
hợp và kòp thời.
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
1. Tình hình và phân phối theo đòa dư:
SXH-D:
- Vấn đề y tế cộng đồng rất quan trọng ở
vùng Đông Nam Á, Nam Á, Châu Mỹ La
Tinh.
- Bệnh lưu hành thường xuyên và thỉnh
thoảng gây dòch lớn
- Một trong những nguyên nhân hàng đầu
gây nhập viện và tử vong ở trẻ em.
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
2. Tác nhân gây bệnh:
- Siêu vi Dengue thuộc
nhóm ARBOVIRUS,
truyền bệnh từ người
bệnh sang người lành
qua vết cắn của muỗi.
- Có 4 type siêu vi
Dengue gây bệnh.
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
3. Trung gian truyền bệnh:


- Muỗi vằn Aed es aegypti,
sống ở nơi bùn lầy
nước đọng quanh nhà,
những nơi tối tăm ẩm
thấp trong nhà.
- Muỗi cái hút máu và
truyền bệnh vào ban
ngày.
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
4. Ký chủ:
- Phần lớn là trẻ em.
- Gần đây số lượng bệnh nhân người lớn
ngày càng gia tăng.
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
5. Một số đặc điểm dòch tễ học bệnh SXH-D
ở VN:
- Các tỉnh thành trong cả nước đều có bệnh
SXH-D, nhiều nhất ở miền nam.
- Vấn đề y tế cộng đồng quan trọng, có thể
gây dòch với hàng trăm ngàn ca bệnh.
- Xảy ra quanh năm, cao điểm tháng 6 – 10
(mùa mưa), thường gặp ở vùng đông dân
cư, vệ sinh môi trường kém.
SINH BỆNH HỌC
Hai cơ chế quan trọng trong bệnh SXH-D:
- Tăng tính thấm thành mạch: thoát huyết
tương làm máu cô đặc lại và làm giảm
lưu lượng tuần hoàn → sốc nếu lượng
huyết tương bò mất > 20%.
- Rối loạn đông máu do 3 nguyên nhân

khác nhau: thành mạch dễ vỡ, giảm số
lượng và chất lượng tiểu cầu và giảm
yếu tố đông máu huyết tương.
CAC GIAI ẹOAẽN LAM SAỉNG
PHÂN LOẠI LÂM SÀNG (WHO 2009)
Nghi ngờ SXH-D
Sống / đến vùng lưu hành
dengue
Sốt và > 2 trong số sau:
- Nơn, ói
- Phát ban
- Đau nhức
- Dấu dây thắt (+)
- Giảm bạch cầu máu
- Có dấu hiệu cảnh báo
Dấu hiệu cảnh báo
- Đau bụng
- Nơn ói liên tục
- Có ứ dịch trên lâm
sàng
- Xuất huyết niêm mạc
- Li bì, bứt rứt
- Gan to >2 cm
- XN: tăng HCT cùng
với giảm tiểu cầu nhanh
Thất thốt huyết tương
nặng
- Shock
- Ứ dịch kèm suy hơ hấp
Xuất huyết nặng

theo nhận định của BS lâm
sàng
Suy tạng nặng
- Gan: AST hoặc ALT > 1000
U/L
- TKTW: rối loạn tri giác
- Tim và các cơ quan khác
SXH-D DẤU HIỆU CẢNH BÁO
SXH-D NẶNG
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
A. Giai đoạn sốt (2 – 3 ngày đầu)
- Sốt khởi phát đột ngột, sốt cao liên tục
- Mệt mỏi, ăn kém
- Đau nhức: nhức đầu, đau cơ, đau khớp
- Biểu hiện hô hấp (sổ mũi, ho): ít gặp
- Biểu hiện tiêu hóa: ói, buồn ói, đau bụng,
tiêu chảy
- Xuất huyết da niêm: ít gặp
- Phát ban
- Bạch cầu và tiểu cầu có xu hướng giảm dần
Daáu daây thaét (tourniquet test):
(HA max + HA min) / 5 phuùt
2
(+) khi > 20 chaám XH/ 1 inch vuoâng.
2.5 cm
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
B. Giai đoạn nguy hiểm (ngày 3 - 7)
- Biểu hiện lâm sàng như giai đoạn sốt
nhưng có những biểu hiện đặc trưng hơn

+ Biểu hiện LS của thoát huyết tương:
gan to đau, DTHC tăng, tràn dòch đa
màng (siêu âm, X quang)
+ Xuất huyết da niêm mạc: tử ban điểm,
chảy máu chân răng, chảy máu mũi, ói
ra máu, tiêu phân đen, ra huyết âm đạo…
- Bệnh trở nặng khi bệnh nhân hết sốt
(nhiệt độ hạ đột ngột), thường ngày 4 - 6
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Triệu chứng báo động vào sốc:
. Nhiệt độ hạ đột ngột (ngày 4 – 6)
. Đau bụng gia tăng, gan lớn hơn
. Lăn lộn, bứt rứt, ói mửa nhiều
. Tay chân mát lạnh
. Tiểu ít
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Biểu hiện lâm sàng sốc SXH-D:
Mạch nhanh nhẹ, khó bắt hoặc không bắt
được; huyết áp giảm hoặc kẹp lại hoặc
không đo được; da lạnh, vẻ đừ đẩn, bứt
rứt, tiểu ít…
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Diễn tiến sốc:
Ổn đònh, ra khỏi sốc:
- Sinh hiệu ổn đònh nhiều giờ
- Tử ban hồi phục
- Tim chậm, thất nhòp
- Nằm yên, ăn tốt, tiểu nhiều
Không hồi phục:

- Sốc kéo dài dù có điều trò
- Toan huyết
- Xuất huyết trầm trọng
- Có thể tử vong.
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
B. Giai đoạn hồi phục
- Bệnh nhân bước vào giai đoạn hồi phục
sau giai đoạn thoát huyết tương 48 – 72
giờ. Có sự tái hấp thu dòch từ mô kẽ vào
lòng mạch
- Bệnh nhân khỏe hơn, thèm ăn trở lại
- Dấu hiệu hồi phục: mạch chậm, không
đều, tử ban hồi phục
Töû ban hoài phuïc
BIỂU HIỆN CẬN LÂM SÀNG
1. Tiểu cầu < 100.000 / mm
3
2. Dung tích hồng cầu tăng > 20% trò số
bình thường (cô đặc máu).
3. Bạch cầu giảm hoặc tăng nhẹ, có thể
tăng lymphocyte, lymphocyte không
điển hình.
4. Siêu âm: tràn dòch màng bụng, màng
phổi.
5. Các XN chẩn đoán (+): xem phần chẩn
đoán.
Baèng chöùng thaát thoaùt
huyeát töông
CHẨN ĐOÁN
B. Chẩn đoán sinh học:

1. Phân lập siêu vi: trong huyết
thanh, mẫu gan, mẫu lách.
2. Huyết thanh chẩn đoán: thường
dùng trên lâm sàng
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc:
1. Bồi hoàn lượng huyết tương bò mất do
thoát thoát ra gian bào
2. Xử trí xuất huyết nặng
3. Xử trí suy tạng nặng

×