Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

trình bày khái ni n công cho ví d minh h ệm tiền lương tiề ụ ọa phân tích ý nghĩa của tiền lương tiền công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.06 KB, 15 trang )

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
=====***=====

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MƠN: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

Sinh viên:
: LÊ DUNG
Lớp:
D18CQQT01-B
Mã sinh viên:
B18DCQT029
Điện thoại:
0356273248
Email:

Nhóm học phần:
04
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh An

HÀ NỘI – 8/2021

download by :


MỤC LỤC
Câu 1: Trình bày khái niệm tiền lương, tiền cơng, cho ví dụ minh họa. Phân tích ý nghĩa
của tiền lương, tiền công. ..................................................................................................... 3
I.


Khái niệm .................................................................................................................. 3
a) Tiền lương. .............................................................................................................. 3
b) Tiền công: ............................................................................................................... 3

II.

Ý nghĩa của tiền lương, tiền công ........................................................................ 4

Câu 2: Tại sao doanh nghiệp cần kế hoạch hóa nguồn nhân lực?Trình bày tóm tắt q
trình kế hoạch hóa nhân lực trong doanh nghiệp. Phân tích các giải pháp cần áp dụng
trong q trình cân đối cung cầu nhân lực, cho ví dụ minh họa. ......................................... 4
I.

Doanh nghiệp cần thực hiện kế hoạch hóa nguồn nhân lực vì: ........................... 4

II.

Trình bày tóm tắt q trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực .............................. 5

III.

Các giải pháp cần áp dụng trong quá trình cân đối cung cầu nhân lực .......... 6

1.1.

Khái niệm tạo động lực lao động:........................................................................ 9

1.2.

Vai trò của tạo động lực lao động ........................................................................ 9


2.1.

Thuyết nhu cầu cấp bậc của Maslow. ............................................................... 10

2.2. Vận dụng thuyết cấp bậc nhu cầu Maslow đề ra những chính sách của
doanh nghiệp nhằm tạo động lực cho người lao động. .............................................. 13

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

ĐỀ 1:

Câu 1: Trình bày khái niệm tiền lương, tiền cơng, cho ví dụ minh họa. Phân tích ý
nghĩa của tiền lương, tiền công.
Bài làm:

I.

Khái niệm

a) Tiền lương.
Một số khái niệm về tiền lương có thể được nêu ra như sau:
-

-

-


Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành qua thỏa thuận giữa người sử
dụng sức lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động
trong nền kinh tế thị trường.
Tiền lương là khoản tiền mà người lao động nhận được khi họ đã hồn thành hoặc
sẽ hồn thành một cơng việc nào đó, mà cơng việc đó khơng bị pháp luật ngăn
cấm, là khoản thu nhập mang tính thường xuyên mà nhân viên được hưởng từ công
việc
Tiền lương được hiểu là số lượng tiền tệ mà người sử dụng lao động trả cho người
lao động khi họ hồn thành cơng việc theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật
quy định hoặc hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

Từ các khái niệm trên cho thấy bản chất của tiền lương là giá cả sức lao động được hình
thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, phù hợp với
quan hệ cung cầu về sức lao động trên thị trường lao động và quy định pháp luật về tiền
lương.
Ví dụ: Lương hàng tháng của công nhân viên chức
b) Tiền công:
Tiền công là số tiền trả người lao động tùy thuộc vào số lượng thời gian làm việc thực tế (
giờ, ngày) hay số lượng sản phẩm sản xuất ra, hay tùy thuộc vào khối lượng cơng việc đã
hồn thành.
Tiền cơng gắn trực tiếp hơn với các quan hệ thỏa thuận mua bán sức lao động và thường
được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các hợp động dân sự th
mướn lao động có thời hạn.
Khái niệm tiền cơng được sử dụng phổ biến trong những thỏa thuận thuê nhân cơng trên
thị trường tự do và có thể gọi là giá cơng lao động
Ví dụ: Trả tiền cơng cho người bốc vác, vận chuyển hàng hóa.

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong


download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

II.
Ý nghĩa của tiền lương, tiền công
a) Đối với người lao động:
Người lao động quan tâm đến tiền cơng vì nhiều lý do như:
Tiền công, tiền lương là phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động, giúp
cho họ và gia đình trang trải các chi tiêu, sinh hoạt, dịch vụ cần thiết.
- Tiền công, tiền lương kiếm được ảnh hưởng đến địa vị của người lao động trong
gia đình, địa vị của họ trong tương quan với các bạn đồng nghiệp cũng như giá trị
tương đối của họ đối với tổ chức và đối với xã hội.
- Khả năng kiếm được tiền công cao hơn sẽ tạo ra động lực thúc đẩy người lao động
ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với tổ chức thơng qua sự nâng cao
trình độ và sự đóng góp cho tổ chức.
b) Đối với tổ chức
- Tiền cơng là một phần quan trọng của chi phí sản xuất. Tăng tiền cơng sẽ ảnh
hưởng tới chi phí, giá cả và khả năng cạnh tranh của sản phẩm của doanh nghiệp
trên thị trường.
- Tiền công, tiền lương là công cụ để duy trì, gìn giữ và thu hút những nưgời lao
động giỏi, có khả năng phù hợp với cơng việc của tổ chức.
- Tiền công, tiền lương cùng với các loại thù lao khác là công cụ để quản lý chiến
lược nguồn nhân lực và có ảnh hưởng đến các chức năng khác của quản lý nguồn
nhân lực
c) Đối với xã hội:
- Tiền cơng có thể có ảnh hưởng quan trọng tới các nhóm xã hội và các tổ chức khác
nhau trong xã hội.
- Tiền công cao hơn giúp cho người lao động có sức mua cao hơn và điều đó làm

tăng sự thịnh vượng của cộng đồng nhưng mặt khác có thể dẫn tới tăng giá cả và
làm giảm mức sống của những người có thu nhập khơng đuổi kịp mức tăng của giá
cả. Giá cả tăng cao lại có. thể làm giảm cầu về sản phẩm và dịch vụ và dẫn tới
giảm công việc làm. .
- Tiền cơng đóng góp một phần đáng kể vào thu nhập quốc dân thơng qua con
đường thuế thu nhập và góp phần làm tăng nguồn thu của chính phủ cũng như giúp
cho chính phủ điều tiết được thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
-

Câu 2: Tại sao doanh nghiệp cần kế hoạch hóa nguồn nhân lực?Trình bày tóm tắt q
trình kế hoạch hóa nhân lực trong doanh nghiệp. Phân tích các giải pháp cần áp dụng
trong quá trình cân đối cung cầu nhân lực, cho ví dụ minh họa.
Bài làm:
I.
Doanh nghiệp cần thực hiện kế hoạch hóa nguồn nhân lực vì:
- Kế hoạch hố nguồn nhân lực đóng vai trị trung tâm trong quản lý chiến
lược nguồn nhân lực trên cơ sở gắn nguồn nhân lực và tổ chức lại với nhau. Việc
lập kế hoạch nguồn nhân lực tạo ra sự liên kết giữa các vấn đề mà người lao động

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

-

-


-

-

-

-

-

quan tâm: Được đào tạo nhiều hơn - Trả lương cao hơn - phúc lợi ngày càng nhiều
hơn.
Kế hoạch hoá nguồn nhân lực có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức
thông qua việc liên kết hành động với kết quả. Lập kế hoạch nói chung giúp cho
doanh nghiệp đi đúng hướng, còn lập kế hoạch nguồn nhân lực giúp cho doanh
nghiệp thực hiện bố trí nhân lực một cách tốt nhất để người lao động làm việc có
hiệu quả.
Về phương diện nguồn nhân lực, công tác hoạch định giúp cho doanh nghiệp
thấy rõ được phương hưóng, cách thức quản trị nguồn nhân lực của mình, bảo đảm
cho doanh nghiệp có được đúng người cho đúng việc, vào đúng thời điểm cần thiết
và linh hoạt đối phó với những thay đổi trên thị trường.
Kế hoạch hoá nguồn nhân lực đóng vai trị điều hồ các hoạt động nguồn nhân lực.
Thông qua việc lập kế hoạch nguồn nhân lực sẽ cho thấy tất cả các bộ phận ăn
khớp với nhau như thế nào. Xác định nguồn nhân lực có phù hợp với chiến lược
không. Và đặc biệt, nguồn nhân lực có đảm bảo được lợi thế cạnh tranh khơng.
Kế hoạch hoá nguồn nhân lực là cơ sở cho các hoạt động biên chế, đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực
Kế hoạch hóa chiến lược nguồn nhân lực là q trình xây dựng các chiến lược
nguồn nhân lực và thiết lập các chương trình hoặc các chiến thuật để thực hiện các
chiến lược nguồn nhân lực đó. Do đó, vai trị của kế hoạch hóa nguồn nhân lực là

giúp cho tổ chức đạt được mục tiêu cơng việc.
Kế hoạch hóa nguồn nhân lực của tổ chức một khi được xây dựng đúng sẽ mang
lại nhiều lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp cho tổ chức.
Kế hoạch hóa nguồn nhân lực giúp cho tổ chức chủ động thấy trước được các khó
khăn và tìm biện pháp khắc phục; xác định rõ khoảng cách giữa tình trạng hiện tại
và định hướng tương lai của tổ chức; tăng cường sự tham gia của những người
quản lý trực tuyến vào q trình kế hoạch hóa chiến lược; nhận rõ các hạn chế và
cơ hội của nguồn nhân lực trong tổ chức.
Kế hoạch hóa nguồn nhân lực có quan hệ chặt chẽ với kế hoạch chiến
lược sản xuất kinh doanh của tổ chức. Để đạt được các mục tiêu trong thời
gian dài, mỗi tổ chức phải có một tập hợp hợp lý những người lao động với
kiến thức, kỹ năng và khả năng cần thiết.
Kế hoạch hóa nguồn nhân lực là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực,
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Ví dụ, để tuyển mộ những người lao động mới, tổ chức cần làm rõ: loại
lao động nào cần tuyển? Bao nhiêu người? Khi nào?... trả lời câu hỏi này có
liên quan chặt chẽ với các kế hoạch chiến lược kinh doanh của tổ chức.

II.
Trình bày tóm tắt q trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Q trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực cần được thực hiện trong mối liên hệ mật thiết
với quá trình xây dựng và thực hiện các chiến lược và chính sách kinh doanh của doanh

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong


nghiệp. Thơng thường, q trình lập kế hoạch nhân lực được thực hiện theo các bước
dưới đây:
Phân tích mơi trường và các nhân tố ảnh hưởng
Dự báo nhu cầu nhân lực
Dự báo nhu cầu cung nhân lực
Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, khả năng điều chỉnh và đề ra các
chính sách, kế hoạch, chương trình thực hiện giúp doanh nghiệp thích ứng với các
nhu cầu mới và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
5. Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình quản trị nguồn nhân lực đã đề ra
ở bước 4.
6. Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện.

1.
2.
3.
4.

Phân tích mơi trường và các
nhân tố ảnh hưởng

Dự báo cung nhân lực

Dự báo khối lượng cơng
việc, phân tích cơng việc

Cân đối cung/cầu nhân
lực

Dự báo nhu cầu nhân lực


Chính sách, kế hoạch
chương trình

-

Tuyển dụng
Đào tạo và phát triển
Chính sách đãi ngộ
Quan hệ lao động

Kiểm tra, đánh giá phân
tích

Hình 1: Q trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực

III. Các giải pháp cần áp dụng trong quá trình cân đối cung cầu nhân lực
Các giải pháp có thể liên quan đến các vấn đề như:
- Đề ra chính sách : Sau khi đã phân tính, đối chiếu giữa nhu cầu và khả năng của
công ty nhờ vào hệ thống thông tin, bộ phận quan trị nhân lực sẽ đề xuất một số chính
sách, thủ tục và kế hoạch cụ thể. N ếu công ty đủ khả năng cung ứng theo nhu cầu cơng ty
có thể áp dụng chính sách cũ khơng hay cịn sắp xếp lại. Trong trường hợp dư thừa nhân
viên có chính sách gì và hành động như thế nào ? Và trong trường hợp thiếu nhân viên
cơng ty cần có chính sách và kế hoạch cụ thể. Trong cả hai trường hợp trên giám đốc

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong


nhân sự phải can nhắc tính tốn sao cho phù hợp với ngân sách của cơng ty và trình ban
giám đốc phê duyệt
- Thực hiện các kế hoạch: Sau khi đã có các chính sách và kế hoạch, nhà quản trị sẽ
phối hợp với trường các bộ phận liên hệ để thực hiện chương trình và kế hoạch nguồn
nhân lực theo nhu cầu, cụ thể có 3 kế hoạch sau:
a) Cung nhân lực bằng cầu nhân lực ( cân đối)
Trong trường hợp này nhu cầu nhân lực cần thiết để hồn thành khối lượng cơng việc, số
lượng sản phẩm dịch vụ kỳ kế hoạch bằng số người hiện có của tổ chức.
Ví dụ:
❖ Trong ngắn hạn
- Bố trí sắp xếp lại nhân lực trong nội bộ tổ chức.
- Thực hiện chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng cho người lao động để có
thể áp dụng những thành tựu mới của tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh.
❖ Trong trung hạn
- Thực hiện kế hoạch hóa kế cận
- Đề bạt thăng chức cho nhân viên dựa vào sự thực hiện công việc, tiến bộ trong
nghề nghiệp và u cầu cơng việc.
- Phân tích tồn cảnh: là việc phân tích những hồn cảnh khác nhau cho phép cácnhà
lập kế hoạch đánh giá nhiều yếu tố ảnh hưởng tương tác lẫn nhau
- Thực hiện chương trình đào tạo & phát triển kĩ năng cho người lao động
- Mô phỏng bằng máy tính: là một trong những phương pháp hiện đại để dự
báonhân lực tương lai của tổ chức
❖ Trong dài hạn
- Tuyển mộ nhân viên từ bên ngoài nhằm thay thế những người về hưu, chuyển đi
nơi khác, hoặc chết do ốm đau, tai nạn…
- Đề bạt thăng chức cho nhân viên dựa vào sự thực hiện công việc, tiến bộ trong
nghề nghiệp và yêu cầu công việc.
- Lập kế hoạch đào tạo và bố trí nguồn nhân lực trong tương lai phù hợp với
môitrường hoạt động, môi trường của cơng ty

- Có các chính sách đãi ngộ hợp lý để các nhân viên trong cơng ty có thể cố
gắngphấn đấu cóng hiến và gắn bó lâu dài với cơng ty
- Liên tục nâng cao trình độ của các nhân viên sao cho phù hợp với sự phát triển của
công ty và của nến kinh tế.
b) Cung lớn hơn cầu
Trong trường hợp tổ chức thừa lao động do nhiều các lý do khác nhau như : nhu cầu của
xã hội đối với sản phẩm và dịch vụ, hoặc tổ chức làm ăn thua lỗ, thu hẹp sản xuất… Để
có biện pháp hữu hiệu cần căn cứ vào tình hình cụ thể của tổ chức.
Ví dụ:
❖ Trong ngắn hạn

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

Thuyên chuyển nhân lực tới bộ phận đang thiếu nhân lực.
Tạm thời không thay thế những người chuyển đi
Giảm giờ lao động trong tuần, trong tháng và trong ngày nhưng phải thảo luận với
người lao động và thông báo cho người lao động biết. Thông thường biện pháp
giảm giờ làm chỉ áp dụng đối với nhân viên làm theo giờ
- Chia sẻ công việc: hai nhân viên thay nhau làm chung một công việc
- Nghỉ luân phiên; nghỉ không lương tạm thời, khi cần lại huy động. Biện pháp này
trước hết thường được áp dụng cho những nhân viên mới vào nghề, thâm niên làm
việc ít hoặc áp dụng với nhân viên có năng suất làm việc thấp, ý thức kỷ luật kém.
Còn đối với người quản lý và cán bộ chun mơn kỹ thuật thì xem xét các đối
tượng năng lực kém và khả năng hoàn thành nhiệm vụ thấp.
- Cho các tổ chức khác thuê nhân lực. Nhưng vẫn giữ tên những nhân viên trong

bảng lương của tổ chức.
Biện pháp này thường áp dụng đối với đội ngũ nhân viên lành nghề, trình độ
chun mơn cao trong giai đoạn tổ chức gặp khó khăn. Dù áp dụng bất cứ biện
pháp nào ở trên nhằm giảm biên chế nhân lực, tổ chức cũng nên có chương trình
trợ cấp, hỗ trợ tìm cơng việc mới, động viên tinh thần để họ có thể thích vượt qua
được những khó khăn ban đầu và mặc cảm về tâm lý.
❖ Trong trung hạn
- Khuyến khích nhân viên nghỉ hưu sớm
- Thay đổi lộ trình cơng danh : kéo dài…
❖ Trong dài hạn
- Chú trọng phát triển và đào tạo nhân lựcc.
-

c) Cung< Cầu



-

Ngắn hạn
Tăng ca, tăng giờ làm
Thuê gia công
Tuyển tạm thời, thuê từ xưởng, từ các công ty khác
Đào tạo phát triển nhân viên
Trung hạn
Tăng giờ sử dụng lao động nội bộ
Giảm thời gian lộ trình cơng danh
Dài hạn
Chú trọng cơng tác tuyển dụng nhân lực bên ngồi
Kế hoạch hóa kế cận phát triển quản lý: thu thập và nắm thông tin về các chức vụ,

vị trí cơng việc sẽ bị trống do người lao động muốn chuyển đi nơikhác, hoặc được
thăng chức, về hưu trong thời gian tới. Tiếp theo cần lựa chọnngười có tiềm năng
cho chức vụ đang trống để đào tạo, bồi dưỡng, phát triển thaythế từng bước và đảm
nhận được công việc

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

Câu 3:
a) Trình bày khái niệm tạo động lực lao động, cho ví dụ minh họa. Vai trị của hoạt
động tạo động lực lao động
b) Trình bày thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow. Vận dụng thuyết cấp bậc nhu cầu
Maslow đề ra những chính sách của doanh nghiệp nhằm tạo động lực cho người
lao động.
Bài làm
1.1. Khái niệm tạo động lực lao động:
Để có được động lực cho người lao động làm việc thì phải tìm cách tạo ra được động
lực đó.
Theo Giáo trình Quản trị kinh doanh của của GS.TS. Nguyễn Thành Độ & PGS.TS.
Nguyễn Ngọc Huyền thì: “Tạo động lực cho người lao động là tổng hợp các biện pháp
quản trị nhằm tạo ra các động lực vật chất (thù lao lao động) và tinh thần cho người lao
động”
Tạo động lực cho người lao động có tác động đến khả năng, tinh thần thái độ làm việc
nhằm đem lại hiệu quả cao trong công việc và luôn đóng vai trị cực kì quan trọng với
tồn bộ hoạt động quản trị kinh doanh.
Tạo động lực lao động là trách nhiệm và mục tiêu của nhà quản lý. Để có thể tạo được

động lực lao động, nhà quản lý cần phải tìm hiểu được người lao động làm việc nhằm đạt
được mục tiêu gì từ đó thúc đẩy động cơ lao động để tạo động lực lao động. Và điều quan
trọng nhất là thơng qua các biện pháp chính sách có thể khai thác, sử dụng có hiệu quả và
phát huy tiềm năng nguồn nhân lực của cơng ty.
Ví dụ:
Khen ngợi, tuyên dương các nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, lập ra chế độ đãi ngộ,
lương thưởng hợp lí.
1.2. Vai trị của tạo động lực lao động
Tạo động lực lao động đóng vai trị rất quan trọng trong sự tăng năng suất lao động
khi các điều kiện đầu vào khác không đổi. Động lực lao động như một sức mạnh vơ hình
bên trong con người thúc đẩy họ lao động hăng say hơn.
a) Đối với bản thân người lao động
Động lực lao động là yếu tố thúc đẩy người lao động làm việc nhiệt tình và có trách
nhiệm hơn trong cơng việc, hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất
lượng cao, từ đó làm tăng doanh thu để đáp ứng mục tiêu của công ty. Khi mục tiêu của
cơng ty đạt được thì sẽ có điều kiện nâng cao mức sống về vật chất lẫn tinh thần cho
người lao động.

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

Tạo động lực giúp người lao động có tinh thần làm việc thoải mái, các áp lực tâm lý
do công việc đem lại không làm họ cảm thấy mệt mỏi, chán nản. Khi tinh thần làm việc
thoải mái, người lao động dễ phát huy tính sáng tạo trong cơng việc giúp cơng ty có nhiều
cách làm mới hiệu quả làm giảm được chi phí, nâng cao năng suất lao động, hiệu suất
công việc và hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Khi người lao động có động lực thì

người lao động cảm thấy hiểu rõ và u thích cơng việc. Ngồi ra họ cịn nhìn thấy được
sự quan tâm của cơng ty dành cho họ và sẽ gắn bó với cơng ty hiện tại của mình.
b) Đối với cơng ty
Tạo động lực lao động là một hoạt động lớn và có ý nghĩa vơ cùng quan trọng
trong cơng tác quản lý, nó có tác động đến việc khuyến khích lao động làm việc hăng say
và tích cực, giúp cho cơng ty khai thác tối đa khả năng tiêm tàng của người lao động và sử
dụng hiệu quả nhất nguồn nhân lực của mình, nâng cao năng suất lao động, làm cho công
ty hoạt động hiệu quả, thúc đẩy sản xuất ngày càng phát triển.
Một chính sách tạo động lực tốt sẽ giúp cho cơng ty có một đội ngũ lao động giỏi,
trung thành, hạn chế tối đa việc chảy máu chất xám, từ đó giảm được chi phí phải tuyển
dụng, đào tạo lại thường xun. Ngồi ra, nó cịn giúp cho cơng ty thu hút được nhiều lao
động có tay nghề, trình độ chun mơn cao, từ đó góp phần nâng cao uy tín của cơng ty..
Việc tạo động lực lao động thường xuyên sẽ làm cải thiện các mối quan hệ giữa
người lao động với nhau trong công ty và giữa người lao động với công ty, tạo bầu khơng
khí làm việc thoải mái, thân thiện góp phần xây dựng văn hố cơng ty được lành mạnh tốt
đẹp.
c) Đối với xã hội
Một trong những mục tiêu chiến lược của sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững là
con người, bởi tất cả mọi của cải vật chất và tinh thần của xã hội đều do con người tạo ra,
trong đó lao động đóng vai trị trực tiếp sản xuất ra của cải đó.
Để tăng năng suất lao động của cá nhân cũng như của công ty, con người phải có
động lực lao động để thực hiện. Khi năng suất suất lao động tăng sẽ làm cho của cải vật
chất tạo ra cho xã hội ngày càng nhiều và do vậy nền kinh tế - xã hội có sự tăng trưởng.
Kinh tế - xã hội tăng trưởng sẽ giúp con người có điều kiện thoả mãn những nhu cầu của
mình ngày càng đa dạng, phong phú hơn. Điều này cho thấy động lực lao động đã gián
tiếp xây dựng xã hội phát triển dựa trên sự phát triển của các công ty.
2.1. Thuyết nhu cầu cấp bậc của Maslow.
Abraham Maslow Harold ( 01/04/1908 – 08/06/1970), một nhà tâm lý học người
Mỹ, phát triển một lý thuyết về nhân cách đã ảnh hưởng đến một số lĩnh vực khác nhau,
bao gồm cả giáo dục. Sự ảnh hưởng rộng rãi một phần là do lý thuyết của Maslow có tính

thực tiễn cao. Lý thuyết này mơ tả chính xác thực tế nhiều kinh nghiệm cá nhân.

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

Maslow đã thiết lập một lý thuyết có thứ bậc của nhu cầu. Tất cả các nhu cầu cơ bản theo
ông là bản năng, giống với bản năng của động vật. Con người bắt đầu với một khuynh
hướng chưa rõ rệt để rồi sẽ phát triển về sau. N ếu mơi trường thích ứng, con ngưới sẽ phát
đầy đủ và thể hiện được cái tiềm năng mà họ thừa kế. Nếu mơi trường khơng thích ứng,
họ sẽ khơng phát triển đầy đủ.
Maslow đã thiết lập một hệ thống gồm năm cấp độ của nhu cầu cơ bản. Ngoài những nhu
cầu này, cịn có các nhu cầu có cấp độ cao hơn. Chúng bao gồm nhu cầu cho sự hiểu biết,
sự đánh giá cao và nhu cầu thẩm mỹ, tinh thần. Trong các mức độ của năm nhu cầu cơ
bản, con người không cảm thấy cần thiết nhu cầu thứ hai cho đến khi nhu cầu thứ
nhất của họ đã được đáp ứng, cũng vậy, họ không cần đến nhu cầu thứ ba cho đến nhu
cầu thứ hai đã được đáp thỏa, và như vậy. Bậc thang nhu cầu cơ bản của Maslow được
tóm lại bằng những ý chính như sau:
1. Nhu cầu sinh lý (Physiological Needs)
Đây là những nhu cầu sinh học. Chúng bao gồm nhu cầu khí thở, thực phẩm, nước, và cơ
thể có nhiệt độ tương đối ổn định. Đây là những nhu cầu mạnh mẽ nhất, bởi vì nếu một
người bị tước đoạt tất cả các nhu cầu trên, thì nhu cầu về sinh học sẽ là cái đầu tiên con
người tìm kiếm để sống cịn.
2. Nhu cầu an toàn (Safety Needs)
Khi tất cả các nhu cầu sinh học được thỏa mãn và khơng cịn làm cho con người lo lắng,
bận tâm, thì cái nhu cầu cho sự an toản có thể phát sinh. Người lớn có ít nhận thức về nhu
cầu an toàn, ngoại trừ trong trường hợp xẩy ra tình trạng khẩn cấp hoặc thời kỳ xáo trộn

trong cơ cấu xã hội (đối với trường hợp bạo loạn lan rộng, chiến tranh). Trẻ em thường tỏ
ra các dấu hiệu cần phải có được sự bảo bọc, chở che, an toàn từ những người lớn.
3. Nhu cầu xã hội (tình cảm, tình yêu và được nhìn nhận) (Needs of Love, Affection
and Belongingness)
Khi nhu cầu về an toàn và sinh học được đáp ứng, cái nhu cầu kế tiếp tiếp là nhu cầu xã
hội như tình cảm, tình u và được nhìn nhận xuất hiện. Maslow nói rằng con người ln
tìm cách vượt qua cảm giác cơ đơn và xa lánh. Điều này liên quan đến cả tình cảm cho và
nhận tình yêu, và ý thức thuộc về lẫn nhau.
4. Nhu cầu cần được tôn trọng (Needs for Esteem)
Khi ba loại nhu cầu đầu tiên được thỏa mãn, nhu cầu lịng tự trọng có thể phát sinh. Điều
này liên quan đến lòng tự trọng mà con người tạo ta cho mình và cả lịng tự trọng mà họ
nhận được từ người khác. Con người ln cần có một nhu cầu về lịng tự trọng được duy
trì, vững chắc, ở mức độ cao, và cần có sự tơn trọng từ người khác nữa. Khi những nhu
cầu này được thỏa mãn, con người cảm thấy tự tin chính mình và cảm thấy mình có giá trị
như là một con người trên thế giới, khơng thua gì ai cả. Nếu không được như thế, khi
những nhu cầu này mất đi, con người cảm thấy kém cỏi, yếu đuối, bất lực và vô giá trị.

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

5. Nhu cầu tự chứng tỏ bản thân (Needs for Self-Actualization)
Khi tất cả các nhu cầu nói trên được thỏa mãn, thì nhu cầu muốn hiện thực hóa, tự chứng
tỏ bản thân xuất hiện. Maslow mô tả việc tự chứng tỏ bản thân như là nhu cầu vốn dĩ của
con người và họ có khả làm được điều đó, có nghĩa họ được “sinh ra là để thể hiện chính
mình.” Maslow nói, “Một nhạc sĩ phải sáng tác âm nhạc, một nghệ sĩ phải biết vẽ, và một
nhà thơ phải làm thơ.” Các nhu cầu này làm cho con cảm thấy ln trăn trở làm sao cho

mình thể hiện được chính mình. Con người có nhu cầu tự hiện thực bản thân mình – nghĩa
là làm sao cho những khả năng của mình phát triển và đạt được nhiều kết quả.

Hình 2: Tháp nhu cầu Maslow
Lý thuyết “các thứ bậc nhu cầu” thường được biểu diễn như một kim tự tháp, với mức
độ thấp hơn đại diện cho các nhu cầu thấp hơn, và điểm trên cùng đại diện cho sự cần
thiết phải tự hiện thực bản thân. Maslow tin rằng lý do duy nhất mà con người sẽ không
biến chuyển được theo hướng tự hiện thực bản thân mình là bởi vì các trở ngại cản trở họ
trong hồn cảnh xã hội. Ơng nói, giáo dục là một trong những lựa chọn thay thế để giảm
bớt những trở ngại. Ông đề nghị những cách giáo dục có thể chuyển đổi và giúp con
người phát triển nhu cầu ngày một cao. Maslow nói rằng những nhà giáo dục phải đáp
ứng các tiềm năng cá nhân và làm cho những cá nhân đó phát triển thành một người theo
cách riêng của họ.
❖ Nhận xét lý thuyết thứ bậc nhu cầu của Maslow
– Các nghiên cứu chưa xác nhận được sự tồn tại 5 thứ bậc về nhu cầu con người một cách
chính xác

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

– Các nhu cầu xuất hiện không theo thứ bậc như Maslow đã đề nghị mà tùy thuộc nhiều
vào cá nhân và hoàn cảnh. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhu cầu con người tùy thuộc
nhiều vào giai đoạn nghề nghiệp, quy mơ của tổ chức và vị trí địa lý
– Khơng tìm được bằng chứng để hổ trợ cho lý luận của Maslow: nhu cầu này được đáp
ứng thì sẽ nảy sinh nhu cầu mới cao hơn
– Nhu cầu an toàn được xếp hạng cao hơn nhu cầu tự hoàn thiện ở những quốc gia như

Nhật, Hy lạp
– Nhu cầu xã hội dường như nổi trội hơn ở những quốc gia có tính tập thể như là Mexico
và Pakistan
Vận dụng thuyết cấp bậc nhu cầu Maslow đề ra những chính sách của
doanh nghiệp nhằm tạo động lực cho người lao động.
Đầu tiên, để ứng dụng tháp Maslow trong quản trị nhân sự, các nhà lãnh đạo và quản
lý cần nghiên cứu và xác định rõ nhu cầu của nhân viên. Một khi nắm bắt được tâm lý con
người thì có thể dùng phương pháp chiêu dụ cụ thể để nhân viên tự nguyện làm việc hết
mình, gắn kết lâu dài cùng công ty.
2.2.

1. Nhu cầu về thể chất và sinh lý
Điều đầu tiên một ứng viên quan tâm và đặt vấn đề rõ ràng nhất luôn là lương
thưởng và phúc lợi để duy trì đời sống tối thiểu (ăn uống, ngủ nghỉ, sinh hoạt…)
Nhà quản lý có thể đáp ứng nhu cầu này bằng cách đưa ra chính sách lương tốt và
cơng bằng dựa trên các tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc như: KPI, thái độ làm việc,
thời gian làm việc, mối quan hệ với cấp trên và đồng nghiệp,...
Ngoài vấn đề thu nhập cơ bản, nhà quản lý còn đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân viên
bằng cách đảm bảo phúc lợi như: Thưở ng sáng kiến, chương trình chăm sóc sức khỏe
nhân viên, du lịch hàng năm, thưởng theo doanh thu công ty,....và cung cấp miễn phí các
bữa ăn trưa hoặc ăn giữa ca, party từng quý cho nhân viên.
1. Nhu cầu an tồn và sức khỏe cho nhân viên
An tồn tính mạng và sức khỏe là tài sản quý giá nhất của mỗi con người. Nếu khơng
vì cuộc sống bức bách thì không ai muốn làm công việc áp lực ảnh hưởng đến sức khỏe
của mình. Ở vị trí nhân viên, mọi người đều mong muốn công ty đảm bảo nhu cầu về an
tồn và tính mạng cho mình làm ưu tiên hàng đầu.
Nhà quản lý nên chú trọng tạo môi trường làm việc thuận lợi cho nhân viên bằng các
phương pháp cơ bản như sau:
-


Xây dựng không gian làm việc an tồn, sạch sẽ có đầy đủ tiện nghi cần thiết.
Quy định tăng ca hợp lý, không để nhân viên làm quá sức. Xây dựng chế độ lương
thưởng hợp lý khi nhân viên tăng ca.

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

-

-

Đối với bộ phận sản xuất, môi trường làm việc phải đáp ứng tiêu chuẩn an toàn lao
động như: Đồng phục bảo hộ lao động, hệ thống chữa cháy khẩn cấp, trang thiết bị
hỗ trợ khi thực hiện công việc nguy hiểm,...
Đảm bảo cơng việc được duy trì ổn định và đối xử cơng bằng giữa các nhân viên.
Có thể xây dựng không gian riêng để nhân viên thư giãn và rèn luyện thể dục, thể
thao.

3. Đáp ứng nhu cầu giao tiếp nhân viên
Sau khi được thỏa mãn nhu cầu cơ bản và nhu cầu sức khỏe, nhân viên cần mơi
trường làm việc thân thiện có thể giao lưu, học hỏi từ lãnh đạo và đồng nghiệp. Ai cũng
mong muốn được làm việc trong môi trường thoải mái nhận được sự quan tâm từ cấp trên
và đồng nghiệp, đặc biệt vào những lúc khó khăn cần sự giúp đỡ.
Nhà quản trị nên thực hiện các biện pháp để đáp ứng nhu cầu này của nhân viên như:
Tạo điều kiện để nhân viên có cơ hội hợp tác cùng các phịng ban khác, mở rộng
giao lưu giữa các bộ phận.

- Xây dựng một nhóm nhân viên chuyên phụ trách hoạt động tập thể để thiết kế các
chương trình giao lưu, trị chuyện và giải trí cho tập thể nhân viên.
- Khuyến khích mọi người tham gia các cuộc thi sáng kiến phục vụ sự phát triển
doanh nghiệp và tổ chức.
- Cử nhân viên tham gia các buổi tiệc giao lưu cùng khách hàng.
- Tặng quà cho nhân viên nữ vào các dịp lễ 8/3, ngày Phụ Nữ Việt Nam,...
- Tổ chức tiệc sinh nhật cho nhân viên.
4. Nhu cầu được tôn trọng

-

Đối với nhu cầu đượ c tôn trọng, doanh nghiệp cần để nhân viên thấy rằng địa vị xã
hội, giá trị lao động, đãi ngộ vật chất và tinh thần của họ được công nhận và đáp ứng. Một
nhân viên nhận được sự tôn trọng từ cấp trên và đồng nghiệp sẽ tạo động lực để làm việc
hăng hái hơn, cảm nhận muốn gắn bó lâu dài cùng tập thể công ty.
Một số gợi ý để đáp ứng nhu cầu này của nhân viên:
Quy định cụ thể và công bằng khi đánh giá nhân viên: Chính sách nhân viên mới,
nhân viên có thực lực, nhân viên thâm niên gắn bó cùng cơng ty.
- Xây dựng cơ chế và chính sách khen ngợi sự đóng góp của nhân viên, phổ biến
thành tích cá nhân một cách rộng rãi.
- Đề bạt nhân sự có khả năng lên vị trí cao hơn hoặc cho họ đảm nhận vị trí cơng
việc có mức độ và phạm vi ảnh hưở ng lớn hơn.
5. Nhu cầu được phát triển và thể hiện khả năng
-

Nhà lãnh đạo và quản lý cần cung cấp các cơ hội để nhân viên phát triển khả năng và
vận dụng sáng tạo vào cơng việc, khuyến khích họ tham gia vào q trình cải tiến của
doanh nghiệp và tổ chức. Nhân viên nào cũng có kế hoạch phát triển sự nghiệp và thực
hiện lý tưởng cá nhân; và họ cần được tạo điều kiện để làm vậy thông qua những cơ chế:


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

download by :


trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong

trinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.congtrinh.bay.khai.ni.n.cong.cho.vi.d.minh.h.em.tien.luong.tie.u.oa.phan.tich.y.nghia.cua.tien.luong.tien.cong



×