Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Những Quan Hệ Nào Trong Tình Huống Trên Thuộc Đối Tượng Điều Chỉnh Của Tư Pháp Quốc Tế.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.88 KB, 10 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----o0o-----

LỚP: 93-HS43B.1
NHĨM 2
BÀI THẢO LUẬN CHƯƠNG V
MƠN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Danh sách nhóm

STT

HỌ VÀ TÊN

MSSV

1

Lê Khảo Nguyên

1853801013133

2

Đinh Hoàng Nhân

1853801013137

3

Nguyễn Thị Ngọc Nhi



1853801013140

4

Nguyễn Thị Ngọc Nhi

1853801013141

5

Văn Huỳnh Quỳnh Như

1853801013146

6

Vịng Chủ Sìn

1853801013158

7

Nguyễn Thanh Tâm

1853801013162

8

Ngơ Bảo Quỳnh Trâm


1853801013184

9

Lê Thị Thùy Trang

1853801013189

10

Trần Thị Hồng Trang

1853801013192

download by :


Bài tập 3:
Câu 1: Những quan hệ nào trong tình huống trên thuộc đối tượng
điều chỉnh của Tư pháp quốc tế?
- Quan hệ lao động giữa Xuân Hoa (công dân Việt Nam) và Công ty Blue
(quốc tịch Anh). Đây là quan hệ lao động có yếu tố nước ngồi cụ thể là

một bên trong quan hệ là pháp nhân có quốc tịch nước ngồi (cơng ty
Blule là pháp nhân có quốc tich Anh).
- Quan hệ hôn nhân giữa Xuân Hoa (công dân Việt Nam) và David (quốc
tịch Anh). Đây là quan hệ hơn nhân có yếu tố nước ngồi cụ thể là có một
bên trong quan hệ là cá nhân có quốc tịch nước ngồi ( David có quốc
tịch Anh).

Câu 2: Hãy xác định phương pháp điều chỉnh nào của Tư pháp quốc
tế được vận dụng? Giải thích vì sao?
- Phương pháp điều chỉnh của Tư pháp quốc tế được vận dụng là: Phương
pháp điều chỉnh gián tiếp (hay còn gọi là biện pháp xung đột).
- Giải thích: Năm 2015 Xuân Hoa và David đăng ký kết hôn trước cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam. Vì đối với quan hệ hôn nhân giữa
Xuân Hoa (công dân Việt Nam) với David (cơng dân Anh) thì có 2 hệ
thống pháp luật điều chỉnh về mối quan hệ hôn nhân này là hệ thống pháp
luật Anh và hệ thống pháp luật Việt Nam. Vì vậy sử dụng phương pháp
xung đột để lựa chọn pháp luật của một quốc gia nhất định để điều chỉnh
một mối quan hệ hơn nhân có yếu tố nước ngoài, cụ thể là sử dụng hệ
thống pháp luật hôn nhân Việt Nam để điều chỉnh mối quan hệ trên vì
Xn Hoa và David đăng ký kết hơn trước cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam.
Bài tập 4:
Cơng ty Xoan Đào ( quốc tịch Việt Nam, trụ sở tại Việt Nam) ký
kết hợp đồng mua vật liệu xây dựng của công ty Bean (quốc tịch Nga,

download by :


nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

trụ sở tại Nga). Hợp đồng được ký kết tại Nga và được thực hiện tại
Việt Nam. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên xảy ra tranh
chấp và yêu cầu Tòa án Việt Nam giải quyết.
1. Giả sử các bên muốn áp dụng Incoterm 2010 để điều chỉnh hợp
đồng của họ, anh (chị) hãy cho biết trong trường hợp nào Incoterm
2010 có thể được áp dụng để điều chỉnh hợp đồng nói trên? Vì sao?
- Incoterms (viết tắt của International Commercial Terms - Các điều

khoản thương mại quốc tế) là một bộ các quy tắc thương mại quốc tế
được cơng nhận và sử dụng rộng rãi trên tồn thế giới. Incoterm quy
định những quy tắc có liên quan đến giá cả và trách nhiệm của các bên
(bên bán và bên mua) trong một hoạt động thương mại quốc tế. Incoterm
là một loại tập quán thương mại quốc tế hay tập quán quốc tế.
(Phần này để giải thích về Incoterm và xác định Incoterm là tập quán
quốc tế. Hiện tại đã có Incoterm 2020).
Để áp dụng Incoterm 2010 điều chỉnh hợp đồng giữa hai bên cần thuộc
một trong các trường hợp:
- Trường hợp hai bên lựa chọn áp dụng tập quán quốc tế (Incoterm
2010) và:
 Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc luật Việt Nam có
quy định các bên có quyền lựa chọn thì pháp luật áp dụng được xác
định theo lựa chọn của các bên.
 Hậu quả của việc áp dụng tập quán quốc tế đó khơng trái với các
ngun tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp hai bên không lựa chọn pháp luật áp dụng để điều chỉnh
hợp đồng trên và khi điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên và luật
Việt Nam khơng có quy định về việc điều chỉnh hợp đồng nói trên. Trong
hai trường hợp trên, tập quán quốc tế Incoterm 2010 có thể được áp dụng
để điều chỉnh hợp đồng nói trên.

nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

download by :


nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

2. Giả sử Tòa án Việt Nam áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết

tranh chấp trên, anh (chị) hãy cho biết trong trường hợp nào Tòa án
Việt Nam có thể áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết tranh
chấp trên? Vì sao?
Tịa án Việt Nam có thể áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết
trong trường hợp:
 Khi có quy phạm xung đột dẫn chiếu.
 Áp dụng trực tiếp để điều chỉnh các quan hệ Tư pháp quốc tế tương
ứng mà không cần quy phạm xung đột dẫn chiếu trong trường hợp
các bên thỏa thuận lựa chọn pháp luật quốc gia.
 Vụ án dân sự khác mà các bên được lựa chọn tòa án Việt Nam để giải
quyết theo pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và các bên đồng ý lựa chọn tịa
án Việt Nam.
Bài tập 6:
Ơng A, (quốc tịch Việt Nam), kí hợp đồng bán một tài sản cho ơng B
(quốc tịch Việt Nam).
1. Ông C cho rằng: Quan hệ này do ngành Luật Dân sự điều chỉnh
Ông D cho rằng: Quan hệ này do ngành Luật Tư pháp quốc tế
điều chỉnh.
Anh (chị) hãy đưa ra lập luận để chứng minh ý kiến của ông C,
ông D là đúng.
- Trường hợp 1: ơng D đúng. Vì cả ơng C, ơng D đều có quốc tịch Việt
Nam nên Ơng D chỉ đúng khi quan hệ dân sự đó có yếu tố nước ngoài,
tức là thuộc một trong 2 trường hợp được quy định tại Điểm b, c Khoản 2
Điều 663 BLDS 2015:
 Việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ hợp đồng đó
xảy ra tại nước ngồi.

nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te


download by :


nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

 Đối tượng của hợp đồng mua bán tức là tài sản được mua bán ở nước
ngoài.
- Trường hợp 2: ông C đúng. Ông C đúng khi đáp ứng được hai điều
kiện sau:
 Thỏa mãn quy định tại Điều 1 và Điều 4 BLDS 2015.
 Không thỏa mãn các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 663
BLDS 2015.
2. Nêu ý nghĩa của việc xác định quan hệ này do ngành Luật Dân sự
hay ngành Luật Tư pháp điều chỉnh?
- Xuất phát từ chủ quyền quốc gia và từ nghĩa vụ pháp lý của quốc gia
trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho cơng dân, tổ chức của
nước mình, các quốc gia đều cố gắng áp dụng pháp luật nước mình, trong
điều chỉnh các mối quan hệ dân sự có sự tham gia của cơng dân, tổ chức
nước mình. Trong khi đó, về mặt ngun tắc, một quan hệ dân sự không
thể chịu sự điều chỉnh đồng thời của hai hệ thống pháp luật. Mặc dù có
những trường hợp ngoại lệ, ví dụ, Điều 126 Luật HNGĐ 2014 quy định
áp dụng đồng thời cả pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà người
nước ngoài mang quốc tịch nếu người nước ngồi kết hơn với cơng dân
Việt Nam trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Tuy nhiên, những
trường hợp này rất hiếm khi gặp. Vì các hệ thống pháp luật thường quy
định khác nhau khi điều chỉnh một quan hệ dân sự cụ thể, áp dụng hệ
thống pháp luật này có thể sẽ đưa ra kết quả khác nếu áp dụng hệ thống
pháp luật khác có liên quan. Do đó, khi quan hệ dân sự có yếu tố nước
ngồi phát sinh, cơ quan có thẩm quyền phải xác định được pháp luật
quốc gia nào cần được áp dụng. Việc xác định pháp luật áp dụng được

tiến hành dựa trên các quy phạm của Tư pháp Quốc tế.
- Về mặt nguyên tắc, bản án, quyết định của cơ quan tài phán chỉ có hiệu
lực pháp luật trong lãnh thổ của quốc gia có cơ quan tài phán đó. Điều
này xuất phát từ nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia. Do vậy, để bản
nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

download by :


nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, phán quyết của trọng tài
nước ngoài được thi hành trên lãnh thổ của một quốc gia khá, phải có sự
cơng nhận và cho phép thi hành bản án, quyết định đó từ phía thẩm quyền
của nước nơi được u cầu.
3. Giả sử hợp đồng này được kí tại nước M. Hiệp định giữa nước M
và Việt Nam có nội dung quy định:
a) “Hợp đồng mua bán phải lập thành văn bản, có chứng thực của cơ
quan cơng chứng nơi lập”
b) “Việc xác định hình thức hợp pháp của hợp đồng sẽ căn cứ vào pháp
luật nước nơi hợp đồng được kí kết”
Hãy phân tích những phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Tư
pháp quốc tế được thể hiện qua hai trường hợp trên.
a)
- Trường hợp trên sử dụng phương pháp thực chất. Phương pháp thực
chất là phương pháp áp dụng những quy phạm thực chất nhằm điều chỉnh
trực tiếp các quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh của TPQT mà không
phải thông qua một hệ thống pháp luật trung gian nào. Trong đó, quy
phạm thực chất là loại quy phạm mà nội dung của nó trực tiếp giải quyết
vấn đề hoặc quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của các bên, hoặc về

biện pháp chế tài mà không cần phải thông qua hệ thống PL trung gian
nào. Trong quy định này, hợp đồng mua bán tài sản phải lập thành văn
bản và phải có chứng thực, trực tiếp điều chỉnh mà không đưa ra bất cứ
dẫn chiếu nào đến hệ thống pháp luật khác. Vậy nên, trường hợp này sử
dụng phương pháp thực chất.
b)
- Trường hợp trên sử dụng phương pháp xung đột. Phương pháp xung
đột là phương pháp sử dụng quy phạm xung đột nhằm xác định hệ thống
pháp luật nước nào sẽ được áp dụng trong việc điều chỉnh quan hệ TPQT
cụ thể. Trong đó, quy phạm xung đột là quy phạm không trực tiếp giải
nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

download by :


nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

quyết các quan hệ pháp luật cụ thể mà chỉ quy định nguyên tắc chọn luật
của nước này hay nước kia để giải quyết quan hệ dân sự có yếu tố nước
ngồi. Trong quy định trên, muốn xác định hình thức của hợp đồng sẽ
phải áp dụng pháp luật nơi hợp đồng ký kết, dẫn chiếu đến pháp luật
nước M hoặc pháp luật Việt Nam chứ không điều chỉnh trực tiếp việc
này. Vậy nên, trường hợp này sử dụng phương pháp xung đột.
4. Tại sao thực tiễn Tư pháp Quốc tế ở Việt Nam và các nước hiện
nay đều sử dụng cả phương pháp thực chất và phương pháp xung
đột trong việc điều chỉnh quan hệ của Tư pháp Quốc tế ?
- Phương pháp xung đột và việc áp dụng các quy phạm xung đột là
phương pháp chủ yếu được sử dụng hiện nay bởi nó xuất phát từ thực tiễn
áp dụng trong TPQT, khả năng dễ xây dựng cũng như ít tốn kém vể chi
phí vì chỉ thơng qua thỏa thuận giữa hai bên mà thôi. Mặc dù, phương

pháp thực chất thể hiện được sự nhanh chóng, cụ thể trong việc áp dụng
luật điều chỉnh một quan hệ pháp luật nào đó. Tuy nhiên, phương pháp
thực chất khó có thể xây dựng và đi đến thống nhất giữa các bên bởi hầu
hết các quốc gia khơng có sự tương đồng về lịch sử, dân tộc, trình độ phát
triển và lợi ích…
- Do đó, việc xây dựng được một quy phạm thực chất quả rất khó khăn.
Mặt khác, có thể nói việc thống nhất hóa các quy phạm xung đột cũng
góp phần củng cố cho việc nhất thể hóa các quy phạm thực chất. Khi
QPXĐ dẫn chiếu tới một hệ thống pháp luật cụ thể mà các quy phạm thực
chất được áp dụng để giải quyết quan hệ một cách dứt điểm, thì ở đây ta
lại thấy tính chất “song hành” giữa QPXĐ với QPTC trong điều chỉnh
pháp luật. Có thể thấy mối quan hệ giữa hai phương pháp là ưu điểm của
phương pháp thực chất là nhược điểm của phương pháp xung đột và
ngược lại, mang tính bổ trợ cho nhau. Như vậy, một hệ thống pháp luật
muốn đạt hiệu quả tốt nhất cần phải sử dụng triệt để ưu điểm và hạn chế
nhược điểm của phương pháp thực chất và phương pháp xung đột.
nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

download by :


nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

Bài tập 7:
Tòa án nước A giải quyết tranh chấp về bồi thường thiệt hại phát
sinh từ hợp đồng giữa M (quốc tịch nước A) và N (quốc tịch nước B).
1. Khi xác định luật áp dụng, Tòa án đã áp dụng:
a. Pháp luật của nước A. Giả sử việc áp dụng pháp luật của Tịa án là
khơng chính xác. Anh (chị) hãy đưa ra lập luận để chứng minh.
- Việc áp dụng pháp luật của Tòa án trong trường hợp trên là khơng chính

xác nếu trong trường hợp trên, M và N đã thỏa thuận sẽ áp dụng pháp luật
của nước B (đã đáp ứng đủ điều kiện chọn luật) để giải quyết tranh chấp
về bồi thường thiệt hại trong trường hợp trên thì Tịa án phải áp dụng
pháp luật nước B để giải quyết tranh chấp.
b. Điều ước quốc tế có liên quan đến vấn đề bồi thường thiệt hại. Giả
sử việc áp dụng pháp luật của Tòa án là chính xác. Anh (chị) hãy đưa
ra lập luận để chứng minh.
- Việc áp dụng pháp luật của Tòa án là chính xác nếu trong trường hợp
trên, M và N đã thỏa thuận lựa chọn điều ước quốc tế có liên đến vấn đề
bồi thường thiệt hại (đã đáp ứng đủ điều kiện chọn luật) để áp dụng hoặc
trong trường hợp trên, quốc gia A và B là thành viên của điều ước quốc tế
có liên quan đến vấn đề bồi thường thiệt hại (trường hợp
cả hai bên không có thỏa thuận) thì việc Tịa án áp dụng điều ước quốc tế
trên là chính xác.
2. Hàng hóa của doanh nghiệp nước A khi nhập khẩu vào thị trường
nước B phải chịu thuế cao hơn so với mặt hàng cùng loại được nhập
khẩu từ thị trường nước C vào nước B. Giả sử nhận định: “Có thể
nước B vi phạm chế độ “Tối huệ quốc” khi áp thuế với các mức khác
nhau đối với mặt hàng cùng loại từ lãnh thổ của hai nước khác nhau
vào thị trường nước B” là đúng. Anh (chị) hãy chứng minh.
- Tối huệ quốc” (MFN) là một trong những nguyên tắc pháp lý của Tổ
chức thương mại thế giới WTO. Nguyên tắc này được hiểu rằng MFN
nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

download by :


nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

được hiểu là nếu một nước dành cho một nước thành viên một sự đối xử

ưu đãi nào đó thì nước này cũng sẽ phải dành sự ưu đãi đó cho tất cả các
nước thành viên khác.
- Nội dung của nguyên tắc này thực chất là việc WTO quy định rằng, nếu
một nước dành cho một nước thành viên một sự đối xử ưu đãi nào đó thì
nước này cũng sẽ phải dành sự ưu đãi đó cho tất cả các nước thành viên
khác, các quốc gia không thể phân biệt đối xử với các đối tác của mình.
Cơ chế hoạt động của nguyên tắc này như sau: Mỗi thành viên của WTO
phải đối xử với các thành viên khác của WTO một cách công bằng như
những đối tác “ưu tiên nhất”. Nếu một nước dành cho một đối tác của
mình một hay một số ưu đãi nào đó thì nước này cũng phải đối xử tương
tự như vậy đối với tất cả các thành viên còn lại của WTO để tất cả các
quốc gia thành viên đều được “ưu tiên nhất”.
=>Vì vậy, giả sử cả 3 nước A, B, C đều là thành viên của WTO thì việc
nước B đánh thuế mặt hàng của doanh nghiệp nước A cao hơn doanh
nghiệp nước B dù nó cùng loại với nhau thì nước B đã vi phạm chế độ
“Tối huệ quốc” mà WTO đã đặt ra.
3. Pháp nhân nước A ký hợp đồng bán lúa mì cho quốc gia B. Anh
( chị) hãy tư vấn cho các bên ( ít nhất là 3 vấn đề) cần lưu ý khi ký
kết và thực hiện hợp đồng này.
- Việc ký kết hợp đồng đôi khi cũng gặp nhiều rắc rối do hệ thống pháp
luật khác nhau và bất đồng trong ngôn ngữ, văn hóa kinh doanh. Để tránh
xảy ra tranh chấp, các bên cần chú ý một số vấn đề khi ký kết hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế như:
- Vấn đề xác định chủ thể ký kết hợp đồng: Chủ thể ký kết một hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế có thể là một cá nhân hoặc một pháp nhân.
Tuy nhiên, tư cách chủ thểcủa các đối tượng này sẽ không tuân theo luật
điều chỉnh hợp đồng, mà tuân theo luật của nước mà pháp nhân mang
quốc tịch. Điều này dựa trên nguyên tắc chủ quyền quốc gia. Một chủ thể
nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te


download by :


nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te

nhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.tenhung.quan.he.nao.trong.tinh.huong.tren.thuoc.doi.tuong.dieu.chinh.cua.tu.phap.quoc.te



×