Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Hệ thống quản lí kí túc xá trường Đại học Tây Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.36 KB, 45 trang )

BÀI TẬP LỚN MÔN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG VỚI UML
HỆ THỐNG QUẢN LÍ KÝ TÚC XÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
I. Giới thiệu chung
Hệ thống quản lí Kí túc xá:
Tên hệ thống: Hệ thống quản lí kí túc xá trường Đại học Tây Bắc.
1. Mô tả bài toán
Kí túc xá của trường ĐH Tây Bắc có quy mô rất lớn nên việc quản lý sinh
viên, cơ sở vật chất, quản lý thu chi tiền phòng, tiền điện nước, tìm kiếm thông
tin sinh viên còn gặp nhiều khó khăn, mặt khác công tác quản lí kí túc hầu hết
được thực hiện bằng sổ sách. Đặc biệt, vào đầu năm khi số lượng sinh viên đăng
ký vào ở kí túc là rất nhiều, vì vậy cần phải có một chương trình quản lý kí túc
để giúp ban quản lí thực hiện công việc nhanh hơn và tiết kiệm được nhiều thời
gian hơn.
Xuất phát từ yêu câu thực tế đó, nhóm 4 đã tiến hành khảo sát, phân tích
và thiết kế hệ thống quản lí kí túc xá trường ĐH Tây Bắc.
Trước khi bước vào năm học mới, Ban quản lí KTX đưa ra thông báo về
việc đăng kí vào KTX. Sau đó sinh viên có thể đăng kí trực tuyến trên hệ thống
hoặc có thể đến nộp hồ sơ trực tiếp cho Ban quản lí kí túc. Kết quả xét duyệt sẽ
được gửi đến email mà sinh viên đã đăng kí (đối với trường hợp sinh viên đăng
kí trực tuyến). Trong trường hợp sinh viên nộp hồ sơ đăng kí trực tiếp cho Ban
quản lí thì Ban quản lí sẽ kiểm tra điều kiện của sinh viên và phòng thuộc khoa
của sinh viên đó để trả lời kết quả ngay cho sinh viên.
Khi sinh viên vào kí túc thì phải nộp phí nội trú theo quy định, khoản tiền
này sẽ thu theo kì của từng năm học. Ngoài ra, hàng tháng sinh viên còn phải
đóng tiền điện, nước theo mức sử dụng của mỗi phòng mà chia đều cho mỗi
người, đến cuối tháng sinh viên trong phòng nộp tổng tiền điện, nước cho Ban
quản lí kí túc.
- 1 -
2. Yêu cầu chức năng đối với hệ thống
 Quản lí lưu trữ tất cả thông tin hồ sơ đăng kí ở kí túc xá.


 Quản lí danh sách sinh viên ở kí túc xá và tài sản trong kí túc xá.
 Cho phép tìm kiếm tức thời các thông tin của một sinh viên hoặc một hồ
sơ đăng kí.
 Tự động sắp xếp phòng cho sinh viên theo tiêu chí sinh viên đó thuộc
khoa nào và phòng nằm ở dãy thuộc khoa đó.
 Cập nhật các khoản phí & lệ phí khi phát sinh của sinh viên.
 Tự động tính toán, tổng hợp các khoản phí và các khoản thu khác.
 Thông báo và in danh sách sinh viên theo yêu cầu.
 Đăng kí trực tiếp trên Internet qua dữ liệu từ xa
 Hỗ trợ trực tuyến qua internet
3. Yêu cầu phi chức năng đối với hệ thống
 Về mặt giao diện của bài toán, thì cần được thiết kế sáng sủa, đẹp, dễ
nhìn, dễ thao tác, thực hiện.
 Cùng với đó nó còn phải có khả năng trợ giúp cho người dùng. Một mặt
nó không chỉ dễ thao tác với những người thành thạo về tin học mà mặt
khắc còn phải dễ thao tác với người ít hiểu biết về tin học.
II. Xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ
thống như sau:
 Ban quản lí: Xét duyệt hồ sơ sinh viên đăng kí online, nhập thông tin
sinh viên nếu họ đến đăng kí trực tiếp, thu phí nội trú đối với từng đối
tượng sinh viên, thu tiền điện nước theo đầu người. Thống kê, báo cáo:
thông tin sinh viên, số lượng phòng đang ở và phòng còn trống, tiền phí
nội trú đối với từng sinh viên và tiền điện nước đối với từng phòng.
 Tác nhân sinh viên: Sử dụng hệ thống để đăng kí vào kí túc xá, tìm kiêm
thông tin.
 Tác nhân khách: Có thể tìm kiếm thông tin về sinh viên trong ký túc,
phòng sinh viên đó ở, hoặc có thể được hỗ trợ trực tuyến qua hệ thống
- 2 -
III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống

Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta
xác định được các ca sử dụng như sau:
 Đăng nhập hệ thống
 Quản lí đăng ký
 Quản lí người dùng
 Quản lí phòng
 Thu phí nội trú
 Tìm kiếm thông tin
 Thống kê báo cáo
 Hỗ trợ trực tuyến
Các tác nhân Các ca sử dụng
Sinh viên Đăng nhập hệ thống
Quản lí đăng ký
Quản lí người dùng
Tìm kiếm thông tin
Hỗ trợ trực tuyến
Ban quản lí Đăng nhập hệ thống
Quản lí người dùng
Quản lí đăng ký
Quản lí phòng
Thu phí nội trú
Tìm kiếm thông tin
Thống kê báo cáo
Hỗ trợ trực tuyến
Khách Tìm kiếm thông tin
Hỗ trợ trực tuyến
Vẽ biểu đồ ca sử dụng
- 3 -
Quan li phong
Thu phi noi tru

Thong ke bao cao
Dang nhap he thong
Quan li nguoi dung
Sinh vien
Ban quan li
Quan li dang ki
Tim kiem thong tin
Khach
Ho tro truc tuyen
IV. Đặc tả các ca sử dụng
1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Sinh viên, Ban quản lí.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi người sử dụng muốn đăng nhập vào hệ thống.
• Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
• Người sử dụng nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập của mình.
- 4 -
• Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng
nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc .
c. Tiền điều kiện

Không có
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ
thống.
2. Ca sử dụng Quản lí đăng ký
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lí đăng ký
Mục đích:
- Giúp cho Sinh viên có thể đăng kí vào ở trong kí túc xá
- Giúp Ban quản lí có thể quản lí sinh viên trong ký túc.
Tác nhân: Sinh viên, Ban quản lí
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi sinh viên muốn đăng kí vào ở kí túc xá, Ban
quản lí duyệt hồ sơ đăng ký của sinh viên hoặc thêm một sinh viên vào
trong ký túc.
• Hệ thống hiển thị công việc tương ứng với từng quyền hạn của người dùng.
- Đăng ký – Sinh viên
- Thêm sinh viên – Ban quản lí
• Nếu người dùng lựa chọn đăng ký, luồng sự kiện con đăng ký được thực
hiện.
• Nếu người dùng lựa chọn Thêm sinh viên, luồng sự kiện con thêm sinh
viên được thực hiện.
 Đăng ký
- Hệ thống yêu cầu sinh viên điền các thông tin đăng ký.
- 5 -
- Sinh viên điền đầy đủ các thông tin đăng ký.
- Hệ thống yêu cầu xác nhận đăng ký.
- Sinh viên xác nhận việc đăng ký.
- Hệ thống kiểm tra thông tin đăng ký của sinh viên, gửi email thông báo

kết quả.
- Nếu sinh viên chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Thêm sinh viên
- Hệ thống yêu cầu nhập hồ sơ sinh viên cần thêm.
- Ban quản lí nhập hồ sơ sinh viên cần thêm.
- Hệ thống yêu cầu xác nhận thêm một sinh viên.
- Ban quản lí xác nhận việc thêm một sinh viên vào trong ký túc.
- Nếu ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công sinh viên có thể thực hiện đăng
ký thành công vào trong ký túc.
3. Ca sử dụng Quản lí người dùng
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng : Quản lí người dùng.
Mục đích: Giúp người sử dụng có thể thay đổi thông tin tài khoản, quản lí
thông tin cá nhân của mình, có thể thêm hoặc xóa người dùng.
Tác nhân: Sinh viên, Ban quản lí
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi một người dùng muốn xem, sửa thông tin cá
nhân của mình, hoặc ban quản lí muốn thêm, xóa người dùng.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn tương ứng với quyền hạn của người dùng:
- Thêm - Người dùng
- Sửa - Ban quản lí, Sinh viên
- Xóa - Ban quản lí
• Hệ thống yêu cầu chọn công việc muốn thực hiện
- Nếu Ban quản lí chọn thêm, luồng sự kiện con thêm một người dùng
được thực hiện.

- 6 -
- Nếu người dùng chọn sửa, luồng sự kiện con sửa thông tin cá nhân
được thực hiện.
- Nếu Ban quản lí chọn xóa, luồng sự kiện con xóa một người dùng
được thực hiện.
 Thêm
- Hệ thống yêu cầu người dùng điền thông tin của mình.
- Ban quản lí điền thông tin.
- Hệ thống yêu cầu xác nhận việc thêm người dùng.
- Ban quản lí xác nhận thêm một người dùng.
- Nếu Ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Sửa
- Hệ thống hiển thị thông tin cá nhân của người dùng.
- Người sử dụng sửa thông tin cá nhân của mình.
- Hệ thống yêu cầu xác nhận thông tin cá nhân được sửa.
- Người dùng xác nhân thông tin cá nhân được sửa.
- Nếu người dùng chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Xóa
- Hệ thống hiển thị danh sách người dùng.
- Ban quản lí chọn người dùng cần xóa.
- Hệ thống yêu cầu xác nhận việc xóa một người dùng.
- Ban quản lí xác nhận xóa một người dùng.
- Nếu Ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin cá nhân của người
dùng được cập nhật, việc thêm hoặc xóa một người dùng được thực hiện, ngược
lại hệ thống không thay đổi.
4. Ca sử dụng Quản lí phòng

a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lí phòng.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép Ban quản lí ký túc quản lí phòng trong
ký túc bao gồm việc xóa sinh viên trong phòng, quản lí tài sản trong phòng.
Tác nhân: Ban quản lí.
- 7 -
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi Ban quản lí muốn thực
hiện xóa một sinh viên trong phòng, thêm hoặc xóa tài sản trong phòng.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn.
- Xóa sinh viên.
- Chuyển phòng.
- Thêm tài sản.
- Xóa tài sản.
- Thu phí điện nước.
• Hệ thống yêu cầu chọn công việc cần thực hiện:
- Nếu ban quản lí chọn Xóa sinh viên, luồng sự kiện con xóa sinh viên
trong phòng được thực hiện.
- Nếu ban quản lí chọn thêm tài sản, luồng sự kiện con thêm một tài sản
được thực hiện.
- Nếu ban quản lí chọn xóa tài sản, luồng sự kiện con xóa một tài sản
được thực hiện.
- Nếu ban quản lí chọn chuyển phòng, luồng sự kiện con chuyển phòng
được thực hiện.
 Xóa sinh viên
• Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên trong phòng.
• Ban quản lí chọn sinh viên cần xóa.
• Hệ thống yêu cầu xác nhận việc xóa sinh viên.
• Ban quản lí xác nhận việc xóa sinh viên trong phòng.
• Nếu ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.

 Chuyển phòng
• Hệ thống yêu cầu chọn phòng có sinh viên cần chuyển phòng và phòng
sinh viên đó chuyển đến.
• Ban quản lí chọn phòng có sinh viên cần chuyển và phòng chuyển sinh
viên đến.
• Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của phòng chuyển đến và yêu cầu xác nhận
việc chuyển.
• Ban quản lí xác nhận việc chuyển phòng của sinh viên.
• Nếu ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Thêm tài sản
• Hệ thống yêu cầu chọn phòng cần thêm tài sản.
• Ban quản lí chọn phòng cần thêm tài sản.
• Hệ thống yêu cầu nhập tài sản cần thêm.
• Ban quản lí nhập thông tin tài sản cần thêm.
• Hệ thống yêu cầu xác nhận việc thêm tài sản vào phòng.
- 8 -
• Ban quản lí xác nhận việc thêm tài sản vào phòng.
• Nếu ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Xóa tài sản
• Hệ thống yêu cầu chọn phòng cần xóa tài sản.
• Ban quản lí chọn phòng cần xóa tài sản.
• Hệ thống hiển thị danh sách tài sản của phòng đã chọn.
• Ban quản lí chọn tài sản cần xóa.
• Hệ thống yêu cầu xác nhận việc xóa tài sản.
• Ban quản lí xác nhận việc xóa tài sản.
• Nếu ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Thu phí điện nước
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Nhập chỉ số điện
- Thu phí

• Hệ thống yêu cầu chọn công việc cần thực hiện:
- Nếu ban quản lí chọn nhập chỉ số điện, luồng sự kiện nhập chỉ số điện
được thực hiện.
- Nếu ban quản lí chọn thu phí, luồng sự kiện thu phí được thực hiện.
 Nhập chỉ số điện:
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng.
- Ban quản lí nhập chỉ số điện, nước mới cho các phòng.
- Hệ thống yêu cầu in hóa đơn điện nước cho các phòng.
- Ban quản lí chọn in hóa đơn điện nước cho các phòng.
 Thu phí
- Hệ thống yêu cầu chọn phòng cần thu phí.
- Ban quản lí chọn phòng cần thu phí.
- Hệ thống yêu cầu xác nhận việc thu phí.
- Ban quản lí xác nhận việc thu phí và in hóa đơn xác nhận.
c. Tiền điều kiện
Ban quản lí phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, việc xóa sinh viên trong
phòng, thêm hoặc xóa tài sản trong phòng được thực hiện.
5. Ca sử dụng Thu phí nội trú
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Thu phí nội trú.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép ban quản lí thực hiện quản lí thu phí
nội trú của sinh viên.
- 9 -
Tác nhân: Ban quản lí.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi ban quản lí muốn thực
hiện thu phí nội trú của sinh viên.
• Hệ thống yêu cầu nhập thông tin sinh viên nộp phí, ngày thu phí.

• Ban quản lí nhập các thông tin theo yêu cầu.
• Hệ thống yêu cầu xác nhận việc thu phí.
• Ban quản lí xác nhận việc thu phí và in hóa đơn cho sinh viên.
c. Tiền điều kiện
Ban quản lí phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thu phí nội trú của sinh
viên được thực hiện.
6. Ca sử dụng Tìm kiếm thông tin
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm thông tin.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng có thể tra cứu các thông
tin về sinh viên, về phòng.
Tác nhân: Ban quản lí, Sinh viên, Khách.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn tìm
kiếm thông tin về sinh viên hoặc về phòng trong ký túc.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Tìm kiếm sinh viên
- Tìm kiếm phòng
• Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng tìm kiếm muốn thực hiện.
- Nếu người dùng chọn tìm kiếm sinh viên, luồng sự kiện con tìm kiếm
sinh viên được thực hiện.
- Nếu ca sử dụng chọn tìm kiếm phòng, luồng sự kiện con tìm kiếm
phòng được thực hiện.
 Tìm kiếm sinh viên
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Tìm theo mã sinh viên
- Tìm theo họ tên
- 10 -

- Tìm theo khoa
- Tìm theo ngành học
• Hệ thống yêu cầu chọn tiêu chí tìm kiếm muốn thực hiện.
• Người dùng chọn tiêu chí để tìm kiếm.
• Hệ thống yêu cầu nhập từ khóa tìm kiếm theo từng tiêu chí.
• Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm theo từng tiêu chí.
• Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm.
• Nếu người dùng chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Tìm kiếm phòng
• Hệ thống yêu cầu nhập mã phòng cần tìm.
• Người dùng nhập mã phòng cần tìm.
• Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm.
• Nếu người dùng chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Không có.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, kết quả tìm kiếm về sinh
viên sẽ được trả lại cho người dùng.
7. Ca sử dụng Thống kê báo cáo
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Thống kê báo cáo.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép Ban quản lí có thể thống kê các thông
tin như: tổng số sinh viên trong ký túc cũng như số sinh viên của mỗi phòng, số
phòng trống, thống kê phí nội trú của sinh viên.
Tác nhân: Ban quản lí.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi Ban quản lí muốn thống
kê các thông tin như (tổng số sinh viên trong kí túc, số sinh viên của mỗi
phòng, số phòng trống, thống kê phí nội trú của sinh viên).
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:

- Thống kê sinh viên
- Thống kê tình trạng phòng
- Thống kê phí nội trú
- Thống kê phí điện nước
• Hệ thống yêu cầu Ban quản lí chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thống kê sinh viên”, luồng sự kiện con Thống
- 11 -
kê sinh viên được thực hiện.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thống kê tình trạng phòng”, luồng sự kiện con
Thống kê tình trạng phòng được thực hiện.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thống kê phí nội trú”, luồng sự kiện con Thống
kê phí nội trú được thực hiện.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thống kê phí điện nước”, luồng sự kiện con
Thống kê phí điện nước được thực hiện.
 Thống kê sinh viên
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Sinh viên trong ký túc.
- Thống kê sinh viên đăng ký.
- In
- Thoát
• Hệ thống yêu cầu Ban quản lí chọn công việc.
• Ban quản lí chọn công việc cần thống kê.
• Hệ thống hiển thị kết quả theo yêu cầu thống kê.
- Nếu Ban quản lí chọn “In”, kết quả thống kê sẽ được in ra.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thoát”, ca sử dụng kết thúc.
 Thống kê tình trạng phòng
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Các phòng đủ.
- Các phòng thiêu
- Các phòng trống

- In
- Thoát
• Hệ thống yêu cầu Ban quản lí chọn công việc cần thực hiện.
• Ban quản lí chọn công việc cần thực hiện.
• Hệ thống hiển thị kết quả thống kê theo yêu cầu.
- Nếu Ban quản lí chọn “In”, kết quả thống kê sẽ được in ra.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thoát”, ca sử dụng kết thúc.
 Thống kê phí nội trú
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Số sinh viên đã nộp.
- Số sinh viên chưa nộp.
- In
- Thoát
• Hệ thống yêu cầu Ban quản lí chọn công việc.
• Ban quản lí chọn công việc cần thống kê.
• Hệ thống hiển thị kết quả theo yêu cầu thống kê.
- Nếu Ban quản lí chọn “In”, kết quả thống kê sẽ được in ra.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thoát”, ca sử dụng kết thúc.
 Thống kê phí điện nước
- 12 -
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Các phòng đã nộp.
- Các phòng chưa nộp.
- In
- Thoát
• Hệ thống yêu cầu Ban quản lí chọn công việc cần thực hiện.
• Ban quản lí chọn công việc cần thực hiện.
• Hệ thống hiển thị kết quả thống kê theo yêu cầu.
- Nếu Ban quản lí chọn “In”, kết quả thống kê sẽ được in ra.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thoát”, ca sử dụng kết thúc.

c. Tiền điều kiện
Ban quản lí phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, ban quản lí có thể thống kê
được tình hình về sinh viên, về các phòng và việc thu phí nội trú, phí điện nước
trong ký túc.
8. Ca sử dụng Hỗ trợ trực tuyến
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng : Hỗ trợ trực tuyến
Mục đích:
- Giúp sinh viên có thể được hỗ trợ trực tuyến từ ban quản lí kí túc.
Tác nhân: Sinh viên, Ban quản lí
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi một Sinh viên cần sự hỗ trợ từ Ban quản lí.
• Hệ thống yêu cầu Sinh viên chọn người hỗ trợ.
• Sinh viên chọn một người hỗ trợ.
• Ban quản lí hỗ trợ sinh viên trực tuyến.
c. Tiền điều kiện
Sinh viên và Ban quản lí phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công, sinh viên sẽ nhận được sự hỗ
trợ từ Ban quản lí. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa
thay đổi.
- 13 -
V. Tìm lớp
1. Lớp thực thể
Căn cứ vào phần mô tả bài toán và các khái niệm, tính chất của lớp. Ta xác định
được các lớp thực thể như sau:
- Lớp Tài khoản (TaiKhoan) gồm có các thông tin sau:

 Tên đăng nhập (tenDN)
 Mật khẩu (matKhau)
- Lớp Ban quản lí (BanQuanLi) gồm có các thông tin:
 Mã Ban quản lí (maBQL)
 Họ tên (hoTen)
 Ngày sinh (ngaySinh)
 Giới tính (gioiTinh)
 Số điện thoại (soDT)
 Nick yahoo message (nickYM)
 Email (email)
- Lớp Sinh viên (SinhVien) gồm có các thông tin sau:
 Mã sinh viên (maSV): Là tổ hợp của các thuộc tính sau: maKhoaHoc,
maKhoa, maNganh, stt_SV
 Họ tên sinh viên (tenSV)
 Ngày sinh (ngaySinh)
 Giới tính (gioiTinh)
 Dân tộc (danToc)
 Đối tượng (doiTuong)
 Số điện thoại (soDT)
 Địa chỉ (diaChi)
 Email (email)
 Ngày đăng kí (ngayDK)
- Lớp Phòng (Phong) gồm có các thông tin sau:
 Mã phòng (maPhong)
 Tên dãy (tenDay)
- Lớp Tài sản (TaiSan) gồm có các thông tin sau:
 Mã tài sản (maTS)
 Tên tài sản (tenTS)
 Số lượng (soLuong)
- Lớp Khoa gồm có các thông tin sau:

 Mã khoa (maKhoa)
 Tên khoa (tenKhoa)
- 14 -
- Lớp Ngành (Nganh) gồm có các thông tin sau:
 Mã ngành (maNganh)
 Tên ngành (tenNganh)
- Lớp Phí nội trú (PhiNoiTru) gồm có các thông tin sau:
 Số tiền (soTien)
 Số học kỳ (soHK)
 Ngày thu (ngayThu)
- Lớp Phí điện nước (PhiDienNuoc) gồm có các thông tin sau:
 Chỉ số điện đầu (chiSoDienD)
 Chỉ số điện cuối (chiSoDienC)
 Chỉ số nước đầu (chiSoNuocD)
 Chỉ số nước cuối (chiSoNuocC)
 Tháng (thang)
 Ngày thu (ngayThu)
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Lớp Tài khoản - Chứa thông tin tài khoản đăng nhập
của người sử dụng.
Lớp Ban quản lí - Lưu thông tin về Ban quản lí ký
túc xá
Lớp Sinh viên - Lưu thông tin về sinh viên
- Giúp Ban quản lí có thể nắm bắt
được thông tin sinh viên trong ký
túc.
Lớp Phòng - Chứa các thông tin về phòng.
Lớp Khoa - Chứa thông tin về các khoa và dãy
nhà dành cho khoa đó.
Lớp Ngành - Lưu trữ thông tin về các ngành học

của sinh viên
Lớp Phí nội trú - Lưu trữ thông tin về phí nội trú của
sinh viên.
Lớp Phí điện nước - Lưu trữ thông tin về phí điện nước
của phòng trong ký túc.
2. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng
Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng,
- 15 -
ta xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng như sau:
a. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_NSD: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Ban quản
lí, Sinh viên
 Lớp điều khiển: C_NSD.
 Lớp thực thể: TaiKhoan.
b. Ca sử dụng Quản lí đăng ký
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_NSD: Là giao diện chính giao tiếp giữa người dùng và hệ
thống.
 Lớp W_NSD_DK: Là lớp giao diện cho việc đăng ký vào ký túc
của sinh viên.
 Lớp W_NSD_Them: Là lớp giao diện cho việc thêm một sinh viên
vào ký túc.
 Lớp điều khiển: C_NSD.
 Lớp thực thể: SinhVien.
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa các tác nhân và
hệ thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được

các thông tin chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: như đã mô tả ở trên
c. Ca sử dụng Quản lí người dùng
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_NSD: Là giao diện chính giao tiếp giữa người dùng và hệ
thống.
 Lớp W_NSD_Them: Là giao diện tương ứng với việc thêm một
người dùng mới.
 Lớp: W_NSD_Sua: Là giao diện tương ứng với việc sửa thông tin
tài khoản người dùng.
 Lớp W_NSD_Xoa: Là giao diện tương ứng với việc xóa tài khoản
của một người dùng.
 Lớp điều khiển: C_NSD
 Lớp thực thể: TaiKhoan.
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Ban quản lí, sinh
viên và hệ thống.
- 16 -
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được
các thông tin chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: lớp TaiKhoan như đã mô tả ở trên.
d. Ca sử dụng Quản lí phòng
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_QL: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Ban quản và
hệ thống.
 Lớp W_QL_Xoa: Là giao diện phụ tương ứng với việc xóa sinh
viên trong phòng.
 Lớp W_QL_Chuyen: Là giao diện phụ tương ứng với việc chuyển
phòng cho sinh viên.

 Lớp W_QL_ThemTS: Là giao diện phu tương ứng với việc thêm
tài sản cho một phòng.
 Lớp W_QL_XoaTS: Là giao diện phụ tương ứng với việc xóa một
tài sản trong phòng.
 Lớp W_QL_NhapCS: Là giao diện phụ tương ứng với việc nhập
chỉ số điện nước mới của phòng.
 Lớp W_QL_PhiDN: Là giao diện phụ tương ứng với việc thu phí
điện nước của mỗi phòng.
 Lớp điều khiển: C_QL.
 Lớp thực thể: Phong, TaiSan, PhiDienNuoc.
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Ban quản lí và hệ
thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được
các thông tin chứa đựng trong các lớp thực thể.
Các lớp thực thể: Lớp Phong, TaiSan, PhiDienNuoc như đã mô tả ở trên.
e. Ca sử dụng Thu phí nội trú
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_QL: Là giao diện chính giao tiếp giữa các tác nhân và hệ
thống.
 Lớp W_QL_PhiNT: Là giao diện phụ tương ứng với việc thu phí
nội trú của sinh viên.
 Lớp điều khiển: C_QL.
 Lớp thực thể: PhiNoiTru
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
- 17 -
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa các tác nhân và
hệ thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các

lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được
các thông tin chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: Lớp PhiNoiTru như đã mô tả ở trên.
f. Ca sử dụng Tìm kiếm thông tin.
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_NSD: Là giao diện chính giao tiếp giữa Ban quản lí và hệ
thống.
 Lớp W_NSD_SV: Là giao diện phụ tương ứng với việc tìm kiếm
thông tin sinh viên.
 Lớp W_NSD_Phong: Là giao diện phụ tương ứng với việc tìm
kiếm thông tin về phòng.
 Lớp điều khiển: C_NSD.
 Lớp thực thể: SinhVien, Phong.
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Ban quản lí và hệ
thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được
các thông tin chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: Lớp SinhVien, Phong như đã mô tả ở trên.
g. Ca sử dụng Thống kê báo cáo.
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_QL: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân Ban quản lí
và hệ thống.
 Lớp W_QL_SV: Là giao diện phụ tương ứng với việc thống kê sinh
viên trong ký túc.
 Lớp W_QL_Phong: Là giao diện phụ tương ứng với việc thống kê
tình trạng phòng trong ký túc xá.
 Lớp W_QL_PhiNT: Là giao diện phụ tuơng ứng với thống kê việc
nộp phí nội trú của sinh viên.

 Lớp W_QL_PhiDN: Là giao diện phụ tương ứng với thống kê việc
nộp phí điện nước trong ký túc.
 Lớp điều khiển: C_QL.
 Lớp thực thể: SinhVien, Phong, PhiNoiTru, PhiDienNuoc.
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
- 18 -
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Ban quản lí và hệ
thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được
các thông tin chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: Lớp SinhVien, Phong, PhiNoiTru, PhiDienNuoc như đã
mô tả ở trên.
h. Ca sử dụng Hỗ trợ trực tuyến.
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_QL: Là giao diện chính giao tiếp giữa các tác nhân và hệ
thống.
 Lớp điều khiển: C_QL.
 Lớp thực thể: BanQuanLi.
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa các tác nhân và
hệ thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được
các thông tin chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: Lớp BanQuanLi như đã mô tả ở trên.
VI. Xây dựng biểu đồ trình tự
Dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng và dựa vào việc phân tích để tìm ra
các lớp (phần IV), ta xây dựng biểu đồ trình tự cho mỗi kịch bản của từng ca sử
dụng như sau:

1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
- 19 -
: NSD : NSD
: W_NSD : W_NSD
: C_NSD : C_NSD
: E_TaiKhoan : E_TaiKhoan
1. Y/c dang Nhap
2. dangNhap (taiKhoan, matKhau)
3. kiemTra (taiKhoan, matKhau)
4. kiemTra (taiKhoan, matKhau)
5. ketQua
6. ketQua
7. hienthithongbao
2. Ca sử dụng đăng ký vào ký túc xá
2.1 Đăng kí vào kí túc:
2.2
- 20 -
: Sinh vien : Sinh vien
: W_NSD : W_NSD
: W_NSD_DK : W_NSD_DK
: C_NSD : C_NSD
: E_SV : E_SV
1. y/c chon chuc nang
2. Chon dang ki
3. Hien thi form dang ki
4. Dien TT dang ki
5. Y/c xac nhan dang ki
6. Xac nhan dang ki
7. Y/c dang ki
8. Kiem tra TT dang ki

9. Y/c dang ki
Thêm một sinh viên
: Ban quan li : Ban quan li
: W_NSD : W_NSD : W_NSD_Them : W_NSD_Them
: C_NSD : C_NSD
: E_SV : E_SV
1. Y/c chon chuc nang
2. Chon them
3. Hien thi form thong tin
4. Dien thong tin
5. Y/c xac nhan
6. Xac nhan
7. Y/c them sv
8. Y/c them
9. Ket qua
10. Ket qua
11. Hien thi
3. Ca sử dụng Quản lí người dùng
3.1 Sửa thông tin người dùng
: NSD : NSD
: W_NSD : W_NSD : W_NSD_Sua : W_NSD_Sua
: C_NSD : C_NSD
: E_TaiKhoan : E_TaiKhoan
1. y/c chon chuc nang
2. chon sua
3. hien thi
4. hien thi danh sach nguoi dung
5. hien thi danh sach nguoi dung
6. ket qua
7. ket qua

8. hien thi
9. chon sua mot nguoi dung
10. y/c sua mot nguoi dung
11. y/c sua mot nguoi dung
12. ket qua
13. ket qua
14. hien thi
- 21 -
3.2 Thêm một người dùng:
: NSD : NSD
: W_NSD : W_NSD
: W_NSD_Them : W_NSD_Them
: C_NSD : C_NSD
: E_TaiKhoan : E_TaiKhoan
1. y/c chon chuc nang
2. Chon them mot nguoi dung
3. Hien thi form TT nguoi dung
11. hien thi
4. Nhap TT nguoi dung
6. Xac nhan TT nguoi dung
7. y/c chon them mot nguoi dung
8. y/c chon them mot nguoi dung
9. ket qua
10. ket qua
5. y/c xac nhan TT nguoi dung
3.3 Xóa một người dùng:
: NSD : NSD
: W_NSD : W_NSD : W_NSD_Xoa : W_NSD_Xoa
: C_NSD : C_NSD
: E_TaiKhoan : E_TaiKhoan

1. y/c chon chuc nang
2. chon xoa
3. hien thi
4. hien thi danh sach nguoi dung
5. hien thi danh sach nguoi dung
6. ket qua
7. ket qua
8.hien thi
9. chon xoa mot nguoi dung
10. y/c xoa mot nguoi dung
11. y/c xoa mot nguoi dung
12. ket qua
13. ket qua
14. hien thi
4. Ca sử dụng Quản lí phòng
- 22 -
4.1 Xóa một sinh viên
: Ban quan li : Ban quan li
: W_QL : W_QL
: W_QL_Xoa : W_QL_Xoa
: C_QL : C_QL
: E_Phong : E_Phong
1. y/c chon chuc nang
2. chon xoa SV
3. hien thi
4. Y/c chon phong
5. Chon phong
6. Y/c hien thi DS sinh vien
7. Y/c hien thi DS sinh vien
8. Ket qua

9. ket qua
10. Hien thi
11. Chon sinh vien can xoa
12. Y/c xac nhan
13. Xac nhan
14. Y/c xoa sinh vien
15. Y/c xoa sinh vien
16. Ket qua
17. Ket qua
18. Hien thi
4.2 Sửa thông tin sinh viên
: Ban quan li : Ban quan li
: W_QL : W_QL : W_QL_Sua : W_QL_Sua
: C_QL : C_QL
: E_Sinhvien : E_Sinhvien
1. y/c chon cong viec
2. chon sua
3. hien thi
4. y/c hien thi TT SV
5. y/c hien thi TTSV
6. ket qua
7. ket qua
8. hien thi
9. chon sua TT mot SV
10. y/c sua TT SV
11. y/c sua TT SV
12. ket qua
13. ket qua
14. hien thi
- 23 -

4.3 Chuyển phòng cho sinh viên
: Ban quan li : Ban quan li
: W_QL : W_QL : W_QL_Chuyen : W_QL_Chuyen
: C_QL : C_QL
: E_Phong : E_Phong
1. y/c chon chuc nang
2. chon chuyen
3. hien thi
4. y/c hien thi danh sach SV
5. Y/c hien thi DS sinh vien
6. Ket qua
7. Ket qua
8. Hien thi
9. Chon SV can chuyen
10. Y/c chon so phong chuyen den
11. Chon so phong
12. Y/c xac nhan
13. Xac nhan
14. Y/c chuyen SV
15. Y/c chuyen SV
16. ket qua
17. Ket qua
18. Hien thi
4.4 Thêm thông tin tài sản
: Ban quan li : Ban quan li
: W_QL : W_QL : W_QL_ThemTS : W_QL_ThemTS
: C_QL : C_QL
: E_Phong : E_Phong
1. Y/c chon chuc nang
2. chon them tai san

3. Hien thi form ve TT tai san
4. Nhap TT tai san moi
5. Y/c xac nhan
6. Xac nhan
7. Y/c them tai san
8. Y/c them tai san
9. ket qua
10. Ket qua
11. Hien thi
4.5 Thu phí điện, nước
- 24 -
: Ban quan li : Ban quan li
: W_QL : W_QL : W_QL_ThuphiDN : W_QL_ThuphiDN
: C_QL : C_QL
: E_Phong : E_Phong
1. y/c chon cong viec
2. chon thu phi DN
8. hien thi
3. hien thi
4. y/c hien thi phong
5. y/c hien thi phong
6. ket qua
7. ket qua
9. y/c chon mot phong
10. chon phong nop phi
11. xac nhan thu phi
12. xac nhan thu phi
13. y/c xac nhan thu phi
14. y/c xac nhan thu phi
15. Ket qua

16. Ket qua
17. Hien thi
5. Ca sử dụng Thu phí nội trú
: Ban quan li : Ban quan li
: W_QL : W_QL : W_Ql_PhiNT : W_Ql_PhiNT
: C_QL : C_QL
: E_PhiNoiTru : E_PhiNoiTru
1. y/c chon chuc nang
2. Cchon thu phi noi tru
3. Hien thi form nop phi
5. Nhap TT sinh vien nop phi
4. y/c nhap TT sinh vien nop phi
6. y/c xac nhan TT sinh vien nop phi
7. Xac nhan TT nop phi
8. y/c nop phi
9. y/c nop phi
10. ket qua
11. ket qua
12. ket qua
- 25 -

×