Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Ôn Thi Vân Anh.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.68 KB, 3 trang )

Câu 1: Các bệnh thường gặp ở trẻ:
1. Bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp:
* Nhiễm khuẩn hô hấp cấp là một nhóm bệnh rất đa dạng do vi khuẩn hoặc virut gây bệnh trên toàn
bộ hệ thống đường thở, bao gồm đường hô hấp trên và dưới từ mũi, họng, thanh quản, khí phế quản
đến nhu mơ phổi. Phổ biến nhất là viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản và viêm phổi.
* Phòng bệnh:
- Đảm bảo tiêm chủng đầy đủ cho trẻ trong những năm đầu. Chăm sóc ni dưỡng trẻ tốt.
- Giữ vệ sinh nhà ở, lớp mẫu giáo. Khơng đun nấu trong nhà hoặc khơng để trẻ hít thở khói thuốc lá,
khói bếp, bụm bặm.
- Tránh nhiễm lạnh đột ngột, không để trẻ nằm ngủ trực tiếp dưới sàn nhà, tránh gió lùa.
2. Bệnh ỉa chảy (tiêu chảy)
- Là hiện tượng ngày ỉa trên 3 lần, phân lỏng nhiều nước, kéo dài vài giờ đến vài ngày. Nếu ỉa chảy
kéo dài trên 2 tuần thì gọi là ỉa chảy mãn tính. Trong ỉa chảy cấp sự mất nước thường kéo theo mất
muối natri, kali và máu nhiễm toan.
* Phịng bệnh:
- Khơng cho trẻ ăn thức ăn ơi thiu. Uống nước sạch đã đun sôi kĩ.
- Rửa tay sạch cho trẻ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn.
- Tiêm chủng đầy đủ, nhất là tiêm phịng sởi.
- Người chăm sóc trẻ cần rửa tay sạch trước khi cho trẻ ăn và chuẩn bị thức ăn cho trẻ.
- Giữ vệ sinh môi trường, sử dụng nguồn nước sạch.
3. Bệnh béo phì ở trẻ:
- Béo phì là tình trạng khơng bình thường của sức khỏe, trong đó có ngun nhân do ni dưỡng.
* Phịng bệnh:
- Theo dõi cân nặng của trẻ đối chiếu với chuẩn chiều cao cho phép, nếu có biểu hiện của thừa cân thì
kịp thời can thiệp với sự hướng dẫn của cán bộ y tế.
- Thường xuyên trao đổi liên lạc giữa gia đình và nhà trường đẻ có chế độ ăn uống, chế độ sinh hoạt,
chế độ rèn luyện thể lực phù hợp với trẻ để đề phòng thừa cân béo phì.
Câu 2: Bệnh truyền nhiệm ở trẻ:
1. Bệnh thủy đậu:
- Thủy đậu là bệnh truyền nhiễm thường gặp ở trẻ em dưới 10 tuổi, chủ yếu do virus Varicella Zoster
gây ra. Đây là loại virus có khả năng lây qua đường khơng khí, khiến người lành dễ bị nhiễm bệnh


nếu như hít phải giọt nước bắn ra từ hoạt động ho, hắt hơi, chảy mũi của người bệnh.
* Bệnh thủy đậu diễn tiến qua 3 thời kỳ, bao gồm:
 Thời kỳ ủ bệnh: Từ 14 ngày đến 17 ngày, không xảy ra triệu chứng lâm sàng nào.
 Thời kỳ khởi phát: Xảy ra trong 1 ngày với các triệu chứng như sốt nhẹ hoặc sốt
cao 39 – 40 độ C. Trẻ khơng chịu chơi, quấy khóc, co giật, kèm theo viêm họng,
viêm xuất tiết đường hơ hấp.
 Thời kỳ tồn phát: Xuất hiện các “nốt rạ” trên cơ thể. Ban đầu, đây là những nốt
ban đỏ, sau vài giờ chuyển thành nốt phỏng nước trong. Từ 24 – 48 giờ, nốt ban ngả


màu vàng, có hình cầu nổi trên bề mặt da. Ban mọc rải rác tồn thân với số lượng
trung bình 100 – 500 nốt, kể cả trong chân tóc và trong miệng.
 Biến chứng: Nếu không điều trị kịp thời, bệnh thủy đậu gây ra nhiễm trùng da,
nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương khớp, viêm phổi hoặc viêm não.
2. Bệnh bạch hầu
* Đặc điểm:
- Bạch hầu là bệnh nhiễm trùng, nhiễm độc cấp tính do vi khuẩnbạch hầu
(Corynebacterium) gây ra. Bệnh có khả năng lây lan mạnh và nhanh chóng tạo thành dịch
và có thể dẫn đến tử vong.
* Biểu hiện:
- Hình thành mảng màu xám dày ở họng và amidan.
- Sốt, ớn lạnh, sưng các tuyến ở cổ, ho, viêm họng, sưng họng, khó thở, khó nuốt, nói lắp,
khàn tiếng, thay đổi thị lức, da xanh tái và lạnh, chảy nước dãi, vã mồ hơi, tim đạp nhanh,
có cảm giác lo lắng, sợ hãi.
3. Bệnh quai bị:
* Đặc điểm:
- Bệnh quai bị do viruts gây ra. Tỉ lệ mắc cao hơn ở những vùng dân cư dông đúc, đời sống
thấp kém, vùng khí hậu thường xuyên mát hoặc lạnh.
- Bệnh có thể tản phát quanh năm, thường gặp hơn vào các tháng thu, đơng. Khí hậu mát,
lạnh và khơ hanh giúp cho bệnh quai bị có thể lan truyền mạnh hơn.

- Dịch quai bị thường xảy ra trong nhóm trẻ em đi nhà trẻ, lớp mẫu giáo. Tỉ lệ mắc ở trẻ
nam thường cao hơn trẻ nữ.
* Biểu hiện: Sốt cao (39 – 400C) trong 3 – 4 ngày, mệt mỏi, đau đầu, nhức tai, cảm giác sợ
gió và hơi ớn lạnh, bị chảy nước bọt, sưng dần tuyến nước bọt mang tai. Sau đó sưng má
(một bên hoặc cả hai bên), đau khi nuốt nước bọt.
4. Bệnh ho gà:
* Đặc điểm:
- Ho gà là một bệnh nhiễm khuẩn cấp tính đường hơ hấp, thường xảy ra ở trẻ nhỏ. Ho gà
(Whooping Cough) là một trong những bệnh nhiễm trùng đường hơ hấp cấp tính do vi
khuẩn gây ra. Sau khi xâm nhập vào đường hô hấp trên, vi khuẩn ho gà bám chặt vào lơng
mao, sau đó giải phóng độc tố khiến nên tình trạng sưng viêm ở khu vực này.
* Biểu hiện:
- Sau khoảng 5 – 10 ngày kể từ khi nhiễm khuẩn, bệnh bắt đầu có những triệu chứng đầu
tiên. Các triệu chứng này thường là đau họng, ho, sốt nhẹ và cảm lạnh.
- Điểm đặc biệt ở bệnh ho gà là cơn ho sẽ ngày càng nặng, tạo thành cơn ho kịch liệt, diễn
ra trong 1 – 2 tuần, thậm chí kéo dài 1 – 2 tháng hoặc lâu hơn tùy thuộc vào cách điều trị
và thể trạng sức khỏe của người bệnh. Hơn nữa, khi ho, trẻ ho rũ rượi không thể tự kiểm


sốt được, tiếp đến là thở rít tựa như tiếng gà gáy. Cơn hò thường đi kèm với nhiều đờm,
dãi và gây nôn.
5. Bệnh viêm gan:
* Đặc điểm: Viêm gan là tình trạng gan mới bị tổn thương do các nguyên nhân khác nhau
gồm virus, vi khuẩn, độc chất, các tình trạng rối loạn chuyển hố, rối loạn huyết động, rối
loạn miễn dịch hoặc các bệnh lý toàn thân dẫn tới hậu quả là huỷ hoại tế bào gan.
* Biểu hiện:
- Xảy ra ở lứa tuổi từ 0-16
- Dấu hiệu viêm gan ở trẻ em: sốt, đau bụng, nôn, tiêu chảy,...
- Tổn thương gan ở nhiều mức độ khác nhau như vàng da, vàng mắt, phân bạc màu, sự huỷ
hoại tế bào gan (tăng nồng độ các enzyme của gan ở trong máu)

* Phòng bệnh:
- Trẻ sơ sinh nên được tiêm đủ các mũi vacxin viêm gan ngay sau sinh, tốt nhất là 24 giờ
sau khi sinh.
- Khi trẻ được 15-18 tháng tuổi cần được xét nghiệm kiểm tra HBsAg và antiHBs lại để
chắc chắc là trẻ đã được bảo vệ và không bị lây nhiễm virus viêm gan từ mẹ.
Câu 3: Vệ sinh chăm sóc trẻ
* Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng vệ sinh cá nhân
- Đồ dùng để trẻ rửa tay, rửa mặt
- Đồ dùng để vệ sinh
* Chăm sóc và hướng dẫn trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân
-Vệ sinh da
- Vệ sinh răng miệng
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh
- Giữ gìn quần áo, giày dép sạch sẽ
Câu 4: Giáo dục thói quen vệ sinh cho trẻ em



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×