Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

GIÁO ÁN HS KHUYẾT TẬT BÀI 7 VĂN 11 KẾT NỐI TRI THỨC GHI CHÉP VÀ TƯỞNG TƯỢNG TRONG KÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.15 KB, 76 trang )

BÀI 7: GHI CHÉP VÀ TƯỞNG TƯỢNG TRONG KÍ
Kĩ năng đọc:
Bài 1: AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DỊNG SƠNG?
Bài 2: “VÀ TÔI VẪN MUỐN MẸ …”
Bài 3: CÀ MAU QUÊ XỨ
Bài 4: CÂY DIÊM CUỐI CÙNG (Thực hành đọc)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, học sinh sẽ hiểu:
- Khái niệm và đặc trưng của thể loại kí.
- Những phương thức biểu đạt được sử dụng chủ yếu trong thể loại kí.
- Sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình trong tuỳ bút, tản văn; giữa hư cấu và phi hư cấu
trong truyện kí.
- Kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và về lịch sử văn học Việt Nam để nhận
xét, đánh giá văn bản văn học.
* Học sinh khuyết tật: + Nhận biết được các yếu tố đặc trưng của thể loại kí (tuỳ
bút, tản văn, truyện kí).
+ Xác định được những đặc trưng của thể loại kí (tuỳ bút, tản văn, truyện kí).
2. Năng lực
Sau bài học này, học sinh sẽ:
Năng lực chung:

Năng lực đặc thù

- NL giao tiếp, hợp tác: biết lắng nghe - 100% nhận biết được các yếu tố đặc
và có phản hồi tích cực trong giao tiếp trưng của thể loại kí (tuỳ bút, tản văn,
● 100% biết lắng nghe và có phản truyện kí).
- 90% xác định được những đặc trưng của
hồi tích cực trong giao tiếp
● 75% biết phối hợp với bạn cùng thể loại kí (tuỳ bút, tản văn, truyện kí).
nhóm, thực hiện cơng việc nhóm


nhỏ; đánh giá được khả năng của
mình và tự nhận cơng việc phù
hợp với bản thân

- 70% xác định được các yếu tố như cái
tơi trữ tình, đối tượng trữ tình, phương
thức biểu đạt.

- 70% xác định được cái hư cấu và phi hư
- NL tự chủ và tự học: biết chủ động, cấu trong truyện kí.


tích cực thực hiện những cơng việc của - 70% chỉ ra được tình cảm, cảm hứng
chủ đạo của người viết qua văn bản.
bản thân trong học tập
● 80% biết chủ động, tích cực thực

- 60% đọc - hiểu được văn bản khác cùng
thể loại.

hiện những công việc của bản
thân trong học tập
- 50% liên hệ được nội dung văn bản với
*HSKT: Chủ động lắng nghe, tích một tư tưởng, quan niệm, xu thế xã hội,
sự kiện lịch sử.
cực tham gia các hoạt động học tập

* Học sinh khuyết tật: + Nhận biết
được các yếu tố đặc trưng của thể loại
kí (tuỳ bút, tản văn, truyện kí).

+ Xác định được những đặc trưng của
thể loại kí (tuỳ bút, tản văn, truyện kí).
3. Phẩm chất
Sau bài học này, học sinh sẽ:
- Biết yêu mến cảnh quan thiên nhiên, các sắc màu văn hố của đất nước.
- Thấu hiểu và cảm thơng với con người ở những cảnh ngộ khác nhau.
B. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp:
Kĩ thuật
thuyết trình, đàm thoại, dạy học nhóm, giao nhiệm vụ, động não, vấn đáp, trình
giải quyết vấn đề, dạy học theo tình bày một phút, tóm tắt tài liệu,....
huống,...
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Phương tiện: SGK, SGV, bài giảng PPT và các tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
- Hình thức tổ chức: hình thức làm việc trên lớp theo nhóm, làm việc cá nhân.
2. Học sinh
- Đồ dùng học tập
- Chuẩn bị khác: HS đọc trước bài, thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo phiếu gợi dẫn /
phiếu học tập
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức


2. Tổ chức hoạt động
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (CHUNG CHO CHỦ ĐỀ)
- Thời gian: 5 phút
- Mục tiêu:

+ 100% Tạo tâm thế hứng thú, định hướng cho học sinh.
+ 80% Kích hoạt tri thức nền về thể loại kí (tuỳ bút, tản văn, truyện kí).
*HSKT: Tham gia cùng cả lớp
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Tổ chức trò chơi
- Sản phẩm dự kiến:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Thời gian: 5 phút

- HS nhớ lại về đặc trưng của thể loại kí
qua các từ khố: sự thực, phi hư cấu, cái
tơi, trữ tình, phương thức biểu đạt.

Mơ tả:

- Tạo khơng khí cởi mở cho bài học.

LẬT MỞ MẢNH GHÉP

- GV chuẩn bị năm từ khoá tương ứng
với năm mảnh ghép.
- HS giơ tay để trả lời. Mỗi HS được trả
lời một lần đối với mỗi mảnh ghép. Thời
gian để trả lời cho mỗi mảnh ghép tối đa
là 1 phút.
- HS giải mã đúng từ khố nào sẽ được
lật mảnh ghép đó
● C/Ự/T/H/Ự/S (SỰ THỰC)
● H/I/H/Ư/U/P/Ấ/C (PHI HƯ CẤU)
● C/Ơ/I/T/Á/I (CÁI TƠI)
● T/R/Ì/N/H/Ữ/T (TRỮ TÌNH)

● N/G/Ư/Ơ/P/H/T/H/C/Ứ/B/Ể/I/U/Đ/
T/Ạ/ (PHƯƠNG THỨC BIỂU
ĐẠT)
- Tìm được 5 từ khố, HS sẽ thấy được
hình ảnh sau. (Hình ảnh minh hoạ cho thể
loại kí).


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
luận
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
NỘI DUNG 1: GIỚI THIỆU TRI THỨC ĐỌC HIỂU
- Thời gian: 15 phút
- Mục tiêu:
● 100% HS chỉ ra các yếu tố đặc trưng của thể loại kí (tuỳ bút, tản văn, truyện kí)
● 90% biết phối hợp với bạn cùng nhóm, thực hiện cơng việc nhóm nhỏ; đánh giá
được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân
● 80% chủ động, tích cực thực hiện những cơng việc của bản thân trong học tập
*HSKT: Tham gia cùng cả lớp: chỉ ra các yếu tố đặc trưng của thể loại kí (tuỳ bút,
tản văn, truyện kí)
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo
luận nhóm.
- Sản phẩm dự kiến:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Hoạt động này gồm hai phần.
Nhiệm vụ 1: Tại nhà

I.

I. TRI THỨC NGỮ VĂN

1. Khái niệm thể loại kí và đặc trưng thể
loại

HS tìm hiểu trước tri thức ngữ văn bằng – Kí là tên gọi một thể loại văn học bao
cách đọc trước văn bản và trả lời các câu gồm nhiều thể loại / tiểu loại văn xuôi, chú
trọng ghi chép sự thực, bộc lộ trực tiếp
hỏi sau đây vào vở
những cảm xúc của tác giả.
Câu hỏi khai thác thể loại:
- Thể kí thường được viết dưới hình thức – Tuỳ theo mục đích, mức độ bộc lộ cái tôi
tác giả và cách thức tổ chức các phương
nào (thơ, văn xi,…)?
- Thể kí được sử dụng để tái hiện điều gì? thức biểu đạt mà tác phẩm kí được gọi là
+ kí sự, du kí, truyện kí, hồi kí, phóng sự,


- Phụ thuộc vào mục đích, sự bộc lộ cái …
tơi mà thể kí được phân loại như thế nào? + bút kí, tuỳ bút, tản văn, tạp văn, …
- Cái tơi trữ tình và đối tượng trữ tình II. 2. Tuỳ bút, tản văn
được thể hiện qua những phương thức
Tuỳ bút
Tản văn
biểu đạt chính nào?

Cái tơi – Thể hiện rõ – Cái tôi tác
- Chỉ ra những nét đặc trưng của thể loại
tản văn, tuỳ bút dựa trên: cái tôi của tác
giả, nội dung biểu đạt, phương thức biểu
đạt.
- Yếu tố phi hư cấu được biểu hiện qua
những chi tiết nào trong văn bản?
- Yếu tố hư cấu được biểu hiện qua
những chi tiết nào trong văn bản?
Nhiệm vụ 2: Tại lớp
- GV cung cấp từ khoá, yêu cầu HS trình
bày hiểu biết hoặc đặt câu liên quan đến
từ khố đó.
(Từ khố: Kí, cái tơi của tác giả, cảm
xúc, hình tượng trữ tình, tùy bút - tản văn
, phi hư cấu – hư cấu).
- GV cung cấp sơ đồ chỉ ra đặc trưng của
thể loại kí và yêu cầu HS tóm tắt vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ 1 tại nhà.

của tác cái tôi của tác giả

nét
giả
giả
nhưng những
liên hệ, suy
tưởng hạn chế
hơn.

Nội
– Nội dung:

Gợi
lên
dng
trình bày,
những
bức
biểu
nhận xét, đánh tranh đời sống
đạt
giá, suy tưởng đưa lại nhiều
về sự vật, sự
rung cảm thẩm
việc, …
mĩ.
Phươn Tự sự là phụ, Sử dụng đồng
g tức trữ tình là thời tự sự, trữ
biểu
chính
tình, có thể kết
đạt
hợp nghị luận,
miêu tả, …
3. Truyện kí – tính phi hư cấu và hư cấu
- Truyện kí:
+ thể loại giao thoa giữa truyện và kí

+ nhà văn dựa vào người thật và sự việc có

- HS thực hiện nhiệm vụ 2 trên lớp, theo
thật, lựa chọn, sắp xếp và tổ chức thành câu
hướng dẫn của GV.
chuyện hấp dẫn, làm nổi bật đối tượng
Bước 3: Báo cáo kết quả
được phản ánh bằng ngôn ngữ văn học.- HS báo cáo kết quả
Phi hư cấu:
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
+ Thể hiện qua các yếu tố như ngườthật,
luận
việc thật.
- HS khác nhận xét
+ Người viết phải tôn trọng sự thật đời


- GV nhận xét, kết luận

sống, đảm bảo tính xác thực của toàn bộ sự
việc.
- Hư cấu:
+ Sự sáng tạo của người viết khi tổ chức,
xử lí tư liệu, lựa chọn giọng điệu, ngơn ngữ
trần thuật.

+ Cách người viết hình dung, miêu tả tâm
trạng, cảm xúc của nhân vật.
NỘI DUNG 2: HOẠT ĐỘNG ĐỌC – KHÁM PHÁ VĂN BẢN
- Thời gian:
● 90 phút đọc – tìm hiểu phần Tri thức Ngữ Văn và khám phá văn bản Ai đã đặt
tên cho dịng sơng?

● 90 phút đọc – khám phá văn bản Và tôi vẫn muốn mẹ …
● 90 phút luyện đọc văn bản Cà Mau quê xứ
● 45 phút đọc thêm văn bản Cây diêm cuối cùng
- Mục tiêu:
● 80% xác định được các yếu tố đặc điểm cơ bản của tuỳ bút – một tiểu loại của kí
– qua tác phẩm cụ thể (tính chất ghi chép, đề tài lấy từ sự thật đời sống, vai trò
của chủ thể sáng tạo,…).
● 70% xác định được giá trị của các yếu tố tự sự, thuyết minh, đặc biệt là yếu tố trữ
tình.
● 70% phân tích được những giá trị nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
● 60% nhận ra được mức độ, tính chất và các yếu tố được sử dụng trong một tác
phẩm kí.
● 90% HS có thái độ tích cực, hợp tác thực hiện những cơng việc của bản thân
trong học tập.
* HSKT: + xác định được các yếu tố đặc điểm cơ bản của tuỳ bút – một tiểu loại
của kí – qua tác phẩm cụ thể (tính chất ghi chép, đề tài lấy từ sự thật đời sống, vai
trò của chủ thể sáng tạo,…).
+ 70% xác định được giá trị của các yếu tố tự sự, thuyết minh, đặc biệt là yếu tố
trữ tình
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo


luận nhóm.
- Sản phẩm dự kiến:
● Phiếu học tập số 1
● Kết quả làm việc nhóm: Câu trả lời của HS trong phiếu học tập
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1: AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DỊNG SƠNG? (2 TIẾT)
KHỞI ĐỘNG (5’)
1. Chuẩn bị đọc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

SUY NGẪM – CHIA SẺ
Mô tả: GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt
các nhiệm vụ sau:

- Sử dụng chiến thuật dự đoán trước khi
đọc
- Tạo cảm xúc về đối tượng trữ tình trước
khi đọc văn bản.

1. (1 phút) Chia sẻ những điều bạn biết
hoặc cảm nhận của bạn về sông Hương.
🡪 GV đặt ra câu hỏi: Hình tượng trữ tình
dịng sơng Hương trong mối quan hệ với
thành phố Huế đã được tác giả so sánh
với mối quan hệ nào? (Hành trình/ quá
trình để đến với tình yêu).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
* HSKT: tham gia cùng cả lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
luận
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận dẫn dắt vào bài
học
ĐỌC VĂN BẢN (5’)
2. Đọc văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ


- HS biết vận dụng các chiến lược trong khi
đọc (chiến lược theo dõi, chú thích, chiến
GV đưa ra câu hỏi / yêu cầu:
- GV lưu ý HS đọc với giọng điệu khoan lược dự đoán, chiến lược tưởng tượng).
- Quan sát bản đồ dòng chảy của dịng sơng


thai, trang trọng, có thể nhấn giọng ở Hương.
những câu hoặc cụm từ cuối mỗi đoạn để
làm rõ sắc thái biểu cảm của văn bản.
- HS vừa đọc, vừa quan sát bản đồ dịng
chảy của dịng sơng Hương.
- Xem bảng kiểm kĩ năng đọc diễn cảm.
Trong khi đọc văn bản, (với HS đọc cá
nhân) khi gặp các chú thích, yêu cầu HS
tạm dừng khoảng 1-2 phút để suy ngẫm,
trả lời câu hỏi bằng cách ghi nhanh, vắn - HS giải thích được từ khó trong văn bản.
tắt câu trả lời ra giấy hoặc nhớ trong đầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
* HSKT: tham gia cùng cả lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
luận
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
KHÁM PHÁ VĂN BẢN (30’)

3. Khám phá văn bản


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

3.1. Tìm hiểu chung

- GV đưa ra hệ thống các câu hỏi, yêu cầu
HS đọc SGK và ghi câu trả lời vào vở
trong vòng 5 phút. Hết thời gian, HS trả
lời được bao nhiêu câu sẽ được thưởng số
điểm tích lũy tương ứng.

- Tác giả: Hồng Phủ Ngọc Tường (1937)

- Hệ thống câu hỏi:
Tác giả (4*)
+ Nêu tên tác giả của văn bản.
+ Tác giả sinh ra ở đâu?

+ Quê hương: sinh ra tại thành phố Huế,
quê gốc tại Quảng Trị
+ Nhà văn chuyên về thể loại bút kí.
+ Phong cách sáng tác: suy tư sâu sắc về
văn hoá, lịch sử; ngôn ngữ mềm mại, tinh
tế, nhiều liên tưởng bất ngờ.
🡪 Chất trí tuệ + trữ tình ; Nghị luận sắc bén
+ suy tư đa chiều; lối văn hướng nội, tài


+ Nhà văn có sở trường về thể loại nào? hoa.
Nêu phong cách sáng tác đặc trưng.

+ Tác phẩm tiêu biểu: Ngôi sao trên đỉnh
+ Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu.
Phu Văn Lâu (tập bút kí, 1971), Rất nhiều
ánh lửa (1979), Ai đã đặt trên cho dòng
Tác phẩm (2*)
sơng? (tập bút kí. 1984), Hoa trái quanh
+ Nêu xuất xứ và thể loại của tác phẩm
tơi (tập bút kí, 1995).
+ Nêu cách hiểu của bạn về nhan đề
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Tác phẩm:

- HS thực hiện nhiệm vụ

+ Hoàn cảnh ra đời: Viết tại Huế vào ngày
4 tháng 1 năm 1981.

* HSKT: tham gia cùng cả lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả

+ Xuất xứ: Trích trong tập sách cùng tên,
xuất bản lần đầu năm 1984.

+ Nhan đề bút kí: “Ai đã đặt tên cho dòng
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
sông?”
luận
Câu hỏi gợi sự chú ý của mọi người về cái

- HS khác nhận xét
tên đẹp của con sông: sông Hương, sơng
- GV nhận xét, chốt lại ý chính.
thơm nhưng lại là một tín hiệu thẩm mĩ.
🡪 Câu hỏi đưa nhà văn thực hiện cuộc
hành trình “về nguồn” đối với sơng
Hương, về với vẻ đẹp thiên nhiên - văn hóa
- lịch sử của nó.
🡪 Khơi gợi hình dung, liên tưởng ở người
đọc những điều bí ẩn, lí thú về tên của con
sông.
+ Thể loại: Tuỳ bút
+ Bố cục: hai phần
● Phần một: Thuỷ trình của sơng
Hương và vẻ đẹp của dịng sơng.
o Chặng 1 (từ đầu … Kim Phụng):
sơng Hương ở thượng nguồn.
o Chặng 2 (tiếp theo … bát ngát
tiếng gà): Sông Hương ở ngoại vi
thành phố Huế.


o Chặng 3: (tiếp … quê hương xứ
sở): Sông Hương giữa lòng thành
phố Huế.
● Phần hai (đoạn còn lại): Dòng sông
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

lịch sử và thi ca.
3.2. Đọc - hiểu văn bản


Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS xác định đối a. Đối tượng trữ tình: dịng sơng Hương
tượng trữ trình mà tác giả bày tỏ suy - Sơng Hương được nhân cách hố thành
nghĩ, cảm xúc.
hình ảnh của người phụ nữ.
Nhiệm vụ 2: Thực hiện hoạt động phân - Trong mối quan hệ với cái tôi trữ tình,
tích đối tượng trữ tình.
sơng Hương được nhìn như một tình nhân.
GV tổ chức bài học thành cách chặng để
chuẩn bị, củng cố cho HS kiến thức về
phương thức biểu đạt, cách đọc hiểu một
đoạn kí và sau đó để HS có cơ hội thực
hành đọc hiểu văn bản.

- Góc nhìn: hành trình/ q trình kiếm tìm
để đến với tình yêu quá trình biến đổi.
b. Phương thức biểu đạt chính
Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả,
thuyết minh, nghị luận, biểu cảm.

* Chốt lại: Dấu hiệu nhận diện của các c. Đặc điểm của đối tượng trữ tình
phương thức biểu đạt thường xuất hiện
(1) Vẻ đẹp sơng Hương ở góc nhìn thiên
trong kí:
nhiên
Tự sự
Thuật lại, kể lại diễn biến
* Sơng Hương ở thượng nguồn
sự việc.
Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả,

Miêu tả Tả lại hình ảnh của sự vật,
nghị luận
con người.
- Biểu cảm:
Biểu
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Nhận định sơng Hương là “dịng sơng đẹp”
cảm
“thuộc về một thành phố duy nhất”.
Nghị
Bàn luận, đánh giá, trình
🡪 Cảm xúc tự hào sâu sắc, hàm chứa cả
luận
bày ý kiến.
tình thương mến (cảm xúc quen thuộc của
Thuyết
Cung cấp thơng tin khoa
tình u)
minh
học về một sự vật, hiện
- Miêu tả: Vẻ đẹp của sông Hương ở
tượng.
thượng nguồn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ Con sông vừa “rầm rộ giữa bóng cây đại
ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác,


Nhiệm vụ 1: HS xác định đối tượng trữ cuộn xốy như cơn lốc vào những đáy vực

trình mà tác giả bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc. bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng
Nhiệm vụ 2: HS thực hiện hoạt động và say đắm giữa những dặm dài chói lọi
phân tích đối tượng trữ tình qua lần lượt 4 màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng …”
chặng.
+ Trạm 1: Tham gia trò chơi
+ Trạm 2: Làm việc cá nhân
+ Trạm 3: Trả lời câu hỏi tìm hiểu

🡪 Từ ngữ tạo hình, gợi tả chính xác đặc
điểm của sông Hương ở thượng lưu với vẻ
đẹp vừa hùng vĩ, có phần hoang dã, vừa trữ
tình say đắm lịng người.

+ Trạm 4: Chuẩn bị ở nhà, trình bày trên + “Rừng già đã hun đúc cho nó một bản
lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong
lớp.
sáng.”
* HSKT: tham gia cùng cả lớp/nhóm
🡪 Con sơng Hương được nhân hoá như
Bước 3: Báo cáo kết quả
một thực thể đầy sống động.
- HS tham gia hoạt động / báo cáo kết quả
- Nghị luận: Nhận định thấu đáo của tác
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
giả về từng chặng biến đổi của sông
luận
Hương.
- HS khác nhận xét
+ Trước khi về đến vùng châu thổ, sông
- GV nhận xét, chốt lại ý chính.

Hương như một bản “trường ca của rừng
già”. Cảm hứng ngợi ca.
+ Khi còn ở giữa lòng Trường Sơn, sơng
Hương được ví với “cơ gái Di-gan phóng
khống mà man dại” Vẻ đẹp nữ tính, vừa
dịu dàng vừa mãnh liệt hoang sơ.
+ Sau khi ra khỏi rừng, sông Hương được
ví với “người mẹ phù sa của vùng văn hố
xứ sở”. Dịng sơng mang vẻ đẹp đằm
thắm, là khởi nguồn, sự bắt đầu của khơng
gian văn hố Huế. Sơng Hương có mối
quan hệ gần gũi thiêng liêng với dấu ấn văn
hoá của dân tộc, đất nước.
⇨ “Cần phải đào sâu, tìm hiểu về bản
chất vẻ đẹp của sơng Hương.”


⇨ Khẳng định vẻ đẹp của dịng sơng
qua từng giai đoạn biến đổi và vai
trị văn hố của nó đối với vùng đất
Huế theo thời gian.
=> Kết luận:
Sông Hương được nhìn nhận dưới những
hình thái khác nhau của người. phụ nữ.
Dịng sơng được khắc hoạ vừa mãnh liệt,
cuộn xốy, vừa dịu dàng và say đắm.
* Sông Hương ở ngoại vi thành phố Huế
Phương thức biểu đạt: Miêu tả, thuyết
minh, nghị luận
- Miêu tả: Hành trình của sơng Hương

+ Hình ảnh, chi tiết: “Người gái đẹp nằm
ngủ mơ màng giữa đồng Châu Hoá đầy
hoa dại”. → vẻ đẹp tươi trẻ, lãng mạn.
+ Hình dáng: “chuyển dịng một cách liên
tục, vịng giữa khúc quanh đột ngột, uốn
mình theo những đường cong thật mềm” ;
“dịng sơng mềm như tấm lụa”.
+ Màu sắc: sắc nước của sông thay đổi
trong ngày “sớm xanh, trưa vàng, chiều
tím”.
→ Chặng đường “đi tìm” Huế của sơng
Hương được khắc hoạ vơ cùng sinh động.
- Thuyết minh: Thuỷ trình của sông
Hương được thể hiện qua những cụm từ chỉ
hướng chảy: chuyển dịng, tìm kiếm, theo,
vấp, chuyển mình, ơm, vượt,…
- Kiến thức về địa lý: các địa danh, nơi
chốn được kể tên như Châu Hố, ngã ba
Tuần, điện Hịn Chén, Ngọc Trản, thềm đất


bãi Nguyệt Biều, Lương Quán. chân đồi
Thiên Mụ, chân núi Ngọc Trản, Vọng
Cảnh, Tam Thai, Lưu Bảo, …
→ Vẽ bản đồ của dịng sơng bằng ngơn
ngữ.
- Nghị luận: Vẻ đẹp trầm mặc của sông
Hương “như triết lý, như cổ thi” … “đến
lúc mặt nước phẳng lặng của nó gặp tiếng
chng chùa Thiên Mụ ngân nga tận bờ

bên kia”.
→ Sự kết hợp giữa sóng nước và
âm vang của tiếng chng như gợi
lên những suy tư trong lòng người
về cuộc sống (làm gợn lên những
cơn sóng lịng).
→ Âm thanh “kéo dài trên mặt
nước” giống những dịng suy tư
trong tâm trí của con người.
=> Kết luận:
● Hình dung sinh động chặng thủy
trình của sơng Hương ở ngoại vi
thành phố.
● Góc nhìn độc đáo: chặng đường vất
vả, gian nan để kiếm tìm người tình
🡪 con sơng có tâm hồn, có mối
lương dun đặc biệt với Huế.
* Sơng Hương giữa lịng thành phố Huế.
Phương thức biểu đạt: Miêu tả, thuyết
minh, nghị luận, tự sự
- Miêu tả: Hành trình của sơng Hương
giữa thành phố
+ Hình ảnh, chi tiết:


● “sông Hương vui tươi hẳn lên giữa
những biền bãi xanh biếc của những
vùng ngoại ô Kim Long, kéo một nét
thẳng” cho đến khi gặp “ chiếc cầu
trắng của thành phố in ngần trên

nền trời, nhỏ nhắn như những vành
trăng non” 🡪 tâm trạng của một.
người đi xa “tìm đúng đường” về
đang náo nức, bồi hồi.
+ Hình dáng:
● Khi giáp mặt ở Cồn Giã Viên, dịng
sơng“uốn một cánh cung rất nhẹ
sang đến Cồn Hến” “như một tiếng
“vâng” khơng nói ra của tình yêu”.
🡪 Liên tưởng tới những tình cảm e
lệ, dịu dàng, kín đáo của người thiếu
nữ.
● Rời kinh thành Huế, “sơng Hương
chếch về hướng chính bắc”, “đột
ngột đổi dịng, đột ngột đổi dịng, rẽ
ngoặt sang hướng đơng tây để gặp
lại thành phố lần cuối ở góc thị trấn
Bao Vinh”
🡪 Liên tưởng tới chi tiết nàng Kiều
trở lại gặp Kim Trọng.
- Thuyết minh: Lý giải vì sao dịng sơng
có tốc độ chảy chậm.
“nhánh sông đào mang nước sông Hương
toả đi khắp phố thị’, “cùng với hai hịn đảo
nhỏ trên sơng đã làm giảm hẳn lưu tốc của
dòng nước, khiến cho sông Hương khi qua
thành phố đã trôi đi chậm, thực chậm, cơ


đồ chỉ là một mặt hồ yên tĩnh”.

- Tự sự: “Tơi đã đến Lê-nin-grát, có lúc
đứng nhìn sơng Nê-va cuốn trôi … thôi
chợt thấy quý điệu chảy lặng lờ của nó khi
ngang qua thành phố …” 🡪 Liên tưởng
đặc biệt giữa sơng Nê-va của Lê-nin-grát
để từ đó làm bật lên điệu chảy lặng lờ,
chậm rãi rất riêng của sông Hương.
- Nghị luận:
● Dịng chảy của sơng Hương như
“điệu slow tình cảm dành riêng cho
Huế” 🡪 Mượn đặc trưng của một
điệu nhạc chậm rãi, ngập ngừng mà
liên tưởng tới dịng sơng như một
thực thể gắn bộ mật thiết với Huế,
dùng dằng nửa như muốn đi, muốn
ở.
=> Kết luận:
● Cuộc gặp gỡ của Huế và sơng
Hương như một cuộc hội ngộ của
tình u và sơng Hương giống như
người con gái si tình đang say đắm
người tình nhân: có xa cách, nhớ
mong, có vượt qua trở ngại để gặp
gỡ, có gắn bó thiết tha, có chia tay
bịn rịn, lưu luyến,...
● Hành trình của sơng Hương qua
thành phố Huế được ví như một
người tình trải qua nhiều cung bậc
(từ gắn bó, say đắm đến hồ quyện +
dâng hiến).

(2) Dịng sơng lịch sử và thi ca.


Phương thức biểu đạt: Thuyết minh, nghị
luận
* Vẻ đẹp sông Hương từ góc nhìn văn
hố (gắn với cuộc đời và thơ ca)
Nghị luận:
- Tác giả cho rằng có một dịng thi ca về
sơng Hương. Đó là dịng thơ khơng lặp lại
mình:
+ “Dịng sơng trắng - lá cây xanh”
(Chơi xn-Tản Đà)
+ Trường giang như kiếm lập thanh thiên.
(Cao Bá Quát).
+ “Con sơng dùng dằng, con sơng khơng
chảy
Sơng chảy vào lịng nên Huế rất sâu”
( Thu Bồn)
- Tác giả gắn sông Hương với âm nhạc cổ
điển Huế:
+ “Sông Hương đã trở thành một người tài
nữ đánh đàn lúc đêm khuya” 🡪 lãng mạn,
thanh tân.
+ “Toàn bộ nền âm nhạc cổ điển Huế đã
được hình thành trên mặt nước của dịng
sơng này”.
+ Tác giả tưởng tượng: “trong một khoang
thuyền nào đó, giữa tiếng nước rơi bán âm
của những mái chèo khuya …”.

🡪 Phải có độ nhạy cảm về thẩm âm, hiểu
biết về âm nhạc của xứ Huế, tác giả mới có
sự liên tưởng này.
- Với ngòi bút tài hoa cộng với sự rung


cảm mạnh mẽ, HPNT nhớ tới Nguyễn Du:
“Nguyễn Du đã bao năm lênh đênh trên
quãng sông này với một phiến trăng
sầu.Và từ đó, những bản đàn đã đi suốt đời
Kiều”.
* Vẻ đẹp sơng Hương từ góc nhìn lịch sử
- Thuyết minh: Trong quan hệ với lịch sử,
sông Hương mang vẻ đẹp của một bản
hùng ca ghi dấu những thế kỉ vinh quang
của dân tộc:
+ Thế kỉ XV ở sách "Dư địa chí" của
Nguyễn Trãi, nó mang tên là Linh Giang,
nó là “dịng sơng viễn châu đã chiến đấu
oanh liệt bảo vệ biên giới phía tây nam của
tổ quốc Đại Việt qua những thế kỉ trung
đại”. Điểm tựa bảo vệ biên cương thời kì
Đại Việt.
+ Thế kỉ XVIII, nó “vẻ vang soi bóng kinh
thành Phú Xuân của người anh hùng
Nguyễn Huệ”.
+ Thế kỉ XIX, nó “sống hết lịch sử bi tráng
với máu của những cuộc khởi nghĩa”.
+ Thế kỉ XX, nó “đi vào thời đại Cách
mạng tháng Tám bằng những chiến cơng

rung chuyển”.
+ Tiếp tục có mặt trong những năm tháng
bi hùng nhất của lịch sử với cuộc khởi
nghĩa chống Mĩ ác liệt - Mậu Thân 1968.
🡪 Tham gia, trải nghiệm cùng những bước
thăng trầm của lịch sử dân tộc.
- Nghị luận:
Sơng Hương cịn gắn với cuộc đời và thơ,


mang vẻ đẹp giản dị mà khác thường.
+ Khi nghe lời gọi của tổ quốc: “nó biết
cách tự hiến đời mình làm một chiến cơng”
+ Khi trở về với cuộc sống bình thường:
“làm một người con gái dịu dàng của đất
nước”
🡪 Lịch sử - hùng tráng và đời thường giản dị
🡪 Dịng sơng thích ứng với từng hồn cảnh
khác nhau, có thêm những vẻ đẹp mới,
mang dáng dấp và vẻ đẹp của đất nước và
con người Việt Nam.
- Vẻ đẹp của sông Hương trở thành nguồn
cảm hứng của các nghệ sĩ, tạo nên “một
dịng thi ca về sơng Hương mà nước ln
đổi màu”:
+ Có khi nó là “dịng sơng trắng – lá cây
xanh” trong cái nhìn tinh tế của Tản Đà,
+ Có khi từ tha thướt mơ màng, nó chợt
hùng tráng lên như “kiếm dựng trời xanh”
trong khí phách của Cao Bá Quát.


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Xác định những yếu tố đặc trưng của kí

+ Có khi từ nỗi quan hồi vạn cổ với bóng
chiều bảng lảng trong thơ Bà huyện Thanh
Quan, nó đột khởi thành sức mạnh phục
sinh của tâm hồn trong thơ Tố Hữu.
c. Cái tôi và cảm xúc của tác giả

- Cái tôi của tác giả: Nội cảm, tinh tế (gọi
tên, nhìn sự vật trong sự kết nối, các mối
- Cái tôi và cảm xúc của tác giả
- Đặc sắc nghệ thuật (từ ngữ, biện pháp quan hệ), tài hoa (phát hiện, chiều sâu) Lối
hành văn của HPNT là lối hành văn hướng
nghệ thuật, giọng văn)
Hình thức: GV phát vấn, HS suy nghĩ và nội, đánh thức cảm xúc, chiều sâu bên
trong.
trả lời.


(?) Thơng qua phần tìm hiểu văn bản,
hãy đưa ra những từ khóa miêu tả đúng
nhất về “cái tơi” và “cảm xúc” của nhà
văn HPNT.

- Tình cảm - cảm xúc của tác giả: u
nước (tình u q hương thấm thía trong
chiều sâu nội cảm, con người – thiên nhiên
– vùng đất: thống nhất thành 1 tình yêu) ;

Tình yêu tha thiết, đắm say, trân trọng, tự
Hình thức:
● GV chọn ngẫu nhiên một bạn HS hào đối với vẻ đẹp nên thơ của quê hương
để trả lời, bạn đó trả lời xong sẽ xứ sở.
được chỉ định một bạn khác cho tới d. Đặc sắc nghệ thuật
- Hình thức triển khai văn bản: ý tưởng,
khi GV yêu cầu dừng lại.
● GV lưu ý HS khơng được lặp lại góc nhìn độc đáo – khai thác dịng sơng
trong mối dun định mệnh của nó với
từ.
(?) Chỉ ra những đặc sắc về nghệ thuật Huế.
của văn bản dựa vào những yếu tố sau:
● Hình thức triển khai văn bản
● Biện pháp nghệ thuật
● Cách kết hợp phương thức biểu đạt
● Giọng văn, nhịp văn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi.
* HSKT: tham gia cùng cả lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả

🡪 Gương mặt tâm hồn
🡪 Vẻ đẹp sâu thẳm, hướng nội, triết lý,
trầm mặc.
- Biện pháp nghệ thuật: phối hợp từ ngữ,
hình ảnh, so sánh, nhân cách, ẩn dụ tài
hoa, tài tình để sơng Hương hiện lên như
một con người với những đặc điểm và tính
cách riêng.

- Phương thức biểu đạt: Kết hợp các
phương thức biểu đạt linh hoạt (miêu tả,
thuyết minh, nghị luận).

Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
- Giọng văn, nhịp văn: thay đổi linh hoạt
luận
Ví dụ: Ban đầu: câu văn dài, nhịp văn
- HS khác nhận xét
nhanh, nhờ có nhiều động từ, danh từ, cụm
- GV nhận xét, chốt lại ý chính.
từ chỉ hướng => chặng hành trình của con
sơng

LUYỆN TẬP (5’)

Cuối đoạn: câu văn dài, nhịp chậm, trầm
lắng, kéo dài tạo dư âm, sâu lắng.
4. Luyện tập

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Thực hiện lần lượt các nhiệm vụ:


Nhiệm vụ 1. Phân loại những yếu tố hư - Nhiệm vụ 1. Phân loại những yếu tố hư
cấu và phi hư cấu trong văn bản Ai đã đặt cấu và phi hư cấu trong văn bản Ai đã đặt
tên cho dịng sơng?
tên cho dịng sơng?
Nhiệm vụ 2: Tự rút ra kinh nghiệm để - Nhiệm vụ 2: Tự rút ra kinh nghiệm để

đọc hiểu văn bản thuộc thể loại kí.
đọc hiểu văn bản thuộc thể loại kí.
- Thời gian: 3-5 phút
- Hình thức: HS ghi vào vở ít nhất 2 ý.
(Ví dụ: Ghi tóm tắt quy trình đọc hiểu
văn bản kí, một số lưu ý khi xác định
PTBĐ,…)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tự xâu chuỗi lại những tri thức đã học
bao gồm tri thức khách quan và thông
qua trải nghiệm đọc văn bản để củng cố
lại những kiến thức quan trọng nhất. (trả
lời miệng)
* HSKT: tham gia cùng cả lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả nhiệm vụ
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
luận
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
VẬN DỤNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đọc mở rộng văn bản cùng thể loại.

5. Vận dụng
- Đọc mở rộng văn bản “Và tôi vẫn muốn
mẹ …”

1. Chiến tranh Vệ quốc chống phát xít - Tìm hiểu trước một số thơng tin lịch sử,
xã hội xung quanh văn bản: “Và tôi vẫn

Đức. (Chiến tranh Xô - Đức)
muốn mẹ …”
2. Nhà văn người Belarus - Svetlana
Alexievich.
3. Cuốn sách: Những nhân chứng cuối



×