Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN ARCHER DANIELS MIDLAND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.96 KB, 49 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

MÔN HỌC : QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TẬP
ĐOÀN ARCHER DANIELS MIDLAND

Sinh viên thực hiện

: A38761_Trần Thị Như Quỳnh

Lớp

: QTRICHIENLUOC.1

Giáo viên hướng dẫn

: Vũ Lệ Hằng

HÀ NỘI – 2023


PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
NỘI DUNG CHÍNH....................................................................................................2
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP......................................................2
1. Giới thiệu chung.............................................................................................2
1.1.

Thơng tin chung.......................................................................................2



1.2.

Q trình hình thành và phát triển........................................................2

2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính..........................................................2
3. Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, mục tiêu..................................................3
4. Tình hình kết quả kinh doanh trong thời gian gần đây...............................4
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH...................................4
1. Phân tích ma trận SWOT..............................................................................4
1.1.

Chiến lược SO ( Strengths – Opportunities)............................................7

1.2.

Chiến lược ST ( Strengths – Threats).......................................................7

1.3.

Chiến lược WO ( Weaknesses – Opportunities).......................................7

1.4.

Chiến lược WT ( Weaknesses – Threats).................................................7

2. Phân tích ma trận ANSOFF của ADM.........................................................7
2.1.

Thâm nhập thị trường ( Market penetrarion)..........................................7


2.2.

Phát triển thị trường ( Market development)...........................................9

2.3.

Phát triển sản phẩm ( Product development).........................................11

2.4.

Đa dạng hóa ( Diversification)...............................................................11

3. Phân tích ma trận BCG của tập đồn ADM..............................................12
3.1.

SBU Ngơi sao..........................................................................................12

3.2.

SBU Con Bị............................................................................................13

3.3.

SBU Dấu hỏi chấm.................................................................................13

3.4.

SBU Con Chó..........................................................................................14


4. Phân tích ma trận IFE và EFE của tập đoàn Archer Daniels Midland
(ADM).................................................................................................................. 15
4.1.

Ma trận IFE của tập đoàn ADM..........................................................15

4.2.

Ma trận EFE của tập đoàn ADM.........................................................17

5. Phân tích mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Potter................................24
6. Phân tích chiến lược của doanh nghiệp ( đưa ra ưu, nhược điểm của chiến
lược này................................................................................................................ 25
6.1.

Chiến lược tăng trưởng tập trung........................................................25

6.1.1.

Chiến lược thâm nhập thị trường..................................................25


6.1.2.

Chiến lược phát triển sản phẩm.....................................................26

6.1.3.

Chiến lược phát triển thị trường....................................................26


6.1.4.

Ưu nhược điểm của chiến lược tăng trưởng tập trung.................27

6.2.

Chiến lược đa dạng hóa.........................................................................27

6.3.

Chiến lược đại dương xanh của ADM..................................................28

7. Phân tích chiến lược Marketing Mix..........................................................33
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT...................................................................35
1. Bài học từ tập đoàn Archer Daniels Midlands...........................................35
2. Đề xuất........................................................................................................... 36
KẾT LUẬN................................................................................................................38
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................39


DANH MỤC VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
ADM
eWOM
R&D
NPD
SBU
BEC

Archer Daniel Midland

Electronic Word of Mouth (Truyền miệng thông qua Internet)
Research and Development ( Nghiên cứu và phát triển)
New Product Development (Quy trình phát triển sản phẩm
mới)
Strategic Business Unit (đơn vị cấp kinh doanh chiến lược)
Buyer Exoerience Cycle (Chu kỳ Trải nghiệm Người mua)

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4

Tên
Bảng phân tích ma trận SWOT
Ma trận đánh giá nội bộ (IFE)
Ma trận đánh các yếu tố bên ngồi (EFE)
Bảng mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Micheal Porter

LỜI MỞ ĐẦU

Trang
4
16
23
24


Hiện nay, trong tình trạng nền kinh tế đang mở cửa trở lại sau đại dịch Covid 19
bùng nổ mãnh liệt và cùng với sự ra đời và hội nhập của nhiều ngành nghề kinh tế

khác nhau thì việc tham gia vào các hoạt động thương mại là một điều tất yếu và quan
trọng hàng đầu. Bởi lẽ các doanh nghiệp muốn đứng vững và vượt qua được những
khó khăn, có chỗ đứng lâu dài thì địi hỏi phải có những sách lược, chiến thuật kinh
doanh hiệu quả và phù hợp với từng thời kỳ và giai đoạn. Chính vì vậy có thể nói rằng,
đó là một yêu cầu khách quan vì khi tham gia vào mậu dịch thế giới, các doanh nghiệp
có thể thấy được những cơ hội thuận lợi trước mắt, mở ra một môi trường và chân trời
trải nghiệm mới đầy thú vị, ít nhiều cũng giảm được phần nào rủi ro cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, muốn có được những chính sách hiệu quả cho cơng ty thì doanh nghiệp
cần phải hiểu rõ chính bản thân mình cần gì, muốn gì và nên làm gì. Mà để hiểu được
những điều căn bản ấy trước hết doanh nghiệp cần phải có sự phân tích rõ ràng và cẩn
trọng trong mọi hoạt động kinh doanh, tìm ra được các biện pháp xác thực để tăng
cường hoạt động kinh doanh, huy động mọi khả năng về tài chân, nhân lực, cơ sở vật
chất….nhằm phát huy và nâng cao hiệu quả kinh doanh lên hết mức có thể. Ngồi ra,
việc phân tích hoạt động kinh doanh cịn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc
dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó các
nhà quản trị sẽ có thể có tầm nhìn và đưa ra các sách lược kinh doanh cụ thể và hiệu
quả hơn.
Tập đoàn Archer Daniels Midlands ( ADM group) là một trong những tập đoàn
phát huy phát triển mạnh nhất về lương thực trên toàn thế giới. Tập đoàn hoạt động ở
nhiều lĩnh vực bao gồm dầu và bột từ đậu nành , hạt bông , hạt hướng dương , cải dầu ,
đậu phộng , hạt lanh , hạt cọ , và dầu DAG , cũng như mầm ngơ , thức ăn viên gluten
ngơ... Do đó việc phải thường xuyên phân tích hoạt động xuất khẩu của mặt hàng nơng
sản của mình cũng như tìm ra những giải pháp phát triển cho mặt hàng đó xuất khẩu là
một điều cần thiết.
Chính vì thế, em đã tiến hành làm một bài tổng hợp và phân tích về chiến lược
kinh doanh các mặt hàng nơng sản của tập đồn ADM . Mục tiêu nghiên cứu của em
lần này là phân tích được thực trạng kinh doanh các sản phẩm nơng nghiệp xuất khẩu
và tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức nhằm đưa ra những giải
pháp chiến lược giúp công ty mang lại được hiệu quả cao từ việc kinh doanh các sản
phẩm nông nghiệp.



NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu chung
1.1. Thơng tin chung
Tập đồn Archer-Daniels-Midland , thường được gọi là ADM , là một tập đoàn kinh
doanh hàng hóa và chế biến thực phẩm đa quốc gia của Mỹ được thành lập vào năm
1902 và có trụ sở chính tại Chicago , Illinois . Cơng ty điều hành hơn 270 nhà máy và
420 cơ sở thu mua cây trồng trên toàn thế giới, nơi ngũ cốc và hạt có dầu được chế
biến thành các sản phẩm được sử dụng trong thị trường thực phẩm , đồ uống , dược
phẩm, cơng nghiệp và thức ăn chăn ni trên tồn thế giới.
Tên : Archer Daniels Midland Company
Trụ sở chính: 77 West Wacker Drive Chicago,Illinois, Hoa Kỳ.
Giảm đốc điều hành: Juan Luciano
Số lượng nhân viên: 38.332 ( năm 2022)
Trang web: />Mã cổ phiếu : ADM ( NYSE)
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Năm 1902, George A.Archer và John W. Daniels bắt đầu kinh doanh nghiền hạt
lanh ở Minneapoplis, Minnesota.
- Năm 1923, công ty Archer-Daniels Linseed mua lại Công ty Sản phẩm Linseed
Midland và Công ty Archer Daniels Midland được thành lập.
- Năm 1924, ADM được niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán New York.
- Năm 1930, ADM đã mua quyền kiểm sốt cơng ty xay bột CommanderLarabee Corp.
- Năm 1969, ADM chuyển trụ sở chính đến Decatur, Illinoisn nơi mà công ty ở
lại trong 45 năm.
- Năm 2014, tập đồn chuyển trụ sở chính đến Chicago.
2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính
- Sản phẩm : Các sản phẩm bao gồm dầu và bột từ đậu nành , hạt bông , hạt hướng
dương , cải dầu , đậu phộng , hạt lanh , hạt cọ , và dầu DAG , cũng như mầm ngô

, thức ăn viên gluten ngô , xi-rô , tinh bột , glucose , dextrose , dextrose tinh thể ,
fructose cao chất làm ngọt xi-rô ngơ , sơ cơ la , ethanol và bột mì . Mục đích sử
dụng cuối cùng là tiêu thụ của con người, gia súc và phụ gia cho nhiên liệu .
Hương vị tự nhiên đã được thêm vào danh mục sản phẩm của ADM với việc mua
lại Wild Flavors vào năm 2014 và các sản phẩm vani đã được thêm vào thông
qua việc mua lại Rodelle vào năm 2018. Từ lâu đã được biết đến là một công ty
thực phẩm và nguyên liệu, nó cũng đã đầu tư vào sản xuất nhiên liệu. ADM tăng
gần gấp đôi chi tiêu vốn trong ngân sách năm 2007 lên ước tính 1,12 tỷ USD. Sự
gia tăng được lên kế hoạch cho các dự án năng lượng sinh học, tập trung vào
ethanol sinh học và dầu diesel sinh học.
- Chế biến hạt có dầu: Phân khúc Chế biến hạt có dầu bao gồm các hoạt động toàn
cầu liên quan đến nguồn gốc, kinh doanh, nghiền và chế biến thêm các loại hạt có
dầu như đậu nành và hạt mềm (hạt bông, hạt hướng dương, cải dầu và hạt lanh)
thành dầu thực vật và bột protein. Quý đầu tiên của năm 2020, trong thời kì đại
học Covid 19, đã chứng kiến lợi nhuộn hoạt động của dịch vụ Nông nghiệp và


hạt có dầu ( phân khúc doanh thu lớn nhất của ADM) tăng 422 triệu USD, tương
đương 1.2%.
- Chế biến ngô: Phân khúc chế biến ngô của ADM tham gia vào các hoạt động xay
xát ướt và xay khô ngô, với cơ sở tài sản chủ yếu nằm ở khu vực trung tâm của
Hoa Kỳ. Phân khúc Chế biến ngô chuyển đổi ngô thành chất làm ngọt và tinh bột
cũng như các sản phẩm sinh học. Các sản phẩm của công ty bao gồm các thành
phần được sử dụng trong ngành thực phẩm và đồ uống bao gồm chất làm ngọt,
tinh bột, xi-rô, glucose (dextrose). Dextrose và tinh bột được bộ phận Chế biến
ngô sử dụng làm nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất sinh học của bộ phận
này. Năm 2021, ADM được FoodTalks xếp hạng thứ hai trong danh sách 50
Cơng ty Chất tạo ngọt Tồn cầu.
- Dịch vụ nông nghiệp: Phân khúc Dịch vụ Nông nghiệp của ADM sử dụng hệ
thống vận chuyển ngũ cốc, mạng lưới vận chuyển toàn cầu và hoạt động cảng

của Hoa Kỳ để mua, lưu trữ, làm sạch và vận chuyển các mặt hàng nơng nghiệp,
chẳng hạn như hạt có dầu, ngơ, lúa mì, milo , yến mạch, gạo và lúa mạch cũng
như bán lại các mặt hàng này chủ yếu làm thực phẩm, nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi và làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản.
- Dịch vụ nhà đầu tư: Dịch vụ nhà đầu tư ADM là đơn vị bán hoa hồng hợp đồng
tương lai đã đăng ký và là thành viên thanh toán bù trừ của tất cả các sàn giao
dịch hàng hóa chính tại Hoa Kỳ dịch vụ đầu tư quốc tế ADM (ADM Investor
Services International, Ltd.,),thành viên của các sàn giao dịch hàng hóa và trung
tâm thanh toán bù trừ ở Châu Âu, và ADMIS Hong Kong Limited, cung cấp dịch
vụ dịch vụ môi giới ở châu Âu và châu Á.
3. Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, mục tiêu
- Sứ mệnh: Tại ADM, chúng tơi mở khóa sức mạnh của thiên nhiên để cung cấp khả
năng tiếp cận dinh dưỡng trên toàn thế giới. Với những đổi mới tiên tiến trong
ngành, danh mục đầy đủ các thành phần và giải pháp để đáp ứng mọi khẩu vị và
cam kết về tính bền vững, chúng tôi mang đến cho khách hàng lợi thế trong việc
giải quyết các thách thức về dinh dưỡng của ngày hôm nay và ngày mai. Chúng tôi
là công ty hàng đầu thế giới về dinh dưỡng cho người và động vật, đồng thời là
công ty sản xuất và chế biến nông sản hàng đầu thế giới. Bề rộng, chiều sâu, hiểu
biết sâu sắc, cơ sở vật chất và chuyên môn hậu cần của chúng tôi mang lại cho
chúng tôi khả năng vô song để đáp ứng các nhu cầu về thực phẩm, đồ uống, sức
khỏe và thể chất,.... Từ hạt giống của ý tưởng đến kết quả của giải pháp, chúng tôi
làm phong phú thêm chất lượng cuộc sống trên toàn thế giới. (At ADM, we unlock
the power of nature to provide access to nutrition worldwide. With industryadvancing innovations, a complete portfolio of ingredients and solutions to meet
any taste, and a commitment to sustainability, we give customers an edge in
solving the nutritional challenges of today and tomorrow. We're a global leader in
human and animal nutrition and the world's premier agricultural origination and
processing company. Our breadth, depth, insights, facilities and logistical
expertise give us unparalleled capabilities to meet needs for food, beverages,
health and wellness, and more. From the seed of the idea to the outcome of the
solution, we enrich the quality of life the world over.)

- Tầm nhìn : ADM tồn tại để mở khóa thiên nhiên nhằm nâng cao chất lượng cuộc
sống (ADM exists to unlock the power of nature to enrich the quality of life.)
- Giá trị cốt lõi: sự chính xác, sự tơn trọng, tháo vác, làm việc nhóm, trách nhiệm
( Integrity, Respect, Excellence, Resourcefulness, Teamwork, Responsibility)


- Mục tiêu: ADM hoàn toàn cam kết chấm dứt nạn phá rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học và bảo tồn tài nguyên trong các hoạt động và chuỗi cung ứng của công ty
trong tương lai. (ADM is fully committed to ending deforestation, preserving
biodiversity and conserving resources in our operations and supply chain.)
4. Tình hình kết quả kinh doanh trong thời gian gần đây
- Doanh thu của AMD trong quý kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm 2022 là 5,565 tỷ
đô la , tăng 29,03% so với năm trước.
- Doanh thu của AMD trong mười hai tháng kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm 2022
là 22.828 tỷ đô la , tăng 53,7% so với năm trước.
- Doanh thu hàng năm của AMD cho năm 2021 là 16.434 tỷ đô la , tăng 68,33%
so với năm 2020.
- Doanh thu hàng năm của AMD cho năm 2020 là 9.763 tỷ đô la , tăng 45,05%
so với năm 2019.
- Doanh thu hàng năm của AMD cho năm 2019 là 6.731 tỷ đô la ,tăng 3,95% so với
năm 2018.
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1. Phân tích ma trận SWOT
Ma trận SWOT được cấu thành từ những yếu tố: S- Strength ( những điểm
mạnh); W- Weaknesses ( những điểm yếu); O- Opportunities ( những cơ hội) và TThreats ( những đe dọa). Trong đó:
Chiến lược điểm mạnh- cơ hội hay cịn gọi là SO: đây là các chiến lược nhằm tận
dụng thế mạnh của doanh nghiệp để khai thác cơ hội từ môi trường kinh doanh.
Chiến lược điểm yếu- cơ hội hay còn gọi là WO: chiến lược này sẽ tận dụng các
cơ hội bên ngoài để khắc phục điểm yếu của doanh nghiệp.
Chiến lược điểm mạnh- đe dọa hay còn gọi là ST: chiến lược này tận dụng điểm

mạnh bên trong doanh nghiệp để giảm bớt tác động của các nguy cơ bên ngoài.
Chiến lược điểm yếu- nguy cơ hay còn gọi là WT: chiến lược “phòng thủ” – khắc
phục điểm yếu giảm tác động hoặc tránh nguy cơ từ bên ngồi.
Mục đích của ma trận SWOT là để đề ra các chiến lược khả thi có thể lựa chọn
chứ không đưa ra quyết định chiến lược nào là tốt nhất. Chính vì vậy, trong số các
chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh trong ma trận SWOT thì sẽ chỉ có một số ít
chiến lược được chọn để thực hiện. Và để phân tích hoạt động kinh doanh của Archer
Daniel Midland (ADM) , em quyết định tiến hành phân tích ma trân SWOT và đưa ra
các chiến lược SO,ST,WO,WT của tập đồn ADM.

Điểm mạnh (S)

Bảng 1: Bảng phân tích ma trận SWOT
Ma trận SWOT
S1: Lợi nhuận cao trên chi tiêu vốn – Archer Daniels


Điểm yếu (W)

Midland tương đối thành công khi thực hiện các dự án mới
và tạo ra lợi nhuận tốt từ chi tiêu vốn bằng cách xây dựng các
nguồn doanh thu mới.
S2:Hiệu suất rất tốt ở các thị trường mới – Archer
Daniels Midland đã xây dựng chuyên môn khi thâm nhập các
thị trường mới và đạt được thành công từ những chuyên môn.
Việc mở rộng đã giúp ADM xây dựng một nguồn doanh thu
mới và đa dạng hóa rủi ro chu kỳ kinh tế tại các thị trường
mà công ty hoạt động.
S3:Tự động hóa các hoạt động mang lại sự đồng nhất về
chất lượng cho các sản phẩm của Archer Daniels Midland và

cho phép công ty tăng và giảm quy mô dựa trên các điều kiện
nhu cầu trên thị trường.
S4: Các nhà cung cấp đáng tin cậy – Cơng ty có một cơ
sở vững chắc gồm các nhà cung cấp nguyên liệu thơ đáng tin
cậy, do đó cho phép cơng ty vượt qua mọi nút thắt trong
chuỗi cung ứng.
S5: Hồ sơ theo dõi thành công về phát triển sản phẩm
mới – đổi mới sản phẩm.
S6:Hệ thống đại lý vững mạnh – Cơng ty đã xây dựng
văn hóa giữa các nhà phân phối & đại lý, nơi các đại lý
không chỉ quảng bá sản phẩm của cơng ty mà cịn đầu tư vào
việc đào tạo đội ngũ bán hàng để giải thích cho khách hàng
cách họ có thể thu được lợi ích tối đa từ sản phẩm.
S7: Dòng tiền tự do mạnh – Archer Daniels Midland có
dịng tiền tự do mạnh giúp cơng ty có các nguồn lực để mở
rộng sang các dự án mới.
S8: Rất thành công trong các chiến lược tiếp cận thị
trường ( Go to market strategy) cho các sản phẩm của mình.
W1:Số ngày của hàng tồn kho cao so với các đối thủ
cạnh tranh - khiến công ty tăng thêm vốn để đầu tư vào kênh
này. Điều này có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng dài hạn
của Archer Daniels Midland
W2: Đầu tư vào Nghiên cứu và Phát triển (R&D) thấp
hơn những công ty phát triển nhanh trong ngành. Mặc dù
Archer Daniels Midland đang chi tiêu cao hơn mức trung
bình của ngành cho nghiên cứu và phát triển, nhưng nó
khơng thể cạnh tranh với những đối thủ cạnh tranh hàng đầu
trong ngành về sự đổi mới. ADM trở thành một công ty
trưởng thành và mong muốn đưa ra các sản phẩm dựa trên
các tính năng được thử nghiệm trên thị trường.

W3: Thành cơng hạn chế được bên ngồi hoạt động kinh
doanh cốt lõi - mặc dù Archer Daniels Midland là một trong
những tổ chức hàng đầu trong ngành công nghiệp, ADM đã
phải đối mặt với những thách thức trong việc chuyển sang
các phân khúc sản phẩm khác với văn hóa hiện tại.
W4: Khơng thành cơng cao trong việc tích hợp các cơng
ty với văn hóa làm việc khác nhau. Như đã đề cập trước đó


Cơ hội (O)

mặc dù Archer Daniels Midland đã thành công trong việc
tích hợp các cơng ty nhỏ, ADM có phần khơng hợp nhất
được các cơng ty có văn hóa làm việc khác nhau.
W5:Việc tiếp thị các sản phẩm còn rất nhiều mong
muốn. Mặc dù sản phẩm thành công về mặt bán nhưng định
vị và đề xuất bán hàng độc đáo của cơng ty khơng được xác
định rõ ràng có thể dẫn đến các cuộc tấn công trong phân
khúc này từ các đối thủ cạnh tranh.
W6:Cần đầu tư nhiều hơn vào công nghệ mới. Với quy
mô mở rộng và các khu vực địa lý khác nhau, công ty đang
lên kế hoạch mở rộng, Archer Daniels Midland cần phải đặt
nhiều tiền hơn vào cơng nghệ để tích hợp các quy trình trên
một cách toàn diện hơn. Hiện nay, đầu tư vào các cơng nghệ
khơng ngang tầm với tầm nhìn của cơng ty.
W7: Cơ cấu tổ chức chỉ tương thích với mơ hình kinh
doanh hiện tại do đó hạn chế mở rộng sang các phân khúc
sản phẩm liền kề.
O1:Khách hàng mới từ các kênh trực tuyến – Trong vài
năm qua, công ty đã đầu tư một khoản tiền lớn vào nền tảng

trực tuyến. Khoản đầu tư này đã mở ra một kênh bán hàng
mới cho Archer Daniels Midland. Trong vài năm tới, công ty
có thể tận dụng cơ hội này bằng cách hiểu rõ hơn về khách
hàng của mình và phục vụ nhu cầu của họ bằng cách sử dụng
phân tích dữ liệu lớn.
O2:Chính sách thuế mới có thể tác động đáng kể đến
cách thức kinh doanh và có thể mở ra cơ hội mới cho những
công ty lâu đời như Archer Daniels Midland để tăng lợi
nhuận.
O3: Tăng trưởng kinh tế và tăng chi tiêu của khách hàng,
sau nhiều năm suy thoái và tốc độ tăng trưởng chậm trong
ngành, là cơ hội để Archer Daniels Midland thu hút khách
hàng mới và tăng thị phần của mình.
O4: Cơng nghệ mới tạo cơ hội cho Archer Daniels
Midland cho chiến lược định giá khác biệt trong thị trường
mới. Điều này sẽ cho phép công ty duy trì các khách hàng
trung thành của mình bằng dịch vụ tuyệt vời và thu hút khách
hàng mới thông qua các đề xuất định hướng giá trị khác.
O5:Thị trường phát triển sẽ dẫn đến lợi thế của đối thủ bị
giảm bớt đi và giúp Archer Daniels Midland tăng khả năng
cạnh tranh so với các đối thủ khác.
O6:Năng lực cốt lõi của một tổ chức có thể là một thành
cơng trong lĩnh vực sản phẩm tương tự khác. Một ví dụ so
sánh là - Nghiên cứu chăm sóc sức khỏe của GE healthcare
đã giúp công ti phát triển máy khoan dầu của họ được trở
nên tốt hơn.
O7:Mở cửa các thị trường mới nhờ thỏa thuận của chính
phủ – việc áp dụng các tiêu chuẩn công nghệ mới và các hiệp
định thương mại tự do của chính phủ đã mang đến cho



Nguy cơ (T)

Archer Daniels Midland cơ hội thâm nhập vào các thị trường
mới nổi.
O8: Giảm chi phí vận chuyển do giá vận chuyển thấp
hơn cũng có thể làm giảm giá thành sản phẩm của Archer
Daniels Midland, do đó tạo cơ hội cho công ty - tăng khả
năng sinh lời hoặc chuyển lợi ích cho khách hàng để giành
thị phần.
T1:Các quy định mới về mơi trường theo thỏa thuận
Paris (2016) có thể là mối đe dọa đối với một số loại sản
phẩm hiện có của cơng ti.
T2:Khi cơng ty đang hoạt động ở nhiều quốc gia, tập
đoàn phải đối mặt với những biến động tiền tệ, đặc biệt là do
môi trường chính trị khơng ổn định ở một số thị trường trên
tồn thế giới.
T3:Cơng ty có thể phải đối mặt với các vụ kiện ở nhiều
thị trường khác nhau với luật khác nhau và sự biến động liên
tục về tiêu chuẩn sản phẩm ở những thị trường đó.
T4:Mức lương tăng, đặc biệt là các biến động như
15$/giờ và tăng giá ở Trung Quốc có thể dẫn đến áp lực
nghiêm trọng đối với khả năng sinh lời của Archer Daniels
Midland
T5: “Nạn” làm nhái, làm hàng kém chất lượng cũng là
một mối đe dọa đối với các sản phẩm của Archer Daniels
Midland, đặc biệt là ở các thị trường mới nổi và thị trường có
thu nhập thấp.
T6:Việc thay đổi hành vi mua hàng của người tiêu dùng
từ các kênh trực tuyến có thể là mối đe dọa đối với mơ hình

chuỗi cung ứng dựa trên cơ sở hạ tầng, vật chất hiện có.
T7:Xu hướng chủ nghĩa biệt lập ngày càng tăng trong
nền kinh tế Mỹ có thể dẫn đến phản ứng tương tự từ các
chính phủ khác, do đó tác động tiêu cực đến doanh số bán
hàng quốc tế.
T8:Các công nghệ mới do đối thủ cạnh tranh hoặc người
phá vỡ thị trường phát triển có thể là mối đe dọa nghiêm
trọng đối với ngành trong tương lai trung và dài hạn.

1.1. Chiến lược SO ( Strengths – Opportunities)
Mở rộng sang khu vực Châu Á Thái Bình Dương và ổn định thị trường mới nổi
bằng cách mở thêm nhiều chi nhánh mới và phát triển sản phẩm mới.
1.2. Chiến lược ST ( Strengths – Threats)
Cải thiện môi trường dịch vụ, tập trung vào các cấp độ dịch vụ gia tăng khi cung
cấp sản phẩm và thích ứng với văn hóa địa phương.
1.3. Chiến lược WO ( Weaknesses – Opportunities)
Tăng thêm nhiều chi nhánh cửa hàng bên ngoài quốc gia xuất xứ và ở các nơi
khác trên thế giới – đặc biệt là các thị trường mới nổi như Ấn Độ, Trung Quốc và
Brazil.


1.4. Chiến lược WT ( Weaknesses – Threats)
Tăng ngân sách cho truyền thông tiếp thị, quảng cáo chiến lược và theo đuổi
chiến lược mở rộng vừa phải.
2. Phân tích ma trận ANSOFF của ADM
Ma trận Ansoff (Ansoff Matrix) hay gọi là ma trận sản phẩm – thị trường là một
công cụ có thể được sử dụng để hoạch định chiến lược và xác định các phương án
chiến lược cho một tổ chức (De Waal, 2016) mô tả bốn lựa chọn thay thế tăng trưởng
cho sản phẩm hiện có hoặc sản phẩm mới với mỗi phương án thay thế có mức độ rủi
ro khác nhau với bốn lựa chọn thay thế như sau :

Thâm nhập thị trường ( Market penetrarion)
Phát triển thị trường ( Market development)
Phát triển sản phẩm ( Product development)
Đa dạng hóa ( Diversification)
Doanh nghiệp lựa chọn bất kỳ chiến lược nào trong 4 chiến lược này hoặc kết
hợp các chiến lược với nhau để khai thác sau dựa trên nhiều yếu tố bên trong và bên
ngoài. Sau đây là cách ADM sử dụng ma trận Ansoff để phát triển quốc tế thành công.
2.1. Thâm nhập thị trường ( Market penetrarion)
Chiến lược thâm nhập thị trường được sử dụng bởi các doanh nghiệp tìm kiếm sự
tăng trưởng cho các sản phẩm hiện có tại các thị trường mà thương hiệu của họ đang
tồn tại và đã hoạt động.
a. Tăng năng lực sản xuất
- Năng lực sản xuất tăng lên sẽ cho phép Archer Daniels Midland tiếp cận nhiều
khách hàng hơn trong cùng một thị trường.
- Năng lực sản xuất tăng lên cũng sẽ dẫn đến hiệu suất và hiệu suất cao hơn – đặc
biệt là để kiểm soát chi phí chung.
- Chi phí quản lý được kiểm sốt sẽ dẫn đến giá cả cạnh tranh và sẽ hấp dẫn người
tiêu dùng trong cùng một thị trường
- Tăng sức hấp dẫn và giá cả cạnh tranh trong cùng một thị trường sẽ dẫn đến tăng
doanh thu và mức tiêu thụ – và do đó khả năng thâm nhập thị trường cao hơn
b. Tăng cường đầu tư tiếp thị
- Archer Daniels Midland cũng có thể tăng đầu tư vào các hoạt động tiếp thị và
quảng cáo để tăng khả năng thâm nhập thị trường.
- Archer Daniels Midland nên cố gắng phát triển và thiết kế nội dung truyền thông
hấp dẫn phù hợp với các nhóm thị trường khác nhau của mình.
- Thu hút truyền thông và đầu tư vào các hoạt động tiếp thị và quảng cáo sẽ cho
phép Archer Daniels Midland tiếp cận nhiều người tiêu dùng hơn trong cùng một
thị trường.
- Với đầu tư tiếp thị cao hơn, Archer Daniels Midland sẽ có thể tăng cường thâm
nhập thị trường trong các thị trường hiện có cho các sản phẩm hiện có

c. Phân phối nâng cao


- Archer Daniels Midland có thể khám phá các phương tiện phân phối mới và sáng
tạo.
- Archer Daniels Midland cũng có thể khám phá các kênh phân phối mới cho sản
phẩm của họ.
- Các kênh và chiến lược phân phối mới và nâng cao sẽ cho phép Archer Daniels
Midland tiếp cận các phân khúc người tiêu dùng và nhóm người tiêu dùng mới
trong cùng một thị trường – điều mà trước đây có thể khơng tiếp cận được.
- Chuỗi cung ứng và hệ thống phân phối được cải thiện có thể dẫn đến tăng cường
thâm nhập trong cùng một thị trường bằng cách cải thiện khả năng tiếp cận.
d. Giá cả cạnh tranh
- Archer Daniels Midland có thể đưa ra mức giá cạnh tranh và giảm giá để tăng
sức hấp dẫn cho sản phẩm của mình.
- Giá cả cạnh tranh sẽ là một nguồn lợi thế cạnh tranh cho công ty và sẽ dẫn đến
tăng cường sự tham gia của người tiêu dùng với sản phẩm.
- Đồng thời, giá cả cạnh tranh sẽ tăng doanh số cho Archer Daniels Midland và
dẫn đến tăng khả năng thâm nhập.
e. Giảm chi phí hoạt động
- Archer Daniels Midland có thể giảm chi phí vận hành để tăng giá cả cạnh tranh.
- Giá cả cạnh tranh sẽ giúp Archer Daniels Midland tăng sản lượng bán và lượng
tiêu thụ.
- Chi phí vận hành thấp hơn sẽ dẫn đến giảm chi phí chuyển cho người tiêu dùng
và sẽ làm cho các sản phẩm do Archer Daniels Midland cung cấp trở nên hấp dẫn
hơn và giá cả phải chăng hơn.
- Khả năng chi trả và khả năng tiếp cận cao hơn sẽ giúp Archer Daniels Midland
tăng khả năng thâm nhập thị trường.
f. Mua lại đối thủ cạnh tranh
- Archer Daniels Midland có thể có được những người chơi cạnh tranh trên thị

trường.Việc mua lại sẽ mang lại đòn bẩy cho Archer Daniels Midland trong việc
tiếp cận các nhóm và phân khúc người tiêu dùng khác nhau.
- Việc mua lại cũng sẽ cho phép Archer Daniels Midland phát triển địn bẩy thơng
qua các kênh phân phối và chuỗi cung ứng đa dạng.
- Việc mua lại sẽ dẫn đến khả năng thâm nhập cao hơn thông qua việc cải thiện
khả năng tiếp cận của Archer Daniels Midland đối với các nhóm và phân khúc
người tiêu dùng khác nhau tại các thị trường hiện tại.
g. Hợp tác và liên doanh


- Archer Daniels Midland cũng có thể tham gia p[quan hệ đối tác và liên doanh
chiến lược với những người chơi khác trên thị trường
- Đây có thể là những người chơi thuộc ngành tương tự hoặc thậm chí là các ngành
khác nhau
- Quan hệ đối tác chiến lược và liên doanh sẽ cho phép Archer Daniels Midland
tiếp cận với các nhóm người tiêu dùng khác nhau cũng như hành vi thị trường và
mơ hình tiêu dùng của họ
- Ngồi ra, Archer Daniels Midland sẽ giảm thiểu các yếu tố rủi ro thông qua đầu
tư hạn chế - điều này sẽ bảo vệ nó trước những tổn thất tiềm tàng
- Các liên doanh và quan hệ đối tác có thể cung cấp cho Archer Daniels Midland
các phương tiện được hướng dẫn để tăng cường thâm nhập vào các thị trường
hiện có.
h. Lợi ích và tính năng sản phẩm mới
- Archer Daniels Midland có thể xác định các tính năng và đặc điểm mới trong các
sản phẩm hiện có cho các thị trường hiện có
- Việc xác định này sẽ dẫn đến các mục đích và hành vi tiêu dùng sản phẩm mới
và sáng tạo
- Người tiêu dùng cũng nên được biết về các mơ hình sử dụng và cách tiêu dùng
mới và sáng tạo này đối với các sản phẩm Archer Daniels Midland của công ty
- Tăng cường tiếp thị và truyền thơng về việc sử dụng và lợi ích của sản phẩm

mới, cùng với các đặc tính và tính năng sẽ dẫn đến tăng mức tiêu thụ trong các
nhóm và phân khúc người tiêu dùng hiện tại, cũng như trong các nhóm và phân
khúc người tiêu dùng mới
- Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Archer Daniels Midland trong việc cải
thiện khả năng thâm nhập thị trường chung của mình vào các cơng ty hiện có
i. Tăng tần suất tiêu thụ
- Archer Daniels Midland cũng có thể bắt đầu truyền thông và tiếp thị nhằm tăng
tần suất tiêu thụ sản phẩm tại các thị trường hiện có.
- Tần suất tiêu dùng tăng sẽ dẫn đến tổng mức tiêu thụ tăng.
- Do đó, Archer Daniels Midland sẽ có thể tăng doanh số bán hàng cho người tiêu
dùng hiện tại tại các thị trường hiện tại.
- Công ty sẽ có thể tăng cường thâm nhập thị trường thơng qua các phương tiện
này.
2.2. Phát triển thị trường ( Market development)


Với các chiến lược phát triển thị trường, Archer Daniels Midland có thể tăng
cường tăng trưởng kinh doanh thơng qua việc giới thiệu các sản phẩm hiện có tại các
thị trường mới.
a. Nghiên cứu và phát triển
- Archer Daniels Midland nên đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để xác định các
thị trường và phân khúc người tiêu dùng mới có thể cho các sản phẩm của mình.
- R&D nên tập trung vào việc xác định và hiểu các nền văn hóa thị trường, xu
hướng và hành vi người tiêu dùng khác nhau - và cách chúng khác biệt với các
mơ hình hành vi tiêu dùng mờ nhạt trong các thị trường hiện tại.
b. Mở rộng khu vực
- Archer Daniels Midland có thể mở rộng theo khu vực.
- Điều này sẽ bao gồm việc mở rộng cục bộ sang các thành phố khác nhau hoặc
trong cùng một khu vực địa lý.
- Việc mở rộng khu vực cũng nên xem xét bất kỳ sự khác biệt văn hóa nào cần

được điều chỉnh trong quá trình mở rộng về mặt tiếp thị hoặc sửa đổi sản phẩm
và phương pháp tiêu thụ.
c. Sự mở rộng quốc tế
- Archer Daniels Midland cũng tận hưởng sự phát triển kinh doanh thông qua mở
rộng quốc tế.
- Việc mở rộng ra quốc tế sẽ cho phép Archer Daniels Midland tiếp cận các nhóm
người tiêu dùng khác nhau và tăng thị phần tổng thể của chiếc bánh.
- Việc mở rộng quốc tế sẽ yêu cầu Archer Daniels Midland tiến hành các phân tích
chuyên sâu về như 5áp lực cạnh tranh và ma trận SWOT để phát triển một chiến
lược so sánh và tổng quan cho kế hoạch mở rộng.
- Công ty cũng sẽ cần hiểu những khác biệt về văn hóa có thể xảy ra và điều chỉnh
chiến lược mở rộng của mình cho phù hợp. Sự khác biệt về văn hóa nên được
tính đến trong q trình mở rộng tồn cầu.
d. Phân khúc khách hàng mới
- Archer Daniels Midland cũng có thể khám phá các phân khúc người tiêu dùng
mới trong cùng một thị trường cho các sản phẩm của mình.
- Cơng ty có thể xác định các tính năng và cách sử dụng sản phẩm mới và nhắm
mục tiêu các phân khúc người tiêu dùng mới cho các sản phẩm hiện có.
- Điều này sẽ cho phép công ty khai thác các thị trường mới và xu hướng thị
trường mới trong cùng một thị trường để giúp tăng trưởng và mở rộng.
e. Nhận thức về thương hiệu


- Archer Daniels Midland cũng đầu tư vào các hoạt động xây dựng nhận diện
thương hiệu.
- Xây dựng nhận thức về thương hiệu là điều quan trọng để giúp công ty tiếp cận
các phân khúc người tiêu dùng mới và tăng khả năng hiển thị.
- Nâng cao nhận thức về thương hiệu cho Archer Daniels Midland cũng dẫn đến
tăng khả năng ghi nhớ thương hiệu – điều quan trọng đối với các quyết định mua
hàng.

- Do đó, việc xây dựng nhận thức về thương hiệu rất quan trọng để tăng doanh số
bán hàng và thúc đẩy tăng trưởng ở các thị trường mới.
f. Giáo dục người tiêu dùng
- Archer Daniels Midland cũng nên giáo dục người tiêu dùng tại các thị trường
mới cho các sản phẩm của mình.
- Giáo dục thị trường này rất quan trọng để cho phép người tiêu dùng hiểu sản
phẩm và dịch vụ của nó mang lại.
- Người tiêu dùng cũng sẽ có thể hiểu mơ hình tiêu dùng cho các sản phẩm tốt hơn
với giáo dục.
- Archer Daniels Midland tăng doanh số bán hàng thông qua giáo dục các phân
khúc người tiêu dùng mới ở các thị trường hiện tại và thị trường mới để dẫn đến
sự phát triển và tăng trưởng kinh doanh tổng thể.
2.3. Phát triển sản phẩm ( Product development)
a. Cải tiến hoặc sửa đổi các sản phẩm hiện có
-

Archer Daniels Midland có thể giới thiệu các sửa đổi và cải tiến trong các sản
phẩm hiện có để cung cấp cho người tiêu dùng các dịch vụ mới và nâng cao.
Việc cải tiến và sửa đổi các sản phẩm điều này dẫn đến tăng doanh thu và tiêu
thụ sản phẩm.
b. Ra mắt sản phẩm mới

- Archer Daniels Midland cũng thường tham gia vào các hoạt động R&D để hiểu
và xác định những điểm mới về nhu cầu của người tiêu dùng.
- Sau đó, cơng ty trải qua quy trình NPD, đồng thời phát triển và tung ra thị trường
các sản phẩm mới cho người tiêu dùng.
- Điều này làm tăng phạm vi tiếp cận của công ty và cũng cho phép Archer
Daniels Midland thâm nhập vào các phân khúc thị trường mới.
c. Nghiên cứu và phát triển
- Archer Daniels Midland thường xuyên đầu tư vào nghiên cứu và phát triển – đặc

biệt là liên quan đến việc tìm hiểu xu hướng thị trường và hành vi của người tiêu
dùng.


- Đầu tư vào R&D đã cho phép Archer Daniels Midland duy trì khả năng cạnh
tranh thơng qua đổi mới và sáng tạo – trong việc ra mắt sản phẩm cũng như các
lĩnh vực chức năng khác như tiếp thị, vận hành và tài chính.
- Nghiên cứu và phát triển cũng đã giúp Archer Daniels Midland trở nên hiệu quả
hơn trong các hoạt động và hoạt động thường ngày.
d. Quan hệ đối tác chiến lược
- Archer Daniels Midland cũng tham gia vào các mối quan hệ đối tác chiến lược để
khám phá các lựa chọn phát triển sản phẩm.
- Quan hệ đối tác chiến lược cho phép Archer Daniels Midland tiếp cận với các
quy trình và phát triển sản phẩm mới với đầu tư tài chính hạn chế và do đó hạn
chế rủi ro liên quan.
- Điều này rất quan trọng đối với Archer Daniels Midland – để có thể hiểu được
sản phẩm mới và quy trình phát triển cùng với phản ứng của thị trường và khả
năng chấp nhận sản phẩm tương tự trước khi tham gia sản xuất đầy đủ sản phẩm
của riêng mình
e. Chất lượng sản phẩm
- Cơng ty cũng có thể tham gia phát triển sản phẩm mới thơng qua việc giới thiệu
các sản phẩm có chất lượng khác nhau trên cùng một thị trường.
- Điều này sẽ cho phép Archer Daniels Midland thâm nhập vào các phân khúc thị
trường và người tiêu dùng mới, cũng như nhắm mục tiêu vào các nhóm người
tiêu dùng mới.
2.4. Đa dạng hóa ( Diversification)
Đa dạng hóa đề cập đến sự tăng trưởng và phát triển kinh doanh xảy ra khi một
công ty tham gia phát triển sản phẩm mới ở các thị trường mới. Đa dạng hóa là một
điều quan trọng và cho phép các doanh nghiệp như Archer Daniels Midland duy trì
năng lực, đổi mới và cạnh tranh – do đó vẫn phù hợp với thị trường tiêu dùng.

a. Đa dạng hóa theo chiều dọc
- Đa dạng hóa theo chiều dọc cho Archer Daniels Midland có nghĩa là tìm kiếm sự
tăng trưởng và phát triển kinh doanh bằng cách giới thiệu các sản phẩm mới theo
các dòng sản phẩm hiện có.
- Điều này có nghĩa là các phát triển và ra mắt sản phẩm mới của Archer Daniels
Midland sẽ tương tự và được phân loại theo các nhóm và danh mục sản phẩm
hiện có.
b. Đa dạng hóa theo chiều ngang
- Đa dạng hóa theo chiều ngang xảy ra khi Archer Daniels Midland quyết định giới
thiệu và tham gia vào việc phát triển và ra mắt sản phẩm mới khơng liên quan
đến các sản phẩm hiện có.
- Tuy nhiên, sẽ có lợi khi giới thiệu các sản phẩm mới ra mắt và phát triển cho các
sản phẩm có chung môi trường kinh tế với các sản phẩm tham quan.
c. Đa dạng hóa hướng tới doanh nghiệp mới


- Archer Daniels Midland cũng có thể đa dạng hóa để trở thành một tập đoàn bằng
cách tham gia vào một hoạt động kinh doanh khác hoàn toàn.
- Đa dạng hóa thơng qua một doanh nghiệp mới sẽ liên quan đến Archer Daniels
Midland để khám phá các ý tưởng kinh doanh mới và tùy chọn để khởi chạy hoặc
mua lại vì mục đích tăng trưởng và phát triển.
- Một trong những cách mà Archer Daniels Midland có thể khám phá sự phát triển
của tập đoàn khi tham gia vào các doanh nghiệp mới là thông qua sáp nhập và
mua lại.
- Archer Daniels Midland có thể hợp tác hoặc mua lại các công ty và doanh nghiệp
quan tâm đến nỗ lực đa dạng hóa thị trường mới và nhóm tiêu dùng mới với các
sản phẩm và dịch vụ hoàn toàn mới và khơng liên quan đến các dịch vụ hiện có.
3. Phân tích ma trận BCG của tập đồn ADM.
BCG là viết tắt của Boston Consulting Group. Ma trận BCG được hình thành
nhằm giúp doanh nghiệp định hướng chiến lược tăng trưởng thị phần bằng cách phân

tích danh mục sản phẩm, từ đó đưa ra quyết định tiếp tục đầu tư hay loại bỏ sản phẩm
đó. Ma trận Boston sẽ phân tích các khía cạnh tương ứng với trục hồnh và trục tung
lần lượt là:
- Thị phần (Market Share): Đo thị phần sản phẩm trên thị trường.
- Tăng trưởng thị trường (Market Growth): Đo mức độ tăng trưởng thị trường cho
sản phẩm đó.
Ma trận được chia thành 4 góc phần tư (tương ứng với 4 SBU). Việc phân chia
này dựa trên phân tích về tăng trưởng thị trường và thị phần tương đối. Trong đó:
-

SBU Con Chó: Đây là những sản phẩm có tốc độ tăng trưởng hoặc thị phần
thấp.
SBU Dấu hỏi chấm: Sản phẩm ở các thị trường tăng trưởng cao nhưng thị
phần thấp.
SBU Ngôi sao: Sản phẩm tại các thị trường tăng trưởng cao với thị phần cao.
SBU Con Bò: Sản phẩm ở các thị trường tăng trưởng thấp nhưng thị phần cao.
Ma trận BCG cho Công ty Archer-Daniels-Midland sẽ giúp quyết định các chiến
lược có thể thực hiện cho đơn vị kinh doanh chiến lược của công ty.
3.1. SBU Ngôi sao
- Đơn vị kinh doanh chiến lược dịch vụ tài chính là một ngơi sao trong ma trận BCG
của Cơng ty Archer-Daniels-Midland. Nó hoạt động trong một thị trường cho thấy
tiềm năng trong tương lai. Công ty Archer-Daniels-Midland kiếm được một khoản
thu nhập đáng kể từ SBU này. Cơng ty Archer-Daniels-Midland nên tích hợp theo
chiều dọc bằng cách mua lại các công ty khác trong chuỗi cung ứng. Điều này sẽ
giúp nó kiếm được nhiều lợi nhuận hơn vì đơn vị kinh doanh Chiến lược này có tiềm
năng.
- Đơn vị kinh doanh chiến lược thương hiệu số 1 là một ngôi sao trong ma trận BCG
của Công ty Archer-Daniels-Midland, và đây cũng là sản phẩm tạo ra doanh số lớn
nhất trong danh mục sản phẩm của mình. Tiềm năng trong thị trường này cũng rất



cao khi người tiêu dùng đang yêu cầu loại sản phẩm này và các loại sản phẩm tương
tự. Công ty Archer-Daniels-Midland nên trải qua một chiến lược phát triển sản phẩm
cho SBU này, nơi nó phát triển các tính năng sáng tạo trên sản phẩm này thông qua
nghiên cứu và phát triển. Điều này sẽ giúp Công ty Archer-Daniels-Midland bằng
cách thu hút nhiều khách hàng hơn và tăng doanh số bán hàng của mình.
- Đơn vị kinh doanh chiến lược thương hiệu số 2 là một ngôi sao trong ma trận BCG
của Công ty Archer-Daniels-Midland khi Công ty Archer-Daniels-Midland chiếm
20% thị phần trong danh mục này. Nó cũng là cơng ty dẫn đầu thị trường trong danh
mục này. Danh mục tổng thể dự kiến sẽ tăng trưởng ở mức 5% trong 5 năm tới, điều
này cho thấy tốc độ tăng trưởng thị trường dự kiến sẽ vẫn ở mức cao. Công ty
Archer-Daniels-Midland nên sử dụng các sản phẩm hiện tại của mình để thâm nhập
thị trường. Điều này có thể được thực hiện bằng cách cải thiện các bản phân phối của
nó sẽ giúp tiếp cận các khu vực chưa được khai thác. Điều này sẽ giúp tăng doanh số
bán hàng của Cơng ty Archer-Daniels-Midland.
3.2. SBU Con Bị
- Đơn vị kinh doanh chiến lược dịch vụ quản lý nhà cung cấp là một con bò sữa trong
ma trận BCG của Công ty Archer-Daniels-Midland. Điều này đã hoạt động trong hơn
nhiều thập kỷ và đã mang lại cho Công ty Archer-Daniels-Midland một khoản doanh
thu đáng kể. Thị phần của Công ty Archer-Daniels-Midland cao, nhưng thị trường
chung đang giảm do các công ty tự quản lý nhà cung cấp của họ thay vì th
ngồi. Chiến lược được đề xuất cho Cơng ty Archer-Daniels-Midland là ngừng đầu
tư thêm vào doanh nghiệp này và tiếp tục vận hành đơn vị kinh doanh chiến lược này
miễn là nó có lãi.
- Đơn vị kinh doanh chiến lược thương hiệu Số 3 là một con bò sữa trong ma trận
BCG của Công ty Archer-Daniels-Midland. Đây là một sản phẩm sáng tạo có thị
phần 25% trong danh mục của nó. Cơng ty Archer-Daniels-Midland cũng dẫn đầu thị
trường trong hạng mục này. Danh mục tổng thể đã giảm dần trong vài năm qua. Cơng
ty Archer-Daniels-Midland cũng có sức ảnh hưởng đến thị trường trong hạng mục
này. Do đó, nó nên đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để thương hiệu có thể được

đổi mới. Điều này sẽ giúp danh mục phát triển và sẽ biến con bò sữa này thành một
ngơi sao. Lợi ích tổng thể sẽ là sự gia tăng doanh số bán hàng của Công ty ArcherDaniels-Midland.
- Đơn vị kinh doanh chiến lược thực phẩm quốc tế là một con bò sữa trong ma trận
BCG cho Cơng ty Archer-Daniels-Midland. Đơn vị kinh doanh này có thị phần cao là
30% trong danh mục của mình, nhưng mọi người hiện ít nghiêng về thực phẩm quốc
tế hơn. Sự thay đổi trong xu hướng này đã dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng
của thị trường. Chiến lược được khuyến nghị cho Công ty Archer-Daniels-Midland là
đầu tư đủ để duy trì hoạt động của đơn vị kinh doanh chiến lược này. Nếu nó khơng
cịn có lãi và biến thành một con chó, thì Cơng ty Archer-Daniels-Midland nên thối
vốn khỏi đơn vị kinh doanh chiến lược này.
3.3. SBU Dấu hỏi chấm
- Đơn vị kinh doanh chiến lược thực phẩm địa phương là một dấu hỏi chấm trong ma
trận BCG của Công ty Archer-Daniels-Midland. Các xu hướng gần đây trên thị


trường cho thấy người tiêu dùng đang tập trung nhiều hơn vào thực phẩm địa
phương. Do đó, thị trường này đang cho thấy tốc độ tăng trưởng thị trường cao. Tuy
nhiên, Cơng ty Archer-Daniels-Midland có thị phần thấp trong phân khúc này. Chiến
lược được đề xuất cho Công ty Archer-Daniels-Midland là đầu tư vào nghiên cứu và
phát triển để đưa ra các tính năng sáng tạo. Chiến lược phát triển sản phẩm này sẽ
đảm bảo rằng đơn vị kinh doanh chiến lược này trở thành một con bò sữa và mang lại
lợi nhuận cho công ty trong tương lai.
- Đơn vị kinh doanh chiến lược thương hiệu số 4 là một dấu hỏi trong ma trận BCG
của Công ty Archer-Daniels-Midland. Đơn vị kinh doanh chiến lược này là một phần
của thị trường đang phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, mảng kinh doanh chiến lược
này liên tục thua lỗ trong vài năm trở lại đây. Nó cũng đã thất bại trong nỗ lực đổi
mới của các nhóm nghiên cứu và phát triển. Chiến lược được khuyến nghị cho Công
ty Archer-Daniels-Midland là thoái vốn và ngăn chặn bất kỳ tổn thất nào xảy ra trong
tương lai.
- Đơn vị kinh doanh chiến lược bánh kẹo là một dấu hỏi trong ma trận BCG đối với

Công ty Archer-Daniels-Midland. Thị trường bánh kẹo là một thị trường hấp dẫn
đang ngày càng phát triển qua các năm. Tuy nhiên, Công ty Archer-Daniels-Midland
chiếm thị phần thấp trong thị trường hấp dẫn này. Doanh số thấp là kết quả của phạm
vi tiếp cận thấp và phân phối kém của Công ty Archer-Daniels-Midland trong phân
khúc này. Chiến lược được đề xuất cho Công ty Archer-Daniels-Midland là tiến hành
thâm nhập thị trường, nơi công ty đẩy mạnh việc đưa sản phẩm của mình có mặt trên
nhiều cửa hàng hơn. Điều này sẽ đảm bảo tăng doanh thu cho Công ty ArcherDaniels-Midland và biến đơn vị kinh doanh chiến lược này thành một con bị sữa.
3.4. SBU Con Chó
-

Đơn vị kinh doanh chiến lược túi nhựa là SBU con chó trong ma trận BCG của
Công ty Archer-Daniels-Midland. Đơn vị kinh doanh chiến lược này đã thua lỗ trong
5 năm qua. Nó cũng hoạt động trong một thị trường đang suy giảm do những lo ngại
lớn hơn về môi trường. Chiến lược được khuyến nghị cho Cơng ty Archer-DanielsMidland là thối vốn khỏi đơn vị kinh doanh chiến lược này và giảm thiểu tổn thất
của nó.

- Đơn vị kinh doanh chiến lược thương hiệu Số 5 là con chó trong ma trận BCG của
Công ty Archer-Daniels-Midland. Điều này đang hoạt động trong một phân khúc thị
trường đang suy giảm trong 5 năm qua. Công ty cũng âm lợi nhuận đối với đơn vị
kinh doanh chiến lược này. Tuy nhiên, dự kiến thị trường sẽ phát triển trong tương lai
với những thay đổi môi trường đang xảy ra. Chiến lược được khuyến nghị cho Công
ty Archer-Daniels-Midland là đầu tư vào doanh nghiệp đủ để chuyển đổi thành một
con bò sữa. Điều này sẽ đảm bảo lợi nhuận cho Công ty Archer-Daniels-Midland nếu
thị trường bắt đầu tăng trưởng trở lại trong tương lai.
-

Đơn vị kinh doanh chiến lược các sản phẩm sợi tổng hợp là một con chó trong
ma trận BCG của Cơng ty Archer-Daniels-Midland. Thị trường cho những sản phẩm
như vậy đã giảm sút và do sự suy giảm này, Công ty Archer-Daniels-Midland đã phải
đối mặt với thua lỗ trong 3 năm qua. Thị phần của nó cũng chưa đến 5%. Chiến lược




×