Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Đề Cương Ôn Tập Học Kì 1 Môn Hóa Học Lớp 10.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 28 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH

ƠN TẬP HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023-2024
Mơn Hóa học – Lớp 10


of 195.

TĨM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG I
Ngun tử được cấu tạo nên từ hai phần: lớp vỏ (chứa electron) và hạt nhân (chứa
proton và neutron). Nguyên tử trung hòa về điện vì có số hạt proton bằng số hạt
electron.
Hạt

Kí hiệu

Khối lượng
(amu)

Điện tích
tương đối

Proton

P

≈1

+1



Neutron

n

≈1

0

Electron

e

≈ 0,00055

-1

Khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân do electron có khối lượng rất
nhỏ so với khối lượng của proton và neutron.
Kích thước của hạt nhân nguyên tử rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
Kích thước hạt nhân = 10-5 - 10-4 kích thước ngun tử.
Ngun tố hóa học là tập hợp các ngun tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân
(cùng số hạt proton).
Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton
Số khối (A):
A=Z+N
Kí hiệu nguyên tử cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X), số hiệu nguyên tử
(Z) và số khối (A).

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton)

nhưng có số neutron khác nhau (có thể phát biểu: “Các nguyên tử của cùng một
nguyên tố hóa học có số neutron khác nhau là đồng vị của nhau”).


A

A.a  B.b  ....  C.c
a bc

Trong đó A, B, C …lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị A, B, C…; a, b,
c…lần lượt là số nguyên tử của các đồng vị X và Y.

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, cho biết khối lượng
của một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần 1 amu.
Orbital nguyên tử (AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà
xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
Lớp và phân lớp electron
 Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
 Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
 Các phân lớp: s, p, d, f .
 Số orbital trong lớp n là n2 (n ≤ 4).
 Số electron tối đa trong các phân lớp:

Cấu hình electron cho biết thứ tự mức năng lượng các electron giữa các phân lớp.
Năng lượng electron trên mỗi phân lớp tăng theo chiều từ trái sang phải.

Cách viết cấu hình electron
• Bước 1: Điền electron theo thứ tự các mức năng lượng từ thấp đến cao:
1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s……
• Bước 2: Đổi lại vị trí các phân lớp sao cho số thứ tự lớp (n) tăng dần theo chiều
từ trái qua phải, các phân lớp trong cùng một lớp theo thứ tự s, p, d, f.
Biểu diễn cấu hình electron theo ơ orbital
• Viết cấu hình electron của ngun tử.
• Biểu diễn mỗi AO bằng một ô vuông, AO cùng phân lớp thì viết liền, khác lớp
thì tách nhau. Thứ tự ơ orbital từ trái sang phải như cấu hình electron.
• Điền electron vào từng ô orbital theo thứ tự lớp và phân lớp. Mỗi electron = 1
mũi tên.
• Quy tắc Hund: Trong mỗi phân lớp, electron được phân bố sao cho e độc thân
là lớn nhất.
• Ngun lí Pau – Li: Trên 1 orbital nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều
tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

Từ cấu hình electron ngun tử có thể dự đốn dược tính chất hóa học cơ bản của
ngun tố hóa học.
 Có 1, 2 hoặc 3e lớp ngồi cùng thường là nguyên tử nguyên tố kim loại.
 Có 5, 6 hoặc 7e lớp ngoài cùng thường là nguyên tử ngun tố phi kim.
 Có 8e lớp ngồi cùng là ngun tử ngun tố khí hiếm. (Trừ He có 2e).
 Có 4e lớp ngồi cùng ngun tố có thể là kim loại hoặc phi kim.
Bài tập về phổ khối:
Phổ khối (phổ khối lượng) được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối của
các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố.

Dựa vào phổ khối lượng sẽ biết được nguyên tố có bao nhiêu đồng vị bền, phầm trăm
số nguyên tử của từng đồng vị.
Ví dụ:

Phổ khối của nguyên tử Lithium
 Phổ khối lượng cho thấy Lithium có 2 đồng vị bền.
 Phần trăm số nguyên tử của 6Li là 7,5%, 7Li là 92,5%.

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

TĨM TẮT LÍ THUYẾT BẢNG TUẦN HỒN

PHÂN LOẠI BẢNG TUẦN HỒN




Dựa theo cấu hình electron: khối ngun tố s, p, d, f.


Khối ngun tố s: cấu hình electron ngồi cùng là ns1-2.



Khối ngun tố p: cấu hình electron ngồi cùng là ns2np1-6.




Khối ngun tố d: cấu hình electron ngồi cùng là (n-1)d1-10ns1-2.



Khối ngun tố f: cấu hình electron ngồi cùng là (n-2)f0-14(n-1)d1-10ns1-2.

Dựa theo tính chất hóa học: cơ bản có thể phân loại nguyên tố thành kim loại, phi kim, khí
hiếm.

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
I. Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử
- Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ hạt
nhân tới electron ở lớp vỏ ngồi cùng.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu
hướng giảm dần.
Giải thích: Ngun tử các ngun tố có cùng
số lớp, khi điện tích hạt nhân tăng dần → lực
hút với electron lớp ngoài cùng tăng → bán
kính ngun tử giảm.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân, bán kính ngun tử có xu
hướng tăng dần.
Giải thích: Do số lớp electron tăng nên bán

kính nguyên tử tăng.

II. Xu hướng biến đổi độ âm điện
- Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong
phân tử.
Theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân:
- Trong một chu kì, độ âm điện tăng
dần.
- Trong một nhóm A, độ âm điện giảm
dần.
Giải thích: Độ âm điện phụ thuộc
điện tích hạt nhân và bán kính
ngun tử.
- Trong một chu kì: Z+ tăng, r giảm →
khả năng hút e liên kết tăng → χ tăng
- Trong một chu kì: khả năng hút e liên
kết giảm → χ giảm.

-

Bán kính nguyên tử Độ âm điện
().
().
luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.

Tính kim loại
(đặc trưng bằng
khả
năng

nhường
electron
của

Tính phi kim
(đặc trưng bằng
khả năng nhận
electron
của
nguyên tử).


of 195.

nguyên tử).

Trong
một chukỳ
Trong
một
nhóm
● Hóa trị cao nhất của nguyên tố từ nhóm IA đến VIIA trong oxide cao nhất = STT nhóm (Trừ
Flourine).
Nhóm

IA

IIA

IIIA


IVA

VA

VIA

VIIA

Hóa trị ngun tố
trong oxide cao nhất

1

2

3

4

5

6

7

Cơng thức oxide cao
nhất

R 2O


RO

R 2O 3

RO2

R 2O 5

RO3

R 2O 7

Ví dụ

Na2O

MgO

Al2O3

SiO2

N 2O 5

SO3

Cl2O7

Cơng thức hydroxide

cao nhất

NaOH

Mg(OH)2

Al(OH)3

H2SiO3

H3PO4

H2SO4

HClO4

Tính acid của oxide có xu hướng tăng dần, tính base của oxide có xu hương giảm dần.
Tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base có xu hướng giảm dần.

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

Ý
NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HỒN
● Định luật tuần hồn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính
chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của ĐTHN.”
● Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
o STT ô nguyên tố = Số hiệu nguyên tử nguyên tố.

o STT Chu kì = Số lớp electron trong nguyên tử.
o STT nhóm A = Số electron lớp ngồi cùng của nguyên tử nguyên tố đó (trừ He).
● Khi electron "cuối cùng" điền vào phân lớp d, nguyên tố thuộc nhóm B. Cấu hình electron
khi này có dạng (n-1)dxnsy.
o x + y ≤ 7 nguyên tố thuộc nhóm (x + y) B.
o x + y = 8, 9, 10 nguyên tố thuộc nhóm VIIIB.
o x + y > 10 nguyên tố thuộc nhóm (x + y - 10) B.
Cấu tạo nguyên tử
Cơng thức hydroxide tướng ứng.
Tính acid, base của oxide cao
nhất và hydroxide.
Cấu hình electron.

Vị trí ngun tố
Số thứ tự ngun tố. Số
thứ tự chu kỳ.
Nhóm.

Tính chất của ngun tố
Tính kim loại, tính phi kim. Hóa
trị cao nhất với oxygen. Cơng
thức oxide cao nhất.
Cơng thức hydroxide tướng ứng. Tính
acid, base của oxide cao nhất và
hydroxide.
luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan,
Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.


TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
LIÊN KẾT HĨA HỌC
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể
bền vững hơn.
Ví dụ: Hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau tạo phân tử H2.

Trong liên kết hóa học, chỉ có các electron thuộc lớp ngồi cùng và phân lớp sát
ngồi cùng tham gia vào q trình tạo thành liên kết (electron hóa trị). .
Các electron hóa trị được biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh ngun tố.
Ví dụ: Biểu diễn các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc chu kỳ 3.

Quy tắc octet: Khi hình thành liên kết hóa học, các ngun tử có xu hướng
nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của
ngun tử khí hiếm.
Ví dụ: Nguyên tử Sodium nhường 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Neon.

Ví dụ: Nguyên tử Fluorine nhận 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Neon.

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

Ví dụ: Hai ngun tử Fluorine góp chung electron tạo phân tử F2.

LIÊN KẾT ION
Sự hình thành ion
o Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngồi cùng có xu hướng nhường
electron để tạo ion dương (cation).

o Số đơn vị điện tích của ion dương (cation) bằng số electron mà nguyên tử đã
nhường.
Ví dụ: Nguyên tử Sodium nhường 1 electron để tạo ion Sodium
(mang điện dương, điện tích 1+).

o Các phi kim có 5,6 hoặc 7 electron lớp ngồi cùng có xu hướng nhận electron để
tạo ion âm (Anion).
o Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.
Ví dụ: Nguyên tử Fluorine nhận 1 electron để tạo ion Fluoride
(mang điện âm, điện tích 1-).

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Ví dụ: Sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride.

Tinh thể ion là tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion.

Các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng
lưới. Các ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên.
Số ion cùng dấu bao quanh một ion trái dấu phụ thuộc vào kiểu mạng lưới tinh thể,
số điện tích và kích thước của ion.
Tính chất của hợp chất ion:
o Thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường.
o Khó nóng chảy, khó bay hơi.
o Thường tan nhiều trong nước tạo dung dịch dẫn điện.

Tên của hợp chất ion
Tên của hợp chất lưỡng nguyên tố được xác định khi biết tên của hai phần tử liên quan.
1. Tên của cation kim loại được gọi theo một số nguyên tắc sau
NT1. Kim loại chỉ tạo một cation có tên cùng tên của kim loại
Na (sodium) → Na+ (sodium).
NT2. Kim loại tạo thành nhiều cation với các điện tích khác nhau, thì điện tích dương
được biểu thị bằng chữ số La Mã trong ngoặc đơn sau tên của kim loại:
Fe (iron) → Fe2+ iron(II) ion ; Fe3+ iron(III) ion
NT3. Các cation được hình thành từ các nguyên tử phi kim có tên tận cùng bằng -ium:
NH4+ ammonium ion; H3O+ hydronium ion
2. Tên anion được gọi theo một số nguyên tắc sau
NT1. Các anion đơn nguyên tử được hình thành bằng cách thay thế phần cuối của tên
nguyên tố bằng -ide:
Phi kim
Tên gốc
Tên ion
luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

Bromine
bromBr- bromide ion
Chlorine
chlorCl- chloride ion
Fluorine
fluorF- fluoride ion
Iodine
iodI- iodide ion
Nitrogen

nitrN3- nitride ion
Oxygen
oxO2- oxide ion
Phosphorus
phosphP3- phosphide
Sulfur
sulfS2- sulfide
Hydrogen
hydrH- hydride ion
Một số anion đa nguyên tử cũng có tên kết thúc bằng -ide:
O22- peroxide ion
OH- hydroxide ion
CN- cyanide ion
NT2. Các anion đa nguyên tử chứa oxy có tên kết thúc bằng -ate hoặc -ite và được gọi là
oxyanion. -ate được sử dụng cho oxyanion phổ biến nhất hoặc của một nguyên tố và -ite
được sử dụng cho oxyanion có cùng điện tích nhưng ít hơn một nguyên tử O:
NO3- nitrate ion
SO42- sulfate ion
NO2- nitrite ion
SO32- sulfite ion
Tiếp đầu ngữ được sử dụng khi oxyanion của một nguyên tố có đến bốn phần tử, như
với các halogen. Tiền tố per- chỉ ra một nguyên tử O nhiều hơn oxyanion kết thúc bằng ate; hypo- chỉ ra một nguyên tử O ít hơn oxyanion kết thúc bằng -ite:
ClO4- perchlorate ion (nhiều hơn 1 O hơn chlorate)
ClO3- chlorate ion
ClO2- chlorite ion (ít hơn 1 O so với chlorate)
ClOhypochlorite ion (ít hơn 1 O so với chlorite)

LIÊN KẾT CỘNG HĨA TRỊ
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron
chung giữa hai nguyên tử. Liên kết tạo thành từ cặp electron chung thường gặp

giữa phi kim và phi kim.
o Liên kết đơn hình thành từ một cặp electron dùng chung.
o Liên kết đơi hình thành từ hai cặp electron dùng chung.
o Liên kết ba hình thành từ ba cặp electron dùng chung.
Ví dụ: Liên kết đơn, liên kết đơi, liên kết ba trong các phân tử

Liên kết cho nhận là liên kiết mà cặp electron
chung được đóng góp từ một nguyên tử.
Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo phân tử qua
liên kết (cặp electron chung) và các electron hóa
luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.

các
trị


of 195.

riêng.

Độ âm điện và liên kết hóa học

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LƯƠNG VĂN CHÁNH


KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023 - 2024
Mơn: Hóa - Lớp - Chương trình chuẩn
Thời gian: 45 phút (Khơng kể thời gian phát đề)

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 01
Mã đề thi
Họ và tên:………………………………………………….Lớp:……………......
000
* Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S
= 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở (đktc)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton.
B. proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. electron, proton và neutron.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khối lượng của electron không đáng kể so với khối lượng proton và neutron.
B. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện.
C. Electron ở vỏ nguyên tử và mang điện tích âm.
D. Số lượng hạt proton và neutron trong nguyên tử ln bằng nhau.
Câu 3.
Kí hiệu ngun tử nào sau đây được viết đúng?
A.

15
7

N.


B.

16

O.

C.

16

S.

24
D. Mg12 .

Câu 4. Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?

A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1, 2 và 3.
D. 1, 2, 3 và 4.
Câu 5.
Số orbital trong lớp M là
A. 9.
B. 18.
C. 3.
D. 12.
2 2

6 2
Câu 6. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s 2s 2p 3s 3p3. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X là phi kim
B. Nguyên tử nguyên tố X có 3 phân lớp electron
C. Nguyên tử nguyên tố X có 9 electron p
D. X ở ơ số 15 trong bảng tuần hồn
Câu 7. Ngun tử ngun tố X có 3 lớp electron. Lớp ngồi cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là
A. [Ne] 3s23p2.
B. [Ne] 3s23d2.
C. [He] 3s23p2.
D. [Ar] 3s23p2.
Câu 8. Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như
chu kì trước (biến đổi tuần hồn) là do
A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì
trước.
D. sự lặp lại tính chất hóa học của các ngun tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 9. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường
A. giảm xuống.
B. tăng dần.
C. biến đổi không theo quy luật.
D. không thay đổi.
Câu
10. Cho các nguyên tố O (Z = 8), F (Z = 9), Si (Z = 14), S (Z = 16). Ngun tố có tính phi kim lớn nhất
luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.
trong số các nguyên tố trên là


A. O.


of 195.

B. F.

C. S.

D. Si.

Câu 11. X là nguyên tố nhóm IA. Cơng thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
A. XO.
B. XO2.
C. X2O.
D. X2O3.
Câu 12. Ngun tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hồn. Cấu hình electron của ngun tử ngun tố
X là
A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p63s²3p¹.
C. 1s²2s²2p63s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Câu 13. Sulfur (S) là ngun tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử S có 2 lớp electron và có 6 electron lớp ngồi cùng.
(b) Cơng thức oxide cao nhất của S có dạng SO3 và là acidic oxide.
(c) Ngun tố S có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z=8).
(d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của S có dạng H2SO4 và có tính acid.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 14. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố này đều là kim loại mạnh nhất trong chu kì.
B. Các ngun tố này khơng cùng thuộc một chu kì.
C. Thứ tự tăng dần tính base là X(OH)2 < Y(OH)2 < Z(OH)2.
D. Thứ tự giảm dần độ âm điện là X > Y > Z.
Câu 15. Cho các nguyên tố sau: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Thứ tự tính kim loại tăng dần của dãy nào dưới đây là
đúng?
A. Na < Mg < Al < K.
B. Mg C. Al < Mg < Na < K.
D. K < Na < Mg < Al.
Câu 16. Ô nguyên tố trong bảng tuần hồn khơng cho biết thơng tin nào sau đây?
A. Kí hiệu nguyên tố.
B. Tên nguyên tố.
C. Số hiệu nguyên tử.
D. Số khối của hạt nhân.
Câu 17. Vị trí của nguyên tử nguyên tố X có Z= 20 trong bảng tuần hồn là
A. Chu kì 2, nhóm IVA.
B. Chu kì 4, nhóm IIB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 18. Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có
cùng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngồi cùng.
Câu 19. Ngun tử có mơ hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình
thành liên kết hóa học ?


A. Nhận 7 electron.
C. Nhận 1 electron.
Câu 20. Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử.
B. ion.
Câu 21. Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. SO2.
B. CO2.

B. Nhường 1 electron.
D. Nhường 7 electron.
C. cation.

D. anion.

C. K2O.

D. HCl.

Câu 22. Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CCl4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa
liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.

Câu 23. Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2, N2, F2 lần lượt là



A. 2, 3, 4

B. 2, 3, 1

of 195.

C. 2, 2, 2

D. 2, 2, 1

Câu 24. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p5. Liên kết của nguyên tử
này với nguyên tử hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị khơng cực.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
Câu 25. Trong phân tử nào sau đây có liên kết ba?
A. N2.
B. H2.
C. Cl2.
D. CO2.
Câu 26. Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
A. KCl, CO2.
B. HBr, MgCl2.
C. H2O, HCl.
Câu 27: Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?

A.

.


B.

.

C.

.

D. NH4Cl, CO.

D.

.

Câu 28. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị khơng cực?
A. O2
B. NH3
C. HCl
D. H2O
PHẦN II: TỰ LUẬN.
32
Câu 29. ( 1,0 điểm) Ngun tử X có kí hiệu 16 X .
a) Xác định các giá trị: số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X.
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hồn.
c) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.
d) Xác định cơng thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X và nêu tính acid – base của
chúng.
Câu 30. (1,0 điểm)
a) Viết cơng thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của CO2

b) Biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgCl2.
Câu 31. (1,0 điểm)
31.1. Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hồn và m là ngun tố s có electron lớp ngồi cùng là ns1. X
có cơng thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối
lượng, là một hóa chất cơng nghiệp quan trọng, được sử dụng trong sản xuất giấy Kraft, thuốc nhuộm, thuộc da,
dầu mỏ, xử lý ơ nhiễm kim loại nặng…Xác định cơng thức hóa học của hợp chất giữa M và X
31.2. X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A (ZX > ZY), ở hai chu kỳ kế tiếp nhau. Tổng số electron
trong anion XY42- là 50. Xác định hai nguyên tố X, Y và XY42-. Đề xuất cấu tạo Lewis cho anion XY42-sao cho
phù hợp với quy tắc octet.

------------------ HẾT ------------------

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LƯƠNG VĂN CHÁNH

KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023 - 2024
Mơn: Hóa - Lớp - Chương trình chuẩn
Thời gian: 45 phút (Khơng kể thời gian phát đề)

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 02
Mã đề thi
Họ và tên:………………………………………………….Lớp:……………......
000
* Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S
= 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

* Các thể tích khí đều đo ở (đktc)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1.

Nguyên tử chứa các hạt mang điện là

A. proton và hạt nhân.

B. proton và neutron.

C. electron và neutron.

D. proton và electron.

Câu 2. Cho cấu hình electron của Zn [Ar] 3d104s2. Vị trí của Zn trong bảng tuần hồn là
A. Ơ 29, chu kỳ 4, nhóm IIA
B. Ơ 30, chu kỳ 4, nhóm IIB
C. 30, chu kỳ 4, nhóm IIA
D. Ơ 31, chu kì 4, nhóm IIB
Câu 3. Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số neutron.
B. số khối.
C. số proton.
D. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử.
Câu 4.
Lớp thứ M có số phân lớp là
A. 1.
Câu 5.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

C. 18.

D. 32.

Số electron tối đa chứa trong lớp L là

A. 2.

B. 8.

Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(1) Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là amu, 1amu=

1
12

khối lượng của một nguyên tử carbon đồng vị

12.
(2) Ngun tử ln trung hịa điện nên tổng số hạt electron luôn bằng tổng số hạt proton.
(3) Trong nguyên tử, điện tích hạt nhân bằng số proton.
(4) Ngun tử có cấu tạo đặc khít, gồm vỏ mang điện tích âm và hạt nhân mang điện tích dương.
(5) Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.

B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 7.

Cấu hình electron của ngun tử có Z = 15 là

A. 1s22s22p63s23p2.
Câu 8.

B. 1s22s22p63s23p4

C. 1s22s22p63s23p3

D. 1s22s22p53s23p4.

Cho các nguyên tố sau: X (Z = 11); Y (Z = 19); T (Z = 20); Q (Z = 17). Nguyên tố phi kim là

A. X (Z = 11).

B. Q (Z = 17).

C. Y (Z = 19).

D. T (Z = 20).

2+

Câu 9. Ion X có 10 electron. Trong bảng tuần hồn, X thuộc ô số
A. 10.

B. 12.
C. 8.

D. 9.

Câu 10. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào
sau đây?
A. s.
B. d.
C. f.
D. p.
luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

Câu 11. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?
A. Acid.
B. Base.
C. Trung tính.
D. Lưỡng tính.

Câu 12. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), Na (Z = 11) được xếp theo
chiều tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
B. Li, Na, O, F.
C. F, Na, O, Li.
D. F, Li, O, Na.
Câu 13. Ngun nhân của sự biến đổi tuần hồn tính chất các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân.

B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 14. Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và khơng mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt khơng mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hồn là:
A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA
B. Na, chu kì 3, nhóm IA
C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA
D. F, chu kì 2, nhó VIIA
Câu 15. Ngun tố X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hồn và cơng thức hợp
chất khí với hydrogen của X là:
A. Chu kì 2, nhóm VA, HXO3.
B. Chu kì 2, nhóm VA, XH4.
C. Chu kì 2, nhóm VA, XH2.
D. Chu kì 2, nhóm VA, XH2.
Câu 16. Hai ngun tố X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Chúng có thể tạo được hợp
chất có cơng thức X2Y, trong đó tổng số proton là 22. X có số hiệu nguyên tử là?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 11
Câu 17. Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hồn (chu kì, nhóm) là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 18. Trong các phản ứng hố học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng
A. nhận thêm electron.
B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
C. nhường electron.

D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 19. Công thức được viết dựa trên cơng thức electron, trong đó mỗi cặp electron chung được thay bằng
một gạch nối “–” gọi là
A. công thức cấu tạo thu gọn.
C. công thức phân tử.

B. công thức Lewis.
D. công thức cấu tạo.

Câu 20. Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết ion?
A. HCl.
B. H2O.
C. NH3.

D. NaCl.

Câu 21. Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi cao.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.

(2) Dễ hịa tan trong các dung mơi hữu cơ.
(4) Khó tan trong nước.
C. 3.

D. 4.

Câu 22. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là

A. liên kết ion.

B. liên kết cộng hoá trị.

C. liên kết kim loại.

D. liên kết hydrogen.

Câu 23. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị khơng phân cực?
A. O2.

B. KCl.

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.

C. H2O.

D. HF.


of 195.

Câu 24. Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu
độ âm điện của hai ngun tử tham gia liên kết ≥ 1,7 thì đó là liên kết
A. ion.
B. cộng hố trị khơng cực.
C. cộng hố trị có cực.
D. kim loại.
Câu 25. Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết
cộng hóa trị phân cực là

A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 26. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H – F, số electron dùng chung giữa hai nguyên
tử H và F là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27. Dãy gồm các ion X+, Y– và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl–, Ar.
B. Li+, F–, Ne.
C. Na+, F–, Ne.
D. K+, Cl–, Ar.
2 2
6 2 6 1
Câu 28. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p 4s , nguyên tử của ngun tố Y có
cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.
B. cộng hoá trị.
C. ion.
D. cho nhận.
PHẦN II: TỰ LUẬN.
Câu 29. (1,0 điểm) a. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử
phosphine (PH3). Biết P (Z = 15); H (Z = 1).

b) So sánh tính chất hóa học của ngun tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Câu 30.(1,0 điểm) Dựa vào giá trị độ âm điện, dự đốn loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết
cộng hóatrị khơng phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2 và NH3.
Nguyên tử
Mg
Al
H
N
Cl
Br
O
Độ âm điện
1,31
1,61
2,20
3,04
3,16
2,96
3,44
Câu 31.
31.1. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của một ngun tố có cơng thức thực nghiệm là RO 3. Oxide này là chất lỏng
không màu, tan vô hạn trong nước và sunfuric acid. Hợp chất khí của R với hydrogen có chứa 5,882% khối lượng
hydrogen là chất khí khơng màu với mùi hơi đặc trưng của trứng thối. Nó rất độc, có tính ăn mịn và dễ cháy.
a. Nêu vị trí của R trong bảng tuần hồn.
b. Viết cơng thức Lewis và cơng thức cấu tạo của oxide cao nhất của R và hợp chất khí của R với hydrogen.
31.2 Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hồn, X thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất,
X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23.
a. Xác định X, Y.
b. Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X, Y và nêu tính chất acid – base
của chúng.

------------------ HẾT ------------------

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

SỞ GDĐT PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LƯƠNG VĂN CHÁNH
******

KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022– 2023
MƠN: HĨA - LỚP: 10.
Thời gian: 45 phút không kể thời gian phát đề.

Mã đề : 132
I. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: ( 7 điểm)
Câu 1: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Khơng dẫn điện khi nóng chảy.
(2) Dễ hịa tan trong các dung mơi hữu cơ.
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi cao.
(4) Khó tan trong nước.
Số phát biểu sai là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 2: Phát biểu không đúng là:

A. Nguyên tố carbon chỉ gồm những ngun tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 6.
B. Các nguyên tử thuộc một nguyên tố hóa học đều có tính chất vật lí và hóa học giống nhau.
C. Các nguyên tử đồng vị đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
D. Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 29 và có số khối là 65 thì ngun tử đó phải có 29 electron.
Câu 3: Cho các nguyên tố O (Z = 8), F (Z = 9), Si (Z = 14), S (Z = 16). Ngun tố có tính phi kim lớn nhất trong
số các nguyên tố trên là
A. Si.
B. S.
C. O.
D. F.
Câu 4: Một nguyên tử oxygen có cấu tạo từ 8 hạt proton, 9 hạt neutron và 8 hạt electron. Kí hiệu nguyên tử nào
sau đây là đúng ?
A. 178 O .
B. 179 O .
C. 168 O .
D. 169 O .
Câu 5: X, Y là những nguyên tố có đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 6, 17. Cơng thức và liên kết hợp chất tạo
thành từ X và Y là:
A. XY và liên kết cộng hóa trị.
B. X4Y và liên kết ion.
C. XY2 và liên kết ion.
D. XY4 và liên kết cộng hóa trị.
Câu 6: Cation Y2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hồn (chu kì, nhóm) là
A. Chu kì 4, nhóm IIB.
B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 3, nhóm VIIA.


2

3+
2+
Câu 7: Cho các ion: Al , SO 4 , NH 4 , NO 3 , Cl , Ca . Hỏi có bao nhiêu cation?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: Nguyên tố X có số hiệu ngun tử bằng 12. Hydroxide của nó có tính chất gì?
A. Acid.
B. Base.
C. Trung tính.
D. Lưỡng tính.
Câu 9: Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2. Liên kết trong phân tử chất nào phân cực nhất?
A. Na2O.
B. H2O.
C. HCl.
D. Cl2.
Câu 10: X là ngun tố nhóm IIA. Cơng thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
A. X2O3.
B. XO2.
C. XO.
D. X2O.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố đều ln có 2 loại hạt cơ bản là proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung ở lớp vỏ electron.
(3) Số khối (A) có thể có giá trị lẻ.
(4) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(5) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
Số phát biểu sai là:
A. 3.

B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 12: Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hồn. Có các phát biểu sau:
(1) X có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh.
(2) X có thể tạo thành ion bền có dạng X+.
(3) Oxide cao nhất của X có cơng thức X2O5 và là acidic oxide.
(4) Hydroxide của X có cơng thức HXO4 và là acid mạnh.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu
13:
Ngun
tố
R

tổng
số
hạt
mang
điện

khơng
mang
điện

37.

Trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn
luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.
số hạt không mang điện là 11 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:


195. chu kì 3, nhóm IIA
A.ofMg,
B. F, chu kì 2, nhó VIIA.
C. Al, chu kì 3, nhóm IIIA
D. Na, chu kì 3, nhóm IA
Câu 14: Ion M2+ có số electron là 18, M có điện tích hạt nhân là
A. 18.
B. +18.
C. +20.
D. 20.
Câu 15: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), Na (Z = 11) được xếp theo chiều
giảm dần từ trái sang phải là
A. Na, Li, O, F.
B. F, O, Li, Na.
C. F, Na, O, Li.
D. F, Li, O, Na.
Câu 16: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hồn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p63s²3p¹.
C. 1s²2s²2p63s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Câu 17: Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
Trong nguyên tử, số khối:
A. bằng nguyên tử khối.

B. bằng tổng khối lượng các hạt proton và neutron.
C. bằng tổng các hạt proton, neutron và electron.
D. bằng tổng số các hạt proton và neutron.
Câu 18: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
 2Cl   2e .
A. Na  1e 
B. Cl2 
 Na .

 2O2 .
C. O2  2e 
D. Al 
 Al3  3e .
Câu 19: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết ion?
A. H2O.
B. HCl.
C. NH3.
D. NaCl.
Câu 20: Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử.
B. ion.
C. anion.
D. cation.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về liên kết trong phân tử HCl?
A. Phân tử HCl là phân tử phân cực.
B. Các electron liên kết bị hút lệch về một phía nguyên tử chlorine.
C. Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine.
D. Nguyên tử hydrogen và chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn.
Câu 22: Nhóm các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ?
A. 22

; 22
B. 147 X ; 168Y .
C. 168 N ; 2211T .
D. 168 M ; 178 Z .
10 Q .
11 D
Câu 23: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,
A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
D. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Câu 24: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. Neutron.
B. Proton.
C. Neutron và electron.
D. Electron.
Câu 25: Oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O7. Hợp chất khí với hidrogen thì R chiếm 98,765% về khối lượng.
Vậy R là nguyên tố nào sau đây?
A. bromine (80).
B. chlorine (35,5).
C. fluoride (19).
D. iodine(127).
Câu 26: Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z = 7) phải nhận thêm
A. 2 electron.
B. 1 electron.
C. 3 electron.
D. 4 electron.
Câu 27: Cho các nguyên tố 8O, 9F, 14Si, 16S. Ngun tố có tính phi kim lớn nhất là
A. O
B. F

C. Si
D. S.
Câu 28: Hai nguyên tố X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Chúng có thể tạo được hợp chất
có cơng thức X2Y, trong đó tổng số proton là 22. X có số hiệu nguyên tử là?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 11.
II. PHẦN II: TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 29 (1,0 điểm): Cho nguyên tử P (Z = 15)
a) Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí (ơ, chu kì, nhóm) của ngun tố Phosphorus trong bảng tuần
hồn.
b) Viết cơng thức của hợp chất với hiđrogen, oxide cao nhất của phosphorus .
Câu 30 (1,0 điểm): Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong PCl3. Biết P (Z =
tai lieu,
bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.
15)luan
và van,
Cl (Z
=17).


195.
Câuof31(0.5
điểm): Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm M (thuộc nhóm IIA trong BTH) và oxide của M tác dụng vừa đủ
với 100 mL H2SO4 1M.
a. Xác định kim loại M?
b. Tính phần trăm khối lượng của M trong X?
Cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 88, Ba = 137.
Câu 32(0.5 điểm): Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa,…

X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol. Chứa 3 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố s có 7 electron s, 2 nguyên tố
p trong đó có một nguyên tố có 11 electron p và một nguyên tố có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng
nguyên tố có 4 electron p trong X bằng 39,19%. Xác định công thức phân tử của X?
Cho Na = 23( Z =11), K = 39 ( Z =19), Mg =24 ( Z =12), O = 16( Z =8), P = 31( Z =15), Br = 80 ( Z =35),
S = 32( Z =16), Cl = 35,5( Z =17); Al = 27( Z =13), Ca = 40 ( Z = 20), N = 14( Z =7), C = 12 ( Z = 6).

----------- HẾT ----------

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


of 195.

ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: Hóa học lớp 10

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
MÃ ĐỀ 132
1
2
3
4
5
D
B
D
A
D
15

16
17
18
19
A
B
D
D
D

6
C
20
C

7
B
21
C

8
B
22
D

9
A
23
C


10
C
24
B

11
A
25
A

12
B
26
C

13
A
27
B

14
C
28
A

PHẦN II: TỰ LUẬN,
Câu 29.
a. Viết đúng cấu hình: 1s22s22p63s23p3.
Vị trí cua ngun tố: Ngun tố ở ơ số 15, chu kì 3 , nhóm VA.
b. - Hợp chất với hydrogen: PH3

- Oxide cao nhất : P2O5
Câu 30.
P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 ⇒ P có 5 electron hóa trị cần thêm 3 electron để đạt octet.
Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 ⇒ Cl có 7 electron hóa trị cần thêm 1 electron để đạt octet.
Khi hình thành liên kết, P góp chung 3 electron với 3 electron của 3 Cl ⇒ Trong PCl3, xung quanh P và Cl có 8
electron giống khí hiếm Ar .
Viết đúng công thức CT của PCl3 .

Câu 31.
M + H2SO4 → MSO4 + H2
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O.
Gọi a, b là số mol của M và MO trong 2,8 gam hỗn hợp.
Số mol của H2SO4 = 0,1 mol.
a + b = 0,1 (1)
Ma + (M+ 16) b = 2,8 (2)
Vì a, b là số mol nên 0 ≤ a, b ≤ 0,1.
Giải hệ ta có 14 ≤ M ≤ 28 . Vậy M là Mg.
b. Tính được % Mg = 64,29%
Câu 32. (0,5 điểm).
Nguyên tố s có 7 electron s có cấu hình 1s22s22p63s23p64s1 nên ngun tố là K.
Nguyên tố có 11 electron p có cấu hình: 1s22s22p63s23p5 nên ngun tố là Cl.
Ngun tố có 4 electron p có cấu hình : 1s22s22p4 nên ngun tố là O.
Gọi X là KxClyOz có M = 122,5
%luan
O =van,(16z
: 122,5 ) x 100 = 39,19 → z = 3.
tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.
39 x + 35,5 y + 16 x 3 = 122,5 → chỉ có x = 1 và y = 1 là phù hợp. Vậy X là KClO3.



of 195.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LƯƠNG VĂN CHÁNH
TỔ HÓA HỌC

KIỂM TRA CUỐI KÌ I – HÓA HỌC 10
- Thời điểm kiểm tra: Cuối tuần học thứ 17, ngày 28, 29, 30 tháng 12 năm 2023
- Nội dung kiểm tra: Hết nội dung học tuần 16 (theo chương trình cốt lõi)
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
- Nội dung nửa đầu học kì 1: ...% (... điểm) (dự kiến tầm 25%)
- Nội dung nửa học kì sau: ...% (... điểm)

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.


I. MA TRẬN

of 195.

Số Chương/chủ
TT
đề
(1) (2)


1

2

3

Cấu
tạo
ngun tử
(13 tiết)

Bảng tuần
hồn
các
ngun tố
hố học
(9 tiết)

Liên
kết
hoá học
(12 tiết)

Tổng số câu
Tỉ lệ %
Tổng hợp chung

Nội dung/đơn vị kiến
thức
(3)

1. Các thành phần của
nguyên tử
2. Nguyên tố hoá học
3. Cấu trúc lớp vỏ
electron nguyên tử
1. Cấu tạo của bảng tuần
hồn các ngun tố hố
học
2. Xu hướng biến đổi một
số tính chất của nguyên
tử các nguyên tố trong
một chu kì và trong một
nhóm
3. Xu hướng biến đổi
thành phần và một số tính
chất của hợp chất trong
một chu kì
4. Định luật tuần hoàn và
ý nghĩa của bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá
học
1. Quy tắc octet
2. Liên kết ion
3. Liên kết cộng hố trị

Mức độ nhận thức
Tổng
Tổng số
số
Nhận

Thơng
Vận
Vận dụng
câu
điểm
biết
hiểu
dụng
cao
TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN
(4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
1

1

2

2
2

1

1

1

1

2


1

2

2

1

3

2
2
2

1
1
2

1

1

3
3
4

12
30

2

20

3
30

28
70

16
40

0
40

luan van, tai lieu, bao cao, tieu luan, Tìm kim mi, Ch tài liu mi ng of 195.

2

0
30

3
1

1

2

1


3

1

1

0
20

1
10

0
10

3

100

10
10


×