Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

Nghiên Cứu Cơ Sở Khoa Học Lựa Chọn Sơ Đồ Bố Trí Và Thông Số Thiết Kế Tối Ưu Của Trạm Bơm Tưới.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.45 MB, 213 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ THỊ DOAN

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC LỰA CHỌN SƠ ĐỒ BỐ
TRÍ VÀ THƠNG SỐ THIẾT KẾ TỐI ƯU CỦA TRẠM BƠM
TƯỚI CHO VÙNG ĐẤT DỐC KHU VỰC TRUNG DU,
MIỀN NÚI PHÍA BẮC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, NĂM 2023
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 1 of 61.


Header Page of 61.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ THỊ DOAN

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC LỰA CHỌN SƠ ĐỒ BỐ
TRÍ VÀ THÔNG SỐ THIẾT KẾ TỐI ƯU CỦA TRẠM BƠM


TƯỚI CHO VÙNG ĐẤT DỐC KHU VỰC TRUNG DU,
MIỀN NÚI PHÍA BẮC

Ngành: Kỹ thuật tài nguyên nước
Mã số: 9580212
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TUẤN ANH

HÀ NỘI, NĂM 2023

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 2 of 61.


Header Page of 61.

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án

Vũ Thị Doan

i
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 3 of 61.


Header Page of 61.

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng nhất tới thầy hướng dẫn
PGS.TS. Nguyễn Tuấn Anh đã tận tình, tận tâm hướng dẫn, đóng góp ý kiến để tác giả
có thể hồn thành luận án này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Viện Quy hoạch Thủy lợi, Sở Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn tỉnh Hịa Bình, Cục Thống kê tỉnh Hịa Bình, Cơng ty cổ phần chế tạo bơm
Hải Dương, Công ty trách nhiệm hữu hạn Grundfos Việt Nam,...đã cung cấp số liệu,
giúp đỡ để tác giả có thể hồn thành luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Thủy lợi, Phòng Đào tạo,
Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước, Bộ môn Kỹ thuật hạ tầng đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi, đóng góp ý kiến để tác giả có thể hoàn thành luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học trong buổi hội thảo mở rộng đã giúp đỡ,
đóng góp những ý kiến quý báu để tác giả chỉnh sửa và hoàn thiện luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học trong buổi bảo vệ luận án tiến sĩ kỹ thuật
cấp cơ sở đã giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quý báu để tác giả chỉnh sửa và hoàn thiện
luận án.
Tác giả xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã tin tưởng, động viên tác giả trong suốt quá
trình thực hiện luận án.

ii
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 4 of 61.


Header Page of 61.

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của luận án .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................2

3.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .............................................................3
6.1 Ý nghĩa khoa học ............................................................................................3
6.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................4
7. Cấu trúc luận án.......................................................................................................4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ............................................................................................ 5
1.1 Khái niệm về đất dốc.............................................................................................5
1.2 Sơ lược về điều kiện tự nhiên vùng TDMNPB .....................................................6
1.2.1 Vị trí địa lý................................................................................................... 6
1.2.2 Đặc điểm địa hình........................................................................................ 7
1.2.3 Đặc điểm khí hậu ....................................................................................... 10
1.2.4 Đất đai, đặc điểm thổ nhưỡng ................................................................... 10
1.2.5 Mạng lưới sông ngịi.................................................................................. 11
1.2.6 Quy mơ, hiện trạng sản xuất cây trồng cạn của vùng ............................... 11
1.2.7 Các mơ hình hệ thống tưới cho cây trồng cạn ........................................... 13
1.3 Đánh giá về hiệu quả sử dụng nước tưới cho cây trồng cạn ...............................16
1.3.1 Về nguồn nước .......................................................................................... 16
1.3.2 Về cơng trình ............................................................................................. 16
1.3.3 Về mơ hình tưới, hình thức tưới ................................................................ 16
1.3.4 Về cơng nghệ tưới ..................................................................................... 17
1.3.5 Về phía người dân, những người trực tiếp sản xuất .................................. 17

iii
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 5 of 61.


Header Page of 61.


1.3.6 Về cơ cấu cây trồng ................................................................................... 17
1.4 Các nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan đến luận án ..........................17
1.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 17
1.4.2 Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 20
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 24
2.1 Xây dựng bài toán ...............................................................................................24
2.2 Lựa chọn phương pháp giải bài toán ...................................................................25
2.2.1 Cơ sở lý thuyết phân tích hệ thống ứng dụng trong nghiên cứu lựa chọn sơ
đồ bố trí và thơng số thiết kế tối ưu của trạm bơm tưới ..................................... 25
2.2.2 Hệ thống các quan điểm và nguyên lý tiếp cận hệ thống .......................... 26
2.2.3 Phương pháp mô phỏng và phương pháp tối ưu hóa trong phân tích hệ
thống ................................................................................................................. 27
2.3 Phương pháp giải bài toán ...................................................................................35
2.3.1 Thiết lập các phương án bố trí trạm bơm .................................................. 37
2.3.2 Đề xuất và thiết kế các phương án ............................................................ 38
2.3.3 Lựa chọn hàm mục tiêu, điều kiện ràng buộc ........................................... 53
2.3.4 Giải bài toán tối ưu .................................................................................... 58
Kết luận chương 2 .........................................................................................................64
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 65
3.1 Lựa chọn khu vực điển hình để áp dụng phương pháp đã xây dựng ..................65
3.2 Sơ lược về điều kiện tự nhiên xã hội tỉnh Hịa Bình ...........................................65
3.2.1 Vị trí địa lý................................................................................................. 65
3.2.2 Đặc điểm khí hậu ....................................................................................... 66
3.2.3 Đặc điểm địa hình...................................................................................... 67
3.2.4 Hiện trạng sử dụng đất .............................................................................. 69
3.2.5 Hiện trạng canh tác cây trồng .................................................................... 70
3.2.6 Mạng lưới trạm thủy văn ........................................................................... 73
3.2.7 Mạng lưới sông suối .................................................................................. 73
3.2.8 Hiện trạng cơng trình tưới ......................................................................... 75

3.3 Hiện trạng cấp nước tưới cho cây trồng cạn tỉnh Hịa Bình................................77

iv
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 6 of 61.


Header Page of 61.

3.3.1 Tưới tự chảy .............................................................................................. 78
3.3.2 Tưới bằng động lực ................................................................................... 79
3.4 Lựa chọn vùng tưới điển hình ở tỉnh Hịa Bình ..................................................80
3.5 Xác định quy mơ của trạm bơm, chi phí thiết bị và chi phí xây dựng theo
loại máy bơm ...................................................................................................... 82
3.5.1 Xác định cột nước bơm tưới ...................................................................... 82
3.5.2 Xác định lưu lượng thiết kế và lưu lượng yêu cầu tưới hàng năm ............ 82
3.5.3 Các loại máy bơm được sử dụng để tìm phương án tối ưu ....................... 86
3.6 Xác định quan hệ giữa đường kính ống, lưu lượng, chi phí đường ống và hệ số
sức cản đơn vị............................................................................................................90
3.7 Ứng dụng phần mềm PVBTU để xác định các phương án tối ưu ......................90
3.7.1 Ứng dụng phần mềm PVBTU để xác định phương án tối ưu cho 3 vùng
điển hình của huyện Cao Phong ......................................................................... 90
3.7.2 Kiểm tra chương trình tính tốn ................................................................ 97
3.7.3 Thiết lập các thông số để phân vùng tưới hợp lý cho vùng đất dốc .......... 98
3.7.4 Xây dựng bảng tra thông số thiết kế trạm bơm. ...................................... 104
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................107
1. Những kết quả đạt được ......................................................................................107
2. Những đóng góp mới của luận án .......................................................................108
3. Tồn tại và hướng phát triển .................................................................................109
4. Kiến nghị .............................................................................................................109

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
...................................................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................111
PHỤ LỤC ....................................................................................................................117

v
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 7 of 61.


Header Page of 61.

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Lược đồ tự nhiên vùng TDMNPB [3] .............................................................. 7
Hình 1.2 Bản đồ nền vùng TDMNPB [4] ....................................................................... 9
Hình 1.3 Tỷ lệ phân bố diện tích cây trồng cạn vùng TDMNPB .................................. 13
Hình 2.1 Sơ đồ bố trí trạm bơm một cấp ....................................................................... 24
Hình 2.2 Sơ đồ bố trí một trạm bơm lên nhiều bể tháo ............................................... 24
Hình 2.3 Bố trí nhiều trạm bơm riêng biệt .................................................................... 25
Hình 2.4 Sơ đồ bố trí trạm bơm nhiều cấp .................................................................... 25
Hình 2.5 Sơ đồ khối của phương pháp quét [55] .......................................................... 32
Hình 2.6 Quét với bước quét trở lại thay đổi [55] ......................................................... 33
Hình 2.7 Quét trong không gian hai chiều với bước không đổi [55] ............................ 34
Hình 2.8 Qt trong khơng gian hai chiều với bước thay đổi [55] ............................... 35
Hình 2.9 Sơ đồ khối các bước giải bài tốn .................................................................. 36
Hình 2.10 Bố trí trạm bơm một cấp .............................................................................. 37
Hình 2.11 Một trạm bơm bơm lên 02 bể tháo - Hình 2.12 Một trạm bơm bơm lên 03 bể
tháo

...................................................................................................................... 38


Hình 2.13 Trạm bơm hai cấp nối tiếp - Hình 2.14 Trạm bơm ba cấp nối tiếp .............. 38
Hình 2.15 TB lấy nước từ sơng, suối - Hình 2.16 TB lấy nước từ hồ chứa ................. 39
Hình 2.17 Sơ họa hệ thống ghép ống nối đường ống đẩy làm việc chung ................... 41
Hình 2.18 Một trạm bơm bơm lên nhiều bể tháo có cao trình mực nước yêu cầu
khác nhau ......................................................................................................................44
Hình 2.19 Hình minh họa các phương án khác nhau ứng với các cao trình bể tháo khác
nhau trường hợp một trạm bơm bơm lên nhiều bể tháo ................................................ 48
Hình 2.20 Sơ họa hai trạm bơm nối tiếp ....................................................................... 50
Hình 2.21 Hình minh họa các phương án khác nhau ứng với các cao trình bể tháo khác
nhau trường hợp trạm bơm nhiều cấp ........................................................................... 50
Hình 2.22 Sơ đồ khối tổng quát trình tự giải bài tốn tối ưu ........................................ 59
Hình 2.23 Sơ đồ khối chọn máy bơm cho một trạm bơm trong phương án j ............... 61
Hình 3.1 Bản đồ hành chính tỉnh Hịa Bình [60]. ........................................................ 66
Hình 3.2 Bản đồ nền địa hình tỉnh Hịa Bình [61]. ...................................................... 68

vi
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 8 of 61.


Header Page of 61.

Hình 3.3 Bản đồ đất tỉnh Hịa Bình [60]. ..................................................................... 70
Hình 3.4 Vùng trồng cam Cao Phong ........................................................................... 72
Hình 3.5 Bản đồ mạng lưới trạm thủy văn tỉnh Hịa Bình [64]. .................................. 73
Hình 3.6 Bình đồ khu tưới 1 (Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Hịa Bình) ......................... 91
Hình 3.7 Biểu đồ quan hệ tổng chi phí theo các phương án ......................................... 92
Hình 3.8 Bản đồ hiện trạng vùng tưới 2 [60] ................................................................ 93
Hình 3.9 Biểu đồ quan hệ tổng chi phí theo các phương án ......................................... 94
Hình 3.10 Bản đồ hiện trạng khu tưới vùng 3 [60] ....................................................... 95
Hình 3.11 Biểu đồ quan hệ tổng chi phí theo các phương án ....................................... 96

Hình 3.12 Quan hệ giữa chi phí xây dựng trạm bơm và diện tích vùng tưới với độ dốc
i=10% và các cột nước địa hình dao động từ 25-65 m ................................................102
Hình 3.13 Quan hệ giữa chi phí xây dựng trạm bơm và diện tích vùng tưới với độ dốc
i=20% và các cột nước địa hình dao động từ 25-65 m ................................................103
Hình 3.14 Quan hệ giữa chi phí xây dựng trạm bơm và diện tích vùng tưới với độ dốc
i=30% và các cột nước địa hình dao động từ 25-65 m ................................................103

vii
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 9 of 61.


Header Page of 61.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Quan hệ đường kính ống với lưu lượng giới hạn ......................................... 42
Bảng 3.1 Bảng hiện trạng sử dụng đất ..........................................................................69
Bảng 3.2 Diện tích và tỷ lệ phân bố diện tích cây trồng cạn .........................................71
Bảng 3.3 Các trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh Hịa Bình .............................................75
Bảng 3.4 Mức tưới và hệ số tưới theo thời đoạn tưới ...................................................83
Bảng 3.5 Hệ số tưới theo thời đoạn tưới 30 năm từ năm 2024 ÷2053 ..........................84
Bảng 3.6 Các loại máy bơm được sử dụng để tìm phương án tối ưu ............................86
Bảng 3.7 Loại máy bơm được sử dụng để tìm phương án tối ưu ..................................87
Bảng 3.8 Chi phí xây dựng và thiết bị phương án sử dụng máy bơm trong nước (máy
bơm Hải Dương) ............................................................................................................88
Bảng 3.9 Chi phí xây dựng và thiết bị phương án sử dụng máy bơm nước ngoài (máy
bơm Grundfos)...............................................................................................................89
Bảng 3.10 Quan hệ đường kính ống, lưu lượng, chi phí đường ống và hệ số sức cản
đơn vị .............................................................................................................................90
Bảng 3.11 Quan hệ cao độ mực nước bể tháo và diện tích tương ứng vùng 1 .............91
Bảng 3.12 Quan hệ cao độ mực nước bể tháo và diện tích tương ứng vùng 2 .............93

Bảng 3.13 Quan hệ cao độ mực nước bể tháo và diện tích tương ứng vùng 3 .............95
Bảng 3.14 Kết quả phương án tối ưu cho 3 vùng tưới điển hình ..................................96
Bảng 3.15 Bảng kết quả thiết kế phương án tối ưu chạy bằng phần mềm PVBTU và
tính tốn bằng excel tính cho 3 vùng tưới huyện Cao Phong ........................................97

viii
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 10 of 61.


Header Page of 61.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BT - Bể tháo
MB - Máy bơm
PA - Phương án
PL - Phụ lục
SL - Số liệu
TB - Trạm bơm
TK - Thiết kế
TSTK - Thông số thiết kế
TDMNPB - Trung du, miền núi phía Bắc
PVBTU - Chương trình phân vùng bơm tối ưu vùng đất dốc

ix
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 11 of 61.


Header Page of 61.

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của luận án
Việt Nam có diện tích đất đồi núi khá lớn có thể canh tác cây trồng cạn gồm các cây ăn
quả, cây công nghiệp, cây lương thực… Theo số liệu điều tra của Tổng cục thống kê,
diện tích gieo trồng cây trồng cạn năm 2020 ở một số khu vực như sau: Trung du, miền
núi phía Bắc (TDMNPB): 1.241.400 ha; Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung:
1.213.400 ha; Đông Nam Bộ: 1.179.600 ha; Tây Nguyên: 1.640.600 ha [1]. Việc tưới
nước cho cây trồng cạn vùng đồi núi, ngoài việc tận dụng nước mưa, còn lại chủ yếu
tưới bằng động lực (chiếm khoảng 90%), các hình thức bơm động lực có thể kể đến là:
Bơm giếng sâu, bơm tia, bơm nước va, bơm thủy luân, bơm cánh quạt ly tâm, lấy nước
ngầm, nước từ hồ và sơng suối… Trong đó phổ biến là hình thức dùng trạm bơm lấy
nước từ sông, suối, hồ chứa cho các dải đất, vùng đồi canh tác ven bờ sông, suối trên
sườn dốc. Đặc điểm cơ bản của các trạm bơm tưới này là: cột nước yêu cầu lớn, lưu
lượng yêu cầu nhỏ và địa hình khu tưới phân cấp bậc thang nên hầu hết sử dụng loại
máy bơm ly tâm.
Trong công tác thiết kế, quy hoạch, vận hành các hệ thống tưới nói chung và các trạm
bơm tưới, cấp nước nói riêng, đặt ra bài toán cần xác định phương án thiết kế, vận hành
tối ưu sao cho chi phí đầu tư xây dựng ban đầu và chi phí năng lượng bơm là nhỏ nhất.
Với cơng trình cấp nước cho các khu tưới có dạng trên là cần xác định phương án bố trí
và thông số thiết kế cho các trạm bơm trong tổ hợp các phương án thiết kế khác nhau
sao cho đảm bảo yêu cầu tưới với chi phí đầu tư xây dựng và chi phí quản lý vận hành
là nhỏ nhất.
Do đó, vấn đề cấp thiết hiện nay đang cần là cấp nước tưới cho các loại cây trồng cạn
có giá trị kinh tế cao ở vùng đất dốc khu vực TDMNPB, là vùng đất chưa được khai
thác hiệu quả, còn nhiều tiềm năng phát triển kinh tế của nước ta. Yêu cầu cụ thể của
bài toán thực tế hiện nay là cần xác định phương án thiết kế, vận hành tối ưu của trạm
bơm tưới phù hợp với điều kiện nguồn nước, địa hình, loại cây trồng,... phục vụ tưới
cho cây trồng, vừa đảm bảo kỹ thuật mà kinh phí đầu tư xây dựng và chi phí điện năng,
chi phí hàng năm trong quản lý, khai thác là nhỏ nhất.

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 12 of 61.


1


Header Page of 61.

Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học lựa chọn sơ đồ bố trí và thông số thiết kế
tối ưu của trạm bơm tưới cho vùng đất dốc khu vực Trung du, miền núi phía Bắc” là
đề tài có ý nghĩa lớn về khoa học, học thuật và có tính thực tiễn cao, giúp các cơ quan
quản lý định hướng và lựa chọn sơ đồ bố trí, loại máy bơm phù hợp, có hiệu quả kinh tế
cao đối với các dự án đầu tư xây dựng phục vụ tưới cho cây trồng cạn vùng đất dốc ở
nước ta.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng phương pháp giải bài tốn lựa chọn sơ đồ bố trí và thông số thiết kế tối ưu
của trạm bơm tưới cho vùng đất dốc.
- Ứng dụng phương pháp lựa chọn sơ đồ bố trí và thơng số thiết kế tối ưu của trạm bơm
tưới cho vùng đất dốc để xác định phương án tối ưu cơng trình cấp nước bằng động lực
cho cây trồng cạn vùng TDMNPB.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Lựa chọn sơ đồ bố trí và thơng số thiết kế tối ưu của trạm bơm tưới bao gồm sơ đồ bố
trí trạm bơm, các thơng số về quy mơ diện tích phụ trách, lưu lượng thiết kế trạm bơm,
cột nước bơm thiết kế, số máy bơm trong một trạm, loại máy bơm và loại hình nhà máy
bơm.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Lựa chọn sơ đồ bố trí và thơng số thiết kế tối ưu của trạm bơm tưới cho cây trồng cạn
vùng đất dốc khu vực TDMNPB, nghiên cứu điển hình cho tỉnh Hịa Bình.
+ Vùng tưới trồng cây tập trung, địa hình liên tục dạng bát úp, mặt đất dốc đều có độ
dốc i  30% và vùng tưới dạng hình chữ nhật có tỷ lệ giữa cạnh dài và cạnh ngắn  1,5;
diện tích khu tưới  150 ha.

+ Trong luận án chỉ tập trung nghiên cứu trạm bơm đầu mối và đường ống dẫn tới bể
xả.

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 13 of 61.

2


Header Page of 61.

4. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận án tập trung giải quyết những vấn đề
chính như sau:
- Nghiên cứu tổng quan về điều kiện tự nhiên, quy mô, hiện trạng sản xuất cây trồng cạn
và các mơ hình hệ thống tưới cho cây trồng cạn vùng đất dốc khu vực TDMNPB. Tổng
quan các nghiên cứu liên quan cả trong và ngồi nước.
- Phân tích cơ sở lý thuyết, đề xuất cơ sở khoa học, phương pháp lựa chọn sơ đồ bố trí
và thơng số thiết kế tối ưu của trạm bơm tưới cho cây trồng cạn vùng đất dốc;
- Áp dụng phương pháp lựa chọn sơ đồ bố trí và thông số thiết kế tối ưu của trạm bơm
tưới cho cây trồng cạn vùng đất dốc và ứng dụng phần mềm phân vùng bơm tối ưu vùng
đất dốc để xác định các phương án tối ưu cho một số vùng điển hình và thiết lập các
thơng số để lựa chọn phương án tối ưu cơng trình cấp nước bằng động lực cho cây trồng
vùng đất dốc.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu trên, luận án sử dụng tổng hợp một số
phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp thống kê: tổng hợp và phân tích các tài liệu đã có nhằm tổng kết và kế
thừa các kết quả nghiên cứu trong và ngồi nước về các vấn đề có liên quan đến nội
dung nghiên cứu của luận án.
- Phương pháp phân tích hệ thống: ứng dụng lý thuyết phân tích hệ thống, phân tích các

yếu tố liên quan đến kết quả của bài tốn, từ đó có cơ sở thiết lập mơ hình tốn:
+ Phương pháp mơ phỏng và phương pháp tối ưu hóa.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
6.1 Ý nghĩa khoa học
Phát triển phương pháp luận giải bài tốn lựa chọn sơ đồ bố trí và thông số thiết kế tối
ưu của trạm bơm tưới cho cây trồng cạn vùng đất dốc.

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 14 of 61.

3


Header Page of 61.

6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Dựa trên kết quả nghiên cứu của luận án này, người thiết kế có thể xác định phương án
thiết kế khác nhau và nhanh chóng tìm ra được phương án tối ưu khi quy hoạch, thiết kế
trạm bơm tưới cho vùng đất dốc.
7. Cấu trúc luận án
Với những nội dung, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu như trên, cấu trúc của luận
án bao gồm những phần sau:
Phần mở đầu
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận và kiến nghị.
Danh mục các cơng trình đã cơng bố có liên quan đến luận án
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 15 of 61.

4


Header Page of 61.

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1 Khái niệm về đất dốc
Đất dốc là đất có bề mặt nghiêng, thường gồ ghề khơng bằng phẳng hay nhấp nhơ, lượn
sóng. Mặt nghiêng đó gọi là sườn dốc hay mặt dốc, góc được tạo thành giữa mặt dốc và
mặt bằng (mặt phẳng nằm ngang) gọi là độ dốc của mặt đất hay độ dốc của địa hình [2].
Trong sản xuất nơng lâm nghiệp người ta thường phân chia đất đai theo 5 cấp độ dốc
như sau [2]:
Bảng Cấp độ dốc
Cấp

Đất dốc

Độ dốc

I

Dốc nhẹ

Dưới 7o

II

Dốc vừa


8o - 15o

III

Dốc hơi mạnh

16o - 25o

IV

Dốc mạnh

26o - 35o

V

Dốc rất mạnh

Trên 35o

- <7o : Với độ dốc dốc này có thể xem là bằng, khơng gây trở ngại đáng kể cho việc
trồng trọt, không cần phải làm ruộng bậc thang ngay. Việc chống xói mịn chủ yếu bằng
các biện pháp sinh học và canh tác.
- 8o - 15o: Ở cấp độ dốc này đối với các loại đất mẫn cảm với xói mịn (thành phần cơ
giới nhẹ, sức kháng xói thấp, mưa tập trung, sườn dốc dài...) cần làm ruộng bậc thang
ngay. Trên đất sâu dày có sức kháng xói tốt như đất đỏ bazan và sườn dốc quá dài thì
làm bậc thang rộng, bậc thang dần và phương thức nông lâm kết hợp được áp dụng phổ
biến.
- 16o - 25o: Cần làm ruộng bậc thang ngay có mặt ruộng hẹp. Gia cố bờ phải rất chắc

chắn, tránh trượt đất. Cho nước từ bậc nọ sang bậc kia đi dích dắc, đường dẫn chỗ rộng
chỗ hẹp tùy địa hình và bề rộng mặt tràn để sao cho tốc độ chảy bị khống chế tối đa khi

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 16 of 61.

5


Header Page of 61.

có mưa lớn.
- 26o - 35o: Việc trồng cây nông nghiệp rất hạn chế, nếu trồng chỉ trồng trong các bồn
đất kín kiểu như trồng ngơ trên hốc đá vôi. Đất khu vực này chủ yếu cho việc khoanh
nuôi và gây rừng.
- >35o: Ở độ dốc này thì khơng trồng cây nơng nghiệp, mà tái sinh và bảo vệ rừng.
Dựa vào cấp độ dốc của đất để định hướng sử dụng và chọn biện pháp canh tác thích
hợp. Ở vùng núi nước ta hầu hết đất đai là đất dốc. Một vài nơi cũng gọi là đất bằng có
bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc dốc nhẹ nhưng với diện tích rất nhỏ bé và phân tán.
Cho nên thực chất của việc phát triển kinh tế xã hội vùng núi phải dựa trên cơ sở phát
triển nông hộ cùng với việc sử dụng đất nông nghiệp cũng như canh tác trên đất đồi núi
một cách bền vững.
Canh tác trên đất có độ dốc từ trung bình đến rất dốc gặp rất nhiều những khó khăn, trở
ngại về việc đi lại, công tác làm đất, thiếu nguồn nước, nạn xói mịn đất xảy ra nghiêm
trọng trong mùa mưa,...[2].
Thực tế cho thấy vùng trồng cây tập trung, cây có giá trị kinh tế cao chủ yếu ở vùng
trung du, vùng đồi có đất dốc nhẹ, dốc vừa được phân theo cấp độ dốc như sau:
- Vùng có đất dốc từ cấp I là dốc nhẹ có độ dốc dưới 7o tương đương với độ dốc i
12,5% .
- Vùng đất dốc cấp II có độ dốc vừa với độ dốc 8o  15o tương đương 14%  i  27% .
Vì vậy, trong luận án này tác giả nghiên cứu cây trồng cạn tập trung vùng TDMNPB

vùng đất dốc có độ dốc nhẹ và dốc vừa có độ dốc i  27%, để thuận tiện trong quá trình
nghiên cứu, tác giả chọn độ dốc i trong khoảng từ 10%  30%.
1.2 Sơ lược về điều kiện tự nhiên vùng TDMNPB
1.2.1 Vị trí địa lý
Vùng TDMNPB bao gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn,
Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 17 of 61.

6


Header Page of 61.

La và Hịa Bình cùng 21 huyện, một thị xã phía Tây của hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ
An.

Hình 1.1 Lược đồ tự nhiên vùng TDMNPB [3]
1.2.2 Đặc điểm địa hình
Địa hình vùng TDMNPB khá phức tạp và phân hóa mạnh với nhiều dãy núi cao, hệ
thống sông suối dày đặc xen với các thung lũng và cao ngun. Địa hình vùng TDMNPB
có thể chia thành ba tiểu vùng:
- Vùng cao núi đá gồm các tỉnh: Lai Châu (huyện Tam Đường và Phong Thổ), Điện
Biên (huyện Tủa Chùa, Tuần Giáo và Thành phố Điện Biên), Sơn La (dọc theo quốc lộ
6 rộng khoảng 20km kéo dài từ Mộc Châu - Yên Sơn - Sơn La – Thuận Châu đến Quỳnh
Nhai), Hà Giang (huyện Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ và Yên Minh), Cao Bằng dọc
biên giới Việt Trung). Vùng này chủ yếu là núi đá vơi có độ cao trung bình so với mực

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 18 of 61.


7


Header Page of 61.

nước biển trên 600m, địa hình phức tạp có độ dốc lớn, có nhiều hang, hốc đá và các khe
nứt, khả năng giữ nước kém.
- Vùng núi thấp tập trung ở các tỉnh như: Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn (dọc theo quốc lộ
3 và dọc theo quốc lộ 4B), Tuyên Quang (phân bố ở phía Bắc của tỉnh), Bắc Kạn (dọc
theo quốc lộ 3). Vùng này chủ yếu có độ cao trung bình so với mực nước biển từ 200600m, có độ dốc trung bình 20-350.
- Vùng trung du tập trung ở các tỉnh như: Thái Ngun, Bắc Giang, Phú Thọ và Hịa
Bình [4], [5].
Như vậy với điều kiện địa hình vùng TDMNPB thì việc cung cấp nước tưới cho vùng
yêu cầu cột nước địa hình cao, lưu lượng bơm tưới nhỏ và mất nhiều chi phí trong q
trình quản lý vận hành các hệ thống tưới đặc biệt với những khu tưới cao cục bộ, nhỏ lẻ
và có độ dốc lớn thì việc đáp ứng nhu cầu cấp nước tưới lại càng phức tạp và không hiệu
quả về mặt kinh tế.

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 19 of 61.

8


Header Page of 61.

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 20 of 61.

Hình 1.2 Bản đồ nền vùng TDMNPB [4]
9



Header Page of 61.

1.2.3 Đặc điểm khí hậu
Khí hậu vùng TDMNPB là khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt: mùa
mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, khơng khí nóng ẩm. Mùa khơ từ tháng 10 đến tháng
4 năm sau, thời tiết khô hanh, ít mưa, lạnh, kèm theo các đợt gió mùa Đơng Bắc. Do địa
hình phức tạp, diện tích trải rộng nên hình thành các tiểu vùng khí hậu khác nhau, ở mỗi
tiểu vùng có sự phân hóa khá mạnh phụ thuộc vào chiều hướng và dạng địa hình, lại có
những đặc trưng khí hậu thời tiết riêng. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 20 - 240C. Chế
độ mưa và lượng mưa trên tồn vùng phụ thuộc vào chế độ gió mùa và các dạng địa
hình khác nhau, phân theo mùa rõ rệt. Mùa mưa thường kéo dài từ tháng 4 đến tháng
10. Lượng mưa trong mùa mưa chiếm khoảng 75-85% lượng mưa cả năm. Tháng 7 và
tháng 8 có lượng mưa bình quân cao nhất đều đạt 250mm/tháng. Lượng mưa bình quân
tháng nhỏ nhất thường vào tháng 12 và tháng 1 trung bình đạt từ 16-36mm/tháng. Độ
ẩm trung bình năm khoảng 82% - 85%, tuy nhiên một số nơi mùa khô độ ẩm khá thấp
chỉ khoảng 72% - 79% như Hồng Su Phì, Mù Cang Chải và Bảo Lạc [4], [5].
Nhìn chung đặc điểm khí hậu vùng TDMNPB là điều kiện thuận lợi để phát triển cây
trồng cạn có giá trị kinh tế cao trên vùng đất dốc.
1.2.4 Đất đai, đặc điểm thổ nhưỡng
Vùng TDMNPB có 12 nhóm đất chính: đất đỏ vàng, đất mùn vàng đỏ trên núi, đất phù
sa, đất đen,...Trong đó nhóm đất đỏ vàng có quy mơ lớn nhất chiếm khoảng 65% diện
tích tự nhiên và phân bố ở tất cả các tỉnh: nhóm đất đỏ vàng có diện tích nhiều nhất ở
Tun Quang chiếm 88% diện tích tự nhiên, Lạng Sơn chiếm 87,1% diện tích tự nhiên,
Hịa Bình chiếm 79,6% diện tích đất tự nhiên,...; nhóm đất này rất thích hợp đối với cây
cơng nghiệp dài ngày như cà phê chè, cây ăn quả,...Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi
chiếm khoảng 20% diện tích tự nhiên và một số nhóm khác tuy chiếm tỷ trọng khơng
cao về diện tích nhưng có ý nghĩa lớn về hiệu ích sử dụng trong sản xuất nơng nghiệp
[4], [5]. Như vậy với các nhóm đất chính và tỷ trọng cao về diện tích như trên thích hợp
đối với cây trồng có giá trị kinh tế cao đã và đang phát triển theo thế mạnh trong từng

khu vực của vùng TDMNPB.

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 21 of 61.

10


Header Page of 61.

1.2.5 Mạng lưới sơng ngịi
Vùng TDMNPB có mạng lưới sơng ngịi khá dày đặc đóng vai trị quan trọng trong việc
cung cấp nước cho vùng và vùng Đồng bằng sông Hồng. Đây là vùng bắt nguồn của các
sơng lớn thuộc lưu vực sơng Hồng, sơng Thái Bình như: sông Đà, sông Thao, sông Cầu,
sông Thương, sông Chảy... và lưu vực sông Bằng Giang, Kỳ Cùng, sông Mã, sông Mê
Kông.
Mật độ sông suối của vùng tuy cao nhưng sự phân bố cũng không thật đồng nhất. Ở các
khu vực có trung tâm mưa lớn mật độ sơng suối có thể lên tới 1,5 - 2km/km2 (như khối
vịm sơng Chảy, Bắc Hoàng Liên Sơn …). Ngược lại ở các vùng ít mưa, bốc hơi lớn
trên nền đá vơi mật độ sông suối thường thấp dưới 0,5 km/km2 (như các cao nguyên Sơn
La - Nà Sản, Mộc Châu, Đồng Văn, Mèo Vạc …).
Chế độ thủy văn các sông trong vùng phụ thuộc chủ yếu vào chế độ mưa và khả năng
điều tiết của lưu vực các sông. Lượng nước trên các sông suối trong mùa mưa lũ thường
chiếm từ 65 - 77% lượng nước cả năm, tuy nhiên vào mùa khô lượng nước các sông
thường cạn kiệt [4], [5].
Mặc dù mạng lưới sơng ngịi dày đặc, mật độ sơng suối của vùng tuy cao nhưng sự phân
bố cũng không đều giữa các khu vực trong vùng và có sự chênh lệch lớn giữa lượng
nước trên các sông suối giữa các mùa trong năm. Do vậy, nguồn cung cấp nước cho cây
trồng những khu vực có địa hình dốc vùng núi cao gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên ở
những vùng trung du, vùng đồi núi thấp thì nguồn cung cấp nước cho cây trồng thuận
lợi hơn nhiều nhất là cung cấp nước tưới cho cây trồng cạn cây có giá trị kinh tế cao.

1.2.6 Quy mô, hiện trạng sản xuất cây trồng cạn của vùng
Đặc điểm của vùng là có địa hình đồi núi dốc, điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa phù hợp để phát triển các loại cây công nghiệp, cây ăn quả... Mỗi vùng miền
có một số loại cây trồng mang lại giá trị kinh tế cao, đó là cây chủ lực của địa phương,
nổi tiếng như: cây chè tỉnh Thái Nguyên, cam Cao Phong tỉnh Hịa Bình, qt tỉnh Bắc
Kạn, bưởi Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ, vải tỉnh Bắc Giang, nhãn và xoài tỉnh Sơn
La...ngồi ra cịn có các loại cây lương thực như rau, ngô, khoai, sắn… cây công nghiệp
ngắn ngày lạc, vừng, đậu…

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 22 of 61.

11


Header Page of 61.

Từ các chính sách của Đảng và Nhà nước khuyến khích phát triển kinh tế miền núi, xóa
đói giảm nghèo, phát triển bền vững nền kinh tế nông nghiệp. Những năm gần đây, Việt
Nam đã phát triển nhiều vùng cây cơng nghiệp, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao. Theo
Đề án “Phát triển cây ăn quả chủ lực đến năm 2025 và 2030” được Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại quyết định số 4085/QĐ-BNN-TT ngày 27
tháng 10 năm 2022, xác định cơ cấu ngành trồng trọt đến năm 2025: diện tích cây ăn
quả cả nước 1,2 triệu ha, sản lượng đạt trên 14 triệu tấn; trong đó, diện tích cây ăn quả
chủ lực 960.000 ha, sản lượng là 11-12 triệu tấn. Tại các vùng sản xuất cây ăn quả tập
trung: tỷ lệ giá trị sản phẩm được sản xuất dưới các hình thức hợp tác, liên kết đạt 3035%; tỷ lệ diện tích trồng mới, trồng tái canh sử dụng giống chất lượng cao 70-80% [6].
Vì vậy, nhu cầu cung cấp nước tưới cho cây trồng cũng thay đổi theo sự chuyển dịch
của cơ cấu cây trồng và để đảm bảo cung cấp đủ nước tưới cho cây trồng cần có các giải
pháp cấp nưới tưới phù hợp với sự chuyển dịch đó.
Bên cạnh những vùng cây cơng nghiệp, cây ăn quả đang hình thành thì hiện nay sản
xuất cây trồng cạn của vùng TDMNPB phân bố không đồng đều, thường tập trung ở các

vùng đồi, vùng trung du và rải rác ở một số nơi sản xuất xen kẹp giữa các núi cao. Do
đó, hiện trạng sản xuất cũng rất thô sơ và tản mạn, phân tán theo hộ gia đình, canh tác
thủ cơng. Mặt khác, tính chất thời vụ của cây trồng cạn cũng gây ra nhiều hạn chế trong
việc phát triển cây trồng cạn. Diện tích vùng sản xuất, loại cây trồng thường thay đổi
theo từng mùa, từng năm khơng có kế hoạch và quy hoạch cụ thể, một số cây cơng
nghiệp, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao là tương đối ổn định và có xu hướng phát triển
theo quy mơ trên diện rộng như: cà phê, chè, vải, nhãn, bưởi, cam, quýt, xồi, na,...
Theo tổng cục thống kê diện tích gieo trồng cây trồng cạn năm 2020 lên đến 1.195.500
ha. Diện tích cây ngô vẫn chiếm tỷ lệ lớn nhất đến 42% về diện tích cây trồng cạn của
vùng nhưng là cây có giá trị kinh tế thấp, hiện nay cây ăn quả có giá trị kinh tế cao (cây
chủ lực) đã và đang được đầu tư nhân rộng về diện tích và không ngừng gia tăng về sản
lượng cũng như về chất lượng, do vậy, để phát huy lợi thế của vùng là phát triển cây
trồng cạn có giá trị kinh tế cao nhằm nâng cao thu nhập của người dân, thì chuyển dịch
cơ cấu cây trồng cũng là một giải pháp. Tỷ lệ phân bố diện tích cây trồng cạn được thể
hiện trên hình 1.3.

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 23 of 61.

12


Header Page of 61.

1.491

3.89
1.703
1.156

1.74


0.433
10.163

0.71
0.305

2.152

1.235
0.903

0.067

42.31
7.717

0.075
4.341
2.702
4.191

9.804
2.911

Ngơ

Khoai lang

Sắn


Đậu tương

Mía

Lạc

Bơng

Vừng

Thuốc lá, thuốc lào

Chè

Cà phê

Cao su

Dứa

Cam qt

Chuối

Xồi

Nhãn

Vải


Bịng, bưởi

Rau

Đậu

Hình 1.3 Tỷ lệ phân bố diện tích cây trồng cạn vùng TDMNPB [1]
Những năm gần đây việc hình thành các vùng cây trồng cạn ngày càng được nhân rộng
và phát triển trên nhiều tỉnh trong vùng. Theo báo cáo của Cục trồng trọt (năm 2019,
2020) diện tích, năng suất, sản lượng của cây trồng chủ lực của vùng không ngừng tăng
lên trong vùng TDMNPB cũng như trên cả nước, số liệu cụ thể trong phụ lục 1.
Cây trồng cạn (nhất là các cây trồng chủ lực) của vùng ngày càng nhận được sự quan
tâm của các Bộ, ban ngành, các doanh nghiệp lớn, nhỏ trong nước và người dân trong
vùng nhờ đó cũng tạo ra nhiều cơ hội phát triển, nhân rộng diện tích, quy mơ, sản lượng,
chất lượng cây có giá trị kinh tế cao. Do vậy, tiềm năng phát triển cây trồng cạn (cây
chủ lực) có giá trị kinh tế cao là rất lớn, nhất là vùng TDMNPB.
1.2.7 Các mơ hình hệ thống tưới cho cây trồng cạn
Mơ hình hệ thống tưới cho cây trồng cạn phổ biến là tưới tự chảy và tưới động lực
 Tưới tự chảy: những nơi có có nguồn nước mặt hoặc nước ngầm lộ thiên cao hơn
đất trồng trọt (chiếm khoảng 10% diện tích).
- Mơ hình tưới tự chảy này nước được lấy từ các khe, suối dùng kênh dẫn nước về các
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 24 of 61.

13


Header Page of 61.

rãnh, luống theo hộ gia đình hoặc có thể một khu trồng trọt (khe, suối  kênh  rãnh

 luống). Ưu điểm của hệ thống tưới tự chảy này là dễ làm, chi phí thấp. Nhưng cũng
tồn tại nhiều hạn chế về cao độ tưới và nguồn cung cấp nước tưới.
- Ở các vùng đất dốc, lợi dụng chênh lệch địa hình đập dâng (bai) được xây lên mục
đích tạo nguồn nước lấy từ các con suối, con khe, dùng kênh dẫn nước về các rãnh,
luống để phục vụ nhu cầu tưới nước cho người dân trong vùng (suối + đập dâng  kênh
 rãnh  luống). Ưu điểm của hệ thống tưới này cũng là dễ làm, chi phí thấp, tuy nhiên
cũng bị hạn chế về cao độ vùng tưới và nguồn cung cấp nước tưới (mực nước suối, đập
dâng), hiệu quả sử dụng nước không cao.
- Một số vùng lấy nước từ hồ chứa (tạo nguồn), dùng kênh dẫn nước và chuyển nước tới
các rãnh, luống phục vụ nhu cầu tưới cho vùng (hồ  kênh  rãnh  luống). Hình
thức tưới này có ưu điểm là lợi dụng được nguồn nước từ các khe, suối, hồ vì vậy chi
phí để xây dựng hệ thống tưới này không cao và dễ thực hiện. Hiệu quả sử dụng nước
của hình thức tưới này cịn thấp chưa chủ động trong việc cung cấp nước tưới cho cây
trồng. Hơn nữa việc lấy nước tự phát cũng sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho những
hộ lấy nước ở xa nguồn nước.
Mơ hình các hệ thống tưới tự chảy có ưu điểm chung là chi phí rẻ (khơng phải đầu tư
kinh phí về máy bơm, nhà trạm…), dễ thực hiện, dễ vận hành hệ thống tưới khơng địi
hỏi người quản lý vận hành có trình độ kỹ thuật cao so với tưới bằng động lực, tuy nhiên
không chủ động trong việc lấy nước tưới cho cây trồng nhất là với vùng trung du, miền
núi và cũng chỉ áp dụng được trong những điều kiện địa hình nhất định.
 Tưới bằng động lực: dùng máy bơm, hệ thống cơng trình trạm bơm (dạng này chiếm
khoảng 90% diện tích).
- Hiện nay một số hộ gia đình dùng máy bơm bơm nước từ ao, hồ, suối kết hợp với các
ống nước mềm sau đó dùng vịi phun cầm tay để tưới (ao, hồ, suối  máy bơm gia đình
 ống dẫn nước mềm  vịi phun cầm tay). Hình thức tưới này mang tính cá nhân, tự
phát và nhỏ lẻ phụ thuộc nhiều vào ý thức của người dân. Nhiều hộ dân cùng lấy nước
từ ao, hồ, suối cùng một thời điểm vào những ngày nhu cầu tưới căng thẳng của cây

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 25 of 61.


14


×