Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Đồ án công nghệ phần mềm Quản lí giao hàng tiki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 54 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG THƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------

BÀI TẬP TIỂU LUẬN HỌC PHẦN:
NHẬP MƠN CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM
NHĨM: 10

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2023


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG THƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
--------

NHẬP MƠN CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM
NHĨM: 10
GVHD: Nguyễn Thị Hồi Thu

Trưởng nhóm: 2001215862 - Hồ Quốc Khánh
Thành viên
1. 2001210933– Trần Anh Khoa
2. 2001215901 – Lê Minh Tuyết Kỳ
3. 2001215948 – Hoàng Khánh Ly
4. 2001210823– Hồ Thị Kiều Oanh
5. 2001216194- Hà Tri Thủy
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2023



Lời cam đoan
Chúng em xin cam đoan đề tài tiểu luận: “Nhập mơn cơng nghệ phần
mềm.  Do nhóm 10 nghiên cứu và thực hiện.  
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
Kết quả bài làm của đề tài “Nhập môn công nghệ phần mềm là trung thực
và khơng sao chép từ bất kỳ nhóm khác.
Các tài liệu được sử dụng trong tiểu luận có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. 
(Ký và ghi rõ họ tên)
                                                                                      

Trưởng nhóm
Hồ Quốc Khánh


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học
Công nghiệp Thực Phẩm thành phố Hồ Chí Minh đã đưa mơn học Nhập mơn
cơng nghệ phần mềm vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến giảng viên bộ mơn – cơ Nguyễn Thị Hồi Thu đã dạy dỗ, truyền
đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong
thời gian tham gia lớp học học Nhập môn công nghệ phần mềm của cơ, chúng
em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả,
nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để em
có thể vững bước sau này.
Bộ môn Nhập môn công nghệ phần mềm là môn học thú vị, vơ cùng bổ ích
và có tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu
thực tiễn của sinh viên.
Cuối cùng, nhóm em xin gửi cơ Nguyễn Thị Hồi Thu có một sức khỏe
thật tốt và thành công trên con đường giảng dạy.



BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
STT

HỌ VÀ TÊN

MÔ TẢ CÔNG VIỆC

1

Hồ Quốc Khánh

Code giao diện customer interface, managa interface,
đơn hàng, giao hàng, quản lí khách hàng, quản lí người
dùng, Ms Project, phân tích 6 bước, ứng dụng cơng
nghệ mới vào bài, kiểm thử.

2

Trần Anh Khoa

Đặc tả yêu cầu, code giao diện shipper interface, code
giao diện quản lí kho.

3

Lê Minh Tuyết Kỳ

Code giao diện Seller interface, thu thập biểu mẫu,
Đặc tả yêu cầu, code giao diện quản lí người dùng,

Soạn word báo cáo đồ án.

4

Hồ Thị Kiều Oanh

Code giao diện customer interface, giao hàng interface,
quản lí kho, nhập kho, phân tích 6 bước, thiết kế
poweroint.

5

Hoàng Khánh Ly

Đặc tả yêu cầu, code giao diện quản lí sản phẩm kho,
hướng dẫn sử dụng phầm mền, hanhbook, thiết kế
poweroint.

5

Hà Tri Thủy

Code giao diện Seller interface, đơn hàng, đặc tả yêu
cầu, thu thập biểu mẫu, vẽ thiết kế BFD, DFD.


Mục Lục
I. Khảo sát, lập kế hoạch và phân tích yêu cầu..................................................1
1. Khảo sát doanh nghiệp..........................................................................1
1.1


Giới thiệu doanh nghiệp........................................................................1

1.2

Lý do chọn doanh nghiệp......................................................................1

1.3

Hiện trạng doanh nghiệp.......................................................................2

1.4

Mục đích và mục tiêu phát triển dự án..................................................3

2. Thu thập biểu mẫu.................................................................................3
2.1

Giấy giới thiệu ban lãnh DN: liên hệ và tìm đối tác.......................3

2.2

Danh mục sản phẩm........................................................................3

2.3

Hợp đồng ký kết với đối tác – Contract..........................................4

2.4


Chứng nhận tiêu chí xuất khẩu sản phẩm.......................................5

2.5

Mo L/C............................................................................................9

2.6

Mục đích và mục tiêu phát triển dự án.........................................10

3. Mơ tả quy trình nghiệp vụ và vẽ mơ hình xử lý nghiệp vụ.................10
3.4

Quy trình phân loại sản phẩm....................................................12

3.5

Quy trình xác nhận đơn hàng.....................................................13

3.6

Quy trình điều phối thơng tin sản phẩm....................................13

3.7

Quy trình đóng gói.....................................................................14

3.8

Quy trình vận chuyển................................................................14


4. Biểu đồ BFD:......................................................................................16
4.1 Biểu đồ DFD mức 0.................................................................16
4.2 Biểu đồ DFD mức 1.................................................................17
4.3 Biểu đồ DFD mức 2.................................................................18
4.4 Biểu đồ DFD mức 3.................................................................21
5. Mơ hình dữ liệu quan hệ ERD:...........................................................24
5.1. Bảng USER_ACCOUNT....................................................24
5.2. Bảng SANPHAM.................................................................24
i


5.3. Bảng VANCHUYEN...........................................................25
5.4. Bảng DONHANG................................................................25
5.5. Bảng CTDONHANG...........................................................25
5.6. Bảng PHIEUNHAP..............................................................25
5.7. Bảng CTPHIEUNHAP.........................................................25
II. Thiết kế...........................................................................................................1
1. Giao diện đăng nhập.............................................................................1
2. Giao diện chi tiết...................................................................................1
3. Danh mục............................................................................................10
III. Cài đặt...........................................................................................................11
1. Tạo cơ sở dữ liệu.................................................................................11
2. Cài đặc ràng buộc................................................................................11
3. Đăng nhập...........................................................................................13
4. Phân quyền giao diện user..................................................................13
5. Đọc dữ liệu từ CSDL, lấy thông tin các bảng.....................................14
6. Xử lí logic dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.....................................................14
7. Hiển thị thơng tin được xử lí từ CSDL...............................................14
IV. Kiểm thử.......................................................................................................14

V. Triển khai......................................................................................................15
1. Hướng dẫn sử dụng.............................................................................16
2. Hướng dẫn kiểm thử...........................................................................17
3. Hướng dẫn bảo dưỡng định kỳ............................................................17
1. Cập nhật phần mềm mới nhất.............................................................17
2. Xóa dữ liệu tạm thời...........................................................................17
3. Tạo bản sao lưu dữ liệu.......................................................................18
4. Kiểm tra các thiết bị liên quan............................................................18
5. Nâng cấp cấu hình máy tính................................................................18
VI. Bảo trì...........................................................................................................18

ii


iii


QUẢN LÍ QUY TRÌNH VẬN CHUYỂN CỦA TIKI
I.

Khảo sát, lập kế hoạch và phân tích yêu cầu

1. Khảo sát doanh nghiệp
1.1

Giới thiệu doanh nghiệp

Tiki là một hệ sinh thái thương mại tất cả trong một, gồm các công ty thành viên
như:
- Công ty TNHH TI KI ("TiKi") là đơn vị thiết lập, tổ chức sàn thương mại điện tử

www.tiki.vn để các Nhà bán hàng thể tiến hành một phần hoặc tồn bộ quy trình
mua bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn thương mại điện tử.
- Công ty TNHH TikiNOW Smart Logistics ("TNSL") là đơn vị cung cấp các dịch
vụ logistics đầu-cuối, dịch vụ vận chuyển, dịch vụ bưu chính cho Sàn thương mại
điện tử www.tiki.vn
- Công ty TNHH MTV Thương mại Ti Ki ("Tiki Trading") là đơn vị bán hàng hóa,
dịch vụ trên sàn thương mại điện tử
- Đơn vị bán lẻ Tiki Trading và Sàn Giao dịch cung cấp 10 triệu sản phẩm từ 26
ngành hàng phục vụ hàng triệu khách hàng trên toàn quốc. Với phương châm hoạt
động “Tất cả vì Khách Hàng”, Tiki ln khơng ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng
dịch vụ và sản phẩm, từ đó mang đến trải nghiệm mua sắm trọn vẹn cho Khách
Hàng Việt Nam với dịch vụ giao hàng nhanh trong 2 tiếng và ngày hôm sau
TikiNOW lần đầu tiên tại Đơng Nam Á, cùng cam kết cung cấp hàng chính hãng
với chính sách hồn tiền 111% nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái. Thành lập từ
tháng 3/2010, Tiki.vn hiện đang là trang thương mại điện tử lọt top 2 tại Việt Nam
và top 6 tại khu vực Đông Nam Á. Tiki lọt Top 1 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam
trong ngành Internet/E-commerce 2018 (Anphabe bình chọn), Top 50 nơi làm việc
tốt nhất châu Á 2019 (HR Asia bình chọn).

1.2

Lý do chọn doanh nghiệp

1


Tiki là sàn thương mại điện tử dẫn đầu về bán lẻ, khơng chỉ cung cấp những sản phẩm
chính hiệu mà còn mang tới trải nghiệm mua sắm tuyệt vời và nhanh chóng đến tất cả
khách hàng trên tồn lãnh thổ Việt Nam.


1.3

Hiện trạng doanh nghiệp

Việt Nam là một trong những thị trường E-commerce sôi động nhất trong khu vực,
với nhiều tiềm năng chưa được khai thác. Để tận dụng sự tăng trưởng của thương mại
điện tử, các doanh nghiệp kinh doanh cần tiếp tục theo dõi sự thay đổi và kỳ vọng, sở
thích mua sắm của người tiêu dùng.
● Trước quan điểm cho rằng thương mại điện tử là lĩnh vực hưởng lợi nhiều nhất
trong Covid-19, Phó tổng giám đốc khối doanh nghiệp của Tiki cho rằng,
những doanh nghiệp trong ngành phải đối mặt với những nguy cơ lớn. Tiki dẫn
chứng khi nhìn vào số liệu 8 tháng đầu năm về tốc độ bán lẻ ở Việt Nam.
"Trong lịch sử chưa năm nào tốc độ bán lẻ chậm như vậy, có tháng âm đến 15
20%. Hai tháng vừa rồi, thị trường bán lẻ mới tăng trưởng nhẹ trở lại". Đi sâu
vào câu chuyện doanh nghiệp mình, đại diện Tiki cho biết so với 9 năm trước
đây, mỗi năm Tiki tăng trưởng 3 con số, đạt khoảng 100-150% mỗi năm. "Tuy
nhiên năm nay Tiki khơng cịn tăng trưởng 3 con số. Tuỳ tháng, có tháng 10%,
có tháng 30%, có tháng 50%, khơng cịn những con số tăng trưởng kinh hồng
như trước đây nữa", đại diện doanh nghiệp cho biết. Thế mạnh của Tiki là
những mặt hàng giá trị cao. Tuy nhiên, sau dịch, đây không phải là ưu tiên mua
sắm của người tiêu dùng.
● Trước những thay đổi do dịch, đại diện cơng ty cho biết đã có những biện pháp
mở rộng tập khách hàng, đáp ứng nhu cầu mới. Trong đó, Tiki hướng vào nhu
cầu quan trọng nhất của khách hàng là tiết kiệm chi phí.
● "Trước đây, Tiki có dịch vụ 'Giao hàng 2 giờ', sau đợt dịch, khách hàng không
cần nhất thiết phải nhận nhanh như vậy. Từ đó, Tiki ra chiến dịch giao hàng
trong ngày hơm sau với chi phí hấp, cũng là cách giúp khách hàng tiết kiệm",
đại diện doanh nghiệp cho hay. Bên cạnh đó, sàn làm việc sát với các hãng,
sáng tạo combo kèm giảm giá cho khách hàng. Đặt mục tiêu tiết kiệm chi phí
cho khách hàng lên hàng đầu, nền tảng thêm mục so sánh giá để khách hàng

2


cân nhắc, lựa chọn. Ngoài các biện pháp tiết kiệm chi phí, đại diện doanh
nghiệp cho biết cũng bổ sung thêm các dịch vụ mới. Đơn cử dịch vụ hẹn giờ
lắp đặt, lắp sản phẩm đặt tận nhà cho khách hàng. Với những nhà bán hàng, sàn
cung cấp các hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn chi tiết để nhà bán hàng tối ưu hóa
nguồn lực kinh doanh.
● Với con số 40.000-50.000 nhà bán hàng như hiện tại, mỗi tuần Tiki có thêm vài
nghìn khách hàng đăng ký mới. Tốc độ tăng trưởng nhanh chóng đặt ra nhiều
áp lực cho đội vận hành, do chưa có sự chuẩn bị kỹ càng để đón lượng lớn
người đăng ký. "Chúng tơi vẫn hay nói là mình tự làm khổ mình vì nhà bán
hàng lên sàn thường qua sàng lọc rất kỹ", đại diện doanh nghiệp cho biết.
● Giải pháp ngắn hạn của Tiki là tuyển thêm nhân sự. Về trung và dài hạn, doanh
nghiệp phát triển cơng cụ tự động hóa để duyệt tự động.
● Ví dụ nộp giấy phép kinh doanh, phải có người kiểm tra xem có đúng hay
khơng. Tên trong giấy phép kinh doanh có trùng thơng tin họ nhập trên hệ
thống hay không. Máy làm rất nhanh, chưa tới một giây trong khi người có thể
mất 5-10 phút.

1.4

Mục đích và mục tiêu phát triển dự án

KOL/ Influencer marketing
Tiki đã tích cực sử dụng hình thức Influencer Marketing. Bởi lẽ, Tiki cần hướng
đến một tập khách hàng lớn hơn, mang tính đại chúng hơn. Để tăng tính cạnh tranh,
Tiki đã thực hiện dự án “Tiki đi cùng sao Việt”, đây là dự án song hành cùng những
sản phẩm nghệ thuật cho các nghệ sĩ Việt ở nhiều lĩnh vực, nổi bật là âm nhạc và nó
đã mang lại thành cơng ngoài mong đợi cho Tiki trong chiến dịch làm Branding.


2. Thu thập biểu mẫu
2.1

Giấy giới thiệu ban lãnh DN: liên hệ và tìm đối tác

2.2

Danh mục sản phẩm

3


2.3

Hợp đồng ký kết với đối tác – Contract

4


2.4

Chứng nhận tiêu chí xuất khẩu sản phẩm

5


CHỨNG TỪ NGÀNH HÀNG SÁCH: Chứng minh sản phẩm sách được phép xuất
bản và lưu hành hợp lệ trên thị trường


6


7


8


2.5

Mo L/C

9


2.6

Mục đích và mục tiêu phát triển dự án

Mục đích: của dự án quản lý giao hàng Tiki là xây dựng một hệ thống
quản lý giao hàng hiệu quả, giúp Tiki nâng cao chất lượng dịch vụ giao
hàng, cải thiện trải nghiệm mua sắm của khách hàng và tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Mục tiêu:
 Tăng cường hiệu quả quản lý giao hàng: Hệ thống quản lý giao hàng
mới sẽ giúp Tiki quản lý chặt chẽ hơn các đơn hàng giao hàng, từ
khâu tiếp nhận đơn hàng đến khâu giao hàng thành cơng. Điều này sẽ
giúp Tiki giảm thiểu các sai sót trong quá trình giao hàng, đảm bảo
đơn hàng được giao đúng hẹn và nguyên vẹn.

 Cải thiện trải nghiệm mua sắm của khách hàng: Hệ thống quản lý giao
hàng mới sẽ cung cấp cho khách hàng nhiều thông tin hơn về đơn
hàng của họ, bao gồm trạng thái đơn hàng, thời gian dự kiến giao
hàng,... Điều này sẽ giúp khách hàng yên tâm hơn khi mua sắm trên
Tiki.
10


3. Mơ tả quy trình nghiệp vụ và vẽ mơ hình xử lý nghiệp vụ
3.1

Quy trình tuyển dụng

- Mục đích: tuyển dụng và đào tạo nhân sự cho từng bộ phận trong doanh
nghiệp TiKi.
- Yêu cầu chức năng: bổ sung nhân sự kịp thời khi doanh nghiệp cần.
- Mô tả đặc tả yêu cầu:Sau khi đăng tải thông tin tuyển dụng trên Web. Tiếp
nhận hồ sơ và tiến hành lọc hồ sơ theo nhu cầu của nhà tuyển dụng. Hẹn thời
gian phỏng vấn với các cá nhân ứng tuyển, tiến hành phỏng vấn. Sau khi
phỏng vấn, xem xét cá nhân nào phù hợp với yêu cầu hiện tại của doanh
nghiệp, gửi email thông báo trúng tuyển cho cá nhân đã được doanh nghiệp
chọn, và email rất tiếc không thể tuyển dụng một số cá nhân. Nguyền trúng
tuyển cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin như CMND, sơ yếu lý lịch,... Bổ
sung các thơng tin cịn thiếu cho doanh nghiệp. Thoả thuận và ký kết hợp
đồng thử việc trong 3 tháng, lưu hồ sơ vào bộ nhớ, bắt đầu thử việc.
- Thông tin xuất ra: sơ yếu lý lịch của cá nhân trúng tuyển, như họ tên, quê
quán, năm sinh, trình độ học vấn,...
3.2

Quy trình đào tạo


- Mục đích: đào tạo nhân viên phù hợp với công việc đang cần.
- Yêu cầu chức năng: đào tạo nhân viên theo chuyên môn.
- Mô tả đặc tả yêu cầu:
Lấy hàng từ kho chung, tiến hành lại một bước kiểm tra chất lượng sản phẩm
nếu khơng có vấn đề sẽ được đưa vào khâu phân loại sản phẩm chi tiết. Các
sản phẩm này sẽ được phân loại dựa theo từng danh mục: đồ chơi-Mẹ & Bé,
thực phẩm, điện thoại, đồ điện gia dụng...để được bảo quản đúng cách( nhiệt
độ, ánh sáng,...). Mỗi đối tác sẽ được phân cho một khu vực cố định để bố trí
sản phẩm của mình, nhân viên Tiki sẽ thường xuyên kiểm tra sản phẩm(chất
11


lượng, số lượng). Từ đây đưa lên hệ thống quản lý online của Tiki, cập nhật
liên tục tình trạng sản phẩm, số lượng hiện có cũng như dự tính tồn kho, để
người bán có thể theo dõi chuẩn bị bổ sung sản phẩm kịp thời và Tiki cũng
hỗ trợ nhắc nhở đối tác.
- Thông tin xuất ra: đưa ra nhân viên đạt được hoặc tốt hơn trình độ đang
cần.
3.3

Quy trình nhận sản phẩm vào kho chung

- Mục đích: theo dõi tình trạng sản phẩm hiện có
- u cầu chức năng: nơi tập trung sản phẩm của các đối tác Tiki, có chức năng
lưu trữ sản phẩm vật lí.
- Mơ tả đặc tả yêu cầu:
Nếu là đối tác mới Tiki, sẽ được Tiki thông báo đã đăng ký bán hàng thành
công và phải chuẩn bị sản phẩm cũng như các giấy phép để nhập số lượng sản
phẩm cố định vào kho chung. Sau khi nhận được thông báo đã chuẩn bị xong

hàng.Tiki sẽ cung cấp một khoảng thời gian cố định để đối tác đưa hàng đến
kho trống bên ngoài kho chung để kiểm tra chất lượng. Nếu đạt chuẩn sẽ được
đưa vào kho phân loại trực tiếp theo sau đó lại đưa đến kho chung. Nếu không
đạt chuẩn sẽ gửi trả lại đối tác yêu cầu và cũng như đưa ra cảnh cáo lần thứ nhất
để đối tác cẩn thận hơn trong khâu chất lượng
Nếu là đối tác cũ, Tiki sẽ thông báo cho đối tác khi hàng trong kho dưới mức
quy định và thông báo cho đối tác gửi hàng trực tiếp đến kho chung. Không cần
trải qua những quy trình của đối tác mới nữa.
-Thơng tin xuất ra: các đối tác đã đưa sản phẩm đến khó, có những loại hàng gì
và số lượng bao nhiêu.
3.4

Quy trình phân loại sản phẩm

12



×