Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Phát triển kỹ năng quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.63 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA QUẢN TRỊ

TIỂU LUẬN CÁ NHÂN KHƠNG THUYẾT TRÌNH
BỘ MƠN PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUẢN TRỊ

Giáo viên hướng dẫn

Thầy Nguyễn Hữu Nhuận

Họ và tên

Đoàn Thị Tố Quyên

Mã số sinh viên

31211024451

Mã lớp học phần

23C1MAN50201906

Số thứ tự

34

TP Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 12 năm 2023
.



Đề bài: Các em hãy giải thích ý nghĩa của từng mục (mục lớn và mục nhỏ) và mối
quan hệ giữa các mục của các chương sau đây:
Chương1: Phát triển nhận thức bản thân
Chương 2: Quản trị sự căng thẳng
Chương 3: Phân tích và giải quyết vấn đề sáng tạo
Chương 4: Xây dựng mối quan hệ bằng giao tiếp hỗ trợ

Bài làm:
Chương 1: Phát triển nhận thức bản thân:
 Ý nghĩa: Chương 1 có ý nghĩa khá quan trọng vì giúp xây dựng cơ sở nền
tảng cho phát triển kỹ năng quản trị. Bằng cách tập trung vào nhận thức bản
thân, người đọc sẽ có cơ hội hiểu rõ hơn về giá trị, mục tiêu cá nhân, và điều
quan trọng nhất là nhận thức về điểm mạnh và yếu điểm của bản thân. Việc
này giúp họ xác định hướng phát triển cá nhân và chủ động đối mặt với thách
thức trong q trình quản lý.
I.
Các khía cạnh then chốt của nhận thức bản thân
 Ý nghĩa: Mục này bao gồm những khía cạnh quan trọng và quyết định
trong q trình nhận thức bản thân. Những yếu tố của bản mà nhà quản trị
cần tìm hiểu và đối mặt khi muốn phát triển và hiểu rõ hơn về chính mình.
 Mối quan hệ: Nhận thức về các khía cạnh quan trọng của bản thân là
bước quan trọng trong quá trình phát triển cá nhân. Mục này tập trung
giúp người đọc xây dựng một cơ sở vững chắc để hiểu rõ hơn về chính
bản thân mình, từ đó tạo các điều kiện thuận lợi cho hành trình phát triển
và trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình.
1. Những khó khăn trong nhận thức bản thân
 Ý nghĩa: Nhà quản trị sẽ khám phá những thách thức đặt ra khi cố gắng
hiểu rõ bản thân, từ khả năng nhận biết đến việc xử lý thông tin. Điều
này giúp họ đối mặt với các thách thức và phát triển kỹ năng tự chủ.
Mục này cũng liệt kê khó khăn cần đối mặt bao gồm:

• Các cá nhân thường lảng tránh việc khám phá bản thân và biết thêm về
chính mình để bảo vệ tự tơn và tự trọng
• Nỗ lực chống lại sự xuất sắc, những tiềm năng đỉnh cao và khả năng
sáng tạo của chúng ta.


 Mối quan hệ: Phần này tập trung vào khám phá những khó khăn trong
việc nhận thức bản thân và mối quan hệ của chúng với quá trình phát
triển cá nhân. Khó khăn này khơng chỉ là thách thức mà cịn là cơ hội để
tìm hiểu sâu hơn về bản thân. Mối quan hệ này tạo ra nền tảng vững
chắc, làm nổi bật những điểm mạnh và yếu, đồng thời giúp xây dựng
một hành trình phát triển tích cực.
2. Ranh giới cảm xúc
 Ý nghĩa: Mục này cung cấp định nghĩa về ranh giới cảm xúc: đó là có
một “lằn ranh” nhạy cảm mà nếu chúng ta vượt qua nó, vách ngăn sẽ
cảm trở và tự vệ trước thông tin phủ định và chối bỏ áp lực thay đổi hành
vi của mình. Đồng thời cung cấp 2 câu trả lời về việc làm thế nào có thể
gây ra sự thay đổi trong bản thân mỗi người và làm tăng thêm sự hiểu
biết cá nhân:
• Nếu thơng tin có thể kiểm chứng được, ranh giới cảm xúc dễ bị vượt
qua hơn thơng tin khơng có đặc tính đó. Cá nhân có thể thử nghiệm
giá trị thông tin phủ định và tiêu chuẩn mục tiêu hiện tại.
• Nhờ người khác kiểm chứng thông tin phủ định nếu bản thân không
thể tự làm điều đó và can đảm cải thiện sự tự nhận thức bản thân.
 Mối quan hệ: Hai mục nhỏ có vai trị làm rõ những khía cạnh then chốt
của nhận thức bản thân mà người đọc cần phải vượt qua để có thể hiểu
rõ chính mình đó là những khó khăn và ranh giới cảm xúc. Khi có thể
vượt qua được 2 ranh giới này sẽ có thể nhận thức bản thân một cách dễ
dàng hơn.
II.

Các lĩnh vực quan trọng của nhận thức bản thân
 Ý nghĩa: Trình bày và giải thích về những khía cạnh quan trọng mà
người đọc cần tập trung và hiểu rõ khi xây dựng và phát triển nhận thức
về bản thân. Các lĩnh vực này cung cấp cái nhìn sâu sắc và đa chiều về
những khía cạnh quan trọng của tâm lý và hành vi cá nhân. Mỗi lĩnh vực
này có thể đóng góp một phần quan trọng vào việc hiểu rõ bản thân và
phát triển một tư duy tích cực.
 Mối quan hệ: Đây là các phần quan trọng giúp hình thành tầm nhìn
tồn diện về bản thân. Mục này không chỉ tập trung vào việc xác định
các lĩnh vực cụ thể mà còn giúp người đọc nhận thức được sự liên kết
và tương tác giữa những khía cạnh khác nhau của bản thân, từ đó thúc
đẩy q trình phát triển cá nhân.
1. Phong cách nhận thức


 Ý nghĩa: Thể hiện cách người đọc xử lý thơng tin và trải nghiệm, có ảnh
hưởng đến cách họ hiểu về bản thân.
 Mối quan hệ: Phong cách nhận thức có thể ảnh hưởng đến phong cách
học tập, giá trị cá nhân, và quyết định đạo đức.
2. Phong cách học tập
 Ý nghĩa: Thể hiện cách người đọc xử lý thơng tin và trải nghiệm, có ảnh
hưởng đến cách họ hiểu về bản thân.
 Mối quan hệ: Phong cách nhận thức có thể ảnh hưởng đến phong cách
học tập, giá trị cá nhân, và quyết định đạo đức.
3. Các giá trị cá nhân
 Ý nghĩa: Thể hiện cách người đọc xử lý thơng tin và trải nghiệm, có ảnh
hưởng đến cách họ hiểu về bản thân.
 Mối quan hệ: Phong cách nhận thức có thể ảnh hưởng đến phong cách
học tập, giá trị cá nhân, và quyết định đạo đức.
3.1. Cấp độ hình thành thứ nhất

 Ý nghĩa: Mức độ phát triển đạo đức ở cấp độ này thường liên quan đến
việc tuân thủ các quy tắc và chuẩn mực đạo đức do người khác đặt ra.
 Mối quan hệ: Cấp độ này có thể ảnh hưởng đến khó khăn trong nhận
thức bản thân (mục 1) khi người đọc đối mặt với các quyết định đạo đức
và đánh giá các tình huống.
3.2. Cấp độ thứ hai
 Ý nghĩa: Phát triển ở cấp độ này thường thể hiện sự nhận thức về quan
hệ tương tác và sự đảm bảo lợi ích cho bản thân và người khác.
 Mối quan hệ: Phong cách nhận thức (mục 2.1) có thể bị ảnh hưởng bởi
cấp độ này, vì cách người đọc xử lý thơng tin và tình huống có thể phản
ánh cấp độ phán đoán đạo đức của họ
3.3. Cấp độ thứ ba
 Ý nghĩa: Phát triển ở cấp độ này thường liên quan đến việc đặt mình
vào vị thế của người khác và hiểu biết đa dạng của các giá trị và quan
điểm.
 Mối quan hệ: Mối quan hệ giữa giá trị cá nhân (mục 2.3) và cấp độ thứ
ba có thể là chìa khóa để hiểu cách người đọc xác định và ứng xử với
giáo lý và chuẩn mực đạo đức.
4. Ra quyết định đạo đức
 Ý nghĩa: Thể hiện cách người đọc xử lý thơng tin và trải nghiệm, có ảnh
hưởng đến cách họ hiểu về bản thân.


 Mối quan hệ: Phong cách nhận thức có thể ảnh hưởng đến phong cách
học tập, giá trị cá nhân, và quyết định đạo đức.
5. Thái độ đối với sự thay đổi
 Ý nghĩa: Thể hiện cách người đọc xử lý thơng tin và trải nghiệm, có ảnh
hưởng đến cách họ hiểu về bản thân.
 Mối quan hệ: Phong cách nhận thức có thể ảnh hưởng đến phong cách
học tập, giá trị cá nhân, và quyết định đạo đức.

5.1. Chấp nhận sự mơ hồ
 Ý nghĩa: Sẵn sàng chấp nhận sự mơ hồ, khơng cố gắng giữ vững hay
kiểm sốt mọi thứ.
 Mối quan hệ: Thái độ đối với sự thay đổi có thể liên quan đến khả năng
chấp nhận sự mơ hồ, đặc biệt là tầm quan trọng của sự mở lịng đối với
thơng tin mơ hồ (mục 1.1).
5.2. Khả năng kiểm soát
 Ý nghĩa: Năng lực quản lý và kiểm sốt bản thân trong mơi trường biến
động.
 Mối quan hệ: Khả năng kiểm sốt có thể được liên kết với phong cách
học tập (mục 2.2) và cách người đọc đối mặt với thay đổi trong cấp độ
thứ ba.
6. Nhu cầu giao tiếp
 Ý nghĩa: Nói về sự quan trọng của giao tiếp và mối quan hệ xã hội trong
quá trình phát triển nhận thức.
 Mối quan hệ: Nhu cầu giao tiếp có thể liên quan đến các khía cạnh khác
nhau của nhận thức, từ cơ bản đến cao cấp.
6.1. Nhu câu đầu tiên
 Ý nghĩa: Sự cần thiết của giao tiếp trong q trình hịa nhập và tạo quan
hệ.
 Mối quan hệ: Nhu cầu giao tiếp cơ bản có thể ảnh hưởng đến thái độ
đối với sự thay đổi (mục 5) và cấp độ thứ nhất trong phán đốn đạo đức.
- Nhu cầu hịa nhập (6.1.1) và Nhu cầu được người khác hòa nhập (6.1.2):
 Ý nghĩa: Mối quan hệ với cộng đồng và quan hệ cá nhân cung cấp động
lực cho sự hòa nhập và giao tiếp.
 Mối quan hệ: Các nhu cầu này có thể liên quan đến thái độ đối với sự
thay đổi và cấp độ thứ nhất.
6.2. Nhu cầu thứ hai
 Ý nghĩa: Sự cần thiết của sự kiểm soát trong quan hệ và giao tiếp.



 Mối quan hệ: Nhu cầu kiểm sốt có thể liên quan đến cấp độ thứ hai và
thái độ mà con người đối mặt với sự thay đổi.
6.3. Nhu cầu thứ ba
 Ý nghĩa: Sự mong đợi mối quan hệ thân thiết và tình cảm.
 Mối quan hệ: Nhu cầu tạo lập mối quan hệ thân thiết có thể liên quan
đến cấp độ thứ ba trong phán đoán đạo đức và cách người đọc đối mặt
với sự thay đổi (5).
Chương 2: Quản trị sự căng thẳng
 Ý nghĩa: Chương này có vai trị quan trọng để có thể việc giúp người
đọc hiểu rõ về tác động của căng thẳng đối với hiệu suất và sự phát triển
cá nhân. Bằng cách phân tích nguồn gốc và yếu tố tạo ra sự căng thẳng,
người đọc có cơ hội học cách quản lý stress hiệu quả, từ đó tăng cường
khả năng làm việc và duy trì sức khỏe tốt.
I.
Stress và Quản trị Stress
 Ý nghĩa: Mục này chủ yếu tập trung vào định nghĩa stress và cung cấp
kiến thức về cách quản trị stress hiệu quả. Bằng cách này, người đọc có
thể nhận ra tầm quan trọng của việc hiểu rõ về stress và học cách ứng
phó để giữ cho tâm trạng và hiệu suất làm việc ổn định.
 Mối quan hệ: Stress là một yếu tố không thể tránh khỏi trong cuộc sống,
đặc biệt trong công việc. Mục này không chỉ giúp người đọc định nghĩa
stress mà còn hướng dẫn cách quản trị nó, tạo mơi trường thuận lợi cho
q trình làm việc và phát triển cá nhân.
1. Định nghĩa: Stress là những phản ứng về thể chất, về tâm lý của cơ thể con
người trước những thách thức hay đe dọa sự rồn tại của họ.
 Ý nghĩa: Xác định stress là phản ứng về thể chất và tâm lý trước những
thách thức hoặc đe dọa.
 Mối quan hệ: Thiết lập cơ sở hiểu biết về stress và sự cần thiết của quản
trị stress trong bối cảnh quản lý sự căng thẳng.

2. Các biểu hiện của Stress:
- Nhận thức
- Cảm xúc
- Thể chất
- Hành vị
 Tính 2 mặt của stress:
- Áp lực: làm tăng tập trung, làm tăng hiệu quả lao động


- Đe dọa: ảnh hưởng sức khỏe cuộc sống
 Ý nghĩa: Trình bày các biểu hiện của stress, đồng thời tách biệt tính áp
lực và tính đe dọa.
 Mối quan hệ: Liên kết với hiểu biết về tính 2 mặt của stress và làm rõ
tác động của nó đối với nhân viên và tổ chức.
3. Các nhà quản trị bị stress thường có xu hướng:
 Ý nghĩa: Mơ tả cách những người quản trị trải qua stress và ảnh hưởng
của nó đối với quyết định.
 Mối quan hệ: Liên kết với vai trò của nhà quản trị trong việc quản lý
stress và tạo nền tảng cho những chiến lược quản lý.
4. Vai trò của nhà quản trị:
- Tạo nền văn hóa tổ chức lành mạnh và tốt đẹp làm cho nhân viên cảm giác
mình có giá trị trogn cơng ty.
- Tạo cơ hội để nhân viên tham gia các hoạt động tư vấn về sức khỏe thể
chất và tinh thần
- Nhận diện các dấu hiệu cảnh báo stress
- Đảm bảo cảm giác vui vẻ của nhân viên tại phòng làm việc
 Ý nghĩa: Đặt ra vai trò quản trị trong việc giảm stress và xây dựng mơi
trường làm việc tích cực.
 Mối quan hệ: Liên kết với việc xây dựng nền văn hóa tổ chức lành
mạnh và giúp nhận diện dấu hiệu cảnh báo stress.

II.
Stress trong công việc & con người
 Ý nghĩa: Mục này phân tích nguồn gốc của stress trong cơng việc và
tương tác của stress với khía cạnh con người. Bằng cách này, người đọc
có thể nhận biết các yếu tố có thể gây ra stress và hiểu rõ hơn về cách
stress ảnh hưởng đến con người.
 Mối quan hệ: Stress trong công việc thường xuất phát từ nhiều nguồn
khác nhau và ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của cuộc sống cá nhân và
nghề nghiệp. Mục này giúp người đọc nhìn nhận tồn diện về stress, từ
đó phát triển khả năng quản trị stress hiệu quả.
1. Stress xuất phát từ yêu cầu công việc: Khối lượng công việc, tầm quan
trọng công việc,thông tin không đầy đủ, áp lực thời gian
 Ý nghĩa: Phân tích nguồn gốc của stress liên quan đến công việc, từ
lượng công việc đến áp lực thời gian.
 Mối quan hệ: Kết nối với nguồn gốc stress trong môi trường làm việc
và tạo ra sự hiểu biết về yêu cầu công việc.


2. Xuất phát từ tương tác cá nhân: về nhiệm vụ (từu sự khác biệt), về quan
hệ (tính khí, tính cách)
 Ý nghĩa: Đề cập đến tác động của mối quan hệ và tương tác cá nhân đến
stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với yếu tố xã hội và quan hệ nhân viên, tạo nên
bối cảnh stress trong tương tác con người.
III. Các yếu tố chính của stress/ stressors
 Ý nghĩa: Mục này liệt kê và phân tích các yếu tố chính gây ra stress
(stressors), giúp người đọc nhận biết nguồn gốc của stress. Bằng cách
này, người đọc có thể xác định những yếu tố cụ thể cần chú ý và quản
trị để giảm stress.
 Mối quan hệ: Các yếu tố chính của stress được đặc trưng và phân tích

chi tiết để làm rõ hơn về cách chúng ảnh hưởng đến sự căng thẳng trong
công việc và cuộc sống hàng ngày.
1. Các nguyên nhân thời gian: Thời gian căng thẳng. Nhiều việc phải làm
trong thời gian ngắn
 Ý nghĩa: Phân tích yếu tố thời gian và làm rõ làm thế nào nó tạo ra căng
thẳng.
 Mối quan hệ: Kết nối với thách thức của việc quản lý thời gian và ảnh
hưởng của nó đối với stress.
2. Các nguyên nhân mối quan hệ/đối đầu: Xung đột giao tiếp/ xung đột quan
điểm/xung đột vai trò
 Ý nghĩa: Xác định yếu tố xã hội và mối quan hệ cá nhân gây stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với yếu tố tương tác xã hội và giúp hiểu rõ về
quan hệ cá nhân.
3. Các ngun nhân tình huống/hồn cảnh: mơi trường hoạt động cá nhân
 Ý nghĩa: Phân tích làm thế nào mơi trường làm việc cá nhân tác động
đến stress.
 Mối quan hệ: Kết nối với yếu tố môi trường và tạo hiểu biết về ảnh
hưởng của môi trường làm việc.
4. Các nguyên nhân sự kiện tương lai:Mục tiêu không rõ ràng
 Ý nghĩa: Xác định làm thế nào những mục tiêu không rõ ràng tạo ra
stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với việc xác định nguyên nhân tương lai của
stress và tạo sự hiểu biết về mục tiêu không chắc chắn.
IV. Phát triển tính co dãn linh hoạt


 Ý nghĩa: Mục này đưa ra các chiến lược và kỹ thuật giúp phát triển tính
co dãn linh hoạt, là khả năng ứng phó tích cực với stress. Bằng cách này,
người đọc có thể xây dựng sự mạnh mẽ và linh hoạt để đối mặt với
những thách thức khó khăn.

 Mối quan hệ: Tính co dãn linh hoạt là một khía cạnh quan trọng của
quản trị stress. Mục này khơng chỉ nói về ý nghĩa của tính co dãn mà
còn hướng dẫn người đọc cách phát triển và củng cố nó để giảm căng
thẳng.
1. Thích ứng về mặt sinh lý
1.1. Thích ứng tim mạch
 Ý nghĩa: Mơ tả cách cơ thể thích ứng sinh lý với stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với khía cạnh sinh lý của stress và cách thể hiện
nó qua thích ứng tim mạch.
2. Sự thích ứng về mặt tâm lý
2.1. Kiểm sốt việc ăn kiêng
 Ý nghĩa: Mơ tả cách kiểm sốt ăn kiêng có thể là một chiến lược thích
ứng với stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với khả năng tự kiểm soát tâm lý và tạo hiểu biết
về tác động tích cực của việc thiếu dinh dưỡngđối với stress.
2.2. Sức chịu đựng
 Ý nghĩa: Mô tả sức chịu đựng như một yếu tố chủ chốt trong việc đối
mặt với stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với khía cạnh tinh thần của stress và tạo sự hiểu
biết về vai trò của sức chịu đựng.
2.3. Cá tính típ A
 Ý nghĩa: Mơ tả cá tính típ A và cách nó tương tác với stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với đặc điểm tính cách và cách chúng tác động
đến khả năng thích ứng với stress.
2.4. Chiến lược “chiến thắng nhỏ”
 Ý nghĩa: Mô tả chiến lược "chiến thắng nhỏ" như một cách tiếp cận tích
cực đối mặt với stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với chiến lược tinh thần và cách chúng có thể
giúp giảm stress theo hướng tích cực.
2.5.


Các chiến lược thư giãn đầy đủ (thư giãn sâu)
 Ý nghĩa: Mô tả cách thư giãn đầy đủ, đặc biệt là thư giãn sâu, có thể
giúp giảm stress.


3.

V.

1.

2.

3.

4.

5.

 Mối quan hệ: Liên kết với chiến lược giảm căng thẳng và tạo hiểu biết
về tác động của nó đối với stress.
Thích nghi với xã hội
 Ý nghĩa: Tóm tắt cách thích nghi với mơi trường xã hội sẽ có khả năng
giúp giảm stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với khả năng thích nghi xã hội và ảnh hưởng của
nó đối với stress.
Các kỹ thuật tạm thời để giảm stress
 Ý nghĩa: Mục này cung cấp một loạt các kỹ thuật ngắn hạn giúp giảm
stress trong tình huống khẩn cấp. Bằng cách này, người đọc có thể áp

dụng những biện pháp ngay lập tức khi cảm thấy căng thẳng để duy trì
tinh thần tích cực.
 Mối quan hệ: Kỹ thuật giảm stress tạm thời là một phần quan trọng của
quản trị stress. Mục này tập trung vào việc giúp người đọc hiểu và áp
dụng những kỹ thuật này để duy trì tâm trạng và tăng cường khả năng
làm việc trong tình huống căng thẳng.
Thư giãn cơ bắp
 Ý nghĩa: Tóm tắt cách thích nghi với mơi trường xã hội có thể giúp
giảm stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với khả năng thích nghi xã hội và ảnh hưởng của
nó đối với stress.
Thở sâu
 Ý nghĩa: Tóm tắt cách thích nghi với mơi trường xã hội có thể giúp giảm
stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với khả năng thích nghi xã hội và ảnh hưởng của
nó đối với stress.
Hình thượng và tưởng tượng
 Ý nghĩa: Tóm tắt cách thích nghi với mơi trường xã hội có thể giúp
giảm stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với khả năng thích nghi xã hội và ảnh hưởng của
nó đối với stress.
Diễn tập
 Ý nghĩa: Tóm tắt cách thích nghi với mơi trường xã hội có thể giúp
giảm stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với khả năng thích nghi xã hội và ảnh hưởng của
nó đối với stress.
Cấu trúc lại (trạng thái)


 Ý nghĩa: Tóm tắt cách thích nghi với mơi trường xã hội có thể giúp

giảm stress.
 Mối quan hệ: Liên kết với khả năng thích nghi xã hội và ảnh hưởng của
nó đối với stress.
Chương 3: Phân tích và giải quyết vấn đề sáng tạo
 Ý nghĩa: Chương này đặt ra nhiệm vụ tìm kiếm giải pháp sáng tạo cho
các thách thức trong quản lý. Nhờ phân tích và đưa ra các giải pháp giải
quyết vấn đề, chương này khơng chỉ giúp người đọc nắm vững quy trình
quyết định mà cịn khuyến khích tư duy sáng tạo. Chương này làm nổi
bật tầm quan trọng của khả năng đề xuất giải pháp mới và hiệu quả trong
môi trường kinh doanh đang biến động.
I.
Vấn đề và Giải quyết vấn đề “
 Ý Nghĩa: Mục này giới thiệu về quan trọng của việc nhận diện và giải
quyết vấn đề, nhấn mạnh sự kết hợp giữa tư duy phân tích và tư duy
sáng tạo. Bằng cách này, người đọc có thể hiểu vấn đề khơng chỉ là thách
thức mà cịn là cơ hội để tạo ra những giải pháp đột phá.
 Mối quan hệ: Mục này hình thành cơ sở vững chắc cho q trình phân
tích và giải quyết vấn đề, chủ đề chính của chương, bằng cách liên kết
vấn đề với khả năng sáng tạo trong quá trình giải quyết.
1. Vấn đề
- Vấn đề rắc rối cần cơ hội cải tiến: kỹ thuật, luật pháp, môi trường, nhận
thức, nguyên liệu,…
- Vấn đề bắt nguồn từ nhận thức khơng hồn hảo: ở hiện tại => hy vọng sẽ
làm tốt hơn nữa trong tương lai
 Ý nghĩa: Đưa đến cái nhìn tổng quan về các loại vấn đề và giải thích tại
sao chúng cần sự cải tiến. Liên kết với chủ đề chương về sáng tạo và
quy trình giải quyết vấn đề.
 Mối quan hệ: Tạo nền tảng cho việc hiểu về quá trình phân tích và giải
quyết vấn đề sáng tạo, đặc biệt là trong bối cảnh kỹ thuật, luật pháp, môi
trường, và nhận thức.

2. Giải quyết cấn đề: là nhận dạng thực tế gồm Tư duy phân tích và Tư duy sáng
tạo
- Giải quyết từ gốc
- Giải quyết từ ngọn


 Ý nghĩa: Trình bày cách nhìn nhận vấn đề và cung cấp các cách tiếp cận
thông qua tư duy phân tích và tư duy sáng tạo.
 Mối quan hệ: Liên kết giữa nhận diện vấn đề và quá trình sáng tạo, đặc
biệt là thơng qua việc nhìn nhận từ gốc và từ ngọn.
3. Những việc giúp giải quyét vấn đề tốt hơn:
 Ý nghĩa: Đưa ra các yếu tố nhằm giúp cho quá trình giải quyết vấn đề
thuận lựo hơn, làm tăng khả năng thành công.
 Mối quan hệ: Xác định các yếu tố quan trọng cần thiết để giải quyết vấn
đề một cách thành công.
4. Phong cách tiếp cận vấn đề của nhà quản trị:
- Nhà quản trị là người né tránh vấn đề
- Nhà quản trị là người gaiir quyết vấn đề
- Nhà quản trị là người tìm kiếm vấn đề
 Ý nghĩa: Mơ tả cách mà nhà quản trị tiếp cận và đối mặt với vấn đề.
 Mối quan hệ: Liên kết với vai trò của nhà quản trị trong quá trình giải
quyết vấn đề và ảnh hưởng của họ đối với kết quả.
5. Nguyên nhân giải quyết vấn đề không hiệu quả
 Ý nghĩa: Phân tích các nguyên nhân mà người giải quyết vấn đề có thể
gặp phải khi khơng đạt được kết quả mong muốn.
 Mối quan hệ: Tìm hiểu về các thách thức và rủi ro có thể xuất hiện trong
q trình giải quyết vấn đề.
II.
Bối cảnh giải quyết vấn đề
- Môi trường chắc chắn

- Môi trường rủi ro
- Môi trường không chắc chắn
 Ý nghĩa:Mục này tập trung vào vai trò của bối cảnh trong q trình giải
quyết vấn đề, từ mơi trường chặn chẽ đến môi trường không chắc chắn.
Bằng cách này, người đọc có cái nhìn tổng quan về những yếu tố ngoại
vi có thể ảnh hưởng đến q trình giải quyết vấn đề.
 Mối quan hệ: Giúp hiểu rõ về cách mơi trường xã hội và văn hóa có thể
tác động đến quá trình đưa ra giải pháp sáng tạo.”
III. Quy trình giải quyết vấn đề
 Ý Nghĩa: Mục này tập trung vào vai trò của bối cảnh trong q trình
giải quyết vấn đề, từ mơi trường chặn chẽ đến môi trường không chắc
chắn. Bằng cách này, người đọc có cái nhìn tổng quan về những yếu tố
ngoại vi có thể ảnh hưởng đến q trình giải quyết vấn đề.


 Mối quan hệ: Bối cảnh giải quyết vấn đề đóng vai trị quan trọng trong
việc hiểu rõ về cách mơi trường xã hội và văn hóa có thể tác động đến
quá trình đưa ra giải pháp sáng tạo.
1. 5W1H
 Ý nghĩa: Mơ tả q trình xác định và phân tích vấn đề thơng qua các
câu hỏi 5W1H.
 Mối quan hệ: Kết nối với quy trình giải quyết vấn đề và giúp chi tiết
hóa thơng tin cần thiết.
2. SWOT
 Ý nghĩa: Phân tích mơi trường nội và ngoại vi để hiểu rõ về sức mạnh,
yếu điểm, cơ hội và rủi ro.
 Mối quan hệ: Tăng cường khả năng đánh giá và định hình chiến lược
giải quyết vấn đề
3. 6 CHIẾC MŨ
 Ý nghĩa: Mô tả cách sử dụng sáng tạo để giải quyết vấn đề từ nhiều góc

độ.
 Mối quan hệ: Liên kết với giai đoạn tư duy sáng tạo và cách nhìn nhận
vấn đề.
IV. Những sai sót và cạm bẫy trong giải quyết vấn đề “
 Ý Nghĩa: Mục này tập trung vào vai trò của bối cảnh trong q trình
giải quyết vấn đề, từ mơi trường chặn chẽ đến môi trường không chắc
chắn. Bằng cách này, người đọc có cái nhìn tổng quan về những yếu tố
ngoại vi có thể ảnh hưởng đến q trình giải quyết vấn đề.
 Mối quan hệ: Bối cảnh giải quyết vấn đề đóng vai trị quan trọng trong
việc hiểu rõ về cách mơi trường xã hội và văn hóa có thể tác động đến
quá trình đưa ra giải pháp sáng tạo.”
V.
Giải quyết vấn đề có tính sáng tạo
- Các yếu tố sáng tạo cá nhân
- Các yếu tố sáng tạo tình huống
- Các giai đoạn tư duy sáng tạo
- Làm thế nào để sáng tạo hơn?
 Ý nghĩa: Mục này tập trung vào vai trị của bối cảnh trong q trình giải
quyết vấn đề, từ môi trường chặn chẽ đến môi trường khơng chắc chắn.
Bằng cách này, người đọc có cái nhìn tổng quan về những yếu tố ngoại
vi có thể ảnh hưởng đến quá trình giải quyết vấn đề.
 Mối quan hệ: Với sự chú trọng vào giải quyết vấn đề có tính sáng tạo,
mục này liên kết chặt chẽ với chủ đề chính của chương và hỗ trợ người


đọc phát triển kỹ năng sáng tạo trong quá trình quản lý và giải quyết vấn
đề.

Chương 4: Xây dựng mối quan hệ bằng giao tiếp hỗ trợ:
 Ý nghĩa: Chương này đưa ra bức tranh tồn diện về vai trị của giao tiếp

trong hỗ trợ xây dựng mối quan hệ tích cực. Bằng cách hiểu rõ về các
yếu tố tạo nên sự thành công của giao tiếp, người đọc sẽ học cách tạo ra
môi trường giao tiếp hỗ trợ và lành mạnh.
Giao tiếp – Tầm quan trọng của giao tiếp
 Ý Nghĩa: Mục này cung cấp định nghĩa và giải thích vai trị của giao
tiếp trong mối quan hệ xã hội và chuyên nghiệp. Giúp người đọc hiểu rõ
về vai trò cơ bản của giao tiếp trong xây dựng và duy trì mối quan hệ.
 Mối quan hệ: Mục này đặt nền tảng cho chương bằng cách định nghĩa
giao tiếp và các yếu tố cấu thành. Chú trọng vào ý nghĩa của giao tiếp
trong việc duy trì và xây dựng mối quan hệ trong môi trường xã hội và
chuyên nghiệp. “
1. Định nghĩa: Giao nghĩa là trao đổi, tiếp là giao tiếp, nối tiếp, giao tiếp là hoạt
động trao đổi thông tin, nhận biết và tác động lẫn nhau trong các mối quan hệ
xã hội giữa người và người hoặc giữa người và các yếu tố xã hội nhằm thỏa
mãn những nhu cầu nhất định.”
 Ý nghĩa: Cung cấp một cơ sở vững chắc về định nghĩa của giao tiếp..
 Mối quan hệ: Là nền tảng cung cấp kiến thức cơ bản, giúp xây dựng sự
hiểu biết vững về chủ đề chương.
2. Các yếu tố cấu thành:
- Người gửi có hiểu biết chủ đềm đối tượng, sự phản hồi về kênh giaio tiếp
và về bối cảnh hay không
- Thông điệp có bao gồm yếu tố trí tuệ và tình cảm
- Kênh truyền: gặp mặt, gọi điện, qua video, viết: thư từ, email hay báo cáo
- Người nhận có năng lực, trình độ, kinh nghiệm, tính cách,…?
- Phản hồi; Đối tượng giao tiếp có hiểu chính xác thơng điệp hay khơng
- Mơi trường: Đơn giản, phức tạp, thuận lợi, khó khăn?
 Ý nghĩa: Đi sâu vào các yếu tố quan trọng cấu thành quá trình giao tiếp.
Người đọc hiểu được rằng giao tiếp khơng chỉ là truyền đạt thơng tin mà
cịn liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau.
I.



 Mối quan hệ: Kết nối với ý nghĩa của giao tiếp, mục này giúp mở rộng
hiểu biết và xác định các yếu tố quan trọng trong quá trình giao tiếp.
II.
Các lý thuyết giao tiếp
 Ý nghĩa: Giới thiệu các loại giao tiếp thường được sử dụng để có thể
tùy chọn sử dụng đúng mục đích và hồn cảnh.
 Mối quan hệ: Cung cấp cái nhìn sâu rộng về các lý thuyết giao tiếp và
làm rõ cách mỗi lý thuyết có thể được áp dụng để xây dựng mối quan hệ
tích cực và giải quyết vấn đề mà vẫn duy trì mối quan hệ.
1. Lý thuyết điện tử: nhấn mạnh nội dung của thơng điệp.
- Ưu: đảm bảo độ chính xác
- Nhược: khơng đề cập đến các yếu tố tình huống (mơi trường, bối cảnh)
Ví dụ: Cơng ty ra thơng báo/luật lệ. Mục đích là để gửi được thơng tin.
 Ý nghĩa: Chú trọng vào lý thuyết điện tử, mục này tập trung vào nội
dung của thông điệp và tại sao nó đóng vai trị chủ chốt giúp xây dựng
mối quan hệ tích cực.
 Mối quan hệ: Liên kết lý thuyết cụ thể với thực tế và giúp hiểu rõ tại
sao việc truyền đạt thơng điệp chính xác là quan trọng.
2. Lý thuyết môi trường xã hội:nhấn mạnh yếu tố tình huống trong giao tiếp
- Ưu: khắc phục nhược điểm của lý thuyết điện tử
- Nhược: không chú ý đến sự phản hồi
 Ý nghĩa: Mục này mở rộng kiến thức về lý thuyết môi trường xã hội,
đặt câu hỏi về cách tình huống và mơi trường xã hội ảnh hưởng đến giao
tiếp.
 Mối quan hệ: Kết nối lý thuyết với thực tế, giúp người đọc hiểu rõ hơn
về tác động của mơi trường bên ngồi đối với giao tiếp.
3. Lý thuyết tu từ: nhấn mạnh vào sự giao tiếp đi theo cung tròn
- Ưu: Khắc phục được nhược điểm của hai lý thuyết trên

- Nhược: giải mã và mã hóa khơng thống nhất. trong q trình mã hóa bỏ
qua thông tin quan trọng
 Ý nghĩa: Lý thuyết tu từ nhấn mạnh vào sự giao tiếp đi theo cung tròn,
tập trung vào sự tương tác và sự phản hồi. Ý nghĩa của nó trong chủ đề
chương là khắc phục nhược điểm của các lý thuyết khác bằng cách xem
xét cả hai chiều của quá trình giao tiếp, từ người gửi đến người nhận và
ngược lại.
 Mối quan hệ: Tăng cường sự hiểu biết về quá trình tương tác và phản
hồi trong giao tiếp, giúp nhìn nhận rõ hơn về động lực và tác động của
cả người gửi và người nhận trong quá trình xây dựng mối quan hệ.


Rào cản trong giao tiếp
 Ý Nghĩa: Chú trọng vào lý thuyết điện tử, mục này tập trung vào nội
dung của thông điệp.
 Mối quan hệ: Liên kết lý thuyết cụ thể với thực tế và giúp hiểu rõ tại
sao việc truyền đạt thơng điệp chính xác là quan trọng.
Chọn lọc thơng tin: chọn lọc thơng tin có chủ ý để thuận lợi với người nhận.
Nội dung truyền đạt không chính xác
 Ý nghĩa: Chọn lọc thơng tin là hành vi chủ động hay không chủ động
chọn lựa thông tin để truyền đạt, và ý nghĩa của nó là làm thế nào sự lựa
chọn này có thể gây tác động đến hiểu biết và mối quan hệ.
 Mối quan hệ: Việc lựa chọn thông tin quan trọng và ưu tiên thơng tin
truyền đạt có thể làm sai lệch ý nghĩa và mục đích giao tiếp.
Chọn kênh giao tiếp kém: điện thoại, thư, tin nhắn, họp không phù hợp để
truyền đạt thông tin
 Ý nghĩa: Hành vi chọn kênh giao tiếp kém có thể dẫn đến sự hiểu lầm
hoặc mất thơng tin quan trọng. Ý nghĩa của nó là nhấn mạnh tầm quan
trọng của việc chọn đúng kênh giao tiếp để tạo ra và hỗ trợ duy trì một
mối quan hệ tích cực.

 Mối quan hệ: Mối quan hệ có thể bị ảnh hưởng nếu sử dụng kênh giao
tiếp không phù hợp, dẫn đến sự hiểu lầm và khó khăn trong tương tác.
Thể hiện ngơn ngữ viết hay nói kém: ngơn ngữ vùng miền, chêm ngơn ngữ
nước ngồi. Người nhận khơng hiểu thông điệp được truyền tải.
 Ý nghĩa: Sự kém thơng tin trong ngơn ngữ có thể tạo ra hiểu lầm và gây
ảnh hưởng lớn đến giao tiếp. Ý nghĩa của nó là làm thế nào việc thể hiện
ý tưởng bằng từ ngữ và cấu trúc câu ảnh hưởng đến chất lượng giao tiếp
và mối quan hệ.
 Mối quan hệ: Ngơn ngữ yếu kém có thể tạo ra hiểu lầm và ảnh hưởng
đến chất lượng giao tiếp và tương tác.
Không nhận biết đúng các tín hiệu phi ngơn ngữ: cử động, chân tay, nét
mặt, điệu bộ. Ảnh hưởng nội dung giao tiếp
 Ý nghĩa: Việc không nhận biết đúng các tín hiệu phi ngơn ngữ dẫn đến
hiểu lầm và tăng cường ý thức về vai trò của sự nhận biết tín hiệu phi
ngơn ngữ trong giao tiếp.
 Mối quan hệ: Sự hiểu biết đúng các tín hiệu phi ngơn ngữ là quan trọng
để tránh hiểu lầm và tăng cường tương tác.
Xao lãng vật lý: gián đoạn do điện thoại, người qua lại

III.

1.

2.

3.

4.

5.



 Ý nghĩa: Xao lãng vật lý có thể làm gián đoạn quá trình giao tiếp và ảnh
hưởng đến mối quan hệ. Ý nghĩa của nó là nhấn mạnh cách mơi trường
vật lý có thể ảnh hưởng đến chất lượng giao tiếp.
 Mối quan hệ: Sự xao lãng vật lý có thể làm gián đoạn giao tiếp và tạo
ra khó khăn trong việc xây dựng mối quan hệ.
6. Các trở ngại giao tiếp
- Trở ngại mang tính vật chất: bề ngồi, hình thức tài liệu, giọng nói, phát
âm, ánh sáng, tiếng ồn, khơng gian
- Trở ngại mang tính tâm lý: tính khí, tính cách, cảm xúc tình cảm
- Trở ngại mang tính xã hội: chính trị, tơn giáo, nghề nghiệp
- Trở ngại khác: ngôn ngữ, ngữ nghĩa, học vấn, chuyên môn, tuổi tác “
 Ý nghĩa: Trở ngại giao tiếp bao gồm nhiều khía cạnh như vật chất, tâm
lý, và xã hội, và ý nghĩa của nó là làm thế nào những trở ngại này có thể
ảnh hưởng đến quá trình truyền đạt thơng điệp và xây dựng mối quan
hệ.
 Mối quan hệ: Mối quan hệ có thể gặp khó khăn nếu xuất hiện các trở
ngại ở mức vật chất, tâm lý và xã hội trong quá trình giao tiếp.”
IV. Giao tiếp hiệu quả và giao tiếp hiệu suất
 Ý nghĩa: Đưa ra định nghĩa và phân biệt giữa giao tiếp hiệu quả và giao
tiếp hiệu suất, nhấn mạnh vào việc hoàn thành mục tiêu và tận
dụngnguồn lực của tổ chức một cách hiệu quả.
 Mối quan hệ: Phân biệt giữa hiệu quả và hiệu suất trong giao tiếp và
giải thích tại sao cả hai đều quan trọng trong việc xây dựng và duy trì
mối quan hệ. Mục này liên kết việc hoàn thành mục tiêu và sử dụng
nguồn lực một cách thơng minh với mối quan hệ tích cực.
1. Giao tiếp hiệu quả: hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ được giao, làm đúng việc
2. Giao tiếp hiệu suất: khả năng tận dụng ít nguồn lực tổ chức mà vẫn hoàn
thành đúng mục tiêu được đề ra

V.
Những hành vi tự vệ và hành vi bề trên
 Ý nghĩa: Phân tích hành vi tự vệ và hành vi bề trên trong giao tiếp, làm
rõ cách những hành vi này ảnh hưởng đến mối quan hệ và cách xây dựng
mối quan hệ tích cực.
 Mối quan hệ: Đưa ra một góc nhìn về những hành vi có thể đặt người
khác vào thế khó khăn trong q trình giao tiếp và làm thế nào chúng có
thể ảnh hưởng đến mối quan hệ. Chú trọng vào sự hiểu biết và giảm
thiểu những hành vi tiêu cực.
VI. Cải thiện giao tiếp mang tính xây dựng qua sự hợp tác


1.

2.

3.

4.

5.

 Ý nghĩa: Cuối cùng, mục này cung cấp các chiến lược và gợi ý cụ thể
để cải thiện giao tiếp và xây dựng mối quan hệ tích cực.
 Mối quan hệ: Kết thúc chương bằng cách đề xuất những cách thức rõ
ràng nhất có thể áp dụng giao tiếp hiệu quả và hiệu suất để tạo dựng và
giữ vững mối quan hệ tích cực.
Minh bạch và cởi mở: chia sẻ thơng tin chính xác và đầy đủ
 Ý nghĩa: Minh bạch và cởi mở là yếu tố chính để xây dựng niềm tin và
mối quan hệ tích cực. Ý nghĩa của nó trong chủ đề chương là tạo ra một

mơi trường giao tiếp trong đó thơng tin được chia sẻ chính xác và đầy
đủ.
 Mối quan hệ: Trong mối quan hệ, sự minh bạch và cởi mở tạo ra niềm
tin, là yếu tố quan trọng để xây dựng mối quan hệ tích cực.
Quản trị tương tác: duy trì kênh truyền thơng mở giữa các cấp
 Ý nghĩa: Duy trì kênh truyền thông mở giữa các cấp giúp cải thiện tương
tác và hiểu biết trong tổ chức. Ý nghĩa của nó là làm thế nào quản trị
tương tác có thể ảnh hưởng tích cực đến q trình giao tiếp và mối quan
hệ.
 Mối quan hệ: Duy trì kênh truyền thơng mở giữa các cấp là quan trọng
để cải thiện tương tác và hiểu biết trong môi trường tổ chức. “
Sử dụng truyền thông điện tử
 Ý nghĩa: Sử dụng hiệu quả các phương tiện truyền thơng điện tử có thể
làm tăng tính linh hoạt và hiệu suất trong giao tiếp. Ý nghĩa của nó là
làm thế nào cơng nghệ có thể hỗ trợ q trình truyền đạt thơng điệp và
tạo ra môi trường giao tiếp hiệu quả.
 Mối quan hệ: Công nghệ giúp tăng cường linh hoạt và hiệu suất trong
giao tiếp, đồng thời ảnh hưởng tích cực đến mối quan hệ.
Lắng nghe chủ động
 Ý nghĩa: Lắng nghe chủ động giúp hiểu rõ hơn ý kiến, mong muốn và
nhu cầu của người khác. Ý nghĩa của nó là làm thế nào việc lắng nghe
có thể cải thiện sự hiểu biết và tương tác trong mối quan hệ.
 Mối quan hệ: Lắng nghe chủ động làm tăng sự hiểu biết về ý kiến,
mong muốn và nhu cầu của đối tác, quan trọng trong quá trình xây dựng
mối quan hệ.”
Thiết kế không gian
 Ý nghĩa: Thiết kế không gian giao tiếp giúp tạo ra môi trường thuận lợi
cho sự truyền đạt thơng điệp. Ý nghĩa của nó là làm thế nào khơng gian
có thể tác động đến chất lượng giao tiếp và mối quan hệ.



 Mối quan hệ: Việc thiết kế không gian giao tiếp tạo điều kiện thuận lợi
cho sự tương tác và tạo ra mơi trường tích cực cho mối quan hệ.
6. Giao tiếp đa văn hóa
 Ý nghĩa: Hiểu biết và tơn trọng đa văn hóa là quan trọng trong giao tiếp
tồn cầu. Ý nghĩa của nó là làm thế nào sự nhạy bén đối với văn hóa có
thể cải thiện giao tiếp và mối quan hệ.
 Mối quan hệ: Trong mối quan hệ đa dạng văn hóa, giao tiếp đa văn hóa
giúp xây dựng mối quan hệ tích cực giữa các bên.



×