Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Bài giảng thương nhân và hoạt động thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.98 KB, 31 trang )

LOGO

THƯƠNG NHÂN VÀ HOẠT
ĐỘNG THƯƠNG MẠI


Học liệu
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Thương
mại Việt Nam, tập 1, NXB Tư pháp, Hà Nội, 2022
2. TS Nguyễn Thị Dung (Chủ biên), Luật Kinh tế chuyên
khảo, NXB Lao động, Hà Nội, 2017
3. Luật Thương mại 2005
4. Bộ Luật dân sự 2015
5. Luật doanh nghiệp 2020
6. NĐ47/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 quy định chi tiết
một số điều LDN


NỘI DUNG
1

Thương nhân

2

Hoạt động thương mại


1.1. Khái niệm thương nhân
Khái niệm thương nhân trên thế giới
Bộ luật thương mại của Pháp năm 1807 quy định tại Điều


1: “Thương nhân là những người thực hiện các hành vi
thương mại và lấy chúng làm nghề nghiệp thường xuyên
của mình”.
1) Thực hiện những hành vi thương mại;
2) Thực hiện những hành vi thương mại mang tính nghề
nghiệp thường xuyên;
3) Thực hiện hành vi mang danh nghĩa của chính mình và
vì lợi ích của mình;
4) TN có năng lực hành vi thương mại.


1.1. Khái niệm thương nhân
Khái niệm thương nhân trên thế giới (TT)
Khoản 2 Điều 1 Bộ luật thương mại CHLB Đức quy định:
“Thương nhân là người hành nghề kinh doanh. Hành nghề
kinh doanh là bất kì cơ sở hành nghề nào mang lại lợi
nhuận, ngoại trừ các doanh nghiệp mà căn cứ theo tính
chất, phạm vi của nó khơng địi hỏi phải thiết lập cơ sở để
hoạt động kinh doanh’’


1.1. Khái niệm thương nhân (TT)
Khoản 6 Điều 5 Luật Thương mại Việt
Nam năm 1997: “Thương nhân gồm cá
nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình
có đăng ký kinh doanh, hoạt động thương
mại một cách độc lập và thường xuyên”.
Đại hội Đảng
VI
1972


1986

1990

2005
1997
Luật Công ty 1990
Luật DNTN 1990


1.1. Khái
niệm thương
nhân (TT)
•Khoản

1

Điều

Thương

mại

năm

6

Luật
2005:


“Thương nhân bao gồm tổ
chức kinh tế được thành lập
hợp pháp, cá nhân hoạt
động thương mại độc lập
thường xuyên và có đăng
ký kinh doanh”.


1.2. Đặc điểm của thương nhân
 Thương nhân phải thực hiện hành vi thương
mại
Khoản 1, Điều 3, Luật thương mại
2005: “Hoạt động thương mại là
những hoạt động nhằm mục đích
sinh lợi, bao gồm mua bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc
tiến thương mại và các hoạt động
nhằm mục đích sinh lợi khác”.


1.2. Đặc điểm của thương nhân (TT)
 Thương nhân phải thực hiện hành vi thương mại
độc lập, mang danh nghĩa chính mình và vì lợi ích
của bản thân mình
- Có khả năng tự thân, nhân
danh chính mình vì lợi ích bản
thân và tự chịu trách nhiệm về
việc thực hiện hành vi của mình.
- Khơng bị chi phối ý chí bởi

người khác


1.2. Đặc điểm của thương nhân (TT)
 Thương nhân phải thực hiện các hành vi
thương mại mang tính nghề nghiệp
thường xuyên

TÍNH NGHỀ
NGHIỆP
TÍNH
THƯỜNG
XUYÊN


1.2. Đặc điểm của thương nhân (TT)
 Thương nhân phải có năng lực hành vi
thương mại
NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ

NĂNG LỰC
HÀNH VI THƯƠNG MẠI


1.2. Đặc điểm của thương nhân (TT)
 Thương nhân phải có đăng kí kinh doanh
Tạo cơ sở pháp lí cho
cơng tác quản lý của
Nhà nước về kinh tế.
Có đăng ký kinh doanh

được coi là dấu hiệu về
hình thức để xác định
thương nhân.


1.2. Đặc điểm của thương nhân (TT)
 Đăng kí kinh doanh
Về mặt pháp lý:
- Sự công nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền về sự ra đời của thương nhân.
- Xác lập tư cách thương nhân.
- Thương nhân có quyền thực hiện hoạt động
kinh doanh
Về mặt thông tin:
Các thông tin cơ bản của thương nhân được ghi
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.


1.3. Phân loại thương nhân
Theo quy định pháp luật

1

Theo chế độ trách nhiệm

2

Theo hình thức pháp lý


3


1.3. Phân loại thương nhân (TT)
 Căn cứ vào quy định pháp luật

NHÂN
PHÁP
NHÂN

• Đầy đủ các dấu hiệu của thương nhân
• Từ đủ 18 tuổi và khơng thuộc TH pháp
luật cấm KD
• Điều kiện của pháp nhân theo Điều 74
BLDS 2015
• Đủ các dấu hiệu của thương nhân


1.3. Phân loại thương nhân (TT)


1.3. Phân loại thương nhân (TT)
Hộ kinh doanh
Doanh nghiệp TN

Căn cứ vào
hình thức
pháp lý

Cơng ty hợp danh

Cơng ty CP
Cơng ty TNHH 1TV;
Công ty TNHH 2 TV trở lên
Hợp tác xã


1.4. Quyền tự do kinh doanh của TN
Khái niệm:
Quyền tự do kinh doanh của thương nhân được
hiểu là thương nhân được thực hiện các hoạt
động thương mại mà pháp luật không cấm.


1.4. Quyền tự do kinh doanh của TN
Nội dung của quyền tự do kinh doanh của thương
nhân gồm:
- Tự do thành lập doanh nghiệp;
- Tự do lựa chọn ngành nghề và quy mô kinh
doanh;
- Tự do lựa chọn khách hàng và trực tiếp giao dịch
với khách hàng;
- Tự do lựa chọn lao động theo nhu cầu kinh doanh;
- Tự do lựa chọn hình thức, cách thức giải quyết
tranh chấp;
- Các quyền tự do khác mà pháp luật không cấm.


2. Hoạt động thương mại
2.1. Khái niệm:
Khoản 1 Điều 3 LTM 2005:

Hoạt động thương mại là
hoạt động nhằm mục đích
sinh lợi, bao gồm mua bán
hàng hoá, cung ứng dịch
vụ, đầu tư, xúc tiến
thương mại và các hoạt
động nhằm mục đích sinh
lợi khác.



×