TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG
KHOA Y - DƯỢC
Chủ biên: GS.TS. PHẠM XUÂN SINH
NHỮNG CÂY THUỐC VÀ VỊ THUỐC
HAY DÙNG Ở VIỆT NAM
NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
HÀ NỘI - 2023
BIEN SOẠN
Phạm Xuân Sinh
Phạm Xuân Thành
2
LỜI GIỚI THIỆU
Tài liệu Những cây thuốc và vị thuốc hay dùng ở Việt Nam với 520
cây thuốc và vị thuốc có nguồn gốc xuất xứ chủ yếu ở mọi miền đất nước.
Ngồi ra cịn có một số vị thuốc được nhập nội, có nguồn gốc từ Trung
Quốc đế phục vụ cho các bài cố phương kinh điển. Tài liệu bao gồm các cây
thuốc và vị thuốc trong danh mục thuốc bảo hiểm y tế và danh mục các cây
thuốc và vị thuốc trong hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh YHCT, kết
hợp YHCT với YHHĐ; đông thời bao gồm cả 100 loại cây dược liệu có giá
trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển từ 2020-2030 của ngành Y tế.
Với mục đích góp phần trang bị những kiến thức cần thiết về giá trị sử dụng
và giá trị khoa học của các cây thuốc và vị thuốc tới các đội ngũ trực tiếp
cũng như gián tiếp làm công tác về dược liệu, thuốc cổ truyền và sử dụng
thuốc cổ truyền. Đồng thời cũng thỏa mãn u cầu của những độc giả có sở
thích tìm hiếu và yêu mến Thuốc cố truyền.
Trong tài liệu có hai phần, phần giới thiệu về các mục của cây thuốc
và vị thuốc và phần giới thiệu về ảnh mầu các cây thuốc và vị thuốc. Đe tiện
lợi cho độc giả dễ dàng nhận biết, theo dõi giữa nội dung của cây thuốc và
vị thuốc với hình ảnh của chúng, đê góp phân làm sinh động thêm, cũng như
tính chính xác của các cây thuốc và dược liệu được giới thiệu. Mỗi cây
thuốc và vị thuốc được trình bày theo một số nội dung, như sau:
- Tên Việt Nam và tên La tinh của cây thuôc và vị thuốc.
- Dược liệu, giới thiệu nguồn gốc, xuất xứ, cách thu hái, sơ chế và
chế biến.
- Thành phân hóa học, giới thiệu tóm tắt thành phân hóa học chính.
- Tác dụng sinh học, giới thiệu tóm tắt tác dụng sinh học chính.
- Tính vị, quy kinh, giới thiệu theo tính chất của YHCT.
- Công năng, giới thiệu tác dụng của vị thuốc theo tính chất của
YHCT.
- Chủ trị, giới thiệu tóm tắt những cơng dụng chính, kế cả uống trong
hay dùng ngồi của vị thuốc.
- Liều dùng, cách dùng, giới thiệu về lượng dùng trong một ngày,
cũng như phương pháp sử dụng.
3
- Chú ý, giới thiệu tương kỵ, kiêng kỵ, và những chú ý khác.
- Trong những nội dung trên, phần dược liệu, nhằm đảm bảo tính
chính xác của các vị thuốc, do có tên khoa học chuân xác của nó.
Phần thành phần hóa học và tác dụng sinh học, nhằm góp phần khoa
học hóa về dược liệu và Thuốc cổ truyền. Đặc biệt phần tác dụng sinh học,
đã bô sung nhiều tác dụng sinh học mới của các vị thuốc, nhằm giúp độc
giả có cái nhìn khoa học hơn về thuốc cổ truyền; cũng như phần nào dễ
dàng giải thích về cơng dụng của Thuốc cổ truyền nói chung. Đồng thời có
nhiều thuận lợi, khi tiến hành xây dựng hoặc bố sung cho các phương
thuốc cồ truyền.
Cũng cần biết thêm rằng, trong số 520 cây thuốc, vị thuốc trong tài
liệu này, có một số vị thuốc nằm trong phạm vi sử dụng của thuốc dân gian.
Do đó, có một số vị thuốc khơng hồn tồn đầy đủ các nội dung nói trên,
chẳng hạn như, có vị thiếu về quy kinh, có vị thiếu về cơng năng, có vị thiếu
về thành phần hóa học, có vị thiếu về tác dụng sinh học, có vị lại thiếu cả
hai. Tuy nhiên phần cơng năng và chủ trị của nó lại rất hữu ích. Điều đó
giúp cho các bạn đọc có điều kiện đi sâu vào nghiên cứu những phần mà vị
thuốc còn khiếm khuyết.
Hy vọng tài liệu này sẽ mang lại nhiều hữu ích cho độc giả, những
người đang là sinh viên, học viên y - dược cổ truyền, những người đang
hành nghề về YHCT, cả lĩnh vực quản lý, chuyên môn y, dược cổ truyền,
các cơ sở kinh doanh, sản xuất thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu. Rất mong
sự góp ý chân thành của các bạn.
GS.TS. PHẠM XUÂN SINH
4
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU.............................. 3
BẠCH PHỤ TỬ...............................34
ACTISÔ............................................ 15
BẠCH PHỤC LINH (Phục linh).... 35
A GIAO............................................. 15
BẠCH QUÀ..................................... 36
BA CHẠC......................................... 16
BẠCH TẬT LÊ
(Thích Tật lê, gai chống)................. 37
BA ĐẬU........................................... 17
BA KÍCH.......................................... 17
BÁ TỬ NHÂN................................. 18
BẠC HÀ............................................ 19
BẠC THAU..................................... 20
BẠCH CHỈ....................................... 21
BÁCH BỆNH (Bá bệnh)................. 22
BÁCH BỘ........................................ 22
BÁCH HỢP..................................... 23
BẠCH BIẾN ĐẬU.......................... 24
BẠCH CẬP...................................... 25
BẠCH CƯƠNG TÀM.................... 26
BẠCH ĐÀN XANH........................26
BẠCH ĐẬU KHẤU........................27
BẠCH ĐÒNG Nữ (Mò trắng)....... 28
BẠCH GIỚI TỪ.............................. 29
BẠCH HẠC (nam Uy linh tiên)..... 30
BẠCH HOA XÀ.............................. 30
BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO.... 31
BẠCH MAI...................................... 32
BẠCH MAO CĂN.......................... 33
BẠCH THƯỢC................................37
BẠCH TIỀN..................................... 38
BẠCH TIỄN BÌ................................39
BẠCH TRUẬT................................40
BÁN BIÊN LIÊN............................ 41
BÁN CHI LIÊN (Dã Hạ khơ thảo). 41
BÁN HẠ BẮC..................................42
BÁN HẠ NAM............................... 43
BẢN LAM CĂN............................. 44
BĂNG PHIẾN..................................45
BẨY LÁ MỘT HOA....................... 45
BÈO TÁM (Tử bình)....................... 46
BÍ ĐAO............................................ 47
BÍ ĐỎ............................................... 47
BIẾN SÚC........................................ 49
BINH LANG.................................... 49
BÌNH VƠI........................................ 50
BỌ CẠP............................................ 51
BỌ MẮM......................................... 52
BỌ MẨY (Đại thanh)...................... 53
5
BỊNG BONG (thịng bong).......... 53
CÁT CĂN......................................... 76
BỒ BỒ............................................... 54
CÁT SÂM (Sâm nam)..................... 77
BĨ CƠNG ANH.............................. 55
CẦN TÂY........................................ 78
BỒ Cư VÊ....................................... 56
CÂƯĐẰNG..................................... 79
BỒ HỊN...........................................57
CÂƯKỶTỬ.................................... 80
BỒ HỒNG.................................... 58
CẨƯTÍCH....................................... 81
BỒ KẾT............................................59
CÂY CHAY..................................... 82
BỐ CHÍNH SÂM............................. 60
CÂY CƠM CHÁY.......................... 82
BƠNG............................................... 61
CÂY CỨT LỢN...............................83
BỒNG ỔI..........................................61
CÂY GẠO........................................ 83
BỒNG BỒNG (lá hen).....................62
CÂY SAN HỒ.................................. 84
BƯỞI BƯNG................................... 63
CÂY xộp......................................... 85
BƯỚM BẠC.................................... 64
CHÀM MÈO.................................... 86
CÀ ĐỘC DƯỢC.............................. 64
CHÈ...................................................86
CÀ GAI LEO................................... 65
CHÈ DÂY........................................ 87
CẢI TRỜI (Hạ khô thảo nam)....... 67
CHÈ ĐẮNG..................................... 88
CẢI XOONG................................... 67
CHÈ VẰNG..................................... 88
CAM THẢO BẮC........................... 68
CHỈ THIÊN...................................... 89
CAM THẢO DÂY.......................... 69
CHI TỬ............................................. 90
CAM THẢO ĐẤT........................... 70
CHỈ THỰC....................................... 91
CAM TOẠI...................................... 71
CHỈ XÁC.......................................... 92
CAN KHƯƠNG.............................. 72
CHƯ SA............................................ 93
CÁNH KIẾN TRẮNG
(An tức hưong).............................. 73
CHƯA NGÚT................................... 94
CAO LƯƠNG KHƯƠNG (Củ riềng)73
CẢO BẢN........................................ 74
CÁT CÁNH..................................... 75
6
CHÙA DÙ........................................ 94
CHÚT CHÍT..................................... 95
CỎ LÀO........................................... 96
CỎ MẦN TRẦU............................. 96
co NGỌT........................................ 97
DĂYKỲNINH.............................. 118
CỎ NHỌ NỒI.................................. 98
DÂY THƯỜNG XUÂN............... 119
CÒ SỮA LÁ LỚN........................... 99
DÂY Tơ HỒNG............................ 119
CỎ SỮA LÁ NHỎ......................... 100
DẾ.................................................... 120
CỎ TAI HÙM.................................101
DIẾP CÁ (Ngư tinh thảo).............. 121
CÒ XƯỚC...................................... 102
DIỆP HẠ CHÂU ĐẮNG.............. 122
CÓC................................................ 102
DỪA CẠN...................................... 123
CÓC MẲN...................................... 103
DỨA................................................124
CỐC NHA....................................... 104
DỦÀDẠI....................................... 125
CỐC TINH THẢO......................... 105
ĐẠI BI............................................ 126
CỐI XAY (Giằng xay)................... 105
ĐẠI HỒNG................................. 127
CƠN BỐ.......................................... 106
ĐẠI HỒI......................................... 128
CỐT KHÍ CỦ................................. 107
ĐẠI KẾ........................................... 129
CỐT TOÁI BỐ.............................. 108
ĐẠI PHONG TỬ............................ 129
CỦ GAI........................................... 109
ĐẠI PHÚC BÌ................................ 130
CÙ MẠCH...................................... 109
ĐẠI TÁO........................................ 131
CỨC ÁO HOA VÀNG.................. 110
ĐẠI TOÁN (Tỏi)............................ 131
CÚC BÁCH NHẬT....................... 111
ĐẠM ĐẬUXỊ................................ 132
CÚC HOA VÀNG......................... 111
ĐẠM TRÚC DIỆP.........................133
CÚC HOA TRẮNG....................... 112
ĐAN SÂM...................................... 134
CÚC TẦN....................................... 113
ĐẢNG SÂM................................... 135
DẠ CÁM (Loét mồm)................... 113
ĐẢNG SÂM VIỆT NAM............. 136
DẠ GIAO ĐẰNG.......................... 114
ĐÀO NHÂN................................... 137
DÂM DƯƠNG HOẮC.................. 115
ĐĂNG TÂM THẢO..................... 138
DÂY CHẶC CHÌU........................ 116
ĐẬU ĐEN...................................... 138
DÂY ĐAU XƯƠNG..................... 116
ĐẬU ĐỎ (Xích tiểu đậu).............. 139
DÂY GẲM (Vương tơn)................ 117
ĐẬU QUYỂN................................ 140
7
ĐẬU XANH.................................. 141
HẢI KIM SA.................................. 163
ĐỈA................................................. 142
HẢI MÃ (Cá ngựa)........................163
ĐỊA CỐT BÌ.................................. 143
HẢI PHONG ĐẰNG.................... 164
ĐỊA Dư.......................................... 144
HẢI TẢO (Rong mơ).................... 165
ĐỊA LIỀN...................................... 145
HÀM ẾCH...................................... 165
ĐỊA LONG (Giun đất).................. 145
HẠNH NHÂN (Khổ Hạnh nhân). 166
ĐỊA PHU TỬ................................ 146
HẬƯPHÁC.................................... 167
ĐINH HƯƠNG............................. 147
HẬƯ PHÁC NAM (Vối rừng).... 168
ĐINH LĂNG................................ 148
HẸ.................................................... 169
ĐÌNH LỊCH TỬ............................ 149
HOA BAN...................................... 170
ĐỎ NGỌN (Thành ngạnh).......... 149
HOA ĐẠI....................................... 171
ĐỎ TRỌNG................................... 150
HOÀI SƠN (sơn dược)................. 172
ĐỘC HOẠT.................................. 151
HOÀN NGỌC (Xuân hoa).......... 173
ĐƠNG TRÙNG HẠ THẢO........ 151
HỒNG BÁ BẮC (Hồng nghiệt) 174
ĐƠN LÁ ĐỎ (Đơn mặt trời,
hồng liễu bối hoa)....................... 153
HOÀNG CẦM............................... 175
HOÀNG ĐẰNG............................. 176
ĐƠN TƯỚNG QƯÂN.................. 153
HOÀNG KINH.............................. 177
ĐƯƠNG QƯY.............................. 154
HOÀNG KỲ................................... 178
ĐƯƠNG QUY DI THỰC............. 155
HOÀNG LIÊN............................... 179
GẤC............................................... 156
GIẢO CỔ LAM............................ 157
HỒNG LIÊN GAI
(Hồng liên ba gai).........................180
GỐI HẠC....................................... 158
HỒNG LIÊN Ổ RỒ.................... 181
HÀ DIỆP........................................ 158
HOÀNG NÀN................................ 182
HẠ KHỒ THẢO........................... 159
HỒNG TINH............................... 182
HÀ THỦ Ơ ĐỎ............................. 160
HOẠT THẠCH.............................. 183
HÀ THỦ Ồ TRẢNG..................... 161
HOẮC HƯƠNG............................. 184
HẢI ĐỒNG BÌ.............................. 162
HỊE HOA...................................... 185
8
HỊ HỒNG LIÊN....................... 186
KHOẢN ĐƠNG HOA.................. 207
HỒ TIÊU......................................... 187
KHĨ QUA (Mưóp đắng).............. 208
HỒI ĐẦU........................................ 188
KHỒ SÂM CHO LÁ..................... 209
HỒNG HOA...................................188
KHƯƠNG HOÀNG (Nghệ).........210
HÚNG CHANH............................. 189
KHƯƠNG HOẠT......................... 211
HUYỀN HỒ (Diên hồ sách)......... 190
KIM ANH....................................... 212
HUYỀN SÂM.................................191
KIM NGÂN HOA (Nhẫn đông hoa)213
HUYẾT DỤ.................................... 192
KIM TIỀN THẢO......................... 214
HUYẾT GIÁC............................... 193
KINH GIỚI..................................... 216
HƯƠNG GIA BÌ............................ 194
LA BẶC TỬ (hạt cải củ)............... 217
HƯƠNG NHU TÍA....................... 194
LA HÁN QUẢ.............................. 218
HƯƠNG NHU TRẮNG................ 196
LÁ DIỄN........................................ 218
HƯƠNG PHỤ.................................196
LÁ KHÔI........................................ 218
HYTHIÊM..................................... 198
LÁ LỐT.......................................... 219
ÍCH MẢU....................................... 199
LÁ MĨNG..................................... 220
ÍCH TRÍ NHÂN............................. 200
LÁ TRE (Trúc diệp)...................... 221
KÉ HO A ĐÀO............................... 200
LẠC TIÊN...................................... 222
KÉ HOA VÀNG............................ 201
LÊ LÔ............................................. 223
KEO GIẬU.................................... 202
LỆ CHI HẠCH.............................. 223
KÊ HUYẾT ĐẰNG....................... 202
LIÊN KIỀU.................................... 224
KÊ NỘI KIM................................. 203
LIÊN NHỤC (Hạt sen bỏ vỏ bỏ tâm) 225
KÊ QUAN HOA (Hạt mào gà đỏ) .204
LIÊN TÂM..................................... 226
KHA TỪ (Chiều liêu)................... 205
LIÊN TU......................................... 227
KHẾ................................................ 205
LINH CHI (nấm truờng thọ).........227
KHIẾM THỰC.............................. 206
LINH DƯƠNG GIÁC................... 228
KHIÊN NGƯU TỬ
(Hắc sửu, bạch sửu)........................ 207
LÕI TIỀN....................................... 229
LONG CỐT.................................... 230
9
LONG ĐỞM THẢO..................... 230
MINH PHÀN (Phèn chua)............ 254
LONG NÃO.................................. 232
MÍT................................................. 255
LONG NHA THẢO..................... 232
MỎ QUẠ (Xuyên phá thạch)....... 256
LONG NHÃN............................... 233
Mơ LÔNG (Mơ tam thề).............. 257
LỒ CAM THẠCH........................ 234
MỘC HỒ ĐIỆP............................. 257
LỒ CĂN......................................... 235
MỘC NHĨ....................................... 258
LỒ HỘI.......................................... 236
MỘC QUA..................................... 258
LỘC NHƯNG (Nhung hươu)...... 237
MỘC TẶC...................................... 259
LỤC THẦN KHÚC...................... 238
MỘT DƯỢC................................... 260
LỨC (Sài hồ nam)......................... 238
MÙƯ.............................................. 260
LƯU hoàng......................... 239
MUA............................................... 261
LỤƯ............................................... 240
MƯỒNG TRÂU (lá)..................... 262
MA HOÀNG.................................. 241
MƯỒNG TRUỒNG...................... 262
MÃ ĐỀ........................................... 242
MUỐNG BIỂN............................. 263
MÃ TIÊN THẢO.......................... 243
MƯỚP............................................ 264
MÃ TIỀN....................................... 244
NAM MỘC THỒNG.................... 265
MẠCH MƠN................................ 245
NAM SA SÂM.............................. 265
MẠCH NHA.................................. 246
NAM TỲ GIẢI (Thích Tỳ giải).... 266
MẠN KINH TỬ (Quan âm biền). 247
NAM TRƯẬT................................267
MÀNGTANG.............................. 248
NÁNG HOA TRẮNG................... 267
MÁU CHĨ..................................... 248
NẦN NGHỆ................................... 268
MẬT MƠNG HOA....................... 249
NGA TRƯẬT.................................269
MẬT ONG..................................... 250
NGẢI CỨU.................................... 270
MẴƯ ĐƠN BÌ.............................. 251
NGẤY HƯƠNG (Đùm đũm)....... 271
MẦU LỆ........................................ 252
NGHỆ TRẮNG............................. 271
MÍA DỊ......................................... 253
NGOI.............................................. 272
MIẾT GIÁP.................................. 254
10
NGỌC TRÚC
(Hồng tinh Ngọc trúc)................ 273
NGỒ CỒNG (Rết)......................... 274
NGƠ THÙ DU............................... 275
NGŨ BỘI TỬ................................ 275
NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM........ 276
NGŨ GIA BÌ GAI
(Ngũ gia bì hương)......................... 277
NGŨ GIA BÌ NAM (mẫu kinh núi) 278
NGŨ LINH CHI............................ 279
NGỦ TRẢO................................... 279
NGŨ VỊ TỪ................................... 280
NGƯU BÀNG TỬ......................... 281
NGƯU HOÀNG............................ 282
NGƯU TẤT................................... 283
NHA ĐẢM TỬ (Sầu đâu cứt chuột) 285
NHÀU.............................................286
NHÂN SÂM.................................. 287
NHÀN TRẦN................................ 288
NHÂN TRÀN TÍA........................289
NHĨT.............................................290
NHŨ HƯƠNG (gơm nhựa).......... 291
NHỤC ĐẬU KHẤU (hạt)............ 291
NHỤC THUNG DUNG............... 292
NỌC SỞI........................................ 292
NỤ VỐI...........................................293
NỨC NÁC...................................... 294
Nữ LANG..................................... 295
Nữ TRINH TỬ............................. 296
Ơ DƯỢC......................................... 297
Ơ ĐẦU............................................ 297
Ơ RỒ (Ơ rơ nước).......................... 298
Ô TẶC CỐT...................................299
ỔI (Phan thạch lựu)....................... 300
PHÁ CỐ CHỈ.................................. 301
PHÁC TIÊU................................... 301
PHAN TẢ DIỆP............................ 302
PHẬT THỦ.................................... 303
PHÒNG KỶ................................... 303
PHÒNG PHONG.......................... 304
PHÙ BÌNH (Bèo cái)..................... 305
PHÙ TIỂU MẠCH........................ 306
PHỤ TỬ (chế)................................306
PHÚC BỒN TỬ............................ 308
QUA LÂU NHÂN........................ 308
QUÁN CHÚNG............................ 309
QUẤT HỒNG BÌ (Hồng bì)........ 310
QUẾ CHI........................................ 311
QUẾ NHỤC................................... 312
QUY BẢN...................................... 313
QUỲ CHÂM THẢO..................... 313
QUYEN BÁ (Cây móng lưng rồng) 314
RAU CÂU...................................... 315
RAU DỪA NƯỚC (Long du thái)316
RAU ĐẮNG................................... 317
11
RAU ĐẮNG BIỂN........................317
SƠN ĐẬU CĂN............................ 340
RAU ĐẮNG ĐẤT......................... 318
SƠN THÙ DU (Quả)..................... 341
RAU MÁ (Tích tuyết thảo)........... 319
SƠN TRA....................................... 341
RAƯ MÁ, LÁ RAU MUỐNG..... 320
SUNG............................................. 342
RAU MÙI (Hồ tuy)........................ 320
SÚNG............................................. 343
RAU SAM (Mã sỉ hiện)................ 321
SỬ QUÂN TỬ................................ 344
RAURÀM..................................... 322
TAM LĂNG................................... 345
RÁY................................................ 322
TAM THẨT................................... 346
RÁYGAI (Chóc gai).....................323
TAM THẤT NAM........................ 347
RÁY LEO LÁ RÁCH................... 324
TAM THẤT HOANG................... 348
RÂU HÙM..................................... 324
TANG BẠCH BÌ (Vỏ rễ dâu)..... 348
RÂU MÈO..................................... 325
TANG CHI..................................... 349
RÂU NGỒ (Ngọc mễ tu).............. 326
TANG DIỆP (Lá dâu)................... 350
SA NHÂN...................................... 327
TANG KÝ SINH........................... 350
SA SÂM (Bắc)............................... 328
TANG PHIÊU TIÊU (Tồ bọ ngựa) 351
SẢ.................................................... 329
TANG THẦM (Quả dâu chín).... 352
SÀI ĐẤT........................................ 330
TÁO MÈO...................................... 353
SÀI HỒ BẮC................................. 330
TÁO NHÂN (Hắc Táo nhân)...... 354
SÂM CAU (Tiên mao).................. 331
TẠO GIÁC..................................... 354
SÂM ĐẠI HÀNH (Tỏi lào).......... 332
TẠO GIÁC THÍCH (Gai Bồ kết). 355
SÂM VIỆT NAM (Sâm ngọc linh)333
TẮC KÈ (Cáp giới)....................... 356
SÂM VŨ DIỆP.............................. 334
TẦM GỬI....................................... 357
SEO GÀ......................................... 335
TÀM PHỎNG................................358
SIM (Đào kim phượng)................. 336
TẦM XQONG................................358
SINH ĐỊA (Sinh Địa hồng)......... 337
TẦM XN................................... 359
SINH KHƯƠNG............................ 338
TÂN DI........................................... 360
SĨI NHẬT..................................... 339
TẦN GIAO..................................... 361
12
TẤT BÁT....................................... 362
THỐ BỐI MẦU (Thảo bối)......... 382
TẾ TÂN.......................................... 362
THỐ CAO LY SÂM..................... 383
THẠCH CAO............................... 363
THỔ HOÀNG LIÊN..................... 383
THẠCH HỘC............................... 364
THỐ MIẾT TRÙNG..................... 384
THẠCH QUYẾT MINH
(Cửu khổng)................................ 365
THỔ PHỤC LINH........................ 385
THỒM LỒM..................................386
THẠCH XƯƠNG BỒ.................. 366
THỒNG THẢO............................. 386
THẠCH VĨ..................................... 367
THỦ CUNG................................... 387
THÀI LÀI TÍA.............................. 368
THỤC ĐỊA..................................... 388
THANH BÌ..................................... 368
THỦY NGƯU GIÁC (sừng trâu). 389
THANH CAO............................... 369
THỦY XƯƠNG BỒ..................... 390
THANH CAO HOA VÀNG....... 370
THUYỀN THOÁI (Xác ve sầu)... 391
THANH TÁO............................... 371
THANH THIÊN QUỲ.................. 372
THANH TƯƠNG TỬ
(Hạt mào gà trắng)...................... 372
THƯƠNG LỤC............................. 391
THƯƠNG NHĨ TỬ
(Quả Ké đầu ngựa)....................... 392
THƯƠNG TRƯẬT....................... 393
THẢO QUẢ.................................. 373
TIỀN HỒ........................................ 394
THẢO QUYẾT MINH................. 373
TIÉT DÊ......................................... 395
THĂNG MA.................................. 374
TIỂU HỒI HƯƠNG...................... 396
THỊ ĐẾ (Tai quả hồng)................. 375
TIẾU KẾ......................................... 397
THIÊN HOA PHẤN (rễ Qua lâu). 376
TOÀN PHÚC HOA...................... 397
THIÊN LÝ..................................... 376
TỒ DIỆP......................................... 398
THIÊN MA.................................... 377
TÔ MỘC (gỗ vang)....................... 399
THIÊN MỒN ĐÔNG................... 378
TÔNG Lư...................................... 400
THIÊN NAM TINH...................... 379
TỤC ĐOẠN...................................401
THIÊN NIÊN KIỆN (Sơn thục)... 380
TỬ THÀO...................................... 402
THIÊN TRÚC HOÀNG............... 381
TỬ UYỂN...................................... 402
THỎ TY TỬ.................................. 381
13
TỲ BÀ DIỆP.................................. 403
VỒNG VANG............................... 424
TRẠCH TẢ.................................... 404
VÚ BÒ............................................ 425
TRÀM (Lá, cành).......................... 405
VÙNG ĐEN...................................425
TRÁM............................................ 406
VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH........ 426
TRẮC BÁCH DIỆP...................... 407
XÀ SÀNG TỪ............................... 427
TRÂM BẦU.................................. 408
XẠ CAN (Rẻ quạt)........................ 428
TRẦM HƯƠNG........................... 409
XẠ ĐEN......................................... 428
TRÂN CHÂU............................... 409
XẠ HƯƠNG...................................429
TRÂN CHÂU MẲƯ..................... 410
XÍCH ĐỒNG NAM (Mị đỏ)....... 429
TRẦN BÌ........................................ 411
XÍCH THƯỢC.............................. 430
TRẦU KHƠNG............................ 412
XỒI.............................................. 431
TRI MẪU....................................... 413
XOAN NHỪ...................................432
TRINH Nữ (Xấu hổ).................... 414
XUN BỐI MẪU (Bối mẫu).... 433
TRINH Nữ HOÀNG CƯNG...... 415
XUYÊN KHUNG......................... 434
TRƯNG QUÂN............................ 416
XUYÊN LUYỆN TỬ.................... 435
TRÚC NHự (Tinh tre).................. 416
XUYÊN MỘC THỒNG...............436
TRƯ LINH..................................... 417
XUYÊN SƠN GIÁP (Vẩy Tê tê). 437
TỲ GIẢI......................................... 418
XUYÊN TÂM LIÊN (Công cộng). 437
UY LINH TIÊN............................ 418
XUYÊN TIÊU............................... 438
VÀNG ĐẮNG (dây khai)............. 419
XƯƠNG RỒNG ƠNG................. 439
VIỄN CHÍ...................................... 420
XƯƠNG SỒNG............................ 440
VỌNG CÁCH............................... 421
Ý DĨ (bo bo)...................................441
VỎ DỤT......................................... 422
TÀI LIỆU THAM KHẢO........... 442
VỐI................................................. 422
Phụ lục: DANH SÁCH ẢNH
CẤY THUỐC.................................443
VỒNG NEM (Hải đồng bì,
Thích đồng bì).......................... 423
14
ACTISÓ
Folium et Flos Cynarae scolymi
Dược liệu: là lá của cây Actiso [Cynara scolymus L. (Cynara
cardunculus L. var. scolymus], họ Cúc (Asteraceae). Actisô, được trồng
nhiều ở Sa Pa (Lào Cai), Đà lạt (Lâm Đồng) để lấy nguyên liệu làm thuốc.
Chỉ cần thu hái lá, hoa, phơi khô. Trước khi dùng sao qua hoặc sao vàng.
Thành phần hố học
Trong lá Actisơ chứa các acid hữu cơ: acid phenol: cynarin, acid alcol:
acid hydroxymethylacrilic, acid malic, acid lactic, acid fumaric... Các họp
chât flavonoid: cynarosid, scolymosid; các chat men: oxydase, peroxidase...
Ho a actisô chứa nhiều taraxasterol và faradiol, là những chất có tác dụng ức
chế viêm khá mạnh.
Tác dụng sinh học
Cao Actisơ có hoạt tính chống oxy hoá cao ở liều 0,4 mg/ml dịch đồng
thế, với liều 420mg/kg có tác dụng chống oxy hố và bảo vệ gan. Actisơ cịn
có tác dụng lợi mật tốt. Tác dụng hạ cholesterol và ure huyết.
Tỉnh vị quy kinh: vị đắng, tính mát, vào các kinh can, đởm.
Cơng năng: lợi mật, chỉ thống.
Chủ trị’, viêm gan, viêm túi mật, hoặc chức năng của gan mật kém, sỏi
mật. Có thể dùng riêng hoặc phối họp với Diệp hạ châu, chua ngút.
Cụm hoa cịn được dùng cho bệnh tiểu đường, vì nó rất ít tinh bột, các
thành phần carbon hydrat chủ yếu lại là inulin.
Liều dùng, cách dùng: ngày dùng 8-10g, dùng bằng cách sắc, thuốc
chè. Cao Actisơ có thể dùng điều chế viên nang cứng.
A GIAO
Colla Corii Asini
Dược liệu, là keo chế từ da con Lừa (Equus Asinus L.), họ Ngựa
(Equidae).
15
Thường A giao được làm dưới dạng miếng keo hình chữ nhât, dài
6 cm, rộng 4 cm, dầy 0,5 cm, có mầu nâu đen, bóng. Khi nóng thì mềm ra,
trời khơ thì dịn, mỗi miếng nặng khoảng 20g.
Thành phần hóa học
Cao chứa các acid amin: lysin, arginin, histadin, glycin, cystin...
Tác dụng sinh học
Tác dụng bố huyết; làm tăng huyết áp; tác dụng cầm máu; làm tăng
calci huyết thanh.
Tỉnh vị, quy kinh: vị ngọt, tính bình, vào kinh phế, can, thận.
Cơng năng, tư âm, dưỡng huyết, nhuận phế, chỉ huyết, an thai.
Chủ trị: nôn ra máu, chảy máu cam, tiểu buốt, tiếu ra máu: A giao,
Ngưu bàng tử, Hòe hoa thán, Trắc bách diệp thán, Cam thảo. Trị xuất huyết
tử cung: A giao, Đương quy, Bạch thược, Thục địa. Trị suy nhược thần kinh,
mất ngủ, tâm phiền: A giao, Hoàng liên, Hoàng cầm, Bạch thược. Trị chứng
âm hư, co giật: A giao, sinh Bạch thược, Câu đằng, Thạch quyết minh, Phục
thần, Sinh địa... Trị động thai: A giao 12 g, trứng gà 2 quả, đường đỏ 30g.
Liều dùng, cách dùng', ngày 3-9 g, hịa tan vào nước sắc thuốc khi
cịn nóng.
BA CHẠC
Herba Evodiae leptae
Dược liệu: là bộ phận trên mặt đất và rễ của cây Ba chạc hay còn gọi
là Dầu dấu [Evodia lepta (Spreng) Merr., E. trỉphylỉa Guill, non DC.], họ
Cam (Rutaceae). Ba chạc mọc hoang ở nhiều nơi trong nước ta, từ miền
núi đến đồng bằng. Thu hái lá tươi, thân, cành và rễ, thái mỏng, phơi khô,
vi sao.
Thành phần hóa học
Trong lá Ba chạc chứa tinh dầu.
Chủ trị: ghẻ, vết thương lở loét, ngứa, chốc đầu: lá Ba chạc, nấu nước
tắm, rửa. Kích thích tiêu hóa, làm ăn ngon miệng: thân, cành và rễ Ba chạc.
16
Liều dùng, cách dùng', ngày 4 -12 g (thân, cành, rễ), dùng bằng cách
sắc. Dùng ngồi lượng thích họp.
BA ĐẬU
Fructus Crotonic
Dược liệu: là hạt chín phơi khơ hay sấy khơ cùa cây Ba đậu (Croton
tigỉium L.), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Ba đậu là cây mọc hoang và được
trồng ở nhiều nơi. Thu hái quả, tách hạt, ép dầu. Lấy bã làm Ba đậu sương,
dùng để uống.
Tỉnh vị, quy kỉnh: vị cay, tính nhiệt, rất độc.
Cơng năng: ơn tràng, thơng đại tiện, trục thủy tiêu thũng.
Chủ trị: đại tiện táo kết do đại tràng thực nhiệt, tiêu hóa bị tích trệ: Ba
đậu sương, Đại hoàng, Sinh khương, đồng lượng, nghiền mịn, mỗi lần uống
0,5-1 g. Trị phù thũng, bụng tích nước, phình trướng: Ba đậu sương, Hạnh
nhân, đồng lượng, mỗi lần uống 0,4-0,8 g.
Liều dùng, cách dùng: ngày 0,02-0,05 g (Ba đậu sương), dùng
dạng bột.
Chú ý: người ở thế hư nhược, có thai, đang cho con bú, khơng dùng;
nếu bị ngộ độc Ba đậu có thể giải bằng nước Đậu đen, Đậu xanh. Nước cháo
nóng, làm tăng sức tả cho Ba đậu suơng. Neu tả khơng cầm lại được, thì
dùng nước cháo lạnh.
BA KÍCH
Radix Morindae
Dược liệu: là rễ của cây Ba kích (Morinda officinalis How.), họ Cà
phê (Rubiaceae). Cây Ba kích mọc hoang ở một số nơi thuộc rừng núi phía
Bắc nước ta như Quảng Ninh, Bắc Giang... Hiện nay đã có nhiều nơi trồng
thành cơng, cho năng suất cao. Trước khi dùng cần qua chế biến. Rửa sạch,
phơi khô se, đập nhẹ cho bẹp, bỏ lõi, cắt thành đoạn 3-5 cm, phơi hoặc sấy
khơ, rồi tiến hành chích rượu hoặc chích muối ăn hay Cam thảo.
17
Thành phần hóa học
Rễ Ba kích chứa các thành phần anthraglucosid: tectoquinon,
rubiadin... các iridoid: asperulosid, monotropein, morindolid... Các p sitosterol, oxositosterol..., các lacton, các muối vô cơ: Mg, K, Na, Cu, Fe,
Co...
Tác dụng sinh học
Ba kích có tác dụng kéo dài thời gian bơi của chuột. Tác dụng chống
viêm; tăng cuờng hiệu lực của androgen. Nuớc sắc Ba kích làm tăng nhu
động ruột (anthraglucosid), hạ huyết áp.
Tỉnh vị, quy kinh: vị ngọt, hơi cay, tính ấm, vào kinh thận.
Cơng năng: bố thận tráng dương, trừ phong thấp, mạnh gân cốt.
Chủ trị: nội tiết, sinh dục yếu, muộn sinh (kể cả hai giới), liệt dương,
di tinh, chân tay nhức mỏi, phong tê thấp. Ba kích chích muối, tăng tác dụng
quy kinh thận, đế bố thận. Ba kích chích Cam thảo, giảm bớt tính ngứa,
đồng thời tăng tác dụng kiện tỳ, bố dương của vị thuốc.
Liều dùng, cách dùng', ngày 10-12g, dùng bằng cách sắc, thuốc
ngâm rượu.
Chú ỷ: cần tránh nhằm lẫn với cây ruột gà. Khơng dùng Ba kích cho
các trường họp ỉa chảy, kinh nguyệt sớm, rong kinh, âm hư hỏa vượng, phụ
nữ có thai.
BÁ TỬ NHÂN
Semen Platycladi orientalis
Dược liệu: là hạt trong “nón cái” già (cịn gọi là quả) của cây Trắc bá,
hay Trắc bách [Platycladus orỉentalis (L.) Franco)], họ Hoàng đàn
(Cupressaceae). Trắc bá thường được trồng làm dậu, làm cảnh và làm thuốc.
Vào mùa Thu, và mùa Đông, thu hái quả, phơi khô. Tách lấy hạt. Giã dập,
sàng sấy bỏ vỏ hạt, lấy nhân. Trước khi dùng sao vàng hoặc chế với bột Chu
sa, bằng cách phun nước thấm đều vào Bá tử nhân, rồi rây đều bột Chu sa
lên Bá tử nhân. Có thể đem Bá tử nhân giã nát, gói vào giấy thấm, rồi ép bở
hết dầu, ta được Bá tử sương.
18
Thành phần hóa học
Trong Bá tử nhân chủ yếu là chất béo, saponosid.
Tính vị, quy kinh, vị ngọt, tính bình, vào các kinh tâm và thận, đại tràng.
Công năng: dưỡng tâm, an thần, chỉ hãn, nhuận tràng.
Chủ trị’, tâm phiền, mất ngủ, hồi hộp, đánh trống ngực, âm hư, hỏa
vượng, ra nhiều mồ hơi trộm, táo bón
Liều dùng, cách dùng, ngày 3-12 g, dưới dạng bột, hoặc sắc.
Chú ý: bụng sôi, phân nát, lỏng không dùng.
BẠC HÀ
Herba Menthae arvensis
Dược liệu: là bộ phận trên mặt đât của cây Bạc hà {Mentha arvensis
L.), họ Hoa môi (Lamiaceae). Ở nước ta, Bạc hà đã được trồng với diện tích
lớn để lấy nguyên liệu làm thuốc. Có thể thu hái tưoi đế cất tinh dầu, hoặc
sau khi thu hoạch phần trên mặt đất, phoi khô, bảo quản nơi khô ráo. Trước
khi dùng, cắt đoạn 3-5 cm, vi sao.
Thành phần hoá học
Tinh dầu từ 1-3 %, trong đó chủ yếu là menthol, limonen, a, p, cimen,
pulegon, methyl acetat, myrcen...
Tác dụng sinh học
Với liều nhở, Bạc hà có tác dụng hưng phấn, kích thích trung khu
thần kinh, làm mạch máu giãn nở, thúc đấy mồ hơi bài tiết và hạ nhiệt. Liều
lớn sẽ kích thích tủy sống, làm tê liệt phản xạ vận động. Bạc hà còn tác
dụng trên đoạn rễ thần kinh bị tê đau và có tác dụng gây tê cục bộ (menthol).
Tinh dầu cịn có tác dụng chống co thắt.
Tác dụng ức chế tụ cầu vàng: staphylococcus aureus, trực khuấn than:
bacillus subtỉlus, trực khuân mủ xanh: pseudomonas aeruginosa, trực khuân
viêm phôi: diplococcus pneumonie, trực khuân đại tràng: escherichia coli,
trực khuẩn thương hàn: salmonella Typhy, trực khuấn lỵ: shigella, flexneri...
Một số nâm ngoài da: aspergillus fumigatus, a. niger, cadỉda albicans.
19
Tỉnh vị, quy kinh: vị cay, tính mát, vào 2 kinh phế và can.
Công năng: phát hãn, trừ phong giảm đau, chỉ ho, kiện vị, chỉ tả, tăng
tiết mật, kích thích tiêu hóa, giải độc, thúc đấy ban sởi mọc.
Chủ trị', cảm mạo phong nhiệt, sốt cao, mũi tắc, đau đầu, ho ; ít hoặc
khơng có mồ hơi, có thể dùng thuốc xông hoi; hoặc phối họp Bạc hà với
Cúc hoa, Mạn kinh tử, Kinh giới, Kim ngân hoa. Neu sốt cao, miệng khát,
tâm phiền buồn bực, phối hợp với Thạch cao sống. Trị bệnh đau đầu, đau
mắt đỏ do phong nhiệt, họng đỏ sưng đau, Bạc hà phối họp với Cúc hoa,
mạn kinh tử, vỏ Núc nác. Ngoài ra cịn được dùng khi ăn uống khơng tiêu,
hay nơn lợm.
Liều dùng, cách dùng', ngày 2 - 12g, dùng bằng cách sắc, hãm.
Chú ý: những người khí hư huyết táo, can dưong thịnh biểu hư, mồ
hôi nhiều không nên dùng. Không nên dùng Bạc hà để xông hoặc uống đối
với trẻ em dưới 1 tuổi.
BẠC THAU
Herba Argyreiae
Dược liệu: là lá và cành của cây Bạc thau (Argyreia acuta Lour.), họ
Bìm bìm (Convolvulaceae). Bạc thau là loại dây leo, lá hình bầu dục, màu
trắng nhạt. Vì thế cây có tên Bạc thau. Bạc thau thường mọc hoang ở
nhiều nơi trong nước ta. Có thế thu hái quanh năm, dùng tươi, hoặc khơ.
Neu dùng khồ, thì cắt lấy cành lá, phơi hoặc sấy khô. Khi dùng, cắt đoạn
3-5 cm, sao vàng.
Chủ trị: sưng tấy, hoặc gẫy xương do té, ngã. Lấy Bạc thau tươi, rửa
sạch, giã nát, đắp, bó vào nơi sưng tay. Neu là mụn nhọt, thì giã nát, đắp lên,
băng lại. Thuốc có tác dụng hút mủ và lên da non. Neu là gẫy xương, thì sau
khi cố định, mới đắp bó. Ngày thay băng một lần. Trị ho, điều kinh, khí hư,
bạch đới, bí tiểu tiện, đái buốt, đái rắt: bạc thau sắc riêng uống, hoặc phối
họp với Kim tiền thảo, Mã đề...
Liều dùng, cách dùng: ngày 15-20 g, dùng bằng cách sắc. Dùng
ngồi lượng thích họp.
20
BẠCH CHỈ
Radix Angelicae dahuricae
Dược liệu: là rễ cây Bạch chỉ (Angelica dahurica (Hoffm) Benth. et
Hook. f. ex Franch.& Sav.), họ Hoa tán (Apiaceae). Cây có nguồn gốc từ
Trung Quốc, được di thực vào Việt Nam. Bạch chỉ đã được trồng và phát
triển tốt ở Sapa (Lào Cai), Tam Đảo, Thanh Trì (Hà Nội)... Sau khi thu
hoạch rễ, rửa sạch đất cát, phơi khô; hoặc qua sấy nhẹ bằng diêm sinh, rồi
sấy khô, bảo quản nơi khô ráo đê tránh sâu mọt. Khi dùng thái phiến dọc,
dầy 2-3 mm, vi sao.
Thành phần hóa học
Tinh dầu, coumarin: byak- angelicin, byak- angelicol, oxypeucedanin,
imperatorin, isoimperatorin, xanthotoxin...
Tác dụng sinh học
Nước sắc có tác dụng giãn mạch vành tim (byak-angelicol). ức chế
một số chủng vi khuấn thương hàn (Salmonella Typhy, para Typhi), lỵ
(Shigella dysenteriae), trực khuân đại tràng (Escherichia coll), trực khuân
lao (Mycobacterium tuberculosis), trực khuân mủ xanh (pseudomonas
aeruginosa), trực khuân than (Bacillus subtỉlus),...
Tỉnh vị, quy kinh: vị cay, tính âm, vào 3 kinh phế, vị, đại tràng.
Công năng: phát tán phong hàn, trừ phong, chỉ thống, giải độc, bài
nùng, hành huyết, điều kinh, nhuận cơ, tỉnh tỳ.
Chủ trị', cảm hàn, sốt cao, rét nhiều, đau đầu, chủ yếu vùng trán đỉnh,
đau nhức phần xương lông mày, hốc mắt, đau mắt, trào lệ, phối họp với Cát
căn, Địa liền hoặc Xuyên khung. Trị phong thấp, đau răng, viêm mũi mạn
tính, đau dây thần kinh ở mặt, phối họp với Thương nhĩ tử, Tân di, Bạc hà.
Trị nhọt độc, viêm tuyến vú, rắn cắn, phối họp với Bồ công anh, Kim ngân
hoa, Liên kiều. Trị bế kinh, đau bụng kinh, phối họp với Hương phụ, Trần
bì, ích mẫu. Trị cơ nhục đau mỏi, đặc biệt đau thắt vùng ngực, phối họp với
Đan sâm, Địa cốt bì...
Liều dùng, cách dùng: ngày 3 - 9 g, dùng bằng cách sắc, thuốc bột.
Chú ý: âm hư hỏa vượng, sốt xuất huyết không dùng, cần phân biệt
với cây Bạch chỉ nam, hay còn gọi là cây Mát rừng (Millettia pulchra Kurz,
họ Đậu (Fabaceae).
21
BÁCH BỆNH (Bá bệnh)
Radix Eurycomae longifoliae
Dược liệu: rễ đã phơi hay sấy khơ của cây Bách bệnh, cịn gọi là Bá
bệnh, hay Mật nhân (Eurycoma longifolia Jack.), họ Thanh thất
(Simaroubaceae). Bách bệnh mọc hoang ở một số địa phương có địa hình
rừng núi thấp và Trung du. Có thể khai thác quanh năm. Đào lấy rễ, rửa
sạch, phơi khô. Khi dùng, thái phiến, sao vàng.
Thành phần hóa học
Trong vỏ và rễ Bách bệnh chứa quasinoid: eurycomalacton, 6-a hydroxyeurycomalacton, longilacton, 5, 6 - dehydroeurycolacton...
eurycomanol, eurycomanol 2-0-b-D glucopyranosid...
Tác dụng sinh học
Cao chiết từ Bách bệnh có tác dụng kháng ký sinh trùng sốt rét; tác
dụng tăng dục; làm tăng sự tái tạo của tế bào gan chuột cống trắng.
Tỉnh vị, quy kinh: vị rất đắng, tính ấm, vào 3 kinh thận, tỳ, vị.
Cơng năng: bổ khí huyết, ơn tỳ thận.
Chủ trị: khí huyết đêu hư, người yếu mệt, thiếu máu, da xanh, gầy, ăn
uống kém tiêu, bệnh tả lỵ, sinh dục yếu, dương nuy, tảo tiết. Trị cảm mạo,
phát sốt, sốt rét.
Liều dùng, cách dùng: ngày 8-16 g, dùng bằng cách sắc uống, thuốc
hồn, ngâm rượu.
Chú ý: có thai khơng được dùng.
BÁCH Bộ
Radix Stemonae tuberosae
Dược liệu: là rễ của cây Bách bộ (Stemona tuberosa Lour.), họ Bách
bộ - (Stemonaceae). Bách bộ mọc hoang ở nhiều vùng núi nước ta, như Yên
Bái, Hà Bắc... Hiện nay đã có nhiều nơi trồng đế lấy nguyên liệu làm thuốc
cho năng suất cao. Sau khi thu hoạch, rửa sạch, phơi khô hoặc sấy khô.
Trước khi dùng cần bở lõi, thái phiến rồi tiến hành chích với mật ong, hoặc
Cam thảo; Cũng có thế chế biến bằng cách chưng với rượu.
22
Tỉnh vị: vị ngọt, đắng, tính hơi ấm.
Thành phần hố học
Rễ Bách bộ chứa alcaloid (0,50 - 0,60 %), trong đó chủ yếu là
tuberostemonin LG, tuberostemoninol, oxotuberostemonin, Stenin,
stemotinin, isostemotinin...
Tác dụng sinh học
Dịch chiết Bách bộ và alcaloid toàn phần đều có tác dụng giảm ho do
làm giảm khả năng hung phấn của trung khu hơ hấp. Cịn làm giảm hoạt
động của giun đũa lợn. Bách bộ, và alcaloid tuber0stemonin LG có tác dụng
ức chế tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus), một số trực khuấn than
(Bacillus pumỉlis, Bacillus cerỉeus, Bacillus subtilus), liên cầu khuấn
(streptococcus), đặc biệt dịch chiết từ Bách bộ có tác dụng mạnh với trục
khuấn lao (Mycobacterium tuberculosis). Ngoài ra cịn tác dụng ức chế một
số nấm ngồi da.
Tính vị, quy kinh: vị ngọt, đắng, tính ấm, vào kinh phế.
Cơng năng: ôn phế, nhuận phế, chỉ khái, thanh tràng, giải độc, khử trùng.
Chủ trị: các bệnh ho lâu ngày do viêm khí quản, ho gà, lao hạch có
thê phối họp với Ma hoàng, Hạnh nhân, Tử uyển, Bối mẫu, Thạch cao. Trị
viêm họng: Bách bộ, Tang bạch bì, Xạ can, Mạch môn, Cam thảo. Neu trẻ
em ho nhiều, dùng Bách bộ tuơi, bóc bỏ vỏ, giã lấy nuớc cốt, hịa với mật
ong uống. Còn dùng trị viêm đại tràng mạn tính: Bách bộ, phối họp với rễ
Móc diều, vỏ Rễ dâu. Ngồi ra cịn dùng diệt giun kim: Bách bộ sắc đặc,
thụt vào hậu môn, mỗi lần 10-20ml, mỗi buổi tối, truớc khi đi ngủ, làm 2-3
tối liền.
Liều dùng cách dùng: ngày 8 - 16g, dùng bằng cách sắc uống, hoặc
si rồ, viên ngậm. Dùng ngồi, luợng thích họp.
Chú ý: những nguời dạ dày và ruột yếu, ỉa chảy, khồng nên dùng.
BÁCH HỢP
Bulbus Lilii brownii
Dược liệu: là dị phơi khơ của cây Bách họp (Lilỉum brownii
F.E.Brow. var. viridulum Baker hoặc Lilium pumilum DC.), họ Hoa loa kèn
(Liliaceae). Bách hợp thường mọc hoang ở hai bên khe suối ở một số tỉnh
23
phía Bắc nước ta, như Lào Cai, Thái Nguyên... Thường thu hái vào mùa
Thu, đông. Sau khi thu hái, rửa sạch đất cát, tạp chất, phoi khô hoặc sấy khô.
Khi dùng chích mật ong.
Thành phần hóa học: tinh bột, protid, chất béo, lililosid A, B,
tenuifoliosid A, B, regalosid D, E, F, vitamin Bl.
Tác dụng sinh học: có tác dụng giảm ho, giãn phế quản co thắt.
Tỉnh vị, quy kinh: vị ngọt, nhạt, tính mát, nhập vào 3 kinh tâm, phế, tỳ.
Công năng: Dưỡng âm nhuận phế, thanh tâm an thần.
Chủ trị: ho, ho ra máu, nôn ra máu, trong đờm có máu, viêm khí quản
cấp, mạn tính, Bách họp, Bạch cập, Bách bộ, Sinh địa. Trị chứng tâm hồi
hộp, tâm phiền, mất ngủ, hay ngủ mê, tinh thần hoảng sợ; nhất là sau khi ốm
dậy, đau vùng tim, có thể phối họp với Tri mẫu, Táo nhân, Viễn chí. Trị phế
nhiệt dẫn đến đại tiện bí kết, tiểu tiện ngắn đỏ.
Liều dùng, cách dùng: ngày 6 - 12g, dùng bằng cách sắc.
Chú ý: nếu ho do phong hàn không nên dùng, tỳ vị hư hàn, đại tiện
lỏng, không dùng.
BẠCH BIẾN ĐẬU
Semen Lablab
Dược liệu: hạt già phơi hay sấy khô của cây Đậu ván trắng [Lablab
purpureus (L.) Sweet], họ Đậu (Fabaceae). Đậu ván trắng được trồng ở
nhiều nơi trong nước ta đê lây hạt ăn khi cịn non và làm thc khi hạt già.
Vào tháng 9-10, khi quả chín già, hái về, đập lấy hạt, phơi khô. Trước khi
dùng, sao vàng, hoặc sao đến mầu vàng đen, hay sao cách cám, cách cát
Tác dụng sinh học
Dùng Bạch biến đậu đế chống bị ngộ độc thức ăn, gây nồn mửa, viêm
dạ dày, viêm ruột cấp tính.
Tỉnh vị, quy kinh: vị ngọt, tính hơi ấm, vào 2 kinh, tỳ, vị.
Công năng: kiện tỳ hóa thấp, hịa trung, tiêu thử, giải độc rượu.
24
Chủ trị: tỳ vị bị hư nhược, kém ăn, đại tiện nát, lỏng. Khí hư bạch đới
nhiều, Bạch biến đậu sao vàng, tán nhở, mỗi ngày uống 4-8 g. Thử thấp, thổ
tả, bụng ngực đầy trướng, nôn mửa, ỉa chảy, dùng Bạch biến đậu sao vàng,
hoặc sao cháy; say rượu, giải độc rượu, lấy 20 g Bạch biển đậu sống, giã
nhở, thêm nước, vắt lấy nước uống.
Liều dùng, cách dùng: ngày 9-15 g, thường phối họp với các vị thuốc
khác làm dạng bột hoặc băng cách sắc. Dùng ngoài, lượng thích họp.
Chú ý: hoa và lá Đậu ván, cịn dùng giã nát đắp lên vết rắn cắn, sau
khi đã nặn hết nọc và răng rắn.
BẠCH CẬP
Rhizoma Bletillae striatae
Dược liệu: là thân rễ phoi hay sấy khô của cây Bạch cập (Bletilla
striata (Thunb). họ Lan (Orchidaceae). Bạch cập là cây thuốc mọc hoang ở
một số tỉnh miền núi phía Bắc nước ta, như Lào Cai, Phú Thọ... Khi cây đã
được 2-3 năm, đào lấy thân rễ, bỏ vẩy và các rễ con, rửa sạch đất cát, phoi
khô. Khi dùng cần rửa nhanh, sau đó đồ mềm đế dề thái phiến.
Thành phần hóa học
Chất nhầy thuộc loại glucomannan, khoảng 55 % tinh bột, tinh dầu.
Tác dụng sinh học
Nước sắc có tác dụng cầm máu ở gan, ở co và ngoài da. Xúc tiến sự
làm sẹo các vết loét ở dạ dày và tá tràng, tác dụng ức chế với trực khuẩn lao.
Tỉnh vị, quy kinh: vị đắng, ngọt, hoi chát, tính hơi hàn, hoặc bình, vào
kinh phế, can, vị.
Cơng năng: chỉ huyết, bố phế sinh cơ, sát trùng giải độc.
Chủ trị’, các bệnh ho lao, bệnh lao đã thành hang trong phổi hoặc ho ra
máu, thồ huyết, xuất huyết đường tiêu hóa, chảy máu ngoài, dùng bột Bạch
cập, mỗi lần uống 10 - 20 g với nước sôi đế nguội, ngày 4 lần. Trị ho gà
hoặc viêm khí quản câp, mạn tính. Trị các vết nứt nẻ trên da, bột Bạch cập
phối họp với dầu vừng, bôi lên chỗ da bị bỏng, các nứt kẽ ở hậu môn hoặc
dùng bột Bạch cập và bột Hoạt thạch với lượng bằng nhau để rắc vào chỗ
25