Mã số
SYV/HSE/001
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
26/10/2022
00
26/10/2022
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI NGUY
&
ĐÁNH GIÁ RỦI RO
HAZARD IDENTIFICATION AND RISK ASSESSMENT PROCESS
Soạn Thảo
Xem xét
1
Phê duyệt
Mã số
SYV/HSE/001
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
26/10/2022
00
26/10/2022
CAO HỮU MINH THẮNG
KIM DONG WOON
NHÂN VIÊN HSE
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRANG KIỂM SOÁT
I. PHÂN PHỐI TÀI LIỆU :
Phòng ban
STT
1
Ban Giám Đốc
2
Phòng Nhân sự -Tổng vụ
3
Phòng Kế tốn
4
Phịng Thu mua
5
Phịng Xuất nhập khẩu - Kho
6
Phịng QC
7
Phịng Kế hoạch
8
Phịng Kinh doanh
9
Phịng Bảo trì
10
Bộ phận sản xuất
11
Ban ISO
Ngày phân phối
Ký nhận
II. BẢNG THEO DÕI NỘI DUNG THAY ĐỔI :
Lần sửa
đổi
Phần thay đổi
Nội dung thay đổi
2
Ngày thay đổi
Mã số
SYV/HSE/001
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
I.
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
26/10/2022
00
26/10/2022
Tổng quan về quy trình / Procedure Overview
Người liên quan
Responsible
Các bước
Process Steps
Nhận diện mối nguy, khía cạnh mơi trường
Hazard, environmental aspects identification
Bộ phận liên quan
Bộ phận liên quan và
HSE
Đánh giá rủi ro & tác động môi trường
Risk Environmental & impact assessment
Bộ phận liên quan và
HSE
Xác định mối nguy & khía cạnh mơi trường
đáng kể
Significant hazards & environmental aspects
Identify
Bộ phận liên quan
Kiểm soát mối nguy và khía canh mơi trường
Control of hazards and environmental aspects
3
Ghi chú
Note
-Khối văn phòng / Office
-Khối sản xuất-QC /
Production-QC
-Khối Kho / Warehouse
-Khối Bảo trì / Maintenance
-Khối nhà thầu / Ousourece
Mã số
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Bộ phận liên quan và
HSE
Theo dõi, đo lường
Monitoring, measuring
Bộ phận liên quan và
HSE
Quản lý sự thay đổi
Change management
Bộ phận liên quan
Theo dõi và lưu hồ sơ
II.
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
SYV/HSE/001
26/10/2022
00
26/10/2022
MỤC ĐÍCH / Purpose
Quy trình này quy định phương pháp nhận diện các mối nguy tại Công ty Cổ phần
SYSTEEL VINA. Dựa trên các khía cạnh và mối nguy tồn tại ở Công ty Cổ phần SYSTEEL
VINA, tiến hành đánh giá (bằng điểm số) rủi ro để xác định và thực hiện các biện pháp kiểm
sốt thích hợp.
This procedure specifies how to identify hazards at SYSTEEL VINA. Based on the aspects
and hazards that exist at SYSTEEL VINA, (by scores) risk to identify and implement
appropriate control measures.
Ngoài ra, các kết quả đánh giá rủi ro, tác động còn được dùng làm cơ sở thiết lập mục
tiêu, chỉ tiêu về an tồn, sức khỏe, nghề nghiệp của Cơng ty Cổ phần SYSTEEL VINA và các
chương trình ATSKNN & NL hàng năm.
In addition, the results of risk and impact assessment are also used as a basis for setting
goals and indicators on safety, health and occupational of SYSTEEL VINA and programs
annual HSE & Energy.
4
Mã số
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
III.
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
SYV/HSE/001
26/10/2022
00
26/10/2022
PHẠM VI / Scope
Quy trình này được áp dụng trong tất cả các hoạt động (bao gồm các nhà thầu bên ngoài
đến làm việc) tại Công ty Cổ phần SYSTEEL VINA về công tác ATVSLĐ & NL, PCCC và
chăm sóc sức khỏe người lao động của Công ty Cổ phần SYSTEEL VINA.
This process is applied in all activities (including outsource) SYSTEEL VINA, on OSH
and fire protection, environmental protection and health care for employees of Aaa Hightech
Industries Company.
IV.
ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT / Definitions and Abbreviation
4.1 Định nghĩa / Definitions
Mối nguy: Là nguồn, tình huống, hoặc hành động có khả năng gây tổn thương cho con
người hoặc gây ra bệnh tật, thiệt hại tài sản hoặc kết hợp cả hai.
Hazard: A source, situation, or action likely to cause harm to a person or cause illness,
property damage, or a combination of the two.
Nhận dạng mối nguy: Quá trình nhận biết một mối nguy đang tồn tại và đặc tính của nó.
Hazard identification: The process of identifying an existing hazard and its
characteristics.
Rủi ro: Là sự kết hợp của khả năng xảy ra của sự kiện (tần suất) và độ nghiêm trọng của
thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp do chính sự kiện hoặc nguy cơ gây ra.
Risk: Combination of the likelihood of the event (frequency) and the severity of the injury
or illness caused by the event itself or the hazard.
Đánh giá: Là q trình có hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản để nhận được
bằng chứng đánh giá và xem xét đánh giá chúng một cách khách quan để xác định mức độ thực
hiện các chuẩn mực được đánh giá.
Audit: A systematic, independent and documented process to obtain audit evidence and
review them objectively to determine the extent to which the standards are being audited.
5
Mã số
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
SYV/HSE/001
26/10/2022
00
26/10/2022
Đánh giá rủi ro: Quá trình đánh giá các rủi ro xuất hiện từ mối nguy có chú ý đến mức
độ đầy đủ của bất kỳ biện pháp kiểm soát hiện tại và quyết định xem sự rủi ro có thể chấp nhận
được hoặc không.
Risk assessment: The process of assessing the risks arising from hazards taking into
account the adequacy of any existing control measures and deciding whether the risk is
acceptable or not.
Hành động khắc phục: Hành động để loại bỏ nguyên nhân của sự khơng phù hợp đã
được phát hiện hay các tình trạng không mong muốn khác.
Corrective action: Action to remove the cause of a detected nonconformity or other
undesirable condition.
Hành động phòng ngừa: Hành động để loại bỏ nguyên nhân gây ra sự khơng phù hợp
tiềm ẩn hoặc các tình huống tiềm ẩn không mong đợi khác.
Preventive Action: Action to eliminate the cause of a potential nonconformity or other
potentially unexpected situation.
Bệnh nghề nghiệp: Điều kiện về thể chất hoặc tinh thần được xác định rõ ràng xuất phát
từ và/hoặc công việc trở nên xấu đi do cơng việc và/hoặc tình huống có liên quan đến công
việc.
Occupational illness: A well-defined physical or mental condition resulting from and / or
deterioration of the job due to work and / or work-related situations.
4.2 Từ viết tắt/ Abbreviation
- ATSKNN&NL: An toàn Sức khỏe Nghề nghiệp & Năng lượng
HSE&En : Health Safety, Environmental & Energy
V.
QUY TRÌNH / Procedure
5.1 Nhận diện, phân loại các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ có mối nguy / Identification
and classification of hazardous activities, products and services:
Các phòng/phân xưởng xác định mối nguy tại khu vực mình, bao gồm:
Department / areas that define hazard in their region, including:
6
Mã số
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
SYV/HSE/001
26/10/2022
00
26/10/2022
+ Các hoạt động thường xun và khơng thường xun; có xem xét đến vịng đời của sản
phẩm trong phạm vi kiểm sốt của Công ty;
+ Regular and irregular activities; taking into account the life cycle of the product under
the Company's control;
+ Các hoạt động của nhân viên Công ty và nhân viên của Nhà thầu, Khách;
+ Activities of Company employees and Contractor and Guest employees;
+ Các hành vi, năng lực và các yếu tố con người khác;
+ The behaviors, abilities and other human factors;
+ Những mối nguy xuất phát từ bên trong nơi làm việc hoặc những rủi ro, tác động xảy ra
ở khu vực phụ cận, nhưng có khả năng tác động bất lợi đến an toàn, sức khỏe nghề nghiệp
của các nhân viên thuộc phạm vi kiểm sốt của phịng/phân xưởng;
+ Hazards arising from within the workplace or risks and impacts occurring in the
vicinity, but potentially adversely affecting occupational health and safety of employees
under the control of the room / workshop;
+ Cơ sở hạ tầng, thiết bị, vật dụng, nguyên, nhiên liệu, vật liệu…tại nơi làm việc do chính
phịng/phân xưởng hay các bên liên quan cung cấp;
+ Infrastructure, equipment, materials, raw materials, fuel, materials ... at the workplace
provided by the room / workshop or the related parties;
+ Những thay đổi về vật tư, thiết bị, dây chuyền công nghệ…hay những thay đổi điều
chỉnh Hệ thống ATSKNN&NL do quy trình hoạt động thay đổi hoặc do ứng dụng bất cứ
yêu cầu nào của luật định có liên quan đến viêc đánh giá rủi ro, tác động và thực thi các
biện pháp kiểm soát tương ứng…
+ Changes in materials, equipment, technology lines ... or changes to HSE&En system
due to changing operating procedures or application of any statutory requirements
related to assessment. price of risks, impacts and enforcement of corresponding control
measures ...
7
Mã số
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
SYV/HSE/001
26/10/2022
00
26/10/2022
Trong Bảng nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro: Mỗi khu vực làm việc liệt kê tất cả
các hoạt động thường xuyên và không thường xuyên kể cả của nhà thầu và khách, các sản
phẩm, dịch vụ phát sinh rủi ro vào (cột 1) Hoạt động/Sản phẩm hoặc Dịch vụ.
In the Table of identification hazard and risk assessment : Each work area lists all
routine and infrequent activities including contractors and risk (column 1) Activity /
Product or Service.
CBCNV các bộ phận sẽ tham gia nhận diện hay góp ý về các mối nguy trong hoạt động
liên quan đến mình và ghi nhận vào cột 2 – các mối nguy và các rủi ro tương ứng vào cột
3 – Rủi ro ATSKNN.
All departments employees will participate in identifying or commenting on hazards in
their activities and recording them in column 2- hazard and the corresponding risks /
impacts in column 3 – OHS risk.
Bộ phận liệt kê các biện pháp kiểm soát hiện tại đã và đang được áp dụng để phịng ngừa
hay ứng phó với các rủi ro và ghi nhận vào Cột 4 – biện pháp kiểm soát hiện tại
The department lists current control measures that have been applied to prevent or
respond to risks and records them in Column 4 - current implememted control.
5.2 Đánh giá rủi ro theo tiêu chí đã xác định Risk assessment according to defined criteria
Bộ phận liên quan thực hiện việc cho điểm các mối nguy vào cột 5 - Độ nghiêm trọng
(L1), cột 6 - Khả năng xảy ra (S1), của Bảng nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro
The relevant department should score the environmental impacts and hazards in the
column 5 - Severity (L1), column 6 - Probability (S1), of the Table of identification hazard /
and risk assessment
Độ nghiêm trọng, khả năng xảy ra, khả năng phát hiện của các rủi ro được cho điểm theo
thang điểm từ 1 đến 5 được căn cứ tại Bảng tiêu chí đánh giá rủi ro.
8
Mã số
Ngày ban hành
Lần hiệu chỉnh
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Ngày hiệu lực
SYV/HSE/001
26/10/2022
00
26/10/2022
The severity, likelihood, and detection ability of risks are scored on a scale of 1 to 5
based on the Risk Assessment Criteria Table.
Điểm rủi ro của các mối nguy được tính và ghi nhận vào Cột 7 (R1) Bảng nhận diện mối
nguy và đánh giá rủi ro dựa trên công thức: R1 = L1 x S1
The risk score of the hazard is calculated and recorded in Column 7 (R1) The hazard
identification table and the risk assessment is based on the formula: R1 = L1 x S1
5.3 Xác định mối nguy đáng kể & Lập kế hoạch kiểm soát bổ sung Identification of
significant hazards & Planning for additional control
5.3.1 Xác định mối nguy đáng kể / Identify significant hazards
Căn cứ vào điểm rủi ro, bộ phận liên quan phân loại các rủi ro vào các mức độ tác động
khác nhau như: thấp, trung bình, cao. Phân loại mức độ được xác định tại cột 8 Bảng nhận
diện mối nguy và đánh giá rủi ro. (Tham khảo bảng tiêu chí đánh giá rủi ro)
Based on the risk score, the relevant department classifies the risks s into different levels
such as low, medium, high. Level classification is defined in column 8 Table of identification
hazard and risk assessment (Refer to the risk assessment criteria table)
Mối nguy được coi là đáng kể khi phân loại: A;
Hazard is considered significant when classified: A;
Phòng HSE xem xét và điều chỉnh một cách hợp lý các kết quả đánh giá với sự tham vấn
từ các chuyên gia; tham gia góp ý, chỉnh sửa từ các người lao động trực tiếp...
The HSE reviews and appropriately adjusts the evaluation results in consultation with
experts; participate in comments and editing from direct employees ...
Mức độ rủi ro
Điểm Rủi ro
Định nghĩa
Risk level
Risk Score
Definitions
Mức rủi ro đáng kể, không chấp nhận được- cần có chương trình
A
10-25
hành động ngay Significant level of risk, unacceptable, need
an immediate action plan
9
Mã số
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
SYV/HSE/001
26/10/2022
00
26/10/2022
Mức rủi ro chấp nhận được với điều kiện được kiểm soát thỏa
B
4-9
đáng The level of risk is acceptable, provided it is adequately
controlled
C
1-3
Mức rủi ro chấp nhận được The level of risk is acceptable
5.3.2 Lập kế hoạch hành động kiểm soát bổ sung cho các rủi ro, tác động đáng kể / Plan
additional control action for significant risks or impacts
Bộ phận liên quan phối hợp P.ATSKNN đưa ra các hành động/ giải pháp mới cần thiết để
giảm thiểu mức độ của các Rủi ro/ tác động đáng kể và ghi nhận các kế hoạch để kiểm soát các
rủi ro đáng kể vào Cột 8 “Biện pháp kiểm soát bổ sung”
The relevant department coordinates the HSE to introduce new actions / solutions
necessary to minimize the level of Risks / significant impacts and document plans to control
significant risks in the Column 8 "Additional control"
Khi xác định kiểm soát các rủi ro đáng kể, thứ tự ưu tiên cần xem xét đến khả năng:
When determining control of significant risks, priority should consider the ability to:
-
Loại trừ mối nguy tại nguồn như không thực hiện hoạt động, thay đổi khu vực làm việc
có phát sinh ra mối nguy.
Eliminate hazards at the source such as not performing operations, changing work
areas that present hazards.
-
Thay thế thiết bị, nguyên vật liệu gây ra rủi ro cho người vận hành, sử dụng.
Replacement of equipment and materials poses risks for operators and users.
-
Kiểm sốt cơng tác an tồn thơng qua việc giám sát cơng tác an tồn, tăng tần suất
kiểm tra và khám sức khỏe.
Control safety work through safety work supervision, increase frequency of check-ups
and health checks.
-
Sử dụng các tín hiệu, dấu hiệu cảnh báo an tồn và/hoặc các biện pháp kiểm sốt hành
chính như đào tạo, huấn luyện an tồn.
10
Mã số
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
SYV/HSE/001
26/10/2022
00
26/10/2022
Use of safety warning signs and signals and / or administrative controls such as safety
training and training.
-
Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân (giày bảo hộ lao động, mũ bảo hộ lao động, găng
tay, kính, nút chống ồn…)
Equip with personal protective equipment (labor protection shoes, labor helmets,
gloves, glasses, noise-canceling buttons ...)
5.4 Kiểm soát mối nguy/ Control hazards:
Sau khi đưa ra kế hoạch kiểm sốt bổ sung các rủi ro OHS đáng kể, Cơng ty cung cấp các
cơng cụ, quy trình và các nguồn lực cần thiết để thực hiện kế hoạch kiểm soát rủi ro.
After planning additional actions for significant OHS Risk, the Company provides the
tools, processes and resources necessary to implement the risk control plan.
Giai đoạn này yêu cầu cập nhật liên tục những thay đổi, như phân công lại trách nhiệm
cho các nhân viên khi các hoạt động/ sản phẩm/ dịch vụ của Công ty thay đổi, hay những thay
đổi nhu cầu theo thời gian, hay chính sách và các thủ tục thông qua sự cải tiến liên tục.
This phase requires constant updating of changes, such as reassigning responsibilities to
employees as the Company's activities / products / services change, or changes in demand over
time, or policies and procedures through continuous improvement.
5.5 Theo dõi, đo lường / Monitoring, measuring:
Muốn biết kế hoạch kiểm sốt rủi ro hoạt động có hiệu quả khơng hay có vấn đề gì cần
giải quyết thì phải có các thơng số cho các hoạt động đó. Để có kết quả cho các thơng số đó thì
phải có q trình đo lường. Việc đo lường dựa trên các chỉ số và các số liệu này cần phải được
ghi lại và lưu giữ. Kết quả của quá trình này là bằng chứng cho sự hoạt động của kế hoạch,
đồng thời chỉ ra nhũng vấn đề cần không phù hợp cần tập trung giải quyết.
In order to know if the operational environmental impact / risk control plan is effective or
if there are problems to be addressed, there must be indicator parameters for those activities.
To obtain results for those parameters a measurement process is required. Measurements are
based on indicators and these data should be recorded and kept. The result of this process is
11
Mã số
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
SYV/HSE/001
26/10/2022
00
26/10/2022
evidence for the work of the plan, and at the same time points out the issues that need not be
suitable to be addressed.
Đối với các rủi ro đáng kể đã xác định, trong vòng 6-12 tháng, bộ phận liên quan sẽ tiến
hành tái đánh giá để xác định được kết quả của các biện pháp kiểm soát.
For the identified significant risks, within 6-12 months, the relevant department will
conduct a reassessment to determine the results of control measures.
Nếu mức độ rủi ro giảm xuống ở mức chấp nhận được (Trung bình; thấp): Kết quả là
Đạt.
If the level of risk drops to an acceptable level (Medium; Low): The result is Passed.
Nếu mức độ rủi ro có giảm xuống nhưng vẫn ở mức đáng kể (Nghiêm trọng): Duy trì
theo dõi năm tiếp theo.
If the level of risk decreases but remains significant (Critical): Follow-up next year.
Nếu mức độ rủi ro không giảm xuống: Kết quả là Không đạt, cần đưa ra hành động tiếp
theo.
If the level of risk does not drop: Result is Failure, further action is required.
Đối với các thiết bị được sử dụng cho quá trình giám sát, đo đạc cần phải được đảm bảo là
chúng được hiệu chỉnh, hiệu chuẩn định kỳ và đúng quy định.
For equipment used for monitoring and measurement processes it is necessary to ensure
that they are calibrated, calibrated periodically and in compliance with specifications.
5.6 Quản lý sự thay đổi / Change Management
Định kỳ hàng năm hay khi xảy ra sự cố, tai nạn về ATSKNN&NL (nếu mối nguy liên
quan đến sự cố, tai nạn chưa được cập nhật vào bảng nhận diện), bộ phận tiến hành xem xét và
cập nhật lại Bảng nhận dạng mối nguy và đánh giá rủi ro.
Every year or when there is an incident or accident on HSE&En (if the hazard related to
the incident or accident has not been updated to the identification board), the department will
review and update the Table of identification hazard and risk assessment.
12
Mã số
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
SYV/HSE/001
26/10/2022
00
26/10/2022
Trong trường hợp dự kiến có những thay đổi đáng kể về khu vực; quy trình hoạt động;
máy móc thiết bị; cơng nghệ hoặc từ bất cứ yêu cầu nào của luật định có liên quan đến việc
đánh giá rủi ro và thực thi các biện pháp kiểm sốt tương ứng…thì bộ phận liên quan sẽ chủ
động nhận dạng và tiến hành xem xét rủi ro và cơ hội về ATSKNN&NL theo “Quy trình kiểm
soát sự thay đổi”. Khi áp dụng sự thay đổi, nếu có ảnh hưởng đến hoặc gây ra các rủi ro đáng
kể, bộ phận tiến hành cập nhật lại Bảng nhận dạng mối nguy và đánh giá rủi ro
In the event that significant regional changes are expected; operating process; devices;
technology or from any legal requirements related to risk assessment and implementation of
corresponding control measures ... the relevant department will actively identify and conduct
the review the Risks and opportunities for HSE&En according to “Change Control
Procedures” When applying the change, if it affects or causes significant risks, the department
will update the Table of identification hazard and risk assessment.
5.7 Lưu giữ thông tin Information retention
Các bộ phận liên quan lưu giữ các bảng đánh giá và truyền đạt nội dung kiểm soát đến các
CBCNV.
Relevant departments keep the evaluation tables and communicate control content to
employees.
VI.
PHỤ LỤC / Appendix
- Phụ lục 1: Bảng tiêu chí đánh giá rủi ro
Appendix 1: Criteria table of OHS risk assessment
-
Phụ lục 2: Danh mục mối nguy và rủi ro
Appendix 2: List of hazards and risks
VII.
TÀI LIỆU LIÊN QUAN/ Relevant document
TCVN/ISO 14001:2015 – Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu cầu và hướng
dẫn sử dụng.
13
Mã số
Ngày ban hành
QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI
NGUY & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Lần hiệu chỉnh
Ngày hiệu lực
SYV/HSE/001
26/10/2022
00
26/10/2022
ISO / ISO 14001: 2015 - Environmental Management Systems - Requirements and
manuals.
ISO 45001:2018 – Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp – Các yêu
cầu và hướng dẫn sử dụng.
ISO 45001: 2018 - Safety Management System and Occupational Health Requirements and manuals.
ISO 50001:2018 – Hệ thống quản lý năng lượng – Các yêu cầu và hướng dẫn sử
dụng.
ISO 50001: 2018 - Energy Management System - Requirements and manuals.
VIII.
HỒ SƠ LIÊN QUAN / Relevant records
- Bảng nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro
Table of identification hazard and risk assessment
14