Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Mar (1) (1).Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.64 KB, 73 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

--------------

MARKETING CĂN BẢN

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương Quỳnh
Mã SV: 2022600376
Lớp: Quản trị văn phòng 01
Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Hải

Hà Nội, tháng 11 năm 2023


BÀI 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MARKETING
PHIẾU TRẮC NGHIỆM BÀI 1.1
Câu 1. Ai là người làm marketing trên thị trường:
a. Người mua
b. Nhà môi giới
c. Người bán
d. Cả người mua và người bán
Câu 2. Đối với các bộ phận chức năng trong doanh nghiệp như: tài chính,
nhân sự, sản xuất thì bộ phận marketing có vai trị?
a. Điều khiển
b. Chi phối
c. Điều hịa và phối hợp
d. Kiểm sốt
Câu 3. Đâu không phải là mục tiêu của Marketing:
a. Làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng


b. Giúp doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh
c. Tạo ra lợi nhuận lâu dài cho doanh nghiệp
d. Marketing làm Cung hiểu được Cầu
Câu 4. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, Marketing được chia thành:
a. Marketing vi mô và vĩ mô
b. Marketing cho tổ chức và marketing cho người tiêu dùng
c. Marketing kinh doanh và marketing phi kinh doanh
d. Marketing sản phẩm hữu hình và marketing sản phẩm vơ hình
Câu 5. Phát biểu nào là đúng về vai trò của marketing:
a. Marketing làm giảm cách ly về không gian giữa nhà sản xuất và khách
hàng
b. Marketing làm giảm cách ly về không gian giữa nhà sản xuất và người bán
c. Marketing làm giảm cách ly về không gian giữa khách hàng và trung gian
phân phối
d. Marketing làm giảm cách ly về không gian giữa các trung gian phân phối
với nhau.
Câu 6. Phân loại marketing vi mô và marketing vĩ mô là phân loại dựa vào
tiêu chí:
a. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
b. Căn cứ vào quy mơ, tầm vóc
hoạt động
c. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
d. Căn cứ vào khách hàng

1


Câu 7. Phân loại marketing sản phẩm hữu hình và sản phẩm vơ hình là phân
loại dựa vào tiêu chí:
a. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm

b. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
c. Căn cứ vào khách hàng
d. Căn cứ vào quy mơ tầm vóc hoạt động
Câu 8. Quan điểm: thị trường là khâu quan trọng nhất, là một trong những đặc
trưng của loại hình marketing nào:
a. Marketing kinh doanh
b. Marketing vi mô
c. Marketing hiện đại
d. Marketing truyền thống
Câu 9. Marketing làm giảm những cách ly về thời gian giữa:
a. Nhà sản xuất và nhà phân phối
b. Nhà sản xuất và nhà cung ứng
c. Nhà sản xuất và nhà bán buôn
d. Nhà sản xuất và khách hàng
Câu 10. Căn cứ vào khách hàng, marketing được chia thành:
a. Marketing cho tổ chức và marketing cho người tiêu dùng
b. Marketing hữu hình và marketing vơ hình
c. Marketing vi mơ và marketing vĩ mô
d. Marketing trong nước và marketing quốc tế

PHIẾU TRẮC NGHIỆM BÀI 1.2
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng:
a. Marketing và bán hàng là hai thuật ngữ đồng nghĩa
b. Marketing và bán hàng là hai thuật ngữ khác biệt
c. Bán hàng bao gồm marketing
d. Marketing bao gồm hoạt động bán hàng
Câu 2. Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hóa tùy thuộc vào:
a. Giá cả của hàng hóa đó cao hay thấp
b. Kì vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
c. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm

d. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm
Câu 3. Theo quan điểm marketing, thị trường của doanh nghiệp là:
a. Tập hợp cả người mua và người bán
b. Tập hợp những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai
2


c. Tập hợp những người đã mua hàng của doanh nghiệp
d. Tập hợp những người mua tiềm ẩn có cùng nhu cầu và sẵn sàng tham
gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu
Câu 4. ……. là hành vi đem thứ có giá trị này đổi lấy thứ có giá trị khác:
a. Giao dịch
b. Mua bán
c. Trao đổi
d. Mong muốn
Câu 5. Bạn sinh viên A muốn mua xe máy, nhưng chỉ mua được xe Vision
của hãng Honda chứ không mua được xe SH của hãng Honda là ví dụ về khái
niệm nào sau đây:
a. Nhu cầu có khả năng thanh tốn
b. Mong muốn
c. Ước muốn
d. Nhu cầu tự nhiên
Câu 6. Yếu tố nào đề cập đến nhu cầu đặc thù tương ứng với văn hóa và cá
tính của cá nhân:
a. Nhu cầu tự nhiên
b. Mong muốn
c. Nhu cầu có khả năng thanh toán
d. Giá trị
Câu 7. Vấn đề cốt lõi của marketing là:
a. Phát hiện và đáp ứng nhu cầu

b. Tối đa hóa lợi nhuận
c. Nâng cao chất lượng sản phẩm
d. Giảm thiểu chi phí bán hàng
Câu 8. Câu nói nào sau đây thể hiện rõ nhất triết lý kinh doanh theo định
hướng marketing:
a. Chúng ta đang cố bán cho khách hàng những sản phẩm tuyệt vời
b. Cố gắng giảm chi phí để tăng lợi nhuận
c. Người tiêu dùng A đang có nhu cầu sản phẩm B, hãy sản xuất và bán
sản phẩm B cho họ
d. Hãy tập trung mọi nguồn lực để lôi kéo khách hàng.
Câu 9. ………là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người có thể cảm
nhận được:
a. Nhu cầu có khả năng thanh tốn
b. Mong muốn
c. Sự thỏa mãn
d. Nhu cầu tự nhiên
Câu 10. ……là lợi ích, cơng dụng mà sản phẩm đem lại cho khách hàng khi
họ sử dụng chúng:
a. Giá trị
b. Chi phí
c. Nhu cầu
d. Sự thỏa mãn

3


PHIẾU GIAO BÀI TẬP 1
Đề bài: Chọn một doanh nghiệp và tìm hiểu các hoạt động marketing của
doanh nghiệp đang sử dụng
 Giới thiệu doanh nghiệp Starbucks (tên, lĩnh vực kinh doanh, các sản phẩm

dịch vụ tiêu biểu)


Tên: Starbucks. Starbucks là một thương hiệu cà phê nổi tiếng của Mỹ, được
thành lập vào năm 1971 tại Seattle, Washington bởi Jerry Baldwin, Zev Siegl
và Gordon Bowker. Starbucks hiện là chuỗi cửa hàng cà phê lớn nhất thế
giới, với hơn 34.000 cửa hàng tại 80 quốc gia và vùng lãnh thổ.

 Lĩnh vực kinh doanh: Lĩnh vực kinh doanh chính của Starbucks là kinh
doanh bán lẻ cà phê và các sản phẩm liên quan. Thương hiệu này cung cấp
đa dạng các sản phẩm cà phê, bao gồm cà phê rang xay, cà phê pha sẵn, đồ
uống cà phê, đồ ăn nhẹ và đồ uống khác.
 Các sản phẩm dịch vụ tiêu biểu


Cà phê rang xay (Espresso, Pike Place Roast, Blonde Roast, Dark Roast)



Cà phê pha lạnh (Iced Coffee, Cold Brew)



Cappuccino, latte, macchiato,..



Trà (đen, xanh, trái cây) và các loại đồ uống không cà phê như Frappuccino




Bữa sáng, bữa trưa, bánh ngọt và bánh quy, bánh nướng xốp, bánh ngọt và
bánh rán, trái cây tươi



Bình giữ nhiệt, ly giữ nhiệt, cốc sứ,..

 Các hoạt động về chính sách sản phẩm



Chính sách sản phẩm của Starbucks tập trung vào việc cung cấp cho khách
hàng những sản phẩm chất lượng cao, đa dạng và mang tính trải nghiệm. Để
thực hiện chính sách này, Starbucks đã triển khai một số hoạt động chính,
bao gồm:



Đa dạng hóa danh mục sản phẩm: Starbucks đã liên tục mở rộng danh mục
sản phẩm của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ví dụ, Starbucks đã
giới thiệu các loại cà phê mới như cà phê Cold Brew, cà phê Nitro Cold

4


Brew, và cà phê Frappuccino. Ngoài ra, Starbucks cũng đã giới thiệu các loại
bánh ngọt và đồ ăn nhẹ mới, chẳng hạn như bánh muffin, bánh croissant, và
bánh sandwich.



Cải thiện chất lượng sản phẩm: Starbucks luôn chú trọng sử dụng nguyên
liệu chất lượng cao và quy trình sản xuất nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng
sản phẩm của mình. Ví dụ, Starbucks sử dụng cà phê arabica nguyên chất từ
các vùng trồng cà phê nổi tiếng trên thế giới. Ngoài ra, Starbucks cũng có
quy trình rang cà phê và pha chế cà phê riêng biệt để tạo ra hương vị cà phê
đặc trưng của mình.



Tạo ra trải nghiệm sản phẩm độc đáo: Starbucks không chỉ tập trung vào chất
lượng sản phẩm mà còn chú trọng vào việc tạo ra trải nghiệm sản phẩm độc
đáo cho khách hàng. Điều này được thể hiện qua không gian cửa hàng,
phong cách phục vụ, và các chương trình khuyến mãi của Starbucks. Ví dụ,
Starbucks thiết kế cửa hàng của mình với khơng gian ấm cúng và thoải mái
để khách hàng có thể thư giãn và tận hưởng những sản phẩm của Starbucks.
Ngoài ra, Starbucks cũng có chương trình khuyến mãi thường xun để tri ân
khách hàng.
Các hoạt động về chính sách giá cả




Định giá cao cấp: Starbucks định giá sản phẩm của mình cao hơn so với các
đối thủ cạnh tranh. Điều này được thể hiện qua mức giá trung bình của một
ly cà phê Starbucks là khoảng 50.000 đồng.



Định giá theo giá trị: Starbucks định giá sản phẩm của mình dựa trên giá trị

mà sản phẩm mang lại cho khách hàng. Starbucks tin rằng sản phẩm của
mình có chất lượng cao và mang lại trải nghiệm độc đáo cho khách hàng, vì
vậy họ sẵn sàng trả mức giá cao hơn cho sản phẩm của Starbucks.



Về định giá linh hoạt: Starbucks thường có các chương trình khuyến mãi
giảm giá vào các dịp lễ tết hoặc khi có đối thủ cạnh tranh mới gia nhập thị
trường. Điều này nhằm mục đích thu hút khách hàng và duy trì thị phần.



Các hoạt động về chính sách phân phối

Chính sách phân phối của Starbucks tập trung vào việc mở rộng kênh phân phối để
tiếp cận nhiều khách hàng hơn. Để thực hiện chính sách này, Starbucks đã triển khai
một số hoạt động chính, bao gồm:
5




Mở rộng mạng lưới cửa hàng: Starbucks là một trong những chuỗi cửa hàng cà
phê lớn nhất thế giới với hơn 30.000 cửa hàng tại hơn 80 quốc gia. Starbucks
liên tục mở rộng mạng lưới cửa hàng của mình để tiếp cận nhiều khách hàng
hơn.



Phát triển kênh phân phối trực tuyến: Starbucks đã phát triển kênh phân phối

trực tuyến để tiếp cận khách hàng ở những nơi khơng có cửa hàng Starbucks.
Khách hàng có thể đặt hàng trực tuyến và nhận hàng tại nhà hoặc tại cửa hàng.



Liên kết với các nhà bán lẻ khác: Starbucks liên kết với các nhà bán lẻ khác để
phân phối sản phẩm của mình. Ví dụ, Starbucks bán sản phẩm của mình tại các
siêu thị, cửa hàng tiện lợi, và các nhà bán lẻ khác.
Các hoạt động về chính sách xúc tiến hỗn hợp




Về quảng cáo: Starbucks thường sử dụng các hình ảnh và thông điệp hấp dẫn
để thu hút sự chú ý của khách hàng. Ví dụ, Starbucks thường sử dụng hình
ảnh những người trẻ năng động và thành đạt để thể hiện hình ảnh thương
hiệu của mình.



Về giao tiếp marketing trực tiếp: Starbucks sử dụng các kênh giao tiếp
marketing trực tiếp để gửi thơng tin và ưu đãi đến khách hàng. Ví dụ,
Starbucks thường gửi thư trực tiếp đến khách hàng để thơng báo về các sản
phẩm mới và các chương trình khuyến mãi.



Về quan hệ công chúng: Starbucks thường tổ chức các sự kiện và tài trợ các
hoạt động cộng đồng để thu hút sự chú ý của khách hàng. Ví dụ, Starbucks
thường tổ chức các cuộc thi và chương trình khuyến mãi để khuyến khích

khách hàng tham gia.



Về khuyến mãi: Starbucks thường có các chương trình khuyến mãi giảm giá
và tặng quà để thu hút khách hàng và thúc đẩy doanh số bán hàng. Ví dụ,
Starbucks thường có chương trình khuyến mãi giảm giá 10% cho khách hàng
mua cà phê vào ngày Chủ nhật đầu tiên của mỗi tháng.

6


BÀI 2: CÁC QUAN ĐIỂM QUẢN TRỊ MARKETING

PHIẾU TRẮC NGHIỆM BÀI 2.1
Câu 1. Marketing mix gồm mấy yếu tố:
a. 3P
b. 4P
c. 5P
d. 6P
Câu 2. Đâu không phải là yếu tố trong marketing mix:
a. Phân phối
b. Sản phẩm
c. Bản kế hoạch
d. Giá cả hàng hóa
Câu 3. Doanh nghiệp A kinh doanh thời trang cho phái nữ. Nhân dịp nghỉ lễ
2-9, công ty muốn giảm giá đồng loạt sản phẩm của mình để tăng doanh số
bán. Đây là ví dụ về biến số marketing nào:
a. Sản phẩm
b. Phân phối

c. Giá cả
d. Xúc tiến hỗn hợp
Câu 4. Chữ P duy nhất tạo ra doanh thu trong các yếu tố marketing mix là:
a. P1 – sản phẩm
b. P2 – giá cả
c. P3 – phân phối
d. P4 – xúc tiến hỗn hợp
Câu 5. Doanh nghiệp sữa Mộc Châu cho ra mắt loại sản phẩm mới là Bánh
sữa Mộc Châu là ví dụ về biến số nào trong marketing mix:
a. P1 – sản phẩm
b. P2 – giá cả
c. P3 – phân phối
d. P4 – xúc tiến hỗn hợp
Câu 6: Doanh nghiệp A ngoài cửa hàng truyền thống cịn đăng kí thêm 1 gian
hàng trên sàn thương mại điện từ là ví dụ về biến số nào trong marketing mix:
a. P1 – sản phẩm
b. P2 – giá cả
c. P3 – phân phối
d. P4 – xúc tiến hỗn hợp
Câu 7. Hãng nước rửa bát Sunlight vừa thiết kế thêm 1 loại vỏ chai có vạch
chia định lượng bên ngoài để giúp người tiêu dùng định lượng tốt hơn là ví dụ
về biến số marketing mix nào:
a. P1 – sản phẩm
b. P2 – giá cả
c. P3 – phân phối
d. P4 – xúc tiến hỗn hợp
Câu 8. Phiên bản điện thoại Iphone nào của hãng Apple mới ra cũng được
định giá cao rồi hạ thấp dần là ví dụ về biến số marketing nào sau đây:
a. P1 – sản phẩm
b. P2 – giá cả

7


c. P3 – phân phối
d. P4 – xúc tiến hỗn hợp
Câu 9. Công ty May 10 mở thêm 3 cửa hàng chỉ bán và giới thiệu sản phẩm
của chính cơng ty là ví dụ về biến số marketing nào dưới đây:
a. P1 – sản phẩm
b. P2 – giá cả
c. P3 – phân phối
d. P4 – xúc tiến hỗn hợp
Câu 10. Công ty Bia Tiger tổ chức một sự kiện vào ngày 31-12 tại quảng
trường ở Nhà Hát Lớn là ví dụ về biến số marketing nào dưới đây:
a. P1 – sản phẩm
b. P2 – giá cả
c. P3 – phân phối
d. P4 – xúc tiến hỗn hợp

PHIẾU TRẮC NGHIỆM BÀI 2.2
Câu 1. P1 là từ viết tắt của yếu tố nào trong marketing mix:
a. Xúc tiến hỗn hợp
b. Sản phẩm
c. Phân phối
d. Giá cả
Câu 2. Quan điểm quản trị markeing nào ra đời khi sức mua của người tiêu
dùng kém đi và rất thờ ơ với việc mua hàng:
a. Định hướng sản phẩm
b. Định hướng sản xuất
c. Định hướng bán hàng
d. Quan điểm marketing đạo đức

xã hội
Câu 3. Quan điểm marketing nào được áp dụng trong điều kiện cung < cầu:
a. Quan điểm marketing định hướng sản xuất
b. Quan điểm marketing định hướng sản phẩm
c. Quan điểm marketing hiện đại
d. Quan điểm marketing đạo đức xã hội
Câu 4. Chữ P4 – promotion có nghĩa là:
a. P1 – sản phẩm
b. P2 – giá cả
c. P3 – phân phối
d. P4 – xúc tiến hỗn hợp
Câu 5. Quan điểm marketing nào sau đây cho rằng người tiêu dùng sẽ có cảm
tình với những hàng hóa được bán rộng rãi với giá cả phải chăng:
a. Quan điểm marketing định hướng sản xuất
b. Quan điểm marketing định hướng sản phẩm
c. Quan điểm marketing hiện đại
d. Quan điểm marketing đạo đức xã hội
8


Câu 6: Doanh nghiệp Vinamilk tổ chức một buổi từ thiện quyên góp quần áo
cho trẻ em vùng cao là ví dụ về biến số marketing nào dưới đây:
a. P1 – sản phẩm
b. P2 – giá cả
c. P3 – phân phối
d. P4 – xúc tiến hỗn hợp
Câu 7. Doanh nghiệp tập trung vào cải tiến và hoàn thiện sản phẩm khơng
ngừng là ví dụ về quan điểm quản trị marketing nào:
a. Quan điểm marketing định hướng sản xuất
b. Quan điểm marketing định hướng sản phẩm

c. Quan điểm marketing hiện đại
d. Quan điểm marketing đạo đức xã hội
Câu 8. Doanh nghiệp nghiên cứu và đưa ra thị trường những loại bao bì thân
thiện với mơi trường là vì dụ về quan điểm quản trị marketing nào:
a. Quan điểm marketing định hướng sản xuất
b. Quan điểm marketing định hướng sản phẩm
c. Quan điểm marketing hiện đại
d. Quan điểm marketing đạo đức xã hội
Câu 9. Cơng ty May 10 có một chương trình bán hàng như sau: mua 1 áo sơ
mi nam bất kì sẽ được mua sản phẩm thứ 2 với giá ưu đãi là ví dụ về biến số
marketing nào dưới đây:
a. P1 – sản phẩm
b. P2 – giá cả
c. P3 – phân phối
d. P4 – xúc tiến hỗn hợp
Câu 10. Công ty Bia Tiger tuyển thêm 10 đại lý bán bn cho mình trong năm
nay là ví dụ về biến số marketing nào dưới đây:
a. P1 – sản phẩm
b. P2 – giá cả
c. P3 – phân phối
d. P4 – xúc tiến hỗn hợp

PHIẾU GIAO BÀI TẬP 2
Đề bài: Chọn một (hoặc một vài) doanh nghiệp và phân tích các quan điểm
quản trị marketing mà công ty đang áp dụng.
Giới thiệu doanh nghiệp Starbucks (tên, lĩnh vực kinh doanh, các sản phẩm
dịch vụ tiêu biểu)

9





Tên: Starbucks. Starbucks là một thương hiệu cà phê nổi tiếng của Mỹ, được
thành lập vào năm 1971 tại Seattle, Washington bởi Jerry Baldwin, Zev Siegl
và Gordon Bowker. Starbucks hiện là chuỗi cửa hàng cà phê lớn nhất thế
giới, với hơn 34.000 cửa hàng tại 80 quốc gia và vùng lãnh thổ.

 Lĩnh vực kinh doanh: Lĩnh vực kinh doanh chính của Starbucks là kinh
doanh bán lẻ cà phê và các sản phẩm liên quan. Thương hiệu này cung cấp
đa dạng các sản phẩm cà phê, bao gồm cà phê rang xay, cà phê pha sẵn, đồ
uống cà phê, đồ ăn nhẹ và đồ uống khác.
 Các sản phẩm dịch vụ tiêu biểu


Cà phê rang xay (Espresso, Pike Place Roast, Blonde Roast, Dark Roast)



Cà phê pha lạnh (Iced Coffee, Cold Brew)



Cappuccino, latte, macchiato,..



Trà (đen, xanh, trái cây) và các loại đồ uống không cà phê như Frappuccino




Bữa sáng, bữa trưa, bánh ngọt và bánh quy, bánh nướng xốp, bánh ngọt và
bánh rán, trái cây tươi



Bình giữ nhiệt, ly giữ nhiệt, cốc sứ,..

 Quan điểm marketing định hướng sản xuất
Quan điểm marketing định hướng sản xuất của Starbucks được thể hiện qua các
chiến lược sau: Đa dạng hóa sản phẩm: Starbucks cung cấp một danh mục sản phẩm
đa dạng, bao gồm cà phê, trà, bánh ngọt, đồ ăn nhẹ,... Điều này giúp Starbucks đáp
ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.



Cải tiến chất lượng sản phẩm: Starbucks luôn chú trọng vào việc cải tiến chất
lượng sản phẩm, từ việc lựa chọn nguyên liệu, quy trình sản xuất đến hương
vị sản phẩm. Điều này giúp Starbucks tạo dựng uy tín và niềm tin của khách
hàng.



Định giá cao cấp: Starbucks định giá sản phẩm cao cấp, nhắm đến khách
hàng có thu nhập trung bình trở lên. Điều này giúp Starbucks tạo ra hình ảnh
thương hiệu sang trọng và đẳng cấp.

10





Những thành công của quan điểm marketing định hướng sản xuất của
Starbucks



Quan điểm marketing định hướng sản xuất đã mang lại thành công cho
thương hiệu Starbucks. Starbucks hiện là chuỗi cà phê lớn nhất thế giới, với
hơn 34.000 cửa hàng tại 80 quốc gia.

 Quan điểm marketing định hướng sản phẩm
Starbucks là một trong những thương hiệu cà phê nổi tiếng nhất thế giới, với hơn
32.000 cửa hàng tại hơn 80 quốc gia. Thành công của Starbucks là nhờ vào nhiều
yếu tố, trong đó có định hướng sản phẩm.


Đa dạng hóa sản phẩm: Đa dạng hóa sản phẩm là một trong những chiến
lược marketing quan trọng của Starbucks. Thương hiệu này khơng chỉ tập
trung vào cà phê, mà cịn cung cấp một loạt các sản phẩm khác, bao gồm đồ
uống không cà phê, bánh ngọt, đồ ăn nhẹ, và thậm chí cả quần áo. Điều này
giúp Starbucks thu hút được nhiều đối tượng khách hàng hơn, bao gồm cả
những người khơng phải là tín đồ cà phê. Đồng thời, nó cũng giúp thương
hiệu này tăng doanh thu và lợi nhuận.



Cải tiến và đổi mới sản phẩm: Starbucks luôn chú trọng cải tiến và đổi mới
sản phẩm của mình để đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Thương
hiệu này thường xuyên cho ra mắt các sản phẩm mới, chẳng hạn như các loại

cà phê pha chế lạnh, trà, đồ uống không cà phê, và các loại bánh ngọt.
Starbucks cũng thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi và giảm
giá để thu hút khách hàng. Điều này giúp thương hiệu này tiếp cận được
nhiều khách hàng hơn và tăng doanh số bán hàng.



Chất lượng sản phẩm cao cấp: Starbucks luôn cam kết cung cấp các sản
phẩm chất lượng cao. Thương hiệu này sử dụng các nguyên liệu chất lượng
cao và quy trình sản xuất nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng sản phẩm của
mình. Chất lượng sản phẩm cao cấp giúp Starbucks tạo dựng được uy tín và
niềm tin của khách hàng. Điều này giúp thương hiệu này thu hút được nhiều
khách hàng trung thành.

11




Trải nghiệm sản phẩm hấp dẫn: Ngoài chất lượng sản phẩm, Starbucks còn
chú trọng đến trải nghiệm sản phẩm của khách hàng. Thương hiệu này tạo ra
một không gian mua sắm và thưởng thức cà phê sang trọng và thoải mái.



Starbucks cũng cung cấp dịch vụ khách hàng tuyệt vời, với đội ngũ nhân
viên thân thiện và chuyên nghiệp. Điều này giúp Starbucks tạo ra trải nghiệm
sản phẩm hấp dẫn và đáng nhớ cho khách hàng.

 Quan điểm marketing định hướng bán hàng

Định hướng bán hàng của Starbucks là định hướng dựa trên khách hàng. Thương
hiệu này tập trung vào việc hiểu nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, từ đó cung cấp
cho họ các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu đó.


Nghiên cứu thị trường: Starbucks thường xuyên thực hiện các nghiên cứu thị
trường để hiểu nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Thương hiệu này sử dụng
các phương pháp nghiên cứu thị trường khác nhau, chẳng hạn như khảo sát,
phỏng vấn, và phân tích dữ liệu bán hàng.



Tiếp cận khách hàng: Starbucks sử dụng nhiều kênh tiếp cận khách hàng
khác nhau, bao gồm truyền thơng xã hội, email marketing, và các chương
trình khuyến mãi. Thương hiệu này cũng thường xuyên tổ chức các sự kiện
và hoạt động cộng đồng để kết nối với khách hàng.



Tạo trải nghiệm khách hàng tuyệt vời: Starbucks tập trung vào việc tạo trải
nghiệm khách hàng tuyệt vời. Thương hiệu này tạo ra một không gian mua
sắm và thưởng thức cà phê sang trọng và thoải mái. Starbucks cũng cung cấp
dịch vụ khách hàng tuyệt vời, với đội ngũ nhân viên thân thiện và chuyên
nghiệp.

 Quan điểm marketing hiện đại
Starbucks là một trong những thương hiệu cà phê thành công nhất thế giới. Họ đã
thành công trong việc xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ và có giá trị cao, thu hút
được lượng khách hàng trung thành đông đảo. Chiến lược marketing hiện đại của
Starbucks tập trung vào các yếu tố sau:



Chuyển đổi trải nghiệm khách hàng thành trải nghiệm thương hiệu:
Starbucks không chỉ bán cà phê, mà họ bán một trải nghiệm. Họ tạo ra một
không gian ấm cúng và thoải mái, nơi mọi người có thể thư giãn và tận

12


hưởng thời gian của mình. Starbucks cũng chú trọng vào việc đào tạo nhân
viên để họ cung cấp dịch vụ khách hàng xuất sắc.


Sự tham gia của khách hàng: Starbucks khuyến khích khách hàng tham gia
vào thương hiệu của họ. Họ làm điều này thơng qua các chương trình khách
hàng thân thiết, các cuộc thi và khuyến mãi, cũng như các hoạt động trên
mạng xã hội. Điều này giúp



Đổi mới sản phẩm và dịch vụ: Starbucks luôn đổi mới sản phẩm và dịch vụ
của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Họ thường xuyên giới thiệu
các món đồ uống và món ăn mới, cũng như các chương trình khuyến mãi và
quà tặng. Điều này giúp Starbucks giữ chân khách hàng hiện tại và thu hút
khách hàng mới.



Starbucks cũng tận dụng các công nghệ mới để tiếp cận khách hàng. Họ sử
dụng các nền tảng truyền thông xã hội để chia sẻ nội dung và cập nhật về sản

phẩm và dịch vụ của mình. Họ cũng sử dụng các ứng dụng di động để giúp
khách hàng đặt hàng và thanh toán trước.

 Quan điểm marketing đạo đức xã hội Starbucks
Starbucks là một trong những công ty hàng đầu thế giới trong việc thực hiện
marketing định hướng xã hội. Công ty cam kết sử dụng thương hiệu của mình để
tạo ra tác động tích cực đến xã hội thơng qua các sáng kiến như:
 Bảo vệ môi trường: Starbucks đã đặt mục tiêu giảm 50% lượng khí thải nhà
kính của mình vào năm 2030. Cơng ty cũng sử dụng các vật liệu bền vững
trong các cửa hàng và sản phẩm của mình.
 Trách nhiệm xã hội: Starbucks cam kết trả lương cơng bằng cho nhân viên
của mình và cung cấp cho họ các lợi ích chăm sóc sức khỏe tồn diện. Công
ty cũng hỗ trợ các tổ chức phi lợi nhuận đang làm việc để giải quyết các vấn
đề xã hội như nghèo đói, giáo dục và bình đẳng.
 Sự đa dạng và hòa nhập: Starbucks cam kết tạo ra một mơi trường làm việc
đa dạng và hịa nhập. Cơng ty hỗ trợ các chương trình giáo dục và đào tạo
cho các nhóm thiểu số và cung cấp các cơ hội phát triển nghề nghiệp cho tất
cả nhân viên.
 Starbucks đã được công nhận cho những nỗ lực marketing định hướng xã hội
của mình. Cơng ty đã được vinh danh là một trong những công ty hàng đầu
về trách nhiệm xã hội bởi các tổ chức như Forbes, Fortune và Barron's.

13


BÀI 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING

PHIẾU TRẮC NGHIỆM BÀI 3.1 và 3.2
Câu 1. Thông tin nào dưới đây không do bộ phận nghiên cứu marketing thu
thập:

a. Thông tin nội bộ doanh nghiệp
b. Thông tin về đối thủ cạnh
tranh
c. Thông tin về khách hàng
d. Thông tin về nhà cung cấp
Câu 2. Nhận biết nhu cầu của người tiêu dùng là bước đầu tiên của quá trình
a. Nghiên cứu marketing
b. Phân đoạn thị trường
c. Quyết định mua
d. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Câu 3. Khách hàng nhận được nhiều nguồn thông tin nhất từ nguồn thông tin
nào:
a. Thông tin cá nhân
b. Thông tin thực tế
c. Thông tin đại chúng
d. Thông tin thương mại
Câu 4. Đâu không phải bộ phận trong hệ thống thông tin marketing:
a. Con người
b. Thiết bị
c. Thông tin
d. Các phương pháp
Câu 5. Đâu không phải là mục đích của hệ thống thơng tin marketing:
a. Cung cấp thơng tin cho bên ngồi
b. Thu thập
c. Phân loại
d. Phân tích
Câu 6. Hệ thống thơng tin marketing bao gồm mấy bộ phận:
a. 1
b. 2
c. 3

d. 4
Câu 7. Yếu tố nào không thuộc hệ thống thông tin marketing:
a. Phản hồi thông tin
b. Hệ thống thông tin nội bộ
c. Hệ thống thơng tin bên ngồi
d. Hệ thống nghiên cứu
marketing
Câu 8. Thơng tin marketing có thể thu thập từ mấy nguồn:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
14


Câu 9. Yếu tố nào không thuộc nguồn thu thập thơng tin marketing:
a. Hệ thống phân tích
b. Hệ thống thơng tin nội bộ
c. Hệ thống thơng tin bên ngồi
d. Hệ thống nghiên cứu
marketing
Câu 10. Tình hình doanh thu, cơng nợ, chi phí là những yếu tố thuộc bộ phận
nào trong hệ thống thông tin marketing:
a. Hệ thống thông tin nội bộ
b. Hệ thống thơng tin bên ngồi
c. Hệ thống nghiên cứu marketing
d. Hệ thống phân tích
Câu 11. Tập hợp các nguồn và phương pháp mà thơng qua đó những người
lãnh đạo nhận được thông tin thường ngày về các sự kiện xảy ra trong môi
trường kinh doanh là:

a. Hệ thống thơng tin nội bộ
b. Hệ thống thơng tin bên
ngồi
c. Hệ thống nghiên cứu marketing
d. Hệ thống phân tích
Câu 12. Xác định có hệ thống những thơng tin về hồn cảnh marketing doanh
nghiệp đối mặt là:
a. Hệ thống thông tin nội bộ
b. Hệ thống thơng tin bên ngồi
c. Hệ thống nghiên cứu marketing
d. Hệ thống phân tích
Câu 13. Tập hợp các phương pháp phân tích, hồn thiện tài liệu và các vấn đề
marketing được thực hiện là:
a. Hệ thống thông tin nội bộ
b. Hệ thống thơng tin bên ngồi
c. Hệ thống nghiên cứu marketing
d. Hệ thống phân tích
Câu 14. Thu thập thơng tin tình báo marketing thường thơng qua mấy cách:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 15. Huấn luyện và khuyến khích nhân viên bán hàng của công ty ghi lại
những sự kiện xảy ra thuộc bộ phận nào trong hệ thống thông tin marketing:
a. Hệ thống thông tin nội bộ
b. Hệ thống thơng tin bên ngồi
c. Hệ thống nghiên cứu marketing
d. Hệ thống phân tích
Câu 16. Có mấy loại hình nghiên cứu marketing chủ yếu:
a. 1

b. 2
c. 3
d. 4
Câu 17. Điều tra sơ bộ, phân tích tình huống trong thời gian ngắn là ví dụ của
loại hình nghiên cứu nào:
15


a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu nhân quả
c. Nghiên cứu thăm dò
d. Cả 3 đều đúng
Câu 18. Nghiên cứu nào sau đây là loại hình nghiên cứu chính thức:
a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu nhân quả
c. Cả a và b đều sai
d. Cả a và b đều đúng
Câu 19. Nghiên cứu nào sau đây là loại hình nghiên cứu khơng chính thức:
a. Nghiên cứu mơ tả
b. Nghiên cứu nhân quả
c. Cả a và b đều sai
d. Cả a và b đều đúng
Câu 20. Hệ thống phân tích thơng tin marketing bao gồm:
a. Ngân hàng thống kê
b. Ngân hàng mơ hình
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 21. Quá trình nghiên cứu marketing gồm mấy bước:
a. 1
b. 3

c. 5
d. 7
Câu 22. Giai đoạn đầu tiên trong quá trình nghiên cứu marketing là:
a. Thiết kế nghiên cứu
b. Thu thập số liệu
c. Phân tích dữ liệu
d. Phát hiện vấn đề và mục
tiêu
Câu 23. Giai đoạn thứ 3 trong quá trình nghiên cứu marketing là:
a. Thiết kế nghiên cứu
b. Thu thập số liệu
c. Phân tích dữ liệu
d. Phát hiện vấn đề và mục tiêu
Câu 24. Giai đoạn thứ 3 trong quá trình nghiên cứu marketing là:
a. Thiết kế nghiên cứu
b. Thu thập số liệu
c. Phân tích dữ liệu
d. Cả 3 đều sai
Câu 25. Nguồn thông tin chưa có sẵn cần đi nghiên cứu là:
a. Thơng tin sơ cấp
b. Thông tin thứ cấp
c. Thông tin nhiều cấp
d. Cả 3 đều đúng

PHIẾU BÀI TẬP 3
Đề bài: Chọn một doanh nghiệp trên thực tế rồi lựa chọn một vấn đề
cơng ty đang gặp phải cần tìm giải pháp xử lý (ví dụ thị phần sụt giảm,
doanh thu sụt giảm, số lượng khách hàng trung thành giảm…) rồi xây
dựng một bản kế hoạch nghiên cứu marketing từ xác định mục tiêu
16



nghiên cứu, các nguồn dữ liệu cần tìm kiếm, phương pháp thu thập dữ
liệu, phương pháp xử lý số liệu.
- Vấn đề nghiên cứu.
- Mục tiêu nghiên cứu.
- Nguồn dữ liệu cần thu thập.
- Phương pháp thu thập dữ liệu.
- Phương pháp phân tích số liệu.
- Đề xuất một số giải pháp marketing cho công ty.
BÀI LÀM
Chọn doanh nghiệp Vinamilk
Doanh nghiệp Vinamilk đang gặp phải một vấn đề là thị phần sụt giảm. Thị
phần sụt giảm có thể do nhiều nguyên nhân bao gồm:
- Sự cạnh tranh từ các đối thủ mới gia nhập thị trường
- Thay đổi nhu cầu của người tiêu dùng
- Chiến lược marketing chưa phù hợp
- Các nguồn dữ liệu mà Vinamilk thu thập được từ việc thị phàn sụt giảm:
+ Vinamilk có thể thu thập dữ liệu doanh số bán hàng từ hệ thống phân
phối của mình. Ví dụ, Vinamilk có thể theo dõi doanh số bán hàng của các
sản phẩm sữa tươi, sữa chua, sữa bột… trên từng kênh phân phối.
+ Vinamilk có thể tiến hành khảo sát thị trường về nhu cầu và mong muốn
của khách hàng đối với các sản phẩm sữa. Ví dụ, Vinamilk có thể khảo sát
khách hàng về các yếu tố như giá cả, chất lượng, hương vị…
+ Vinamilk có thể thu thập dữ liệu về hoạt động kinh doanh của các đối thủ
cạnh tranh, chẳng hạn như các sản phẩm mới, chiến lược marketing…Ví dụ,
Vinamilk có thể theo dõi các sản phẩm mới của các đối thủ cạnh tranh, như
TH True Milk, Nutifood…
- Phương pháp thu thập dữ liệu của Vinamilk:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu thụ động: Vinamilk có thể sử dụng hệ

thống bán hàng của mình để theo dõi doanh số bán hàng của từng sản phẩm,
từng kênh phân phối. Vinamilk cũng có thể sử dụng dữ liệu khảo sát thị
trường của các tổ chức uy tín, chẳng hạn như Nielsen, Kantar... để hiểu rõ hơn
về nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
+ Phương pháp thu thập dữ liệu chủ động: Vinamilk có thể tiến hành khảo
sát trực tiếp khách hàng để hiểu rõ hơn về lý do khiến họ chuyển sang sử
dụng sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. Vinamilk cũng có thể phỏng vấn
17


chuyên gia trong ngành để nhận được những đánh giá khách quan về thị
trường sữa.
- Phương pháp phân tích số liệu của Vinamilk:
+ Phân tích thống kê mơ tả: Vinamilk có thể sử dụng các phương pháp
thống kê mơ tả để mô tả các đặc điểm của dữ liệu, như trung bình, phương
sai…
+ Phân tích thống kê suy luận: Vinamilk có thể sử dụng các phương pháp
thống kê suy luận để kiểm định giả thuyết, dự báo…
- Một số giải pháp marketing cho Vinamilk:
+ Về sản phẩm: Vinamilk có thể nghiên cứu phát triển thêm các sản phẩm
sữa tươi mới, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng đối tượng, như sữa
tươi organic, sữa tươi không đường, sữa tươi dành cho trẻ em... Vinamilk
cũng có thể nghiên cứu phát triển các sản phẩm sữa tươi mới, đáp ứng xu
hướng tiêu dùng như sữa tươi có hương vị, sữa tươi tươi tiệt trùng...
+ Về giá cả: Vinamilk có thể điều chỉnh giá cả sản phẩm phù hợp với khả
năng chi trả của người tiêu dùng. Vinamilk cũng có thể triển khai các chương
trình khuyến mãi, giảm giá để thu hút khách hàng.
+ Về phân phối: Vinamilk có thể mở rộng hệ thống phân phối, đưa sản
phẩm của mình đến nhiều địa điểm hơn. Vinamilk cũng có thể hợp tác với các
kênh phân phối hiện đại như siêu thị, cửa hàng tiện lợi... để tiếp cận với nhiều

đối tượng khách hàng hơn.
+ Về marketing: Vinamilk có thể tăng cường sử dụng các kênh marketing
hiện đại như mạng xã hội, email marketing... để tiếp cận với nhiều đối tượng
khách hàng hơn. Vinamilk cũng có thể triển khai các chiến dịch marketing
sáng tạo, thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.

BÀI 4: MƠI TRƯỜNG MARKETING

PHIẾU TRẮC NGHIỆM BÀI 4.1
Câu 1. Mơi trường marketing bao gồm yếu tố nào:
a. Môi trường marketing vĩ mô
b. Môi trường marketing vi mô
c. Cả a và b đều sai
d. Cả a và b đểu đúng
Câu 2. Những yếu tố mang tính xã hội rộng lớn được gọi là:
a. Môi trường marketing vĩ mô
b. Môi trường marketing vi mơ
c. Mơi trường bên trong
d. Mơi trường bên ngồi
Câu 3. Yếu tố nào thuộc môi trường marketing vĩ mô:
a. Khách hàng
b. Nhà cung ứng
18


c. Môi trường tự nhiên
d. Sản phẩm thay thế
Câu 4. Yếu tố nào thuộc môi trường marketing vĩ mô:
a. Môi trường văn hóa xã hội
b. Nhà cung ứng

c. Đối thủ cạnh tranh
d. Sản phẩm thay thế
Câu 5. Yếu tố nào thuộc môi trường marketing vĩ mô:
a. Sản phẩm thay thế
b. Nhà cung ứng
c. Đối thủ cạnh tranh
d. Mơi trường chính trị luật
pháp
Câu 6. Yếu tố nào thuộc môi trường marketing vĩ mơ:
a. Mơi trường chính trị luật pháp
b. Mơi trường kinh tế
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 7. Tổ chức hay cá nhân cung cấp yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp
a. Sản phẩm thay thế
b. Nhà cung ứng
c. Đối thủ cạnh tranh
d. Mơi trường chính trị luật pháp
Câu 8. Ban lãnh đạo công ty là yếu tố nào của môi trường vi mô:
a. Sản phẩm thay thế
b. Nhà cung ứng
c. Đối thủ cạnh tranh
d. Môi trường bên trong doanh
nghiệp
Câu 9. Tổ chức dịch vụ, các doanh nghiệp khác và các cá nhân hỗ trợ cho
doanh nghiệp tổ chức tốt việc tiêu thụ và phổ biến hàng hoá của doanh nghiệp
tới khách hàng là:
a. Môi trường bên trong doanh nghiệp
b. Môi giới marketing
c. Đối thủ cạnh tranh

d. Nhà cung ứng
Câu 10. Đối tượng mà doanh nghiệp hướng tới phục vụ và quyết định sự
thành bại của doanh nghiệp là:
a. Khách hàng
b. Môi giới marketing
c. Đối thủ cạnh tranh
d. Nhà cung ứng

PHIẾU TRẮC NGHIỆM BÀI 4.2
Câu 1. Môi trường marketing bao gồm yếu tố nào:
a. Môi trường marketing vĩ mô
b. Môi trường marketing vi mô
c. Cả a và b đều sai
d. Cả a và b đểu đúng
Câu 2. Những yếu tố mang tính xã hội rộng lớn được gọi là:
19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×