Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Quản Lý Bán Hàng (Siêu thị Mini)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN


















NIÊN LUẬN II
Đề tài:
QUẢN LÝ SIÊU THỊ




Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Tô Ngọc Ẩn Nguyễn Minh Khiêm
MSSV: 1091649 MSCB: 2479











Cần Thơ, Tháng 4 năm 2012
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

1

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NIÊN LUẬN II
(Học kỳ : 02, Niên khóa 2011-2012)
TÊN ĐỀ TÀI: Quản Lý Siêu Thị Mini
CÁC GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
STT HỌ VÀ TÊN MSCB
1 Nguyễn Minh Khiêm 2479
CÁC SINH VIÊN THỰC HIỆN:
STT HỌ VÀ TÊN MSSV THƯỞNG
(Tối đa 1,0 điểm)
ĐIỂM

1 Tô Ngọc Ẩn 1091649

I. HÌNH THỨC (Tối đa 0,5 điểm)

Bìa (tối đa 0,25 điểm)
 Các tiêu đề: Trường ĐHCT, Khoa CNTT & TT, Bộ môn HTTT
 Loại niên luận: 2, 3, Niên Luận HTTT
 Tên đề tài
 Giáo viên hướng dẫn: chức danh, họ tên
 Thông tin về các sinh viên thực hiện: họ tên, mã số, lớp
 Năm thực hiện

Bố cục (tối đa 0.25 điểm)
 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn và giáo viên chấm
 Mục lục: cấu trúc chương, mục và tiểu mục
 Phụ lục (nếu có)
 Tài liệu tham khảo

II. NỘI DUNG (Tối đa 5,0 điểm)
Giới thiệu

 Mô tả bài toán, giới thiệu lý thuyết ứng dụng trong NL (TL)
 Mục tiêu cần đạt, hướng giải quyết

Ứng dụng (3.5 điểm)
 Mô hình MCD, MLD, DFD, sơ đồ chức năng của chương trình
 Giới thiệu cách cài đặt và sử dụng chương trình

Kết luận

 Nhận xét kết quả đạt được
 Hạn chế
 Hướng phát triển


III. CHƯƠNG TRÌNH DEMO (Tối đa 4,5 điểm)
Giao diện thân thiện với người dùng (1,0 điểm)
Hướng dẫn sử dụng (1,0 điểm)
Kết quả thực hiện đúng với kết quả của phần ứng dụng (2,5 điểm)
Thưởng (dành cho những sinh viên thực hiện sáng tạo đề tài) (1.0 điểm)
Ghi chú:
1. Điểm trong khung “sinh viên thực hiện” là điểm kết quả cuối cùng của từng sinh viên
trong quá trình thực hiện niên luận 1.
2. Nếu sinh viên demo chương trình và trả lời vấn đáp không đạt yêu cầu của giáo viên
hướng dẫn thì sinh viên không thể đạt điểm

4 (Nghĩa là sinh viên đó bị rớt NL trong
năm học này). Nghĩa là giáo viên chỉ đánh giá theo các tiêu chí trên khi sinh viên đáp
ứng được yêu cầu tối thiểu về dem chương trình và trả lời vấn đáp của giáo viên hướng
dẫn.
Cần Thơ, ngày tháng …. năm 2011.
GIÁO VIÊN CHẤM
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

2

LỜI NHẬN XÉT







































GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

3

LỜI CẢM ƠN


Đầu tiên, cho em được gởi lời cảm ơn đến các thầy cô, những người đã mang đến
cho em đề tài này, đây là cơ hội để bản thân em nói riêng và các bạn Sinh Viên của khoa
Công Nghệ Thông Tin nói chung có dịp vận dụng những kiến thức mình đã học ở trường
vào thực tiển.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đở của các thầy cô trường Đại Học Cần Thơ.
Nhất là các thầy cô khoa Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông. Cho em gởi lời cảm
ơn đến thầy Nguyễn Minh Khiêm người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cách thực hiện
đề tài của em để em hoàn thành đề tài Niên Luận II này.
Và cũng xin gởi lời cảm ơn đến các bạn đã nhiệt tình giúp đỡ, nhận xét, đóng góp
ý kiến cho mình trong thời gian thực hiện đề tài này.
Mặc dù đã cố gắng tìm tòi học hỏi nhưng sự thiếu xót là điều không thể trành
khỏi, rất mong được sự nhận xét góp ý của các thầy cô và bạn bè.
Một lần nữa xin được cảm ơn thầy cô và bạn bè.!
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

4

Mục lục

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 5
I. Mô Tả bài toán 5
II. Mục tiêu cần đạt. 6
III. Hướng giải quyết 7
1. Giao diện cần đạt được. 7
2. Chức năng yêu cầu 7
3. Lựa chọn công cụ cài đặt. 7
IV. Kế hoạch cần đạt 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 9
I. Các khái niệm 9
1. Mô hình cơ sở dữ liệu quan niệm(Conceptual Data Model) 9
2. Ràng buộc toàn vẹn 9
3. Ngôn ngữ SQL 10
II. Giới thiệu quy trình quản lý. 12
III. Các chức năng chính 13
IV. Giải thuật 14
1. Kiểm tra đăng nhập 14
2. Cập nhật thông tin mới 15
3. Quá trình bán hàng 16
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG 18
I. Mô hình MCD. 18
II. Chuyển MCD sang MLD 19
III. Mô hình luồng dữ liệu DFD. 20
IV. Mô tả các chức năng chính của chương trình 21
V. DEMO chương trình 22
1. Khởi động chương trình 22
2. Đăng nhập hệ thống 23
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 26
I. Yêu cầu đạt được. 26
II. Hướng phát triển. 27

TÀI LIỆU THAM KHẢO 28
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
I. Mô Tả bài toán

Một siêu thị có các đặc trưng sau:
Đóng vai trò cửa hàng bán lẻ: Bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng, với
phương thức tự phục vụ được ứng dụng trong nhiều loại cửa hàng bán lẻ khác và là
phương thức kinh doanh chủ yếu của xã hội văn minh Mỗi khách hàng khi mua hàng sẽ
tự chọn cho mình những món hàng cần mua và đem ra quầy tính tiền ở cửa ra vào dùng
máy quét để đọc giá, tính tiền bằng máy và tự động in hoá đơn. Mỗi hàng hóa sẽ được
gắn 1 mã vạch, mã số để phân biệt. Do khách hàng là người trực tiếp mua hàng từ siêu
thị, được thanh toán tiền, nhận hóa đơn mình đã mua hàng từ siêu thị. Vì thế khách hàng
có trách nhiệm phản hồi về bộ phận quản lý siêu thị nếu có sai sót gì ảnh hưởng đến
quyền lợi khách hàng.
Hàng ngày, các nhân viên bán hàng phải tiếp nhận một số lượng lớn các yêu cầu
mua hàng của khách hàng. Hệ thống phải cho phép nhân viên bán hàng lập hoá đơn tính
tiền cho khách hàng một cách nhanh chóng . Đối với các khách hàng mua lẻ thì hệ thống
không cần lưu thông tin của khách hàng mà chỉ lưu lại hoá đơn để bộ phận kế toán thống
kê. Đối với khách hàng thân thiết thì nhân viên lưu lại thông tin của khách hàng và cấp
cho khách hàng thẻ khách hàng thân thiết với số điểm thưởng tương ứng giá trị hoá đơn
mua hàng.
Hàng hóa được nhập vào siêu thị phải rõ nguồn gốc, nhà cung cấp. Có nhiều loại
mặt hàng như thực phẩm, điện tử, quần áo, văn phòng phẩm, sành sứ… Mỗi loại phải
được đánh một mã loại. Mỗi mặt hàng phải thuộc một loại nào đó, phải có ngày sản

xuất, ngày hết hạn nếu có, đơn vị tính, giá nhập, giá xuất, thuế…
Mỗi lần nhập hàng vào kho, nhân viên phải lập một hóa đơn nhập bao gồm
thông tin của nhân viên đó, thời điểm lập, loại hàng nhập, số lượng, thuế VAT,
tổng tiền… có thể thêm, cập nhật thông tin các mặt hàng khi có sự thay đổi.
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

6

Tương tự đối với xuất hàng: mỗi khi khách hàng đến mua và yêu cầu thanh toán, nhân
viên trong siêu thị tiến hành nhập thông tin các mặt hàng và lập hóa đơn. Hệ thống sẽ
truy xuất các mặt hàng từ CSDL và in hóa đơn tính tiền cho khách.
Nhân viên bán hàng làm việc theo ca, khi đến ca làm việc của mình thì phải đăng
nhập vào hệ thống. Khi khách hàng lựa chọn hàng hóa mua và yêu cầu tính tiền,
nhân viên sẽ tính tiền và lập hóa đơn cho khách.
Người chịu trách nhiệm nhập hàng vào kho sẽ là thủ kho. Tạo hóa đơn thanh toán tiền
cho nhà cung cấp. Vào cuối ngày, bộ phận kế toán sẽ thống kê tình hình bán hàng của
siêu thị, tính toán xem lượng hàng tồn, hàng hết để lên kế hoạch nhập hàng mới hay
thanh lý hàng tồn. Hệ thống phải cho phép bộ phận kế toán thống kê chi tiết về tình
hình của siêu thị.
Vào cuối tháng hoặc khi được ban giám đốc yêu cầu, bộ phận kế toán sẽ lập báo
cáo thống kê về tình hình bán hàng của siêu thị gửi lên ban gáim đốc. Hệ thống phải
cho phép bộ phận kế toán làm báo cáo thống kê về tình hỉnh bán hàng trong tháng hoặc
trong khoang thời gian cho trước. Do đó siêu thị phải tổng hợp tình hình kinh doanh,
và các mặt hàng sắp hết thời hạn sử dụng sẽ để khuyến mãi và đánh giá nhu cầu, sức
mua của người tiêu dùng để có kế hoạch nhập hàng thích hợp.
Người quản lý: Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị có toàn
quyền trên hệ thống.


II. Mục tiêu cần đạt.
Hướng của phần mềm sẽ giúp quản lý trong việc quản lý siêu thị, ràng buộc chặt chẽ,
hệ thống có giao diện thân thiện giúp người dùng dễ sử dụng, tìm kiếm một cách chính
xác, nhanh chóng, hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro xảy ra với phần mềm.
- Tìm hiểu bài toán và xác định phạm vi yêu cầu của đề tài.
- Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu và ràng buộc toàn vẹn.
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

7

- Thiết kế các ứng dụng chức năng: Forms, Reports.
Cài đặt chương trình, nhập liệu và kiểm tra lỗi.
III. Hướng giải quyết.
1. Giao diện cần đạt được.
- Chương trình được tạo ra phải tương đối thân thiện với người dùng.
- Sử dụng các phím tắt mà chương trình có, và các click chuột để tạo hóa đơn, xuất
hóa đơn, nhập hàng, xuất hàng và các thông tin khác.
- Giao diện trực quan: Hiển thị đầy đủ thông tin và dể sử dụng.
2. Chức năng yêu cầu.
- Đăng nhập để sử dụng chương trình.
- Phân quyền người dùng.
- Phần mềm quản lý bán hàng cho phép quản lý nhân viên, khách hàng, mặt hàng
và nhà cung cấp.
- Bán hàng trực tiếp cho người mua, thanh toán tiền và lập hóa đơn cho khách
hàng.
- Nhập hàng từ nhà cung cấp, thanh toán tiền và lập hóa đơn cho nhà cung cấp.
- Phần mềm quản lý bán hàng quản lý phiếu nhập hàng, bán hàng, phiếu thu và

phiếu chi.
- Phần mềm quản lý bán hàng quản lý phiếu nhập kho, xuất kho và thống kê hàng
tồn kho.
- Báo cáo thống kê doanh thu hàng tháng, lợi nhuận.
3. Lựa chọn công cụ cài đặt.
Để dễ dàng cho việc cài đặt chương trình, ngôn ngữ lâp trình được sử dụng là C#
cùng với công cụ ADO.NET và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005.

IV. Kế hoạch cần đạt.
Đề tài niên luận được thực hiện theo kế hoạch như sau:
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

8

- Tuần 1 đến tuần 3: Tham khảo và lựa chọn đề tài.
- Tuần 4: Thực hiện đăng kí đề tài.
- Tuần 5:
o Gởi lại cho GVHD mô tả chi tiết qua mail.
o GVHD chỉnh sửa mô tả hoàn chỉnh.
- Tuần 6: Thiết kế MCD.
- Tuần 7: Gặp GVHD để chỉnh sửa mô hình MCD.
- Tuần 8 đến tuần 14: Tiến hành cài đặt và viết chương trình.
- Tuần 15: Viết báo cáo và ghi đĩa CD.
- Tuần 16: Nộp báo cáo và đăng kí thời gian báo cáo.
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị


9

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Các khái niệm.
1. Mô hình cơ sở dữ liệu quan niệm(Conceptual Data Model)
Mô hình cơ sở dữ liệu mức quan niệm (Conceptual Data Model) là mô hình
chi tiết mô tả toàn bộ cấu trúc dữ liệu tổ chức mà nó không phụ thuộc và bất kì hệ
quản trị cơ sở dữ liệu nào hay sự xem xét cài đặt.
Để tiếp cận mô tả và diễn tả mô hình CDM ta sử dụng mô hình thực thể
quan hệ(Entity Rational Diagram). Mô hình ERMbiểu diễn chi tiết về mức độ hợp
lí, chi tiết về dữ liệu của một tổ chức. Ngoài ra, ERM còn biểu diễn các thực thể,
các quan hệ (hay các sự kết hợp) giữa các thực thể, các thuộc tính của thực thể và
các thuộc tính chung (trong mối quan hệ giữa các thực thể) của một tổ chức.
2. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn(Integrity Constraint) là điều kiện ràng buộc trên các
thuộc tính của thực thể. Các ràng buộc này sẽ kiểm tra trên từng bộ hoặc trên toàn
bộ quan hệ trước khi một bộ nào đó thuộc về quan hệ.
Ràng buộc toàn vẹn được chia ra làm 4 loại:
 Ràng buộc về khoá hay ràng buộc thực thể.
Ràng buộc về khoá thể hiện mỗi dòng là một thể hiện duy nhất của bảng.
VD: Mỗi khách hàng trong bảng KHACH_HANG là một thể hiện duy nhất.
Các công cụ cài đặt ràng buộc về khoá bao gồm: khoá chính(primary key),
khoá duy nhất(unique), hoặc các thuộc tính có giá trị tự tăng(Identity, sequence,
autonumber).
 Ràng buộc về miền trị.
Ràng buộc miền trị định nghĩa một khoản giá trị cho phép một thuộc tính
có thể nhận (giá trị của thuộc tính không vượt ra khỏi miền trị).
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị


10

VD: Số CMND của nhân viên phải có 9 kí tự.
Ràng buộc về miền trị có thể định nghĩa bởi các công cụ chuẩn trong ngôn
ngữ SQL như: giá trị mặc định(DEFAULT), điều kiện kiểm tra(CHECK), không
cho phép thuộc tính rỗng(NOT NULL)
 Ràng buộc về tham chiếu.
Ràng buộc này quy định các giá trị nhập vào của các thuộc tính phải tồn tại
trong thuộc tính khoáchính củabảng cha tương ứng (tương ứng hoàn toàn, tương
ứng một phần, tự do và tương ứng đặc biệt).
VD: NHANVIEN(MACV) → CHUCVU(MACV)
Công cụ cài đặt ràng buộc tham chiếu là Foreign key.
 Các ràng buộc khác.
Một số ràng buộc toàn vẹn không thể cài đặt trực tiếp bằng các công cụ
niêu trên điển hình như ràng buộc luận lí.
VD: một nhân viên không giữ nhiều quá hai chức vụ trong cùng một đơn
vị.
Để cài đặt các ràng buộc này ta sử dụng các công cụ như là: hàm
(Function), thủ tục (Procedure), trình kích khởi (Trigger).
3. Ngôn ngữ SQL
SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc phi
thủ tục, là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ
một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ(Wikipedia).
Ngôn ngữ SQL có các cấu trúc cơ bản như sau:
 Tạo bảng.
CREATE [GLOBAL TEMPORARY] TABLE
[<tên schema>.]<tên table>
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649


Đề tài: Quản lý siêu thị

11

(
<tên cột><kiểu dữ liệu>
[DEFAULT<giá trị>]
[ràng buộc toàn vẹn]
[,<tên cột><kiểu dữ liệu>[, ]]
[ràng buộc trên bảng[, ]]
);
 Sửa bảng
ALTER TABLE <tên bảng>
< Định nghĩa thay đổi> [< Định nghĩa thay đổi>]
Các định nghĩa thay đổi:
ADD (<tên cột><kiểu dữ liệu>[, ])
MODIFY (<tên cột> [kiểu dữ liệu] [DEFAULT <biểu thức>][, ])
DROP (<tên cột>[, ]) | DROP (<tên cột>[, ])
DROP PRIMARY KEY [CASCADE]
ADD [CONSTRAINT [<tên RB>]] PRIMARY KEY (<tên cột>[, ])
ADD [CONSTRAINT [<tên RB>]] FOREIGN KEY (<tên cột>[, ])
REFERENCES <tên table> [(<DS cột khoá chính>)]
DROP CONSTRAINT <tên RB> [CASCADE]
RENAME TO <tên bảng>



GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị


12

 Truy vấn
SELECT [ALL | DISTINCT][TOP n] danh sách cột
[INTO tên_bảng_mới]
FROM danh sách các bảng hoặc khung nhìn
[WHERE điều kiện truy vấn|câu lệnh select con]
[GROUP BY danh sách cột]
[HAVING điều kiện]
[ORDER BY cột cần sắp xếp ]
II. Giới thiệu quy trình quản lý.
Nhập hàng từ nhà cung cấp.
Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa,
đồng thời kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập
có sẵn trong danh mục chưa. Nếu chưa có thông tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa
được nhập tức đây là mặt được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin
của nhà cung cấp và hàng hóa. Trong trường hợp chỉ thiếu thông tin nhà cung cấp
hoặc thông tin hàng thì nhân viên chỉ cần tạo danh mục cho thông tin còn thiếu.
Khi đã có đầy đủ thông tin, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng,
in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nhập được lập xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự
động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Bán hàng tự chọn.
Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp
nhận yêu cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch không, nếu
không có mã vạch nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các
quầy hàng kiểm tra lại mã hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành tính tiền và lập hóa
đơn cho khách hàng. Hóa đơn sau khi lập được in cho khách hàng và lưu trữ lại. Số
lượng hàng trên quầy được tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.


GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

13

Kiểm kê hàng hóa.
Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng hóa, nhân viên
kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê cho mặt hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời đối
chiếu với các phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa lưu
thông như thế nào.
Lập các báo cáo thống kê.
Khi có yêu cầu lập báo cáo, nhân viên sẽ lựa chọn hình thức và tiêu chí lập báo cáo
phù hợp với yêu cầu đề ra. Các loại hình báo cáo có thể như: báo cáo bán hàng, báo cáo
nhập hàng, báo cáo xuất hàng, báo cáo hàng tồn, và các tiêu chí báo cáo như: báo cáo
theo ngày, chi tiết theo nhà cung cấp, theo từng loại hàng hóa… Tùy theo yêu cầu của
người quản lý mà nhân viên sẽ chọn ra hình thức lập báo cáo phù hợp.
III. Các chức năng chính.
Hệ thống được cài đặt với các chức năng sau:
Cập nhật:
o Thông tin mặt hàng.
o Thông tin nhân viên.
o Thông tin khách hàng.
o Thông tin nhà cung cấp.
Tìm Kiếm: Hệ thống cung cấp khả năng tìm kiếm mặt hàng, nhân viên, khách
hàng, nhà cung cấp dựa trên mã, tên và các tiêu chí khác.
Bán hàng: Hệ thống cho phép bán hàng dựa vào mã của từng mặt hàng, thanh
toán tiền và xuất hóa đơn cho khách hàng.
In báo cáo, thống kê, lập danh sách:
o Báo cáo tồn kho.

o In lại các hóa đơn xuất, nhập.
o Thống kê hàng hóa theo tháng.
o Lập danh sách nhân viên, mặt hàng, khách hàng và nhà cung cấp.
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

14

I. Các người dùng tương tác với hệ thống
STT

Các người dùng Diễn Giải
1
Người Quản Trị
(Administrator)
Người quản trị hệ thống có chức năng phân quyền.

Cập nhật thông tin
Chịu trách nhiệm quản lý hệ thống.
2 Người sử dụng Người sử dụng hệ thống là nhân viên trong siêu th
ị.
3 Nhân Viên Bán Hàng
Người trực tiếp giao dịch với khách hàng
Thanh toán tiền và hóa đơn bán hàng cho kh
ác hàng.
4 Thủ Kho
Là người nhập hàng vào kho
Thống kê hàng tồn kho.


IV. Giải thuật.
1. Kiểm tra đăng nhập.
Người dùng đăng nhập và hệ thống bằng đúng tài khoản và mật khẩu do nhà quản
trị cung cấp. Mật khẩu người dùng được mã hoá một chiều theo chuẩn MD5. Hoạt động
của quá trình đăng nhập được thể hiện theo sơ đồ sau:





GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

15













2. Cập nhật thông tin mới.
Quá trình cập nhật thông tin của mặt hàng, khách hàng,nhân viên, nhà cung cấp được

thực hiện thông qua các bước sau:
- Nhập dữ liệu thông tin
- Kiểm tra tính hợp lệ.
- Lưu trữ.
- Cập nhật các thông tin khác có liên quan.
Username/Password
So khớp với mật
khẩu đã lưu

Mã hóa m
ật khẩu

Đăng nhập thành
công
Đăng nhập thất bại
Đ

S

GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

16

Mô tả việc cập nhật thông tin được thể hiện ở sơ đồ sau:




















3. Quá trình bán hàng.
Quá trình bán hàng được thực hiện như sau:
- Tạo hóa đơn.
- Nhân viên nhập mã mặt hàng và số lượng.
- Kiểm tra tính hợp lệ.
- Lưu trữ vào cơ sở dữ liệu.
- Xuất hóa đơn cho khách hàng.
Bắt Đầu
Kết Thúc
Nhập dữ liệu bắt buộc
Kiểm tra tính
hợp lệ
Lưu
Đ S
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649


Đề tài: Quản lý siêu thị

17

Mô tả quá trình bán hàng được thể hiện ở sơ đồ sau:



Bắt Đầu
Kết Thúc
Click t
ạo hóa đ
ơn

Kiểm tra tính
hợp lệ
Lưu
Đ

S

Nhân viên nhập mã
khách hàng và s
ố l
ư
ợng

Xuất hóa đơn cho khách
hàng


GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

18

Co
Lap HD
Hoa Don Ban Hang
Lap hoa don nhap
Nhan Vien KK
Mat Hang Khuyen Mai
Xuat Hoa Don
Mat Hang Xuat
Chuc Vu Nhan Vien
Chi Tiet Hoa Don Nhap
Chi Tiet Nhap Hang
Nhap Mat Hang
Chi Tiet Kiem Ke
Kiem Ke Mat Hang
MatHang
MaMatHang
TenMH
GiaMua
GiaBan
NgaySX
HanSuDung
SLNhap
SLBan

VAT
DonViTinh

<pi> Characters (20)
Long variable characters
Float
Float
Date
Date
Integer
Integer
Number
Variable characters (20)
<M>
<M>
<M>
<M>
ChucVu
MaCV
TenCV
<pi> Characters (20)
Characters (100)
<M>
<M>
HoaDonXuat
MaHD
NgayLap_HD
<pi> Characters (7)
Date
<M>

<M>
PhieuKiemKe
MaPKK
NgayLap_PKK
<pi> Characters (20)
Date
<M>
HoaDonNhap
MaPN
NgayLap_PN
<pi> Characters (7)
Date
<M>
NhanVien
MaNV
TenNV
DiaChiNV
NgaySinh
CMND
NgayVaoLam
DienThoai
GioiTinh
Password
<pi> Characters (7)
Characters (100)
Characters (256)
Date
Number (10)
Date
Number (11)

Short integer
Characters (100)
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
NhaCungCap
MaNCC
TenNCC
DiaChiKH
SoDienThoai

<pi> Characters (20)
Characters (100)
Characters (256)
Number (12)
<M>
<M>
<M>
LoaiHang
MaLH
TenLH
<pi> Characters (20)
Characters (100)
<M>
<M>
KhachHang

MaKH
TenKH
DiaChiKH
TrangThai

<pi> Characters (7)
Variable characters (100)
Variable characters (256)
Boolean
<M>
<M>
<M>
<M>
KhuyenMai
MaKM
NDKM
NgayBD
NgayKT
TiLe

<pi> Characters (7)
Long variable characters
Date
Date
Integer
<M>
<M>
<M>
ChiTietHoaDonXuat
SoLuong Integer <M>

ChiTietHoaDonNhap
SoLuong Integer <M>
ChiTietKK
SoLuongTonKho Integer <M>

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG

I. Mô hình MCD.

GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

19

II. Chuyển MCD sang MLD.
KHACHHANG(MAKH, TENKH, DIACHIKH, TRANGTHAI)
CHUCVU(MACV, TENCV)
HOADONXUAT(MAHD, MAKH, NGAYLAP_HD)
CHITIETHOADONXUAT(MAHD, MAMATHANG,SOLUONG)
NHANVIEN(MANV, MACV, MAHD, TENNV, DIACHINV, NGAYSINH,
CMND, NGAYVAOLAM, DIENTHOAI, GIOITINH, PASSWORD)
PHIEUKIEMKE(MAPKK, MANV, NGAYLAP_PKK)
CHITIETKK(MAPKK, MAMATHANG, SOLUONGTONKHO)
MATHANG(MAMATHANG, MALH, MAKM, TENMH, GIAMUA,
GIABAN, NGAYSX, HANSUDUNG, SLNHAP, SLBAN, VAT, DONVITINH)
HOADONNHAP(MAPN, MANV, NGAYLAP_PN)
CHITIETHOADONNHAP(MAPN, MANCC, MAMATHANG, SOLUONG)
NHACUNGCAP(MANCC, TENNCC, DIACHINCC, SODIENTHOAI)
LOAIHANG(MALH, TENLH)

KHUYENMAI(MAKM, NDKM, NGAYBD, NGAYKT, TILE)

Các tham chiếu:
HOADONXUAT(MAKH) → KHACHHANG(MAKH)
CHITIETHOADONXUAT(MAMATHANG) → MATHANG(MAMATHANG)
NHANVIEN(MACV) → CHUCVU(MACV)
NHANVIEN(MAHD) → HOADONXUAT(MAHD)
PHIEUKIEMKE(MANV) → NHANVIEN(MANV)
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

20

CHITIETKK(MAMATHANG) → MATHANG(MAMATHANG)
MATHANG(MALH) → LOAIHANG(MALH)
MATHANG(MAKM) → KHUYENMAI(MAKM)
HOADONNHAP(MANV) → NHANVIEN(MANV)
CHITIETHOADONNHAP(MANCC) → NHACUNGCAP(MANCC)
CHITIETHOADONNHAP(MAMATHANG) → MATHANG(MAMATHANG)

III. Mô hình luồng dữ liệu DFD.

HANG CAN MUA
HOA DON BAN
LOAI HANG
LOAI HANG
HANG HOA
HANG HOA
LOAI HANG

HANG HOA
PHIEU GIAO HANG
PHIEU CHI
PHIEU NHAP
DA LAP
PHIEU NHAP
PHIEU CHI
DA LAP
PHIEU CHI
HOA DON DA LAP
HOA DON
BC TON KHO
BC DOANH THU
BC LOI NHUAN
BC CHI CHO NHA CC
BC THUE GTGT
HANG BAN
BC THUE GTGT
HANG BAN
1
QL MUA,
NHAP HANG
2
QL BAN
HANG
3
QUAN LI BAO
CAO, THONG
KE
NHA CUNG CAP

KHACH HANG
BP QUAN LI
1 LOAI HANG
2 HANG HOA
3 HOA DON
5 PHIEU NHAP
6 PHIEU CHI

GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

21

IV. Mô tả các chức năng chính của chương trình.


Tính năng ưu việt nhất của siêu thị đó là chức năng bán hàng, nhân viên sẽ
tạo 1 hóa đơn bao gồm tất cả các mặt hàng của khách hàng khi đem lại quầy thu
ngân. Nhiệm vụ của nhân viên là nhập từng món hàng theo Mã mặt hàng và số
lượng tương ứng, hệ thống sẽ tự động tính tiền và lưu lại vào hệ thống, cuối cùng
nhân viên sẽ xuất hóa đơn cho khách hàng để đảm bảo được tính giao dịch.
Tương tự như xuất hàng, nhập hàng sẽ dựa vào nhà cung cấp nào và cung
cấp những mặt hàng nào, 1 nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều mặt hàng, cuối
cùng nhân viên thanh toán hóa đơn nhập.
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

22


Ngoài ra hệ thống còn có các chức năng thêm sửa xóa các thông tin của hệ
thống như: thông tin nhân viên, khách hàng, mặt hàng và nhà cung cấp, đối với
việc xóa dữ liệu hệ thống sẽ tạm xóa và có thể khôi phục khi cần thiết.

V. DEMO chương trình.
1. Khởi động chương trình
Chương trình được viết trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005, để
sử dụng chương trình quản lí nhân sự, người dùng cần download và cài đặt SQL
Server 2005 hoặc cao hơn, cần cài đặt SQL Server ở chế độ nhận diện bởi hệ điều
hành.
Đảm bảo dịch vụ SQL Server được khởi động, nếu chưa ta thực hiện các
bước như sau :
Mở công cụ quản lí cấu hình SQL server: Start/All program/Microsoft SQL
Server 200x/Configuration Tools/SQL Server Configuration Manager. Trong cửa
sổ SQL Server Configuration Manager click chuột phải lên SQL
Server(MSSQLSERVER)/Start để khởi động dịch vụ. Sau khi khởi động dịch vụ,
cần restore cơ sở dữ liệu đính kèm vào SQL Server.

GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

23

2. Đăng nhập hệ thống.
Nhập tên người dùng và mật khẩu do người quản trị cung cấp. Tên tài khoản có sẳn là
NV00001 và mật khẩu là admin.
Giao diện đăng nhập:


Sau khi đăng nhập thành công sẽ xuất hiện giao diện chính của chương
trình.

GVHD: Nguyễn Minh Khiêm SVTH: Tô Ngọc Ẩn MSSV:1091649

Đề tài: Quản lý siêu thị

24

Ta có các form cập nhật dữ liệu sau:
Thêm sửa xóa thông tin khách hàng:

Form bán hàng:

Khi nhân viên nhấn Enter vào ô nhập mã hàng hóa thì sẽ xuất hiện bảng tìm kiếm hàng
hóa bao gồm thông tin tất cả các mặt hàng của siêu thị có:

×