Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

1-Tn-Trao Đỏi Nước Ở Tv.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 17 trang )

Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT – CÂU HỎI NÂNG CAO
Câu 1: Khi chuyển một cây gỗ đi trồng nơi khác, người ta phải ngắt bớt lá. Trong các kết luận dưới
đây, có bao nhiêu kết luận đúng ?
I. Giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.
II. Để tập trung quang hợp vào các lá chính.
III. Để giảm tối đa sự thốt hơi nước.
IV. Khơng làm hỏng bộ lá khi vận chuyển.
V. Để giảm bớt sự hô hấp từ lá.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2: Hiện tượng ứ giọt ở mép lá xảy ra trong điều kiện
A. trời tắt nắng về đêm.
B. trời nắng gây gắt.
C. khơng khí chúa nhiều khí cacbơnic.
D. đất và khơng khí ẩm.
Câu 3: Ở thực vật, tại sao tỉ lệ diện tích khí khổng trên diện tích lá là rất nhỏ nhưng lượng thốt hơi
nước qua khí khổng lại nhiều hơn so với qua bề mặt lá?
A. Vì số lượng khí khổng rất nhiều nên tổng chu vi của khí khổng lớn hơn chu vi của lá (theo cơ
chế hiệu quả mép)  lượng nước thốt ra lớn.
B. Vì tổng diện tích của lá lớn, các khí khổng thường xuyên mở nên các phân tử nước khi đi qua
khí khổng hồn tồn tự do  lượng nước thốt ra lớn.
C. Vì số lượng khí khổng rất nhiều nên tổng diện tích của khí khổng lớn hơn diện tích lá của lá 
lượng nước thốt ra lớn.
D. Vì số lượng khí khổng tập trung chủ yếu mặt trên của lá nên chịu tác động của ánh sáng mặt
trời  lượng nước thoát ra lớn.
Câu 4: Có bao nhiêu nhận định đúng khi giải thích việc cây bị héo lá khi rễ bị ngập úng thời gian dài?
(I). Lơng hút chết, khơng hình thành được lông hút mới, cây không hút được nước.


(II). Hô hấp của rễ bị ức chế, quá trình hấp thụ nước giảm.
(III). Áp suất thẩm thấu ở môi trường đất cao, quá trình hấp thụ nước giảm.
(IV). Áp suất thẩm thấu ở môi trường đất thấp, nước được hấp thụ vào quá nhiều.
(V). Cây hút quá nhiều nước dẫn đến quá trình thốt hơi nước mạnh làm tế bào thiếu nước.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5: Động lực nào dưới đây đóng vai trị chủ yếu giúp cây cao vài chục mét vẫn hút và vận chuyển
nước, ion khoáng từ rễ lên lá?
A. Lực đẩy của rễ (Áp suất rễ).
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
Câu 6: Khi nói về đặc điểm của tế bào lơng hút phù hợp với chức năng hút nước, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Có khơng bào lớn.
B. Độ nhớt chất ngun sinh cao.
C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
D. Áp suất thẩm thấu rất lớn.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây khơng gây nên hiện tượng hạn hán sinh lí ở thực vật?
A. Cây bị ngập úng trong thời gian dài.
B. Nhiệt độ đất quá thấp.
C. Trời nắng gắt kéo dài.
D. Đất trồng bị nhiễm mặn.
Câu 8: Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển liên tục từ dưới lên trên?
pg. 1


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n


A. Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch.
B. Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với thành
mạch phải thắng khối lượng cột nước.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với thành mạch phải lớn
hơn lực hút của lá và lực đẩy của rễ.
Câu 9: Khi nói về q trình hấp thụ nước ở thực vật trên cạn, có bao nhiêu nhận định sau đây là
đúng?
I. Khi nồng độ oxygen trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm.
II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dung dịch của tế bào rễ thấp thì khả năng hút
nước của cây sẽ yếu.
III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất.
IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Ở cây trưởng thành, q trình thốt hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì các ngun
nhân nào sau đây?
I. Lớp cutin bị thối hóa.
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và đã trưởng thành.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thốt ra qua cutin.
IV. Lớp cutin dày, nước khó thốt ra qua cutin.
A. II, IV.
B. I, III.
C. III, IV.
D. I, II.
Câu 11: Khi nói về đặc điểm của nước, những phát biểu nào sau đây sai?
I. Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hoặc dạng liên kết hóa học.

II. Trong 2 dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.
III. Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước nên có vai trị rất
quan trọng đối với cây.
IV. Nước tự do khơng giữ được các đặc tính vật lí, hóa học, sinh học của nước nhưng có vai trị đảm
bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.
A. I, II.
B. II, III.
C. III, IV.
D. II, IV.
Câu 12: Hiện tượng hạn sinh lí ở thực vật có thể xảy ra do những nguyên nhân nào sau đây?
I. Trời nắng gay gắt kéo dài.
II. Cây bị ngập úng trong thời gian dài.
III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn. IV. Cây bị thiếu phân.
A. I, II.
B. I, IV.
C. III, IV.
D. II, III.
Câu 13:Con đường di chuyển của nước trong cây phải qua các cấu trúc như sau:
A. lông hút  mạch gỗ  mạch rây (libe)  nội bì.
B. lơng hút  biểu bì ở rễ  mạch gỗ  khí khổng ở lá
C. lơng hút  mạch rây  khí khổng ở lá  mạch gỗ.
D. lơng hút  nội bì  mạch gỗ  khí khổng ở lá.
Câu 14: Ở các loài cây trên cạn, sự hấp nước và ion khoáng bị ngừng khi
A. nhiệt độ cao.
B. pH đất thấp.
C. ánh sáng yếu.
D. cây bị ngập nước trong thời gian dài.
Câu 15: Tại sao các cây sống ở cạn khi bộ rễ bị ngập nước kéo dài sẽ chết?
I. Rễ cây thiếu ôxi không hô hấp bình thường được.
II. Chất độc hại được tích luỹ dần làm cho tế bào lông hút bị chết.

pg. 2


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

III. Cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá vỡ.
IV. Nước tràn vào cây quá nhiều làm ngưng trệ các hoạt động sinh lí của cây.
Phương án đúng là
A. I, II và III.
B. I, II, III và IV.
C. I, III và IV.
D. II, III và IV.
Câu 16: Giấy tẩm cobalt chloride khi ướt sẽ có màu hồng, khi khơ có màu xanh sáng. Người ta ép
giấy tẩm cobalt chloride khô vào hai mặt lá khoai lang. Theo bạn, kết luận nào dưới đây là chính xác?
A. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy cobalt chloride ở hai mặt lá như nhau.
B. Miếng giấy tẩm cobalt chloride ở mặt dưới lá sẽ hồng nhanh hơn.
C. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy cobalt chloride ơ hai mặt lá phụ thuộc vào lá già hay lá non.
D. Miếng giấy tẩm cobalt chloride ở mặt trên lá sẽ hồng nhanh hơn.
Câu 17: Có một cây cảnh được trồng trong chậu và đang ở trạng thái bình thường. Trường hợp nào
sau đây để tế bào thịt lá ở cây này có sức trương nước giảm?
A. Đưa cây vào trong tối.
B. Tưới nhiều nước cho cây.
C. Đưa cây vào phòng lạnh.
D. Phun abscisic acid lên lá của cây.
Câu 18: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì
I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
II. Giọt nước động trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng
lá, làm lá héo.
III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn khơng hút được nước.
IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.

Số phương án đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 19: Khi nói về dịng mạch gỗ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước và chất khoáng từ rễ, qua thân, lên lá theo mạch gỗ.
II. Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào sống, thành tế bào thấm lignin.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Các tế bào mạch gỗ xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ ở
đầu tận cùng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20: Khi tế bào khí khổng trương nước thì
A. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng mở ra.
B. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng đóng lại.
C. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng mở ra.
D. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng đóng lại.
Câu 21: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng tươi của thực vật?
A. 10-20%.
B. 30-50%.
C. 50-70%.
D. 70-90%.
Câu 22: Khi thực vật bị stress (ví dụ hạn hán), hoạt động nào sau đây diễn ra trong cây nhằm giúp
cây hạn chế mất nước?
A. Tăng tổng hợp abbcisic acid.
B. Giảm tổng hợp abscisic acid.
C. Tăng cường mở khí khổng.

D. Tăng hấp thụ CO2.
Câu 23: Khi nói về dịng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong mạch rây, các chất vận chuyển chỉ di chuyển theo một hướng, từ lá xuống rễ.
pg. 3


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

II. Các tế bào ống rây xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng và thông với nhau qua các lỗ ở
hai đầu của tế bào.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Mạch rây có thể nhận nước từ mạch gỗ chuyển sang, đảm bảo cho quá trình vận chuyển chất
tan diễn ra thuận lợi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân nào sau đây?
I. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
II. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
III. Các ion khoáng độc hại đối với cây.
IV. Rễ cây thiếu oxygen nên cây hơ hấp khơng bình thường.
V. Lơng hút bị rụng đi và khơng hình thành lại.
A. I, II, V.
B. II, IV, V.
C. I, III, V.
D. III, IV, V.
Câu 25: Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
A. Qua lông hút rễ.
B. Qua lá.

C. Qua thân.
D. Qua bề mặt cơ thể.
Câu 26: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước là sự vận chuyển chủ động của nước qua bề mặt cơ thể thực vật vào khí quyển.
B. Thốt hơi nước ở lá chỉ diễn ra theo con đường qua khí khổng của lá.
C. Khi cây trưởng thành, tầng cutin dày, lượng nước thoát qua bề mặt lá chỉ chiếm khoảng 10 20%.
D. Lượng nước thốt qua khí khổng chỉ phụ thuộc vào số lượng khí khổng của lá.
Câu 27: Khi nói về vai trò của nước đối với thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tạo lực hút kéo nước và các chất khống hịa tan.
B. Điều hịa nhiệt độ của cơ thể thực vật.
C. Cung cấp nguồn năng lượng lớn cho sinh giới.
D. Tạo nên màu sắc của lá cây.
Câu 28: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua
A. miền lơng hút.
B. miền chóp rễ.
C. miền sinh trưởng.
D. miền trưởng thành.
Câu 29: Khi nói về đặc điểm tế bào lông hút của rễ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tế bào lơng hút có thành tế bào dày, không phủ cutin nên dễ thấm nước.
B. Tế bào lơng hút có thành tế bào mỏng, khơng phủ cutin nên dễ thấm nước.
C. Tế bào lơng hút có khơng bào trung tâm chứa nhiều chất khơng hịa tan, tạo áp suất thẩm thấu
lớn.
D. Dịch tế bào biểu bì lơng hút ln có nồng độ chất tan thấp hơn so với dịch trong đất.
Câu 30: Trong nghề trồng lúa nước, việc nhổ cây mạ đem cấy sẽ giúp cây mạ phát triển nhanh hơn
so với việc gieo thẳng. Nguyên nhân là vì
A. tận dụng đất khi chưa gieo cấy.
B. bố trí được thời gian thích hợp để cấy.
C. kích thích ra rễ cây con, tăng cường hấp thu nước và muối khống.
D. tiết kiệm được cây giống vì khơng phải bỏ bớt cây con.
Câu 31: Tế bào rễ của loại cây nào có áp suất thẩm thấu cao nhất?

A. Cây chịu hạn.
B. Cây thủy sinh.
pg. 4


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

C. Cây chịu mặn.
D. Cây chịu được đất chua.
Câu 32: Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường nào?
A. Quá ưu trương.
B. Quá nhược trương.
C. Quá kiềm.
D. Giàu oxygen.
Câu 33: Để cung cấp nước một cách hợp lí cho cây trồng, tưới nước cho cây nên căn cứ chủ yếu vào
A. các chỉ tiêu sinh lí của cây.
B. tính chất của đất.
C. độ ẩm của đất.
D. đặc điểm bên ngoài của cây.
Câu 34: Lực đóng vai trị chính trong q trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực đẩy của rễ.
B. lực liên kết giữa các phân tử nước.
C. lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
D. lực kéo do thốt hơi nước ở lá.
Câu 35: Độ đóng mở của khí khổng chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Các ion khoáng.
B. Hàm lượng protein.
C. Hàm lượng nước.
D. Hàm lượng lipid và vitamin.
Câu 36: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, khơng được điều chỉnh.
Câu 37: Khi nói về sự thốt hơi nước, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng tăng.
B. Sự thoát hơi nước chủ yếu qua cutin.
C. Độ mở của khí khổng khơng liên quan đến sự thốt hơi nước.
D. Thốt hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá.
Câu 38: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
A. các kim loại nặng.
B. H2O, muối khoáng.
C. đường sucrose.
D. nước và các chất hữu cơ.
Câu 39: Sau khi vào tế bào lơng hút, nước và chất khống sẽ di chuyển qua tế bào chất của các lớp
tế bào trong rễ thông qua hệ thống nào?
A. Đai Caspary.
B. Tế bào chất.
C. Cầu sinh chất.
D. Tế bào biểu bì.
Câu 40: Trong tế bào thực vật, nồng độ chất tan duy trì ở mức cao. Nguyên nhân nào dưới đây là
đúng để giải thích cho hiện tượng trên ?
A. Q trình thốt hơi nước ở lá làm giảm hàm lượng nước ở các tế bào phía dưới.
B. Lực đẩy do áp suất rễ tạo ra trong điều kiện độ ẩm khơng khí cao.
C. Do nước chủ động di chuyển từ đất vào tế bào lơng hút.
D. Do tế bào biểu bì của hầu hết các cơ quan đều có khả năng hút nước.
Câu 41: Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng từ đất?
A. Thân.
B. Cành.
C. Lá.

D. Rễ.
Câu 42: Biện pháp để tăng độ thống khí cho đất là
A. Xới xáo làm đất tơi xốp.
B. Làm sạch cỏ dại.
C. Giảm mật độ cây trồng.
D. Tưới nhiều nước cho đất.
Câu 43: Khi nói về con đường vận chuyển nước và chất khoáng ở rễ, những phát biểu nào sau đây
là đúng?
I. Nước và chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo con đường gian bào và con đường
tế bào chất.
pg. 5


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

II. Trong con đường gian bào, nước và chất khống được vận chuyển qua các khơng bào trước
khi vào hệ thống mạch gỗ.
III. Đai Caspary tham gia kiểm soát lượng chất khoáng vận chuyển theo con đường gian bào.
IV. Cầu sinh chất nối giữa các tế bào tham gia vào q trình vận chuyển nước và chất khống theo
con đường tế bào chất.
Phương án trả lời đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 3, 4.
+
Câu 44: Khi nồng độ ion K trong đất là 0,5%, trong cây là 0,3%, cây cần K và sẽ hấp thụ K + theo cơ
chế
A. khuếch tán.
B. chủ động.

C. thụ động.
D. thẩm thấu.
Câu 45: Ở thực vật, rễ hấp thụ nước từ đất theo cơ chế nào?
A. Chủ động.
B. Thụ động và chủ động.
C. Thẩm thấu.
D. Ngược chiều gradien.
Câu 46: Khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước ở thực vật trên cạn, nhận
định nào sau đây sai?
A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
B. Vào ban đêm, khi khơng có ánh sáng, cây khơng thốt hơi nước vì khí khổng đóng lại.
C. Một số ion khống cũng ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.
D. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm khơng khí ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước.
Câu 47: Khi nói về vai trị của q trình thốt hơi nước, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cung cấp oxi cho quá trình quang hợp
B. Tổng hợp chất hữu cơ cho thực vật.
C. Tạo nhiệt, giữ ấm cho lá.
D. Giúp CO2 khuếch tán vào lá thực hiện quang hợp.
Câu 48: Trường hợp nào sau đây có khả năng dẫn đến mất cân bằng nước trong cây?
A. Lượng nước do rễ hút vào bằng lượng nước thoát ra.
B. Lượng nước do rễ hút vào lớn hơn lượng nước thốt ra.
C. Lượng nước thốt ra ít và lượng nước do rễ hút vào ít.
D. Lượng nước do rễ hút vào thấp hơn lượng nước thoát ra.
Câu 49: Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và
A. tế bào nội bì.
B. tế bào biểu bì.
C. mạch ống.
D. tế bào lơng hút.
Câu 50: Thốt hơi nước qua lá chủ yếu được thực hiện bằng con đường nào sau đây?
A. Qua lớp biểu bì.

B. Qua mơ giậu.
C. Qua lớp cutin.
D. Qua khí khổng.
Câu 51: Động lực vận chuyển các chất trong mạch rây là gì?
A. Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa.
B. Lực đẩy của áp suất rễ.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
D. Lực kéo do thoát hơi nước ở lá.

pg. 6


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

Câu 52: Dựa trên kiến thức đã học và bảng thể hiện sự tác động của độ ẩm đến cường độ thoát hơi
nước của cây nha đam sau 9 ngày xử lí hạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi độ ẩm đất càng thấp thì cường độ thoát hơi nước càng mạnh.
II. Khi độ ẩm trong đất tăng, sự hấp thụ nước của rễ giảm mạnh.
III. Nếu lượng nước trong đất tăng quá mức sẽ gây ngập úng làm cho cây có thể khơng hấp thụ được
nước và khoáng.
IV. Độ ẩm đất giảm sẽ làm cho q trình thốt hơi nước qua lá giảm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 53: Người ta nói “Nước tham gia vào những hoạt động, q trình sinh lí trong đời sống của thực
vật”, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với câu nói đó?
I. Tham gia vào thành phần cấu tạo của tế vào và chi phối các quá trình sinh lí.
II. Là dung mơi hịa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây.

III. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.
IV. Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 54: Dựa trên kiến thức đã học và bảng thể hiện ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thốt hơi
nước ở cây xơ thơm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cường độ ánh sáng tăng thì tốc độ thốt hơi nước tăng.
II. Ánh sáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước; sự đóng, mở khí khổng và q trình quang hợp.
III. Cường độ ánh sáng tỉ lệ nghịch với tốc độ thoát hơi nước tăng.
IV. Nếu cường độ ánh sáng tăng mà nước cung cấp cho cây thiếu thì cây đóng khí khổng và sống
bình thường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 55: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật?
I. Rễ hấp thụ nước từ đất theo cơ chế thẩm thấu.
pg. 7


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

II. Chất khống hịa tan trong đất khuếch tán từ đất (nơi có nồng độ chất khống cao) vào rễ (nơi có
nồng độ chất khống thấp) là cơ chế hấp thụ chủ động.
III. Chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ ngược chiều gradient nồng độ, nhờ các chất mang
được hoạt hóa bằng năng lượng là cơ chế hấp thụ bị động.
IV. Dịch tế bào biểu bì lơng hút của rễ có nồng độ chất tan cao hơn so với dịch trong đất (ưu trương

so với dịch trong đất), nên nước sẽ di chuyển từ đất vào tế bào lông hút.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 56: Khi nói đến q trình trao đổi nước và khống ở nhóm thực vật trên cạn. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về con đường và vai trò của sự hấp thụ nước và khoáng?
I. Cơ quan thực hiện hấp thụ nước và khống là rễ.
II. Vận chuyển từ lơng hút vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường là con đường gian bào và con
đường tế bào chất.
III. Vận chuyển nước và các chất khoáng từ đất vào rễ, cung cấp chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây.
IV. Quá trình hấp thu nước từ đất vào rễ theo hai cơ chế chủ động và thụ động
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 57: Ở thực vật trên cạn, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào?
A. rễ.
B. thân.
C. lá.
D. cành.
Câu 58: Những lí do nào dưới đây giải thích cho việc cấn tránh tưới nước cho cây vào buổi trưa trong
những ngày nắng nóng?
1. Vì nhiệt độ cao làm đóng khí khổng, nước khơng bị mất đi qua q trình thốt hơi nước.
2. Nước có thể đọng lại trên lá cây tạo thành các thấu kính hội tụ hấp thụ năng lượng mặt trời làm
cháy lá.
3. Vì nhiệt độ về mặt đất cao, nước tưới vào sẽ bốc hơi nóng làm héo lá.
4. Vì độ ẩm khơng khí cao, thốt hơi nước ở lá giảm.
Phương án đúng là
A. 1, 2.

B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 4.
Câu 59: Hình dưới đây biểu diễn q trình thốt hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn.
Trong các đường cong dưới đây, đường cong mơ tả sự thốt hơi nước qua tầng cutin, thốt hơi
nước qua lỗ khí lần lượt là
Giá trị
tương đối
của sự
thoát hơi
nước

I
II

III
I3
IV

Mặt trời mọc

Mặt trời
lặn

A. IV, III.
B. III, II.
C. I, III.
D. IV, II.
Câu 60: Tại sao ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy được nước?
A. Do các lồi này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.

B. Do màng tế bào rễ các lồi này, có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở mơi trường
đất, có nồng độ cao hơn so với tế bào lông hút.
pg. 8


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

C. Do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dung dịch đất.
D. Do tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất.
Câu 61: Cho các bước tiến hành thí nghiệm như sau:
I. Đặt lam kính bao bên ngồi giấy ở cả mặt trên và mặt dưới lá, dùng kẹp giữ giấy và lam kính
trên lá.
II. Đặt 2 mảnh giấy thấm tẩm cobalt chloride đã sấy khô lên mặt trên và mặt dưới của lá theo
hướng đối xứng nhau.
III. Quan sát sự chuyển màu của giấy tẩm cobalt chloride ở mặt trên và mặt dưới của lá sau khoảng
30 phút thí nghiệm.
Khi tiến hành làm thí nghiệm chứng minh q trình thốt hơi nước qua lá chúng ta thực hiện các
bước theo trình tự nào sau đây?
A. I →II→III.
B. II→ III→I.
C. III→II→I.
D. II→ I→III.
ĐÁP ÁN
1.A
11.D
21.C
31.C
41.D
51.A
61.D


2.A
12.D
22.A
32.A
42.A
52.B

3.D
13.A
23.D
33.A
43.D
53.D

4.B
14.D
24.A
34.D
44.B
54.B

5.C
15.A
25.B
35.C
45.C
55.B

6.C

116.B
26.B
36.A
46.B
56.C

7.C
17.C
27.D
37.D
47.D
57.C

8.A
18.C
28.C
38.C
48.D
58.C

9.D
19.A
29.B
39.C
49.C
59.A

10.D
20.B
30.C

40.A
50.D
60.C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Khi chuyển một cây gỗ đi trồng nơi khác, người ta phải ngắt bớt lá. Trong các kết luận dưới
đây, có bao nhiêu kết luận đúng ?
I. Giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.
II. Để tập trung quang hợp vào các lá chính.
III. Để giảm tối đa sự thốt hơi nước.
IV. Khơng làm hỏng bộ lá khi vận chuyển.
V. Để giảm bớt sự hô hấp từ lá.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2: Hiện tượng ứ giọt ở mép lá xảy ra trong điều kiện
A. trời tắt nắng về đêm.
B. trời nắng gây gắt.
C. không khí chúa nhiều khí cacbơnic.
D. đất và khơng khí ẩm.
Câu 3: Ở thực vật, tại sao tỉ lệ diện tích khí khổng trên diện tích lá là rất nhỏ nhưng lượng thốt hơi
nước qua khí khổng lại nhiều hơn so với qua bề mặt lá?
A. Vì số lượng khí khổng rất nhiều nên tổng chu vi của khí khổng lớn hơn chu vi của lá (theo cơ
chế hiệu quả mép)  lượng nước thốt ra lớn.
B. Vì tổng diện tích của lá lớn, các khí khổng thường xuyên mở nên các phân tử nước khi đi qua
khí khổng hồn tồn tự do  lượng nước thốt ra lớn.
C. Vì số lượng khí khổng rất nhiều nên tổng diện tích của khí khổng lớn hơn diện tích lá của lá 
lượng nước thốt ra lớn.

D. Vì số lượng khí khổng tập trung chủ yếu mặt trên của lá nên chịu tác động của ánh sáng mặt
trời  lượng nước thoát ra lớn.
pg. 9


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

Câu 4: Có bao nhiêu nhận định đúng khi giải thích việc cây bị héo lá khi rễ bị ngập úng thời gian dài?
(I). Lông hút chết, không hình thành được lơng hút mới, cây khơng hút được nước.
(II). Hơ hấp của rễ bị ức chế, q trình hấp thụ nước giảm.
(III). Áp suất thẩm thấu ở môi trường đất cao, quá trình hấp thụ nước giảm.
(IV). Áp suất thẩm thấu ở môi trường đất thấp, nước được hấp thụ vào quá nhiều.
(V). Cây hút quá nhiều nước dẫn đến q trình thốt hơi nước mạnh làm tế bào thiếu nước.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5: Động lực nào dưới đây đóng vai trị chủ yếu giúp cây cao vài chục mét vẫn hút và vận chuyển
nước, ion khoáng từ rễ lên lá?
A. Lực đẩy của rễ (Áp suất rễ).
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
Câu 6: Khi nói về đặc điểm của tế bào lông hút phù hợp với chức năng hút nước, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Có khơng bào lớn.
B. Độ nhớt chất nguyên sinh cao.
C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
D. Áp suất thẩm thấu rất lớn.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây không gây nên hiện tượng hạn hán sinh lí ở thực vật?

A. Cây bị ngập úng trong thời gian dài.
B. Nhiệt độ đất quá thấp.
C. Trời nắng gắt kéo dài.
D. Đất trồng bị nhiễm mặn.
Câu 8: Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển liên tục từ dưới lên trên?
A. Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch.
B. Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với thành
mạch phải thắng khối lượng cột nước.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với thành mạch phải lớn
hơn lực hút của lá và lực đẩy của rễ.
Câu 9: Khi nói về quá trình hấp thụ nước ở thực vật trên cạn, có bao nhiêu nhận định sau đây là
đúng?
I. Khi nồng độ oxygen trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm.
II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dung dịch của tế bào rễ thấp thì khả năng hút
nước của cây sẽ yếu.
III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất.
IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Ở cây trưởng thành, q trình thốt hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì các ngun
nhân nào sau đây?
I. Lớp cutin bị thối hóa.
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và đã trưởng thành.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát ra qua cutin.
IV. Lớp cutin dày, nước khó thốt ra qua cutin.
A. II, IV.
B. I, III.

C. III, IV.
D. I, II.
Câu 11: Khi nói về đặc điểm của nước, những phát biểu nào sau đây sai?
I. Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hoặc dạng liên kết hóa học.
II. Trong 2 dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.
pg. 10


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

III. Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước nên có vai trị rất
quan trọng đối với cây.
IV. Nước tự do khơng giữ được các đặc tính vật lí, hóa học, sinh học của nước nhưng có vai trị đảm
bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.
A. I, II.
B. II, III.
C. III, IV.
D. II, IV.
Câu 12: Hiện tượng hạn sinh lí ở thực vật có thể xảy ra do những nguyên nhân nào sau đây?
I. Trời nắng gay gắt kéo dài.
II. Cây bị ngập úng trong thời gian dài.
III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn. IV. Cây bị thiếu phân.
A. I, II.
B. I, IV.
C. III, IV.
D. II, III.
Câu 13:Con đường di chuyển của nước trong cây phải qua các cấu trúc như sau:
A. lông hút  mạch gỗ  mạch rây (libe)  nội bì.
B. lơng hút  biểu bì ở rễ  mạch gỗ  khí khổng ở lá
C. lơng hút  mạch rây  khí khổng ở lá  mạch gỗ.

D. lơng hút  nội bì  mạch gỗ  khí khổng ở lá.
Câu 14: Ở các lồi cây trên cạn, sự hấp nước và ion khoáng bị ngừng khi
A. nhiệt độ cao.
B. pH đất thấp.
C. ánh sáng yếu.
D. cây bị ngập nước trong thời gian dài.
Câu 15: Tại sao các cây sống ở cạn khi bộ rễ bị ngập nước kéo dài sẽ chết?
I. Rễ cây thiếu ôxi không hơ hấp bình thường được.
II. Chất độc hại được tích luỹ dần làm cho tế bào lông hút bị chết.
III. Cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá vỡ.
IV. Nước tràn vào cây quá nhiều làm ngưng trệ các hoạt động sinh lí của cây.
Phương án đúng là
A. I, II và III.
B. I, II, III và IV.
C. I, III và IV.
D. II, III và IV.
Câu 16: Giấy tẩm cobalt chloride khi ướt sẽ có màu hồng, khi khơ có màu xanh sáng. Người ta ép
giấy tẩm cobalt chloride khô vào hai mặt lá khoai lang. Theo bạn, kết luận nào dưới đây là chính xác?
A. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy cobalt chloride ở hai mặt lá như nhau.
B. Miếng giấy tẩm cobalt chloride ở mặt dưới lá sẽ hồng nhanh hơn.
C. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy cobalt chloride ơ hai mặt lá phụ thuộc vào lá già hay lá non.
D. Miếng giấy tẩm cobalt chloride ở mặt trên lá sẽ hồng nhanh hơn.
Câu 17: Có một cây cảnh được trồng trong chậu và đang ở trạng thái bình thường. Trường hợp nào
sau đây để tế bào thịt lá ở cây này có sức trương nước giảm?
A. Đưa cây vào trong tối.
B. Tưới nhiều nước cho cây.
C. Đưa cây vào phòng lạnh.
D. Phun abscisic acid lên lá của cây.
Câu 18: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì
I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.

II. Giọt nước động trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng
lá, làm lá héo.
III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn khơng hút được nước.
IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 19: Khi nói về dịng mạch gỗ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
pg. 11


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

I. Nước và chất khoáng từ rễ, qua thân, lên lá theo mạch gỗ.
II. Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào sống, thành tế bào thấm lignin.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Các tế bào mạch gỗ xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ ở
đầu tận cùng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20: Khi tế bào khí khổng trương nước thì
A. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng mở ra.
B. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng đóng lại.
C. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng mở ra.
D. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng đóng lại.
Câu 21: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng tươi của thực vật?

A. 10-20%.
B. 30-50%.
C. 50-70%.
D. 70-90%.
Câu 22: Khi thực vật bị stress (ví dụ hạn hán), hoạt động nào sau đây diễn ra trong cây nhằm giúp
cây hạn chế mất nước?
A. Tăng tổng hợp abbcisic acid.
B. Giảm tổng hợp abscisic acid.
C. Tăng cường mở khí khổng.
D. Tăng hấp thụ CO2.
Câu 23: Khi nói về dịng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong mạch rây, các chất vận chuyển chỉ di chuyển theo một hướng, từ lá xuống rễ.
II. Các tế bào ống rây xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng và thông với nhau qua các lỗ ở
hai đầu của tế bào.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Mạch rây có thể nhận nước từ mạch gỗ chuyển sang, đảm bảo cho quá trình vận chuyển chất
tan diễn ra thuận lợi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân nào sau đây?
I. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
II. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
III. Các ion khoáng độc hại đối với cây.
IV. Rễ cây thiếu oxygen nên cây hô hấp khơng bình thường.
V. Lơng hút bị rụng đi và khơng hình thành lại.
A. I, II, V.
B. II, IV, V.
C. I, III, V.

D. III, IV, V.
Câu 25: Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
A. Qua lông hút rễ.
B. Qua lá.
C. Qua thân.
D. Qua bề mặt cơ thể.
Câu 26: Khi nói về sự thốt hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước là sự vận chuyển chủ động của nước qua bề mặt cơ thể thực vật vào khí quyển.
B. Thoát hơi nước ở lá chỉ diễn ra theo con đường qua khí khổng của lá.
C. Khi cây trưởng thành, tầng cutin dày, lượng nước thoát qua bề mặt lá chỉ chiếm khoảng 10 20%.
D. Lượng nước thoát qua khí khổng chỉ phụ thuộc vào số lượng khí khổng của lá.
Câu 27: Khi nói về vai trị của nước đối với thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tạo lực hút kéo nước và các chất khống hịa tan.
B. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.
pg. 12


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

C. Cung cấp nguồn năng lượng lớn cho sinh giới.
D. Tạo nên màu sắc của lá cây.
Câu 28: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua
A. miền lơng hút.
B. miền chóp rễ.
C. miền sinh trưởng.
D. miền trưởng thành.
Câu 29: Khi nói về đặc điểm tế bào lông hút của rễ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tế bào lơng hút có thành tế bào dày, không phủ cutin nên dễ thấm nước.
B. Tế bào lơng hút có thành tế bào mỏng, khơng phủ cutin nên dễ thấm nước.
C. Tế bào lơng hút có khơng bào trung tâm chứa nhiều chất khơng hịa tan, tạo áp suất thẩm thấu

lớn.
D. Dịch tế bào biểu bì lơng hút ln có nồng độ chất tan thấp hơn so với dịch trong đất.
Câu 30: Trong nghề trồng lúa nước, việc nhổ cây mạ đem cấy sẽ giúp cây mạ phát triển nhanh hơn
so với việc gieo thẳng. Nguyên nhân là vì
A. tận dụng đất khi chưa gieo cấy.
B. bố trí được thời gian thích hợp để cấy.
C. kích thích ra rễ cây con, tăng cường hấp thu nước và muối khống.
D. tiết kiệm được cây giống vì khơng phải bỏ bớt cây con.
Câu 31: Tế bào rễ của loại cây nào có áp suất thẩm thấu cao nhất?
A. Cây chịu hạn.
B. Cây thủy sinh.
C. Cây chịu mặn.
D. Cây chịu được đất chua.
Câu 32: Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường nào?
A. Quá ưu trương.
B. Quá nhược trương.
C. Quá kiềm.
D. Giàu oxygen.
Câu 33: Để cung cấp nước một cách hợp lí cho cây trồng, tưới nước cho cây nên căn cứ chủ yếu vào
A. các chỉ tiêu sinh lí của cây.
B. tính chất của đất.
C. độ ẩm của đất.
D. đặc điểm bên ngoài của cây.
Câu 34: Lực đóng vai trị chính trong q trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực đẩy của rễ.
B. lực liên kết giữa các phân tử nước.
C. lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
D. lực kéo do thoát hơi nước ở lá.
Câu 35: Độ đóng mở của khí khổng chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Các ion khoáng.

B. Hàm lượng protein.
C. Hàm lượng nước.
D. Hàm lượng lipid và vitamin.
Câu 36: Con đường thốt hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, khơng được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, khơng được điều chỉnh.
Câu 37: Khi nói về sự thốt hơi nước, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng tăng.
B. Sự thoát hơi nước chủ yếu qua cutin.
C. Độ mở của khí khổng khơng liên quan đến sự thốt hơi nước.
D. Thốt hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá.
Câu 38: Dịng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
pg. 13


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

A. các kim loại nặng.
B. H2O, muối khoáng.
C. đường sucrose.
D. nước và các chất hữu cơ.
Câu 39: Sau khi vào tế bào lơng hút, nước và chất khống sẽ di chuyển qua tế bào chất của các lớp
tế bào trong rễ thông qua hệ thống nào?
A. Đai Caspary.
B. Tế bào chất.
C. Cầu sinh chất.
D. Tế bào biểu bì.
Câu 40: Trong tế bào thực vật, nồng độ chất tan duy trì ở mức cao. Nguyên nhân nào dưới đây là

đúng để giải thích cho hiện tượng trên ?
A. Quá trình thốt hơi nước ở lá làm giảm hàm lượng nước ở các tế bào phía dưới.
B. Lực đẩy do áp suất rễ tạo ra trong điều kiện độ ẩm khơng khí cao.
C. Do nước chủ động di chuyển từ đất vào tế bào lông hút.
D. Do tế bào biểu bì của hầu hết các cơ quan đều có khả năng hút nước.
Câu 41: Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng từ đất?
A. Thân.
B. Cành.
C. Lá.
D. Rễ.
Câu 42: Biện pháp để tăng độ thống khí cho đất là
A. Xới xáo làm đất tơi xốp.
B. Làm sạch cỏ dại.
C. Giảm mật độ cây trồng.
D. Tưới nhiều nước cho đất.
Câu 43: Khi nói về con đường vận chuyển nước và chất khống ở rễ, những phát biểu nào sau đây
là đúng?
I. Nước và chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo con đường gian bào và con đường
tế bào chất.
II. Trong con đường gian bào, nước và chất khoáng được vận chuyển qua các không bào trước
khi vào hệ thống mạch gỗ.
III. Đai Caspary tham gia kiểm soát lượng chất khoáng vận chuyển theo con đường gian bào.
IV. Cầu sinh chất nối giữa các tế bào tham gia vào quá trình vận chuyển nước và chất khống theo
con đường tế bào chất.
Phương án trả lời đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 3, 4.
+

Câu 44: Khi nồng độ ion K trong đất là 0,5%, trong cây là 0,3%, cây cần K và sẽ hấp thụ K + theo cơ
chế
A. khuếch tán.
B. chủ động.
C. thụ động.
D. thẩm thấu.
Câu 45: Ở thực vật, rễ hấp thụ nước từ đất theo cơ chế nào?
A. Chủ động.
B. Thụ động và chủ động.
C. Thẩm thấu.
D. Ngược chiều gradien.
Câu 46: Khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước ở thực vật trên cạn, nhận
định nào sau đây sai?
A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước.
B. Vào ban đêm, khi khơng có ánh sáng, cây khơng thốt hơi nước vì khí khổng đóng lại.
C. Một số ion khống cũng ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.
D. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm khơng khí ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước.
Câu 47: Khi nói về vai trị của q trình thốt hơi nước, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cung cấp oxi cho quá trình quang hợp
B. Tổng hợp chất hữu cơ cho thực vật.
C. Tạo nhiệt, giữ ấm cho lá.
D. Giúp CO2 khuếch tán vào lá thực hiện quang hợp.
Câu 48: Trường hợp nào sau đây có khả năng dẫn đến mất cân bằng nước trong cây?
A. Lượng nước do rễ hút vào bằng lượng nước thoát ra.
pg. 14


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

B. Lượng nước do rễ hút vào lớn hơn lượng nước thốt ra.

C. Lượng nước thốt ra ít và lượng nước do rễ hút vào ít.
D. Lượng nước do rễ hút vào thấp hơn lượng nước thoát ra.
Câu 49: Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và
A. tế bào nội bì.
B. tế bào biểu bì.
C. mạch ống.
D. tế bào lơng hút.
Câu 50: Thốt hơi nước qua lá chủ yếu được thực hiện bằng con đường nào sau đây?
A. Qua lớp biểu bì.
B. Qua mơ giậu.
C. Qua lớp cutin.
D. Qua khí khổng.
Câu 51: Động lực vận chuyển các chất trong mạch rây là gì?
A. Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa.
B. Lực đẩy của áp suất rễ.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
D. Lực kéo do thoát hơi nước ở lá.
Câu 52: Dựa trên kiến thức đã học và bảng thể hiện sự tác động của độ ẩm đến cường độ thoát hơi
nước của cây nha đam sau 9 ngày xử lí hạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi độ ẩm đất càng thấp thì cường độ thốt hơi nước càng mạnh.
II. Khi độ ẩm trong đất tăng, sự hấp thụ nước của rễ giảm mạnh.
III. Nếu lượng nước trong đất tăng quá mức sẽ gây ngập úng làm cho cây có thể khơng hấp thụ được
nước và khoáng.
IV. Độ ẩm đất giảm sẽ làm cho q trình thốt hơi nước qua lá giảm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 53: Người ta nói “Nước tham gia vào những hoạt động, q trình sinh lí trong đời sống của thực

vật”, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với câu nói đó?
I. Tham gia vào thành phần cấu tạo của tế vào và chi phối các q trình sinh lí.
II. Là dung mơi hịa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây.
III. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.
IV. Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 54: Dựa trên kiến thức đã học và bảng thể hiện ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thốt hơi
nước ở cây xơ thơm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

pg. 15


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

I. Cường độ ánh sáng tăng thì tốc độ thoát hơi nước tăng.
II. Ánh sáng ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước; sự đóng, mở khí khổng và quá trình quang hợp.
III. Cường độ ánh sáng tỉ lệ nghịch với tốc độ thoát hơi nước tăng.
IV. Nếu cường độ ánh sáng tăng mà nước cung cấp cho cây thiếu thì cây đóng khí khổng và sống
bình thường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 55: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật?
I. Rễ hấp thụ nước từ đất theo cơ chế thẩm thấu.
II. Chất khống hịa tan trong đất khuếch tán từ đất (nơi có nồng độ chất khống cao) vào rễ (nơi có
nồng độ chất khống thấp) là cơ chế hấp thụ chủ động.

III. Chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ ngược chiều gradient nồng độ, nhờ các chất mang
được hoạt hóa bằng năng lượng là cơ chế hấp thụ bị động.
IV. Dịch tế bào biểu bì lơng hút của rễ có nồng độ chất tan cao hơn so với dịch trong đất (ưu trương
so với dịch trong đất), nên nước sẽ di chuyển từ đất vào tế bào lông hút.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 56: Khi nói đến q trình trao đổi nước và khống ở nhóm thực vật trên cạn. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về con đường và vai trò của sự hấp thụ nước và khoáng?
I. Cơ quan thực hiện hấp thụ nước và khoáng là rễ.
II. Vận chuyển từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường là con đường gian bào và con
đường tế bào chất.
III. Vận chuyển nước và các chất khoáng từ đất vào rễ, cung cấp chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây.
IV. Quá trình hấp thu nước từ đất vào rễ theo hai cơ chế chủ động và thụ động
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 57: Ở thực vật trên cạn, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào?
A. rễ.
B. thân.
C. lá.
D. cành.
Câu 58: Những lí do nào dưới đây giải thích cho việc cấn tránh tưới nước cho cây vào buổi trưa trong
những ngày nắng nóng?
1. Vì nhiệt độ cao làm đóng khí khổng, nước khơng bị mất đi qua q trình thốt hơi nước.
2. Nước có thể đọng lại trên lá cây tạo thành các thấu kính hội tụ hấp thụ năng lượng mặt trời làm
cháy lá.
3. Vì nhiệt độ về mặt đất cao, nước tưới vào sẽ bốc hơi nóng làm héo lá.

4. Vì độ ẩm khơng khí cao, thốt hơi nước ở lá giảm.
Phương án đúng là
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 4.
pg. 16


Kim Dung Trần – Sưu tầ m, tuyể n chọn, biên soạ n

Câu 59: Hình dưới đây biểu diễn quá trình thốt hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn.
Trong các đường cong dưới đây, đường cong mô tả sự thoát hơi nước qua tầng cutin, thoát hơi
nước qua lỗ khí lần lượt là
Giá trị
tương đối
của sự
thốt hơi
nước

I
II

III
I3
IV

Mặt trời mọc

Mặt trời

lặn

A. IV, III.
B. III, II.
C. I, III.
D. IV, II.
Câu 60: Tại sao ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy được nước?
A. Do các lồi này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.
B. Do màng tế bào rễ các lồi này, có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở mơi trường
đất, có nồng độ cao hơn so với tế bào lông hút.
C. Do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dung dịch đất.
D. Do tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất.
Câu 61: Cho các bước tiến hành thí nghiệm như sau:
I. Đặt lam kính bao bên ngồi giấy ở cả mặt trên và mặt dưới lá, dùng kẹp giữ giấy và lam kính
trên lá.
II. Đặt 2 mảnh giấy thấm tẩm cobalt chloride đã sấy khô lên mặt trên và mặt dưới của lá theo
hướng đối xứng nhau.
III. Quan sát sự chuyển màu của giấy tẩm cobalt chloride ở mặt trên và mặt dưới của lá sau khoảng
30 phút thí nghiệm.
Khi tiến hành làm thí nghiệm chứng minh q trình thốt hơi nước qua lá chúng ta thực hiện các
bước theo trình tự nào sau đây?
A. I →II→III.
B. II→ III→I.
C. III→II→I.
D. II→ I→III.

pg. 17




×