Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bộ câu hỏi thi duoc lieu 2 cđ y khoa aa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.46 KB, 15 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN KHOA HỌC CƠ BẢN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2022

BỘ CÂU HỎI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Môn: DƯỢC LIỆU II
Đối tượng: Cao đẳng chính quy

I. Gói câu hỏi bậc 1 (2,5đ/câu)
Câu 1. Trình bày định nghĩa, tác dụng và công dụng của hoạt chất Saponin?
( Dáng )
1.Định nghĩa về Saponi
-Saponin là một nhóm glycosid lớn , găp rộng rãi trong TV . Người ta cũng
phân lập được Saponin trong động vật như Hải sâm , Cá sao
-Saponin có một số tính chất đặc biệt
+Làm giảm sức căng bề mặt , tạo bọt nhiều khi lắc với nước , có t/d nhũ hóa
và tẩy sạch
+Làm vỡ hồng cầu ngay ở những nồng độ rất lỗng
+Độc với cá vì Saponin làm tăng tính thấm của biểu mơ đường hơ hấp ,ngồi
ra cịn có tác dụng diệt các loại thân mềm như giun , sán , ốc sên
+Kích ứng niêm mạc gây hắt hơi , đỏ mắt , có t/d long đờm , lợi tiểu ; liều
cao gây nôn mửa , đi lỏng
+Có thể tạo phức với Cholesterol hoặc với 3-&-hydroxyteroid khác
người ta dùng 3 dung môi này để tủa Saponin
2.T/d và cơng dụng của Saponin
-Saponin có t/d long đờm , chữa ho . Là hoạt chất chính trong các DL chữa
ho như : Viễn chí , cát cánh , cam thảo , thiên môn , thạch môn …
-Một số DL chứa Saponin có t/d thơng tiểu như Rau má , tỳ giải


-Saponin có mặt trong một số vị thuốc bổ như : Nhân sâm , tam thất và một
số cây thuốc họ nhân sâm khác
-Saponin làm tăng tính thẩm thấu của tế bào , làm cho các hoạt động chất
khác dễ hịa tan và hấp thu
-Một số Saponin có t/d chống viêm , một số có t/d kháng khuẩn , kháng
nấm , ức chế virus , hoặc chống ung thư trên thực nghiệm
-Nhiều Saponin có t/d diệt các lồi thân mềm ( Nhuyễn thế )
- Sapogenin steroid dùng làm nguyên liệu để bán tổng hợp các thuốc Steroid
1


-Digitonin dùng để định lượng Cholesterol
-Một số nguyên liệu chứa Saponin dùng để pha nước giặt gội đầu , giặt len
dạ , tơ lụa
Câu 2. Trình bày cấu trúc hố học của Flavonoid? ( Dáng )

1 Khung của flavonoid
-Người ta xếp vào nhóm flavonoid những chất có cấu tạo khung kiểu C6-C3-C6
hay nói cách khác là khung cơ bản gồm 2 vòng benzen A và B nối với nhau qua
một mạch 3 carbon.
-Phần lớn các flavonoid có thể xem là các dẫn chất có gốc phenyl của các nhân
trên. Đánh số thứ tự bắt đầu từ dị vòng, số 1 từ dị tố oxy rồi tiếp đến vòng A, vòng
B đánh số phụ.
-Trường hợp khơng có vịng C (nghĩa là mạch 3C hở) ví dụ trường hợp chalcon thì
đánh số bắt đầu từ vòng B, vòng A đánh số phụ.

Flavan

Chalcon


2. Phân loại flavonoid gồm có :
- Euflavonoid
- Isoflavonoid
- Neoflavonoid
- Biflavonoid và triflavonoid
2


Câu 3. Trình bày phân loại flavonoid? ( Thanh Bình )
1.2. Phân loại flavonoid
Sự phân loại các flavonoid dựa vào vị trí của gốc aryl (vịng B) và các
mức độ oxy hoá của mạch 3C. Người ta chia ra: Euflavonoid, isoflavonoid,
neoflavonoid, biflavonoid, triflavonoid, flavolignan.
1.2.1. Euflavonoid:
Là các flavonoid có gốc aryl ở vị trí C-4, bao gồm các nhóm:
anthocyanidin, flavan, flavan 3-ol, flavan 4-ol, flavan 3,4-diol, flavanon, 3hydroxy flavanon, favon, flavonol, dihydrochalcon, chalcon, auron.
1.2.2. Isoflavonoid:

Là các flavonoid có gốc aryl ở vị trí C-3. gồm nhiều nhóm khác nhau:
isoflavan, isoflav-3-ene, isoflavan-4-ol, isoflavanon, isoflavon, rotenoid,
pterocarpan,
coumestan,
3-arylcoumarin,
coumaronochromen,
coumaronochromon, dihydroisochalcon, homoisoflavon.
1.2.3. Neoflavonoid: là các flavonoid có gốc aryl ở vị trí C-4. Gồm: 4arylchroman; 4-arylcoumarin; Dalbergion
1.2.4. Biflavonoid và triflavonoid: Biflavonoid là những Flavonoid dimer;
triflavonoid cấu tạo bởi 3 monomer flavonoid. Ở đây là những biflavonosid
được tạo thành từ flavon, flavanon, dihydroflavonol, chalcon, dihydrochalcon,
auron, isoflavon.

Biflavon được cấu tạo từ 2 đơn vị flavon được biết đến đầu tiên là
Amentoflavon.
Ngồi biflavon cịn có biflavanon, bidihydroflavonol, bidihydrochalcon,
biauron, biisoflavon….

Câu 4. Trình bày khái niệm về alcaloid và danh pháp alkaloid? ( Thanh Bình )
1.1 Khái niệm về alcaloid
năm 1819, Dược sỹ Wilhelm Meissner là người đầu tiên đưa ra khái
niệm alcaloid và có định nghĩa alcaloid là những hợp chất hữu cơ, có chứa
nitơ có phản ứng kiềm và được lấy từ thực vật.
Sau này người ta đã tìm thấy alcaloid khơng những có trong thực vật
mà cịn có trong động vật như Bufotenin, Serotonin... là những chất độc lấy
từ lồi cóc.
3


Ngồi tính kiềm, alcaloid cịn có những đặc tính khác như hoạt tính
sinh học mạnh, có tác dụng với một số thuốc thử gọi là thuốc thử chung của
alcaloid.
Trên cơ sở đó Pơlơnơpski được định nghĩa: "alcaloid là những hợp chất hữu
cơ chứa nitơ, đa số có nhân dị vịng, có phản ứng kiềm thường gặp trong
thực vật, đơi khi có trong động vật, thường có dược lực tính mạnh và cho những
phản ứng hoá học với một số thuốc thử gọi là thuốc thử chung của alcaloid.

Tuy vậy cũng có một số chất được xếp vào alcaloid nhưng nitơ khơng
ở dị vịng mà ở mạch nhánh như ephedrin trong cây ma hồng, capsaicin
trong quả ớt….
Một số alcaloid khơng có phản ứng kiềm như colchicin trong hạt cây
tỏi độc, ricinin lấy từ hạt thầu dầu và có alcaloid có phản ứng acid yếu như
arecaidin trong hạt cau….

1.2. Danh pháp
Các alcaloid trong dược liệu thường có cấu tạo phức tạp nên khơng gọi
tên theo danh pháp hố học mà thường gọi theo tên riêng tên của alcaloid
ln có đi in và xuất phát từ tên chi hoặc tên loài của cây + in.
Ví dụ: Papaverin xuất phát từ papaver sonipherum.
Cocain xuất phát từ erythroxylum coca.
- Đôi khi dựa vào tác dụng của alcaloid đó.
Ví dụ: Emetin do từ emetos có nghĩa là gây nơn.
Có thể từ tên người + in.
Ví dụ: Nicotin do tên J. Nicot.
- Những alcaloid phụ tìm ra sau thường được gọi tên bằng cách thêm
tiếp đầu ngữ hoặc biến đổi vị ngữ của alcaloid chính (biến đổi in thành idin anin - alin ...).
- Tiếp đầu ngữ nor diễn tả một chất mất một nhóm methyl.
Ví dụ: Ephedrin (C10H15ON).
Norephedrin (C9H13ON).
- Các đồng phân thường có tiếp đầu ngữ Psendo, iso, epi, allo, neo...
Câu 5. Trình bày định tính alcaloid trong các dược liệu và chế phẩm?
( Hùng Đăng )
Trả lời
I.
Chuẩn bị dụng cụ:
-

5 ống nghiệm thủy tinh
Pipet thủy tinh
Cốc đong 10ml
Kính hiển vi
4



-

Phiến kính
Vỏ quả lựu
Berberin
Nước cất
Đèn cồn
Lọc giấy
DD rượu tartric
DD thuốc thử Bouchardat ( I2, KI , H2O )
DD thuốc thử Dragendorff (Bismuth nitrate, KI, H2O)
DD thuốc thử Valse – Mayer (K2HgI4)
DD thuốc thử Bertrand (SI02 + 12WoO3 + 4H2O)

II.

Tiến hành:

1.

Trên tiêu bản dược liệu

1.1
1.2
1.3
1.4
-

Chuẩn bị 2 tiêu bản vỏ quả lựu tươi mới cắt.
Tiêu bản 1:

Đặt tiêu bản lên phiến kính.
Nhỏ một giọt thuốc thử Bouchardat lên tiêu bản.
Sau 3 phút quan sát trên kính hiển vi.
Tiêu bản 2:
Cho 5ml dung dịch rượu tartric vào cốc đong 10ml.
Ngâm tiêu bản vào cốc đong trong 3 phút
Gắp tiêu bản ra đặt lên phiến kính
Nhỏ một giọt thuốc thử Bouchardat lên tiêu bản
Quan sát dưới kính hiển vi.
Quan sát hiện tượng và kết luận.
Trên tiêu bản 1 quan sát thấy có kết tủa màu nâu.
Trên tiêu bản 2 quan sát không thấy xuất hiện kết tủa.
Kết luận: Trong dược liệu vỏ quả lựu tươi có chứa Alkaloid.

2.
2.1
2.2
2.3

Trong chế phẩm có Alkaloid ( Berberin )
Cho 10 viên Berberin vào ống nghiệm 1
Cho 10ml nước cất vào ống nghiệm 1
Đun nóng 3p trên đèn cồn
5


2.4 Lọc dung dịch vừa đun sôi qua giấy lọc được dung dịch gọi là dung
dịch A
2.5 Cho lần lượt vào các ông nghiệm 2,3,4,5 mỗi ông nghiệm 2ml dung
dịch A

2.6 Cho vào ống nghiệm số 2 ba giọt dung dịch thuốc thử Bouchardat
( I2, KI , H2O )
2.7 Cho vào ống nghiệm số 3 ba giọt thuốc thử Dragendorff
(Bismuth nitrate, KI, H2O)
2.8 Cho vào ống nghiệm số 4 ba giọt dung dịch thuốc thử Valse – Mayer
(K2HgI4)
2.9 Cho vào ống nghiệm số 5 ba giọt thuốc thử Bertrand
(SI02 + 12WoO3 + 4H2O)
2.10 Quan sát hiện tượng và kết luận:
Ống nghiệm số 2 xuất hiện kết tủa màu nâu.
Kết luận : Trong chế phẩm Berberin có chứa Alkaloid.
Ống nghiệm số 3 xuất hiện kết tủa vàng cam ( kết tủa khơng định
hình).
Kết luận : Trong chế phẩm Berberin có chứa Alkaloid.
Ống nghiệm số 4 xuất hiện kết tủa màu trắng ( kết tủa khơng định
hình).
Kết luận : Trong chế phẩm Berberin có chứa Alkaloid.
Ống nghiệm số 5 xuất hiện kết tủa màu trắng.
Kết luận : Trong chế phẩm Berberin có chứa Alkaloid.
2.11 Kết luận chung
Trong chế phẩm Berberin có chứa Alkaloid.

Câu 6: Trình bày định nghĩa và thành phần hóa học của Tinh dầu?
( Hùng Đăng )
Trả lời
6


I.
Định nghĩa:

Tinh dầu là một hỗn hợp của nhiều thành phần, thường có mùi thơm, khơng
tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ, bay hơi được ở nhiệt độ
thường và có thể điều chế từ thảo mộc bằng phương pháp cất kéo hơi nước.
II.
Thành phần hóa học:
Thành phần cấu tạo của tinh dầu khá phức tạp, có nhiều cách phân loại khác
nhau. Căn cứ vào cấu tạo phân tử có thể chia tinh dầu thành 4 nhóm chính:
A.
Tinh dầu có thành phần là các hợp chất aliphatic *
1.
1,3-trans-5-cis-undecatrien và 1,3-trans-5-trans-undecatrien ( Ví dụ :
tinh dầu galbanum (Ferula galbaniflua (Boiss.et Buhse)
2.
Các alcol aliphatic ( Ví dụ tinh dầu từ Chè (Camelia sinensis)
3.
Các aldehyt alphatic.
4.
Các hợp chất n-octanol, n-nonanal, n-decanal và n-undecanal...( Ví dụ
trong tinh dầu của các lồi thuộc chi Cam quýt (Citrus spp.)
5.
Các ceton aliphatic 3-hydroxy-2-butanon và diacetyl (2,3-butanedion)
6.
Các ester aliphatic.
B.
Tinh dầu có thành phần là các terpen và những dẫn chất của chúng
1.
Ascaridol (Ví dụ tinh dầu giun - Chenopodium ambrosioides L.)
2.
Borneol (Ví dụ tinh dầu từ lá Đại bi - Blumea balsamifera DC.)
3.

Camphor ( Ví dụ tinh dầu từ Long não - Cinnamomum camphora (L.)
4.
Carvon ( Ví dụ tinh dầu tiểu hồi - Foeniculum vulgare)
5.
1,8-cineol (Ví dụ tinh dầu từ lá Tràm (Melaleuca cajuputi Pwell)
6.
Citral (Ví dụ tinh dầu từ lá, quả Màng tang - Litsea cubeba (Lour.)
Persoon)
7.
Citronellal (Ví dụ tinh dầu Sả - Cymbopogon)
8.
Elsholtziaceton (Ví dụ tinh dầu tía tơ - Perilla frutescens (L.) Britton)
9.
Geraniol
10. Limonen (Ví dụ tinh dầu từ Vỏ Cam chanh - Citrus sinensis (L.)
Osbeck; vỏ Chanh - Citrus aurantifolia (Christm.& Panzer) Swingle).
11. Linalool (Ví dụ tinh dầu từ Thiên niên kiện - Homalomena aromatica
Schott)
12. Menthofuran
13. Menthol (Ví dụ tinh dầu Bạc hà - Mentha arvensis L., M. piperita L.)
14. Myrcen
15. Nerol
16. Ocimen
7


-

17. α -pinen (Ví dụ tinh dầu thơng - Pinus sp.)
18. β-pinen (Ví dụ tinh dầu thơng - Pinus sp.)

19. Pulegon (Ví dụ tinh dầu Nepeta cataria; Mentha piperita L.)
20. Iso- pulegon
21. α -terpinen
22. α -terpineol (Ví dụ tinh dầu lá Tràm lá hẹp Melaleuca alternifolia
Cheel.)
23. β-farnesen
24. Zingiberen
25. β -curcumen
26. Y – curcumen
C.
Tinh dầu có thành phần là các dẫn chất có nhân thơm:
1.
Aldehyd cinnamic (Ví dụ tinh dầu quế - Cinnamomum)
2.
Trans-anethol (Ví dụ tinh dầu quả Đại hồi - Illicium verum Hook.f.)
3.
Carvacrol (Ví dụ tinh dầu Húng chanh - Coleus aromaticus Lour)
4.
P.cymen
5.
Eugenol (Ví dụ tinh dầu Hương nhu - Ocimum gratissimum L)
6.
Heliotropin
7.
Methyleugenol
8.
Methyl chavicol( Ví dụ tinh dầu húng quế (Ocimum basilicum L. var.
basilicum)
9.
Methyl salicilat

10. Safrol (Ví dụ tinh dầu Vù hương - Cinnamomum parthenoxylon
Meissn)
11. Thymol (Ví dụ tinh dầu cây Men rượu - Mosla chinensis (Maxim)
Kudo)
12. Vanilin (Ví dụ tinh dầu từ Vanilla planifolia Jacks.ex Andrews)
D.
Tinh dầu có thành phần pha tạp
1.
Alicin (Ví dụ tinh dầu Tỏi - Allium sativum L.)
2.
Methyl anthranilat (Ví dụ tinh dầu từ khế chua - Averrhoa carambola
L.)
3.
Các dẫn chất isothiocyanat
Alkyl isothiocyanat
Alkenyl isothiocyanat

8


II. Gói câu hỏi bậc 2 (3,5đ/câu)
Câu 1. Trình bày sự phân bố trong thực vật của Saponin? ( Lê Duyên )
- Saponin là một Glycosid tự nhiên thường gặp trong nhiều loại thực vật. Dựa vào
cấu trúc của phần Sapogenin, người ta chia Saponin ra làm 3 nhóm chính lớn là:
Triterpenoid saponin, Steroid saponin và Steroidal lycoalkoloid
-Saponin steroid thường gặp trong những cây một lá mầm. Các họ hay gặp là:
Amaryllidaceae, Dioscoreaceae, Liliaceae, Smilacaceae. Đáng chú ý nhất là một số
loài thuộc chi Dioscorea L.; Agave L.; Yucca L.
-Saponin triterpenoid thường gặp trong những cây 2 lá mầm thuộc các họ như:
Acanthaceae, Amaranthaceae, Araliaceae, Campanulaceae, Caryophyll-aceae,

Fabaceae, Polygalaceae, Rubiaceae, Sapindaceae, Sapotaceae.
-Trong cây saponin thường tích lũy ở những bộ phận khác nhau: tích lũy ở quả như
bồ kết, bồ hịn; rễ như cam thảo, viễn chí, cát cánh; lá như dứa Mỹ
Câu 2. Trình bày cấu trúc hóa học và khung của flavonoid? ( Lê Duyên )
- Flavonoid là nhóm hợp chất phenol có cấu tạo khung theo kiểu C6-C3-C6
hay nói cách khác là khung cơ bản gồm 2 vịng benzen A và B nối với nhau qua
một mạch 3 carbon. là nhóm hợp chất tự nhiên thường gặp trong dược liệu nguồn
gốc thực vật.

Phần lớn các Flavonoid có thể xem là các dẫn chất có gốc phenyl của các nhân trên,
đánh số thứ tự bắt đầu từ dị vòng, số 1 từ dị tố oxy rồi tiếp đến vòng A, vịng B
đánh số phụ, trong trường hợp khơng có vịng C (nghĩa là mạch 3C hở). ví dụ:
trường hợp Chalcon thì đánh số bắt đầu từ vịng B, vịng A đánh số phụ.

9


Khung của flavonoid chia làm 4 nhóm
1.Euflavonoid: có gốc aryl ở vị trí C4, bao gồm các nhóm anthocyanidin, flavan,
flavan-3ol, flavan-4ol, flavan 3,4-diol, flavanon, 3-hydroxy flavanon, favon,
flavonol, dihydrochalcon, chalcon, auron

2.

Isoflavonoid: có gốc aryl ở vị trí C3 gồm nhiều nhóm khác nhau

3. Neoflavonoid: có gốc aryl ở vị trí C4
10



4. Biflavonoid và triflavonoid: với Biflavonoid là những dimer, triflaonoid cấu
tạo bởi 3 monomer flavonoid
Câu 3. Trình bày sự tạo thành alcaloid trong cây và phân bố trong tự nhiên?
( ( Kế Quang )
1.Sự tạo thành Alcaloid trong cây.
- Hiên nay bằng phương pháp dung các nguyên tử đánh dấu ( đồng vị
phóng xạ) người ta đã chứng minh được Alcaloid được tạo ra từ các Acid
amin.
- Ngoài ra trong cấu trúc Alcaloid cịn có những hợp chất khác như gốc
Acetat, hemi… tham gia vào.
-Nơi tạo ra Alcaloid không phải ln là nơi tích tụ Alcaoid, nhiều Alcaloid
được tạo ra từ rễ lại vận chuyển lên phần trên mặt đất của cây sau khi thực
hiện những biến đổi thứ cấp chúng tích tụ ở lá, quả và hạt.
2. Phân bố trong tự nhiên.
- Alcaloid có nhiều trong thực vật. Trên 6000 Alcaloid từ hơn 5000 loài
hầu hết ở thực vật bậc cao.
- Alcaloid cũng được tìm thấy trong 1 số lồi nấm và 1 số động vật như:
con Cóc, da Kỳ Nhơng, da của 1 số lồi Ếch độc….
- Trong cây Alcaloid thường tập trung ở 1 số bộ phận nhất định như: lá,
hoa, than, vỏ, rễ, củ…
- Trong cây thường có hỗn hợp nhiều Alcaloid, Alcaloid có hàm lượng cao
gọi là Alcaloid chính và ngược lại.
11


- Hàm lượng Alcaloid trong cây thường thấp, trừ 1 số trường hợp và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: kjis hậu, ánh sáng, đất, phân bón,
giống cây, bộ phận thu hái và thời kỳ thu hái.
- Trong cây Alcaloid ít khi ở trạng thái tự do ( dạng base) mà thường ở
dạng muối của các Acid hữu cơ tan trong dịch tế bào.

Câu 4: Trình bày tính chất lý hóa và tác dụng sinh học của Tinh đầu?
( Kế Quang )
1. Tính chất lý hóa.
- Thể chất: Lỏng ở nhiệt độ thường, một số thành phần ở thể rắn.
- Màu sắc: Không màu hoặc màu vàng nhạt.
- Mùi: Đặc biệt, đa số có mùi thơm dễ chịu, 1 số có mùi hắc khó chịu.
- Vị: cay, 1 số có vị ngọt.
- Bay hơi ở nhiệt độ thường.
- Tỷ trọng: Đa số nhỏ hơn 1, nếu hàm lượng các thành phần chính
(Aldehyd cinnamic, ecugenol) thấp thì tỷ trọng những tinh dầu này có thể
trở thành nhẹ hơn nước.
- Độ tan: Khơng tan, đứng hơn là ít tan trong nước, tan trong Alcol và các
dung môi hữu cơ khác.
- Năng suất quay cực cao, tả tuyền hoặc hữu tuyền.
- Chỉ số khức xạ: 1450-1560.
- Rất dễ oxy hóa, xảy ra cùng với sự trùng hiệp hóa tinh dầu sẽ trở thành
chất nhựa.
- Một số thành phần chính trong tinh dầu cho các phản ứng đặc hiệu của
nhóm chức, tạo thành các sản phẩm kết tinh hay cho màu.
2. Tác dụng sinh học.
- Một số tinh dầu được dùng làm thuốc gồm các tác dụng:
1.Tác dụng trên đường tiêu hóa: Kích thích tiêu hóa, lợi mật, thơng mật.
2.Tác dụng kháng khuẩn và diệt khuẩn.
3.Tác dụng kích thích thần kinh trung ương.
4.Diệt kí sinh trùng: trị giun, sán, kí sinh trùng sốt rét.
5.Khi sử dụng ngoài da 1 số tinh dầu có tác dụng chống viêm, làm lành vết
thương.
- Trong y học cổ truyền các dược liệu tinh dầu thường gặp trong các nhóm
thuốc.
1.

Thuốc giải biểu, chữa cảm mạo phong hàn và cảm mạo phong nhiệt.
2.
Thuốc có tác dụng thơng kinh hoạt lạc, thông mạch giảm đau.
12


3.
Thuốc có tác dụng trừ đờm, thanh phế, khai thơng hô hấp.
4.
Thuốc hành huyết và bổ huyết.
5.
Thuốc trừ thấp.
- Một số tinh dầu được ứng dụng trong ngành Kỹ nghệ thực phẩm dung làm
gia vị có tác dụng bảo quản, làm cho thực phẩm có mùi thơm kích thích vị
giác.
- Một số dung để pha chế rượu, đồ uống, chè và thuốc lá…
- Và 1 số Kỹ nghệ pha chế nước hoa, xà phòng, mỹ phẩm và các hương liệu khác
Câu 5. Trình bày cách chế tạo tinh dầu và ứng dụng trong Y dược học?
(Huyền Nhung )
5.1. Chế tạo tinh dầu
Có 4 phương pháp được áp dụng để chế tạo tinh dầu:
1. Phương pháp cất kéo hơi nước: Dựa trên nguyên tắc một hỗn hợp 2 chất
lỏng bay hơi được không trộn lẫn vào nhau (nước và tinh dầu). Khi áp suất bão hồ
bằng áp suất khí quyển, hỗn hợp bắt đầu sôi và hơi nước kéo theo hơi tinh dầu. Hơi
nước có thể đưa từ bên ngồi do các nồi hơi cung cấp hoặc tự tạo trong nồi cất.
2. Phương pháp chiết xuất bằng dung môi: Phương pháp này hay dùng để
chiết xuất tinh dầu trong hoa hoặc để chiết xuất 1 thành phần nhất định nào đấy.
Dung môi thường dùng là: dung môi dễ bay hơi (ete dầu hoả, xăng công nghiệp,…)
hoặc dung môi không bay hơi (dầu béo hoặc dầu paraphin). Sau khi chiết, cất thu
hồi dung môi dưới áp lực giảm sẽ thu được tinh dầu có lẫn sáp và một số tạp chất

khác. Thường dùng alcol để chiết tinh dầu và loại alcol bằng phương pháp cất dưới
áp lực giảm sẽ thu được tinh dầu.
3. Phương pháp ướp: dùng để chiết xuất tinh dầu trong hoa.
4. Phương pháp ép: Phương pháp này chỉ áp dụng để điều chế tinh dầu ở vỏ
quả các loài Citrus. Dịch ép có chứa nhiều pectin, sau khi ép phải lọc, li tâm và bảo
quản tinh dầu ở nhiệt độ thấp.
Nguyên tắc của sự lựa chọn trong sản xuất là: Yêu cầu về chất lượng trong
sử dụng, bản chất của dược liệu và giá thành. Phương pháp 1 được áp dụng rộng rãi
nhất.
5.2. Ứng dụng trong y dược học
* Một số tinh dầu được dùng làm thuốc: Tác dụng của tinh dầu được thể hiện:
- Tác dụng trên đường tiêu hố: Kích thước tiêu hố, lợi mật, thơng mật.

13


- Tác dụng kháng khuẩn và diệt khuẩn: Tác dụng trên đường hô hấp như tinh
dầu bạch đàn, bạc hà. Tác dụng trên đường tiết niệu như tinh dầu hoa cây Barosma
betulina.
- Một số có tác dụng kích thích thần kinh trung ương: Dược liệu chứa tinh
dầu giàu anethol: Đại hồi…
- Một số có tác dụng diệt ký sinh trùng
* Trị giun: Tinh dầu giun, satonin.
* Trị sán: Thymol
* Diệt ký sinh trùng sốt rét: Artemisinin
- Rất nhiều tinh dầu có tác dụng chống viêm, làm lành vết thương, sinh cơ…
khi sử dụng ngoài da.
* Một số dược liệu vừa sử dụng dạng tinh dầu vừa sử dụng dạng dược liệu
như quế, hồi, đinh hương, tiểu hồi, bạc hà, hạt mùi, bạch đàn để dùng làm thuốc.
Nhưng cũng có những dược liệu chỉ sử dụng tinh dầu như: Long não, màng tang,

húng quế,…
* Trong y học cổ truyền, các dược liệu chứa tinh dầu thường gặp trrong các
nhóm thuốc sau:
- Thuốc giải biểu, chữa cảm mạo phong hàn (tân ôn giải biểu) và cảm mạo
phong nhiệt (tân lương giải biểu). Nhóm tân ơn giải biểu gồm: Quế chi, sinh
khương, kinh giới… Nhóm tân lương giải biểu gồm: Cúc hoa, hoắc hương, bạc
hà…
- Thuốc ôn lý trừ hàn, hồi dương cứu nghịch, có tác dụng thơng kinh, hoạt
lạc, thơng mạch, giảm đau, làm ấm cơ thể trong các trường hợp chân tay lạnh, hạ
thân nhiệt, đau bụng dữ dội, nôn mửa, truỵ tim mạch: Thảo quả, đại hồi, tiểu hồi,
đinh hương, sa nhân,…
- Thuốc phương hương khai khiếu: Có tác dụng kích thích, thơng các giác
quan, khai khiếu trên cơ thể, trừ đờm thanh phế, khai thông hô hấp, trấn tâm để
khơi phục lại tuần hồn: Xương bồ, xạ hương, cánh kiến trắng, mai hoa băng
phiến…
- Thuốc hành khí, có tác dụng làm cho khí huyết lưu thơng, giải uất, giảm
đau: Hương phụ, trần bì, hậu phác, uất kim, sa nhân,…
- Thuốc hành huyết và bổ huyết: Xuyên khung, đương qui
- Thuốc trừ thấp: Độc hoạt, thiên niên kiện, hoắc hương, hậu phác,…

III. Gói câu hỏi bậc 3 (4đ/câu)
14


( Hoàng Anh – Thúy An )
Câu 1: Nêu cách tiến hành định tính tinh bột? Nhận biết dược liệu có tác dụng
an thần – gây ngủ (Bình vơi)?
Câu 2: Nêu cách tiến hành định tính Saponin trong dược liệu (phản ứng tạo
bọt và phản ứng phân biệt sơ bộ saponin steroid và saponin triterpenoid).
Nhận biết dược liệu Bồ kết ?

Câu 3: Nêu cách tiến hành định tính Tanin trong dược liệu. Nhận biết dược
liệu Chè búp ?
Câu 4: Nêu cách tiến hành định tính Acid hữu cơ trong dược liệu. Nhận biết
dược liệu Ô tặc cốt ?
Câu 5: Nêu cách tiến hành định tính tinh dầu trong dược liệu. Nhận biết dược
liệu Bạc Hà ?
Trưởng bộ môn

Giáo viên ra đề

Nguyễn Thị Nhàn

15



×