Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Bộ đề tổng hợp các năm Đề HSG Tỉnh Hà Tĩnh Lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 33 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 2 trang)

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn:
Sinh học
Thời gian làm bài: 180 phút
Ngày thi: 05/4/2011

Câu 1:
a. Phân biệt thoát hơi nước qua khí khổng với thoát hơi nước qua cutin.
b. Những lực nào tham gia vận chuyển nước trong cây? Lực nào đóng vai trò quan trọng nhất?
c. Trong những điều kiện nào thì cây sẽ bị héo?

Câu 2: Giải thích các hiện tượng:
a. Thiếu magiê thì lá cây bị vàng.
b. Cây vươn về phía có ánh sáng.
c. Tim hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì". d. Không có CO 2 thì cây không
giải phóng O2.

Câu 3: Dựa vào những hiểu biết về điện thế nghỉ và điện thế hoạt động, hãy cho biết:
a. Điện thế nghỉ của tế bào sẽ thay đổi như thế nào khi kênh canxi (Ca 2+) tăng tính thấm đối
với ion này? Giải thích.
b. Trên sợi trục có bao miêlin, tại sao xung thần kinh được truyền theo kiểu nhảy cóc?


5


Cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h)

Cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h)

Câu 4: a. Trong quang hợp, nguyên nhân nào dẫn tới quang phân li nước? Vai trò của quang phân li
nước.
b. Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C 3, C4 với cường đợ ánh sáng
(hình a) và với nhiệt đợ (hình b).

I

4
3

II

2
1

0

1

2

3

4

5


III

5
4
3

IV

2
1

0

10

20

30

40

Nhiệt đợ (t0C )

Ánh sáng

Hình a
Hình b
Mỡi đường cong: I, II, III, IV tương ứng với nhóm thực vật nào? Giải thích.


Câu 5: Trong quá trình hô hấp của chim:
a. Hãy so sánh hàm lượng khí CO 2 ở trong túi khí trước với hàm lượng khí CO 2 ở trong túi
khí sau. Giải thích.
b. Giả sử không có các túi khí thì quá trình hô hấp của chim có diễn ra hay không? Giải thích.


Câu 6: Phitôcrôm là một loại sắc tố tham gia vào quang chu kỳ. Phitôcrôm tồn tại ở hai dạng: P 660
hấp thụ ánh sáng đỏ; P 730 hấp thụ ánh sáng đỏ xa. Một thí nghiệm nghiên cứu sự ra hoa của cây bị
ảnh hưởng ra sao bởi các chớp sáng khác nhau [trắng (W), đỏ (R), đỏ xa (FR)] trong giai đoạn tối
hoặc trong tối ở giai đoạn sáng của sự phát triển thực vật.
Hình dưới đây cho biết các kết quả thí nghiệm.

(Chú thích: Critical ninght length = Độ dài đêm tới hạn; Darkness = thời gian che tối)
a. Loài thực vật nào là cây ngày ngắn hay cây này dài? Giải thích
b. Vì sao cây ở thí nghiệm 7 ra hoa, còn cây ở thí nghiệm 6 không ra hoa?

Câu 7:
a. Sơ đồ sau đây biểu diễn sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào thực vật:
rượu êtylic + CO2.
(2)
Glucôzơ

(1)

axit piruvic
(3)
CO2 + H2O.

Các chữ số (1), (2), (3) ứng với những quá trình nào? Viết phương trình tóm tắt của mỗi quá trình
này?

b. Ở tế bào thực vật, những loại bào quan nào thực hiện chức năng tổng hợp ATP? Sự khác
nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các bào quan đó?


Câu 8: Ở một loài động vật, có một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái
nguyên phân với số lần bằng nhau. Toàn bộ số tế bào con được tạo ra đều bước vào vùng chín giảm
phân tạo ra 320 giao tử đực và cái. Số nhiễm sắc thể đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong các
trứng là 3840. Các giao tử đực và giao tử cái được tạo ra từ quá trình trên tham gia thụ tinh tạo nên
các hợp tử. Trong các hợp tử nói trên, tổng số nhiễm sắc thể đơn có nguồn gốc từ tinh trùng là 160
nhiễm sắc thể. Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
b. Hiệu suất thụ tinh của
tinh trùng.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
(ĐỀ THI CHÍNH THỨC)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2011 – 2012
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - LỚP 11

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1:
a) Trong sản xuất nông nghiệp, việc xới xáo đất xung quanh gốc cây có
tác dụng gì? Vì sao trong một số trường hợp rễ cây được cung cấp đủ
nước hoặc thừa nước nhưng cây vẫn bị héo?
b) Tế bào nội bì, tế bào lơng hút có cấu tạo phù hợp với chức năng như
thế nào?
a, - Việc xới xáo đất có tác dụng + Làm đất tơi xốp để tăng độ thoáng khí giúp rễ hô hấp tốt hơn;

+ Tiêu diệt cỏ dại;


+ Làm đứt các đầu mút của rễ (làm giảm lượng xitokinin) nên sẽ kích thích hình thành các rễ mới.
- Cây được cung cấp đủ nước nhưng vẫn bị héo, có thể do các nguyên nhân sau + Đất ngập nước
làm rễ cây thiếu O2 —> Hô hấp của rễ bị ngưng trệ —> Thối rễ —> Cây bị héo.
+ Đất bị nén chặt làm rễ cây thiếu O2 —> Hô hấp của rễ bị ngưng trệ —> Thối rễ —> Cây bị héo.
+ Đất có nhiều ion khoáng (nồng độ chất tan cao) làm cho áp suất thẩm thấu của đất cao hơn của rễ
—> nước không thẩm thấu vào rễ.
+ Nhiệt độ môi trường quá thấp —> Cây hút nước kém trong khi thoát nước diễn ra bình thường —
> Cây héo.
+ Rễ cây bị tổn thương, rễ cây bị đút gãy do chuyển cây đến trồng vị trí mới
b, - Tế bào nội bì: Thành tế bào thấm 4 mặt, các tế bào thấm lignhin 4 mặt sắp xếp tạo thành đai
Caspari ngăn chặn dòng nước và chất khoáng đi vào rễ theo con đường thành tế bào – gian bào,
buộc các chất phải thấm qua tế bào nội bì mới đi được vào mạch dẫn của rễ. Nhờ đó mà tế bào nội bì
trở thành công để chọn lọc các chất từ môi trường đi vào mạch dẫn của cây.
- Tế bào lông hút: Có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nước và muối khoáng từ đất là: có thành
mỏng và không thấm cutin, không bào lớn chứa các chất tan với nồng độ cao tạo thế năng thẩm thấu
lớn, nhờ đó nước dễ dàng thẩm thấu từ môi trường đất vào lông hút và đi vào rễ.
Câu 2:
a) Nêu các yếu tố kích thích thực vật mở khí khổng vào lúc mặt trời mọc. Vì sao thực vật CAM
có thể đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm?
b) Người ta làm thí nghiệm trồng 2 cây A và B trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu
sáng và tăng nhiệt độ trong nhà thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ
quang hợp của cây B khơng thay đổi. Mục đích của thí nghiệm trên là gì? Giải thích.
a, Các ́u tớ kích thích:
+ Ánh sáng kích thích khí khổng mở: Ánh sáng kích thích các thụ thể ánh sáng trên màng tế bào khí
khổng (tế bào bảo vệ) làm hoạt hóa bơm proton, bơm H+ ra khỏi tế bào và kích thích tế bào hấp thu
K+ vào trong tế bào khiến cho tế bào hút nước trương lên làm khí không mở.
+ Khi trong lá thiếu CO2, kích thích tế bào khí khổng mở để lấy CO2, cây mở khí khổng mở theo

nhịp ngày đêm.
- Khí khổng của thực vật CAM:
+ Có thể đóng vào ban ngày và mờ vào ban đêm vỉ khí khổng mở vào ban ngày trong điều kiện khô
nóng cây sẽ bị mất nước, khi cây bị mất nước nhiều lượng AAB trong lá tăng lên kích thích kênh
K+ mở, cho ion này ra khỏi tế bào khí khổng làm chúng mất nước và xẹp lại nên khí khổng đóng.
+ Ngược lại ban đêm cây không bị thiếu nước khí khổng lại được mở để lấy CO2 và CO2 được
dùng trong quang hợp.
b, Mục đích thí nghiệm: Nhằm phân biệt thực vật C3 và C4.
Giải thích: Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ thì thực vật c3 đóng khí khổng dẫn đến
xảy ra hô hấp sáng và làm giảm cường độ quang hợp (trong thí nghiệm này là cây A), trong khi đó
thực vật C4 chịu được cường độ ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao, không xảy ra hô hấp sáng nên
cường độ quang hợp không giảm (trong thí nghiệm là cây B).
Câu 3:
a) Một cây non trồng trong hộp xốp chứa mùn ẩm, có nhiều lỗ thủng ở đáy và được treo
nghiêng. Sau một thời gian thấy cây mọc thẳng, trong khi đó rễ mọc chui ra khỏi lỗ hộp xốp
một đoạn rồi lại chui vào lỗ hộp xốp sau đó lại chui ra và cứ như vậy rễ sinh trưởng uốn lượn
kiểu làn sóng. Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì? Giải thích.
b) Khi tế bào nhu mơ sinh trưởng trong thí nghiệm ni cấy mơ tạo nên mơ sẹo chưa phân
chia và chưa phân hóa. Muốn cho mơ phát triển bình thường tạo rễ, tạo chồi cần một tỉ lệ đặc
biệt của hai loại phitohoocmon. Đó là hai loại phitohoocmon nào? Trình bày vai trị chủ yếu
của chúng.
a, - Ngọn cây mọc thẳng do tính hướng đất âm và hướng sáng dương


Rễ cây hướng đất dương, nhưng do nhu cầu về nguồn nước nên rê đã vòng lên các lỗ xốp, nơi đất
ẩm, quá trình này tạo nên rễ phát triển kiểu làn sóng. Thí nghiệm này chứng minh tính hướng kép
của rễ: Hướng đất và hướng nước.
- Giải thích: ngọn cây hướng sáng dương, rễ cây hướng đất dương + Dưới tác dụng của ánh sáng>.
auxin ớ phần ngọn đã di chuyển về phía không được chiếu sáng, làm cho sự sinh trưởng mặt dưới
của phân chồi nhanh hơn —> ngọn sẽ mọc thẳng lên theo hướng sáng dương.

- Còn ở rễ, mặt dưới có hàm lượng auxin quá cao do lượng auxin ở phần ngọn di chuyển xuống ức
chế sự sinh trưởng của mặt dưới so với mặt trên, làm cho đinh rễ quay xuống, hướng đất dưới 11.
b, Đó là auxin và xitokinin
Auxin: Kích thích hình thành và kéo dài rễ, thân; kích thích vận động hướng sáng và hướng đất;
thúc đẩy sự phát triển của quá.
Xitokinin: Kích thích sự phân chia tế bào chồi (mô phân sinh); thúc đẩy sự nảy mầm và sự ra hoa;
thúc đẩy sự tạo chồi bên.
Câu 4:
a) Vì sao nút nhĩ - thất làm chậm truyền đạt xung điện từ nút xoang nhĩ và tâm nhĩ tới các tâm
thất lại quan trọng?
b) Vì sao khi cơ thể hoạt động mạnh thì tim đập nhanh?
c) Các loại phản xạ sau đây thuộc loại phản xạ gì? Hãy mơ tả đường đi của xung thần kinh
trong các cung phản xạ đó.
- Da bị tím tái khi trời lạnh.
- Chân co lại khi dẫm phải gai nhọn.
a, Sự chậm lại cho phép tâm nhỉ dồn máu hoàn toàn làm đầy tâm thất trước khi chúng co bóp.
b, Khi cơ thể hoạt động mạnh mẽ tế bào giải phóng nhiều CO2 vào máu làm tăng
nồng độ H+ trong máu (pH của máu giảm). Nồng độ H máu tăng đã tác động
lên hóa thụ quan ớ xoang động mạch chủ làm phát sinh xung thần kinh truyền về não bộ, não bộ
phát xung đến hạch xoang nhĩ làm tăng nhịp tim.
c, – Cả hai phản xạ đều là phản xạ không điều kiện
+ Trời lạnh da tím tái: phản xạ sinh dưỡng
+ Chân co lại khi dẫm phải gai nhọn: phản xạ vận động
(Thí sinh chỉ nêu được của hai phản xạ đều là PXKĐK thì cho điểm tối đa ý này)
Đường đi của xung thần kinh trong các cung phản xạ:
+ Kích thích gai nhọn —> cơ quan thụ cảm (da chân) —> nơroit cảm giác —> tủy sống —> nơron
trung gian —> nứron vận động —> cơ quan đáp ứng (cơ chân) —> chân co lại.
+ Kích thích lạnh -> Cơ quan thụ cảm (da) -> noron cảm giác g túy sống —> nơron trung gian và
nơron vận động -> hạch thần kinh sinh dưỡng -> cơ quan đáp ứng (mạch máu) —> mạch máu co lại
—> da tím tái.

Câu 5:
a) Xinap là gì? Nêu đặc điểm của xinap hóa học.
b) Vì sao trong tiểu phẫu, người ta thường dùng thuốc gây tê? Hãy giải thích cơ chế tác dụng
của thuốc gây tê.
c) Vì sao những người bị hạ canxi huyết (nồng độ canxi trong máu giảm) lại bị mất cảm giác?
a, Xinap là diện tiếp xúc giữa 1 bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với
các loại tế bào khác.
+ Đặc điểm:
- Đặc điểm về cấu trúc: Luôn có 3 phần là màng trước, màng sau, khe xinap. Ờ màng sau cỏ thụ
quan để tiếp nhận chất trung gian hóa học.
- Đặc điểm về hoạt động:
+ Truyền tin qua xinap chỉ theo một chiều, từ màng trước đến màng sau mà không theo chiều ngược
lại.


+ Thông tin khi đi qua xinap bị chặn lại, tần số xung thần kinh có thể bị thay đổi khi đi qua xinap; có
thể bị tác động bởi một số chất nhất định; có hiện tượng cộng gộp.
b, Trong tiểu phẫu, người ta dùng thuốc gây tê, vì thuốc gây tê có tác dụng ức chế dây thần kinh cảm
giác, khi phẫu thuật không gây cảm giác đau.
- Cơ chế tác dụng của thuốc gây tê:
+ Thuốc gây tê làm giảm tốc độ mất phân cực và tái phân cực trên sợi thần kinh, giảm tốc độ dẫn
truyền, kéo dài thời gian trơ của màng tế bào thần kinh.
+ Khi thuốc gây tê gắn vào thụ thể trên cõng Na+ của màng tế bào thần kinh B ngăn chặn sự lan
truyền xung’thần kinh, nếu thuốc gắn vào kênh Na+ càng lâu thì tác dụng của thuốc gây tê càng dài.
c, Ion Ca2+ có tác dụng giải phóng chất môi giới thần kinh từ các xinap ra khe xinap, từ đó tác động
vào màng sau của xinap, làm xuất hiện điện động trên màng sau xinap.
Nếu thiếu Ca làm cho quá trình giải phóng chất môi giới giảm dẫn đến xung thần kinh không truyền
qua các noron do đó không có cảm giác.
Câu 6:
Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục ở một thỏ đực (bộ nhiễm sắc thể 2n = 44) có 1 tế bào

sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra các tế bào con, chỉ có 75% số tế bào
con tạo ra được chuyển sang vùng chín giảm phân tạo giao tử. Trong tổng số giao tử tạo thành
chỉ có 6,25% số giao tử chứa nhiễm sắc thể Y và 3,125% số giao tử chứa nhiễm sắc thể X được
thụ tinh tạo ra 9 hợp tử. Hãy xác định:
a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên.
b) Nguyên liệu môi trường cung cấp (tương đương với số nhiễm sắc thể đơn) cho tồn bộ q
trình phát sinh giao tử từ tế bào sinh dục sơ khai đó.
c) Số nhiễm sắc thể đơn mới hồn tồn được tổng hợp từ nguyên liệu môi trường nội bào ở
trong các giao tử được tạo thành từ tế bào sinh dục sơ khai nói trên.
a, Sớ lần ngun phân:
Gọi X là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực, thì số tế bào con tạo ra là 2X
Số tế bào sinh tinh là: 0,75. 2X – 3/4. 2X
Số tinh trùng được tạo thành là: 4. 3/4. 2X = 3. 2X
Số tinh trùng mang NST X = số tinh trùng mang NST Y = 3/2. 2X
Số hợp tử được tạo thành: 6,25%. 3/2. 2X + 3,125%. 3/2. 2X = 9
==>3/32. 2X + 3/64. 2X = 9 => 2X – 9. 64/9 => 2X= 64 = 26 => X = 6
b, Số NST môi trường cung cấp:
Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân ở vùng sinh sản là: (26 1 ). 44 = 2772
Số tế bào sinh tinh: 3/4. 26 = 48
Số NST môi trường cung cấp cho các tế bào sinh tinh giảm phân là: 44.48 = 2112
Vậy số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực phát sinh tinh trùng là 2772 +
2112 = 4884 NST.
c, Số nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn được tổng hợp từ nguyên liệu môi trường nội bào:
Tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 6 lần tạo ra 64 TB con. Trong số TB con này chứa 88
NST mà trong mỗi NST chứa phân tử ADN mang 1 mạch cũ từ TB sinh dục sơ khai ban đầu, 1
mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu môi trường (mới không hoàn toàn).
Chỉ có 75% số tế bào chuyển sang vùng chín giảm phân tạo giao tử, vậy:
+ Nếu xác suất phân bố các NST mới không hoàn toàn về các TB là giống nhau (75% số TB chuyển
sang giảm phân sẽ mang 75% số NST đơn mới không hoàn toàn; 25% số TB không giảm phân
mang 25% số NST đơn mới không hoàn toàn) thì số NST đơn mới hoàn toàn trong các giao tử tạo

thành từ TB sinh dục sơ khai trên là:
0,75.26+1. 44 – 0,75.88 = 4158 (NST).
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH


HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC

CẤP THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
Mơn: SINH HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu)

Câu 1.
a) Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có khả năng
đó?
b) Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung cấp cho
cây?
c) Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng
và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực
tiễn trồng trọt như thế nào?
Câu Điểm Nội dung
Câu (4.0đ) a) Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ khơng khí? Vì sao
1
chúng có khả năng đó?
b) Vai trị của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ
chủ yếu cung cấp cho cây?
c) Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa q trình hơ hấp với q trình

dinh dưỡng khống và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu
biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
0.50
- Những sinh vật có khả năng cố định nitơ không khí:
a
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống tự do: Cyanobacteria....
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh: Rhizobium sống cộng sinh
trong rễ cây họ đậu....
- Chúng có khả năng đó vì có các enzim nitrôgenaza nên có khả năng phá vỡ
0.50
liên kết 3 bền vững của nitơ và chuyển thành dạng NH3
0.50 - Vai trò nitơ:
+ Về cấu trúc: Tham gia cấu tạo prôtêin, axit nuclêic, ATP,...
+ Về sinh lý: Điều hòa trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển (TP cấu tạo của
b
enzim, vitamin nhóm B, một số hooc môn sinh trưởng,...)
0.50 - Nguồn Nitơ chủ yếu cung cấp cho cây là:
+ Nitơ vô cơ: như nitrat (NO3-), amôn (NH4+ )....
+ Nitơ hữu cơ: như axit amin, amit....
0.50
- Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng
khoáng và trao đổi nitơ:
+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung
gian như các axit hữu cơ.
c
+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ
khoáng và nitơ, quá trình sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ
trong cây.
0.50
- Ứng dụng thực tiễn:

+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều
kiện cho rễ cây hô hấp hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng
cây trong dung dịch (Thuỷ canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo
điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.


Câu 2.
a) Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa
sáng được không? Giải thích.
b) Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng
nước thoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao
vậy?
c) Tương quan tỷ lệ các phitohoocmon sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng và
phát triển của cây xanh: Auxin/Xitôkinin; Abxixic/Giberelin; Auxin/Êtilen; Xitôkinin/

Abxixic.
Câu
2

a

b

c

(4.0đ) a) Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây
ưa bóng và cây ưa sáng được khơng? Giải thích.
b) Mặc dù diện tích lỗ khí của tồn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích
của lá, nhưng lượng nước thốt ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước

thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy?
c) Tương quan tỷ lệ các phitohoocmon sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới
sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh: Auxin/Xitôkinin;
Abxixic/Giberelin; Auxin/Êtilen; Xitôkinin/Abxixic.
0.25
- Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó
cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng:
0.25
+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng
thấp.
0.50
+ Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó:
* một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng
* còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp →
cây ưa bóng.
1.00
Cơ sở vật lý của quá trình bốc hơi nước đã chứng minh rằng: các phân tử nước
bốc hơi và thoát vào không khí ở mép chậu nước dễ dàng hơn nhiều so với các
phân tử nước bốc hơi từ giữa chậu nước. Như vậy vận tốc thoát hơi nước
không chỉ phụ thuộc vào diện tích thoát hơi mà phụ thuộc chặt chẽ vào chu vi
của các diện tích đó. Rõ ràng là hàng trăm khí khổng trên một milimet vuông
lá sẽ có tổng chu vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi lá và đó là lý do tại sao
lượng nước thoát qua khí khổng là chính và với vận tốc lớn.
0.50
- Auxin/Xitôkinin: điều chỉnh sự tái sinh rễ, chồi và ưu thế ngọn. Nếu tỉ lệ
nghiêng về Auxin thì rễ hình thành mạnh hơn và tăng ưu thế ngọn. Còn ngược
lại chồi bên hình thành mạnh, giảm ưu thế ngọn.
0.50
- Abxixic/Giberelin: điều chỉnh sự ngủ nghỉ và nảy mầm của hạt. Nếu tỉ lệ

nghiêng về Abxixic thì hạt ngủ, nghỉ. Ngược lại thì nảy mầm.
0.50
- Auxin/Êtilen: điều chỉnh sự xanh, chín quả. Nếu nghiêng về Auxin quả xanh
và ngược lại thúc đẩy quả chín.
0.50
- Xitôkinin/Abxixic: điều chỉnh sự trẻ hoá, già hoá. Nếu nghiêng về Xitôkinin
thì trẻ hoá và ngược lại.

Câu 3.
a) Nêu những điểm khác biệt giữa sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục với sự dẫn truyền
xung thần kinh qua xináp hóa học.
b) Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện suy dinh dưỡng, trí
tuệ chậm phát triển. Giải thích.


c) Ở người, vì sao khi bị tràn dịch màng phổi thì sẽ ngạt thở, dễ dẫn đến tử vong?
d) Vì sao các lồi động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủi động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủt bật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủp thường hoạt động theo bản năng là chủng hoạt động theo bản năng là chủt động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủng theo b ản năng là chủn n ăng là chủng l ài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ ch ủ

yếu?u?

Câu
3

a

(4.0đ) a) Nêu những điểm khác biệt giữa sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục
với sự dẫn truyền xung thần kinh qua xináp hóa học.
b) Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện
suy dinh dưỡng, trí tuệ chậm phát triển. Giải thích.
c) Ở người, vì sao khi bị tràn dịch màng phổi thì sẽ ngạt thở, dễ dẫn đến tử

vong?
d) Vì sao các lồi động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ
yếu?
1.00
Dẫn truyền xung thần kinh trên sợi
Dẫn truyền xung thần kinh qua
trục
xináp
Tốc độ nhan
Có thể dẫn truyền theo hai hướng
ngược nhau bắt đầu từ một điểm
kích thích

Tốc độ chậm hơn
Luôn dẫn truyền theo một chiều từ
màng trước ra màng sau xináp

Dẫn truyền theo cơ chế điện - hóa
- điện
u dài sợi trục.
Cường độ xung luôn ổn định suốt
Cường độ xung có thể bị thay đổi
chi
khi đi qua xináp.
Kích thích liên tục có thể làm cho
Kích thích liên tục không làm ngừng
xung qua xináp bị ngừng (mỏi
xung
xináp)
+ Tyroxin là hooc môn sinh trưởng, có chức năng tăng cường chuyển hóa cơ

bản ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ
thể. Đối với trẻ em, tyroxin còn có vai trò kích thích sự phát triển đầy đủ của
các tế bào thần kinh, đảm bảo cho sự hoạt động bình thường của não bộ.
+ Trẻ em thiếu iốt dẫn đến thiếu tyroxin làm cho tốc độ chuyển hóa cơ bản của
các tế bào giảm xuống, cơ thể sinh trưởng và phát triển chậm, biểu hiện các
triệu chứng suy dinh dưỡng; hệ thần kinh phát triển không hoàn thiện dẫn đến
hoạt động kém, biểu hiện chậm phát triển trí tuệ, ….
+ Các loài động vật bậc thấp thường có hệ thần kinh kém phát triển, vòng đời
ngắn.
+ Hệ thần kinh kém phát triển nên khả năng lưu giữ thông tin không nhiều →
khả năng hình thành các tập tính học được là rất hạn chế.
+ Vòng đời ngắn → sự cũng cố các tập tính học được cũng khó thực hiện được
→ Hoạt động của động vật bậc thấp chủ yếu dựa vào các tập tính bẩm sinh.
+ Sử dụng loại tập tính sẽ có ưu điểm là nhanh, đơn giản, không tiêu tốn nhiều
năng lượng và không cần phải học, nhưng có hạn chế là kém linh hoạt → giảm
khả năng thích nghi của loài.
Dẫn truyền theo cơ chế điện ....

b

0.50

0.50

c

1.00

Câu 4.
a) Mạch đập ở cổ tay có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không?

b) Trường hợp nào dưới đây làm thay đổi huyết áp và vận tốc máu? Giải thích.


- Đang hoạt động cơ bắp (ví dụ nâng vật nặng). - Sau khi nín thở quá lâu. - Hít phải khí
CO.
c) Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
“Máu trong tĩnh mạch trên gan (tĩnh mạch rời gan) có màu đỏ thẫm và có rất ít chất dinh
dưỡng”.
Câu (4.0đ) a) Mạch đập ở cổ tay có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không?
4
b) Trường hợp nào dưới đây làm thay đổi huyết áp và vận tốc máu? Giải
thích.
- Đang hoạt động cơ bắp (ví dụ nâng vật nặng).
- Sau khi nín thở quá lâu.
- Hít phải khí CO.
c) Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.“Máu trong tĩnh mạch trên
gan (tĩnh mạch rời gan) có màu đỏ thẫm và có rất ít chất dinh dưỡng”.
a
0.50
- Mạch đập ở cổ tay không phải do máu chảy trong mạch gây nên.
0.50
- Do nhịp co bóp của tim và sự đàn hồi của thành động mạch gây ra.
b
0.50
- Tăng huyết áp và vận tốc máu do tăng tiêu thụ O 2 ở cơ và tăng thải CO2 vào
máu; nồng độ oxy trong máu thấp, nồng độ CO2 trong máu cao, thụ quan hoá
học ở xoang động mạch cảnh và cung động mạch chủ bị kích thích gửi xung
0.50
thần kinh về trung khu điều hoà tim mạch làm tim đập nhanh và mạnh, do vậy
tăng liều lượng máu qua tim làm tăng huyết áp và vận tốc máu.

0.50
- Tăng huyết áp và vận tốc máu do giảm nồng độ O 2 và tăng CO2 trong máu
sau khi nín thở lâu.
- Tăng huyết áp và vận tốc máu do khí CO gắn với hemôglôbin làm giảm nồng
độ ôxy trong máu.
c
0.50
- Đúng ở chỗ: máu có màu đỏ thẩm vì giàu CO 2, vì máu đỏ tươi xuất phát từ
động mạch chủ sau khi trao đổi khí ở các cơ quan (dạ dày, ruột, lách,…)sẽ
nhận CO2 thành máu đỏ thẫm theo tĩnh mạch trên gan đổ vào tĩnh mạch chủ
dưới trở về tim.
0.50
- Sai ở chỗ: “Rất ít chất dinh dưỡng” vì: chúng vừa mới được hấp thu các chất
dinh dưỡng từ ruột non nên giàu chất dinh dưỡng.
Câu 5.
a) Chu kỳ tế bào là gì? Ý nghĩa của việc điều hoà chu kỳ tế bào?
b) Trong nhân của tế bào lưỡng bội (2n) ở người chứa khoảng 6.10 9 cặp nuclêôtit. Hãy cho biết
trong nhân các tế bào sau đây chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit?
- Tế bào ở pha G1
- Tế bào ở pha G2 - Tế bào nơron
- Tinh trùng.
c) Quan sát các tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái thực hiện nguyên
phân một số đợt, sau đó tất cả các tế bào con tạo thành đều tiến hành giảm phân tạo giao tử,
nhận thấy: tổng hàm lượng ADN trong nhân của các tế bào sinh tinh và các tế bào sinh trứng
là 72pg (picrogram), tổng hàm lượng ADN trong nhân các tinh trùng tạo thành nhiều hơn
tổng hàm lượng ADN trong nhân các trứng tạo thành là 124pg. Biết hàm lượng ADN trên
các NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là 2pg.
- Xác định số lần nguyên phân của mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai nói trên.

- Nếu tất cả các trứng sinh ra đều được thụ tinh, các hợp tử tạo thành đều trải

qua một số đợt nguyên phân liên tiếp như nhau và tổng hàm lượng ADN trong


nhân của các tế bào con sinh ra từ các hợp tử này là 256pg thì mỗi hợp tử trên
nguyên phân mấy đợt?
0.50
a
0.75

b

0.75

c

0.50

0.50

0.50
d

0.50

- Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Thời gian
của 1 chu kỳ tế bào tuỳ thuộc từng loại TB trong cơ thể và tuỳ thuộc từng loài.
VD: chu kỳ TB ở giai đoạn phát triển phôi sớm là 15-20phút, TB ruột
2lần/ngày, TB gan 2 lần/năm,…
- Ý nghĩa của việc điều hoà chu kỳ tế bào:
+ Thời gian và tốc độ phân chia TB ở các bộ phận khác nhau của cùng 1 cơ

thể rất khác nhau và được điều khiển nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát
triển bình thường của cơ thể.
+ Chu kỳ TB được điều khiển bằng 1 hệ thống điều hoà rất tinh vi. Nếu TB
vượt qua điểm R mới tiếp tục đi vào pha S. Nhân tố điều chỉnh điểm R là
protein không bền vững có tác dụng kìm hãm.
+ Nếu các cơ chế điều hoà bị hư hỏng hoặc trục trặc, có thể bị lâm bệnh. VD:
bệnh ung thư là do TB ung thư đã thoát khỏi các cơ chế điều hoà phân bào của
cơ thể nên phân chia liên tục tạo thành khối u chèn ép các cơ quan.
- Tế bào ở pha G1 = 6.109 cặp nuclêôtit
- Tế bào ở pha G2 = 12.109 cặp nuclêôtit
- Tế bào nơron = 6.109 cặp nuclêôtit
- Tinh trùng = 3.109 cặp nuclêôtit
(Đúng 3 ý cho 0.50đ, đúng 2 ý cho 0.25đ, đúng 1 ý không cho điểm)
- Gọi x là số TB sinh tinh => số tinh trùng tạo thành là 4x
- Gọi y là số TB sinh trứng => số trứng tạo thành là y
TB ở kỳ sau II có n NST kép tương tương với TB lưỡng bội 2n. Vậy hàm
lượng ADN trong nhân TB lưỡng bội (2n) là 2 pg, TB đơn bội n là 1 pg.
Theo đề bài ta có 2x + 2y = 72 pg ; 4x –y = 124 pg => x = 32, y = 4.
* Có 32 TB sinh tinh, số lần nguyên phân của các TB sinh dục sơ khai ban đầu
có 5 trường hợp:
+ 32 = 1. 25 => có 1 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 5 lần.
+ 32 = 2. 24 => có 2 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 4 lần.
+ 32 = 4. 23 => có 4 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 3 lần.
+ 32 = 8. 22 => có 8 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 2 lần.
+ 32 = 16. 21 => có 16 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 1 lần.
* Có 4 TB sinh trứng => có 2 trường hợp:
+ Có 1 TB sinh dục cái sơ khai ban đầu → mỗi tế bào NP 2 lần.
+ Có 2 tế bào sinh dục cái sơ khai → mỗi tế bào NP 1 lần
Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:
Có 4 trứng => tạo 4 hợp tử. 4 hợp tử nguyên phân k lần => tạo thành 4.2 k tế

bào con (mỗi TB con chứa 2 pg ADN) => 2 (4.2k) = 256 => 2k = 25 => k = 5
=> mỗi hợp tử nguyên phân 5 lần.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 07 câu)

Câu 1:
a. Hình dưới đây mô tả sơ đồ cắt ngang của lá cây:


Hãy sắp xếp các vị trí từ 1 đến 4 theo thứ tự giảm dần thế nước. Giải thích tại sao lại sắp xếp được
như vậy. b. Nếu?u đ cây trong tối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vịi mộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủt thờng hoạt động theo bản năng là chủi gian sau đó chiếu?u sáng thì th ếu? n ước ở vịc ở vị v ị

trí nài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo giản năng là chủm xuối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vịng? Vì sao? Sự thay đổi thế nước ở các vị trí đó có ý nghĩa gì? thay đổi thế nước ở các vị trí đó có ý nghĩa gì?i thếu? nước ở vịc ở vị các vị trí đó có ý nghĩa gì?a gì?

Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
a. Thế nước được đặc trưng bởi hàm lượng nước tự do trong môi trường. Môi
0,5
(3,0 điểm) trường nào có hàm lượng nước tự do cao thì thế nước cao. Thứ tự: 1→2 → 4 0,75

→3
0,25
- Giải thích:
0,75
+ Vị trí 1 là mạch gỗ, vị trí 2 là tế bào mô giậu, vị trí 4 là khoảng trống trong
0,75
lá, vị trí 3 là không khí ngoài lá.
+ Chỉ có vị trí 1 và 2 là nước tồn tại ở dạng lỏng, vị trí 3 và 4 nước tồn tại ở
dạng khí nên thế nước thấp hơn
+ Trong 2 vị trí 1 và 2, nồng độ chất tan ở vị trí 2 cao hơn nên thế nước thấp
hơn. Trong 2 vị trí 3 và 4, vị trí 3 là không khí ngoài lá, ở vị trí này do không
gian rộng hơn, có hoạt động đối lưu của không khí, gió... nên mật độ các phân
tử nước (độ ẩm) thấp hơn vị trí 4.
b. Khi chiếu sáng, các vị trí có thế nước giảm là: 2, 4, 1.
Vì:
+ Khi chiếu sáng, khí khổng mở, các tế bào mô giậu (vị trí 2) tiến hành quang
hợp làm tăng nồng độ chất tan trong tế bào, đồng thời quang hợp sử dụng
nước trong tế bào làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ nên hàm lượng nước
tự do trong tế bào giảm, thế nước giảm
+ Các khoảng trống trong tế bào (vị trí 4) được thông với bên ngoài, do độ ẩm
bên ngoài thấp hơn, hơi nước khuếch tán ra ngoài làm giảm thế nước.
+ Nước từ mạch gỗ (vị trí 1) bị kéo vào tế bào mô giậu và đi vào các khoảng
trống nhiều hơn → thế nước trong mạch gỗ giảm.
Ý nghĩa:
+ Giảm thế nước ở vị trí số 2 (trong tế bào mô giậu) làm tăng mức chênh lệch
thế nước giữa tế bào mô giậu với mạch gỗ, nước vào tế bào nhiều hơn, cung
cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
+ Giảm thế nước ở vị trí số 4 làm tăng chênh lệch giữa khoảng trống lá với các
tế bào xung quanh, nước tăng cường khuếch tán ra ngoài, lượng nước trong
mạch gỗ thoát ra nhanh, tạo động lực cho quá trình hút nước từ dưới lên.

+ Giảm thế nước ở vị trí 1 làm tăng tốc độ vận chuyển nước từ rễ lên lá
Câu 2:
a. Tại sao quang hợp ở thực vật lại thải ra ôxi? Quang hợp thải ra ôxi có ý nghĩa gì đối với sinh
giới?
b. Nêu vai trò của các nhóm sắc tố quang hợp ở thực vật. Trình bày cách tiến hành chiết rút sắc tố từ
lá và tách các nhóm sắc tớ bằng phương pháp hóa học?
c. Có hai cây (A vài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ B) hoài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủn toài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủn giối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vịng nhau được trồng trong điều kiện như nhau,c trồng trong điều kiện như nhau,ng trong đi ều kiện như nhau,u ki ện như nhau,n nh ư nhau,

nhưng ch khác nhau vều kiện như nhau, chếu? động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ chiếu?u sáng: cây A được trồng trong điều kiện như nhau,c chiếu?u sáng bằng ánh sángng ánh sáng


đ , cây B được trồng trong điều kiện như nhau,c chiếu?u sáng bằng ánh sángng ánh sáng trắng. Hỏi sau cùng một thời gian, sinhng. H i sau cùng mộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủt th ờng hoạt động theo bản năng là chủi gian, sinh
khối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vịi của cây nài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo tăng là chủng nhanh hơn? Vì sao?n? Vì sao?
Câu 2
a.
(3,0 điểm) - Quang hợp ở thực vật thải ra ôxi vì:
+ Thực vật sử dụng nước làm nguồn electron và Hiđrô cung cấp cho quang
hợp)
+ Khi thực vật quang hợp, nước bị quang phân li tạo ra electron, H+ và O2
+ Electron và H+ được tế bào sử dụng còn ôxi được thải ra ngoài
- Ý nghĩa: Quang hợp thải ra ôxi có ý nghĩa rất quan trọng đối với sinh giới vì:
+ Nó làm cân bằng nồng độ ôxi và CO2 trong khí quyển
+ Trong quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất, quang hợp thải ôxi làm
tăng nồng độ ôxi trong khí quyển, tạo ra tầng ozon hấp thu phần lớn tia tử
ngoại từ vũ trụ, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật chuyển đời sống từ nước
lên cạn
+ Quang hợp tạo ra ôxi, là nguồn nguyên liệu của hô hấp hiếu khí
b.
- Vai trò của các nhóm sắc tố quang hợp ở thực vật:
+ Diệp lục: Trực tiếp hấp thu năng lượng ánh sáng để từ đó chuyển hóa thành

năng lượng ATP và NADPH cung cấp cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ
CO2
+ Carotenoit: Hấp thu năng lượng ánh sáng sau đó chuyển cho diệp lục để thực
hiện quang hợp; hấp thu năng lượng ánh sáng để tạo nhiệt sưởi ấm tế bào khi
nhiệt độ môi trường hạ thấp
- Cách tiến hành:
+ Chiết rút sắc tố: lấy khoảng 2-3 g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với
một ít axêtôn 80% cho thật nhuyễn, thêm axêtôn, khuấy đều, lọc qua phễu lọc
vào bình chiết, ta được một hỗn hợp sắc tố màu xanh lục.
+ Tách các sắc tố thành phần: lấy một lượng benzen gấp đôi lượng dịch vừa
0.25 chiết đổ vào bình chiết, lắc đều rồi để yên. Vài phút sau quan sát bình
chiết sẽ thấy dung dịch màu phân thành hai lớp: lớp dưới có màu vàng là
carotenoit hòa tan trong benzen, lớp trên có màu xanh lục là diệp lục hòa tan
trong axêtôn.
c.
- Sinh khối của cây B tăng nhanh hơn.
- Vì: Cây A chỉ hấp thu được năng lượng của ánh sáng đỏ trong khi đó cây B
hấp thu được năng lượng của cả ánh sáng đỏ và các ánh sáng có bước sóng
khác nhờ hệ sắc tố quang hợp (gồm cả diệp lục và carotenoit) do đó năng
lượng hấp thu được nhiều hơn, quang hợp diễn ra mạnh hơn, sinh khối tăng
nhanh hơn.
Câu 3: Các hiện tượng sau đây thuộc kiểu cảm ứng nào?
 Cây nắp ấm bắt côn trùng
 Tua cuốn của bầu, bí quấn quanh giá thể
 Cây dạ hương nở hoa vào ban đêm


0,5
0,75
0,5

0,5
0,75

Rễ cây luôn mọc xuống dưới đất, lan về phía có phân bón cây ln mọc xuống dưới đất, lan về phía có phân bónc xuối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vịng dước ở vịi đấp thường hoạt động theo bản năng là chủt, lan vều kiện như nhau, phía có phân bón

Câu 3
- Cây nắp ấm bắt côn trùng: Ứng động không sinh trưởng
(2,0 điểm) - Tua cuốn bầu bì quấn quanh giá thể: Hướng tiếp xúc dương
- Hoa dạ hương chỉ nở vào ban đêm: Ứng động sinh trưởng
- Rễ cây luôn mọc xuống dưới đất, lan về phía có phân bón: Rễ mọc xuống
dưới đất: Hướng trọng lực dương; rễ lan về phía có phân bón: Hướng hóa

0,5
0,5
0,5
0,5


dương
Nếu thí sinh chỉ trình bày là hướng động hay ứng động thì với mỗi ý chỉ cho
1/2 điểm
Câu 4:
a. Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào
động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máuđộng mạch của người này là 21ml/100ml máu.
Hãy cho biết trong một phút, có bao nhiêu ml ôxi được vận chủn vào đợng mạch chủ.
b. Trong lịng ối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vịng tiêu hóa của thú ăng là chủn thịt, ở vị dạt động theo bản năng là chủ dài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủy ln duy trì động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ pH th ấp thường hoạt động theo bản năng là chủp (môi

trường hoạt động theo bản năng là chủng axít) cịn miện như nhau,ng vài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ ruộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủt đều kiện như nhau,u duy trì động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ pH cao (môi trường hoạt động theo bản năng là chủng ki ều kiện như nhau,m). Hãy
cho biếu?t hiện như nhau,n tược trồng trong điều kiện như nhau,ng trên có ý nghĩa gì?a gì đối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vịi vớc ở vịi nhóm động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủt nài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủy?
Câu 4

a.
(2,0 điểm) - Lượng máu tim bơm vào động mạch chủ trong 1 phút là: 70 x (60:0,8) =
5250ml
- Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong 1 phút: 5250:100 x 21
= 1102,5 ml
b. Ý nghĩa:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các enzim đặc trưng ở khu vực đó
+ Sự thay đổi đột ngột pH từ vùng này sang vùng kề bên của ống tiêu hóa làm
cho các vi sinh vật kí sinh bị tiêu diệt ở mức tối đa, hạn chế sự xâm nhập của
vi sinh vật gây bệnh qua đường tiêu hóa.
+ Sự khác biệt pH giữa các vùng kề nhau là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động
của các bộ phận trong ống tiêu hóa
Câu 5: Giải thích ngắn gọn các hiện tượng sau:
 Người già huyết áp thường cao hơn lúc trẻ
 Phụ nữ mang thai thường thở nhanh hơn lúc không mang thai
 Nhịp tim của trẻ em thường cao hơn nhịp tim của người trưởng thành


0,5
0,5
0,5
0,25
0,25

Khi chữa bệnh truyền nhiễm ở trâu, bò bằng thuốc kháng sinh, người taa bện như nhau,nh truyều kiện như nhau,n nhiễ cây ln mọc xuống dưới đất, lan về phía có phân bónm ở vị trâu, bị bằng ánh sángng thuối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vịc kháng sinh, ngường hoạt động theo bản năng là chủi ta
thường hoạt động theo bản năng là chủng tiêm vài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo máu chứ ít khi cho trâu, bị uống ít khi cho trâu, bị uối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vịng

Câu 5
a. Người già, mạch kém đàn hồi, khi tim co đẩy máu vào hệ, mạch không giãn
(4,0 điểm) hoặc giãn yếu → áp lực tác động lên thành mạch tăng lên → tăng huyết áp

b. Phụ nữ mang thai có nồng độ CO 2 trong máu cao hơn và nồng độ ôxi thấp
hơn bình thường do hoạt động trao đổi chất của cả cơ thể mẹ và thai nhi. Nồng
độ CO2 trong máu tăng, ôxi giảm sẽ kích thích lên các thụ thể hóa học ở cung
động mạch chủ, xoang động mạch cảnh và thụ thể hóa học trung ương. Các thụ
thế này gửi xung thần kinh về trung khu hô hấp gây tăng nhịp thở
c. Trẻ em có kích thước cơ thể nhỏ, tỷ lệ S/V lớn do đó tốc độ mất nhiệt nhanh
hơn người trưởng thành. Vì vậy, cường độ trao đổi chất trong cơ thể tăng lên
để tạo ra lượng nhiệt bù vào lượng nhiệt đã mất. Cường độ trao đổi chất tăng
làm tăng lượng CO2 và giảm lượng O2 trong máu. Những thay đổi 1.0 này kích
thích lên các thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cảnh và
thụ thể hóa học trung ương. Các thụ thể gửi xung thần kinh về trung khu điều
hòa tim mạch gây tăng nhịp tim.
Kháng sinh có tác dụng ức chế hoặc giết chết các tế bào vi khuẩn. Trong ống
tiêu hóa của trâu bò có một lượng lớn các loài vi khuẩn sống cộng sinh giúp
tiêu hóa xenlulôzơ, tạo nguồn prôtêin đơn bào cho trâu bò. Nếu cho trâu bò
uống kháng sinh sẽ giết chết các vi sinh vật trong dạ cỏ, ảnh hưởng nghiêm
trọng đến quá trình tiêu hóa của chúng.
Câu 6:

1,0
1,0
1,0
1,0


a. Trong xináp hóa học, nhờ đâu mà xung thần kinh lan truyền được từ màng trước ra màng saumặc
dù hai màng này không tiếp xúc trực tiếp với nhau? Nếu hai màng tiếp xúc trực tiếp với nhau thì sự
lan truyền xung qua xináp sẽ có gì khác so với bình thường?
b. Curare lài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ mộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủt chấp thường hoạt động theo bản năng là chủt có khản năng là chủ năng là chủng phong bếu? thụ thể màng sau xináp. Hãy giải th mài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủng sau xináp. Hãy gi ản năng là chủi


thích tạt động theo bản năng là chủi sao khicác con thú bị bắng. Hỏi sau cùng một thời gian, sinhn trúng tên mài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ trên mũi tên có tẩm chất này thìi tên có tẩm chất này thìm ch ấp thường hoạt động theo bản năng là chủt n ài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủy thì
con thú khơng chạt động theo bản năng là chủy được trồng trong điều kiện như nhau,c nữa bệnh truyền nhiễm ở trâu, bò bằng thuốc kháng sinh, người taa?

Câu 6
a.
(3,0 điểm) - Mặc dù màng trước và màng sau synap không tiếp xúc trực tiếp với nhau
0,5
nhưng nhờ có chất trung gian hóa học trong chùy synap được giải phóng vào
khe synap và gắn vào thụ thể màng sau synap nên gây điện thế hoạt động ở
màng sau. Như vậy, chất trung gian hóa học đóng vai trò truyền tin từ màng
trước ra màng sau
- Nếu hai màng tiếp xúc trực tiếp với nhau thì sự lan truyền xung qua synap sẽ
0,5
có nhiều khác biết:
+ Tốc độ truyền xung nhanh hơn
0,5
+ Xung có thể lan theo hai chiều
0,5
+ Khi lan qua synap, cường độ xung không thay đổi
1,0
b. Khi bị bắn bởi mũi tên có tẩm curare, các chất này thấm vào cơ thể, phong
bế các thụ thể màng sau của các synap thần kinh cơ, dẫn đến xung thần kinh
không được truyền đến tế bào cơ, cơ không co, con vật không chạy được.
Câu 7:
a. Nêu vai trò của thoi phân bào đối với quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực. Hãy thiết kế thí
nghiệm chứng minh vai trò đó.
b. Mộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủt tếu? bài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo sinh dụ thể màng sau xináp. Hãy giảic sơn? Vì sao? khai (2n) của mộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủt cơn? Vì sao? th th ự thay đổi thế nước ở các vị trí đó có ý nghĩa gì?c v ật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủt ti ếu?n h ài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủnh nguyên

phân liên tiếu?p 8 lần. Ở lần ngun phân thứ 2, có một tế bào khơng hình thànhn. Ở lần nguyên phân thứ 2, có một tế bào khơng hình thành lần. Ở lần ngun phân thứ 2, có một tế bào khơng hình thànhn ngun phân thứ ít khi cho trâu, bị uống 2, có mộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủt tếu? bài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo khơng hình th ài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủnh
thoi vô sắng. Hỏi sau cùng một thời gian, sinhc, bộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ nhiễ cây luôn mọc xuống dưới đất, lan về phía có phân bónm sắng. Hỏi sau cùng một thời gian, sinhc th khơng phân li, hình thài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủnh nên mộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủt t ếu? b ài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo t ứ ít khi cho trâu, bị uống

bộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủi(4n). Sau đó, tếu? bài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo tứ ít khi cho trâu, bò uống bộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủi vẫn tiếp tục nguyên phân bình thường như nhữngn tiếu?p tụ thể màng sau xináp. Hãy giảic nguyên phân bình thường hoạt động theo bản năng là chủng như nhữa bệnh truyền nhiễm ở trâu, bò bằng thuốc kháng sinh, người tang
tếu? bài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo khác. Quá trình nguyên phân của tếu? bài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo sinh dụ thể màng sau xináp. Hãy giảic sơn? Vì sao? khai nói trên đã địi
h i mơi trường hoạt động theo bản năng là chủng nộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủi bài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo cung cấp thường hoạt động theo bản năng là chủp nguyên liện như nhau,u tươn? Vì sao?ng đươn? Vì sao?ng 6120 nhiễ cây luôn mọc xuống dưới đất, lan về phía có phân bónm sắng. Hỏi sau cùng một thời gian, sinhc th
đơn? Vì sao?n. Xác định bộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ nhiễ cây ln mọc xuống dưới đất, lan về phía có phân bónm sắng. Hỏi sau cùng một thời gian, sinhc th lưỡng bội (2n) của loài và số tế bào tứ bội (4n)ng bộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủi (2n) của loài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủi vài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ sối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vị t ếu? b ài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo t ứ ít khi cho trâu, bị uống b ộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủi (4n)
được trồng trong điều kiện như nhau,c tạt động theo bản năng là chủo ra sau nguyên phân. Tấp thường hoạt động theo bản năng là chủt cản năng là chủ các tếu? bài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo lưỡng bội (2n) của loài và số tế bào tứ bội (4n)ng bộng vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủi (2n) tạt động theo bản năng là chủo ra t ừ q trình q trình
ngun phân nói trên đều kiện như nhau,u bước ở vịc vài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủo giản năng là chủm phân hình thài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủnh giao tử. Biết rằng giảm. Biếu?t r ằng ánh sángng gi ản năng là chủm
phân xản năng là chủy ra bình thường hoạt động theo bản năng là chủng, khơng có trao đổi thế nước ở các vị trí đó có ý nghĩa gì?i chéo, hãy cho biếu?t sối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vị loạt động theo bản năng là chủi giao tử. Biết rằng giảm tối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vịi
đa thự thay đổi thế nước ở các vị trí đó có ý nghĩa gì?c tếu? có th tạt động theo bản năng là chủo ra lài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ bao nhiêu?

Câu 7
a.
(3,0 điểm) - Vai trò của thoi phân bào: Đảm bảo cho sự phân chia đều NST về các tế bào
con
- Thiết kế thí nghiệm:
+ Mẫu thí nghiệm: Nhóm tế bào đang phân chia được xử lí bằng cônsisin gây
ức chế hình thành thoi phân bào
+ Mẫu đối chứng: Nhóm tế bào cùng cơ thể đang phân chia nhưng không xử lí
cônsisin
+ Làm tiêu bản NST của các tế bào con tạo ra sau phân chia của các tế bào thí
nghiệm và tế bào đối chứng
+ So sánh số lượng NST trong các tế bào con của mỗi nhóm với nhau
+ Kết quả:
* Các tế bào con của tế bào đối chứng có số NST giống nhau
* Các tế bào con của tế bào thí nghiệm có số NST không giống nhau
+ Kết luận: Thoi vô sắc có vai trò đảm bảo sự phân chia đều NST về tế bào
con.

0,5
1,5
0,25

0,25
0,25
0,25


b.
- Xác định bộ NST 2n:
Mặc dù có 1 tế bào không phân chia NST nhưng NST vẫn nhân đôi bình
thường, do đó số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân cũng không thay
đổi so với bình thường
Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân: 2n(28-1) = 6120 →
2n = 24
- Số tế bào tứ bội:
Có 2 tế bào bước vào lần nguyên phân thứ hai, trong đó một tế bào nguyên
phân không bình thường, một tế bào nguyên phân bình thường. Sau lần
nguyên phân thứ 2, sẽ có 1 tế bào 4n và 2 tế bào 2n được tạo ra. Vậy số tế bào
4n tạo ra sau 8 lần nguyên phân là: 2(8-2) = 64 tế bào.
- Số tế bào 2n tạo ra sau 8 lần nguyên phân là: 2.2(8-2) = 128 tế bào
- Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là min(128.2; 2 12) = 128.2 = 256 loại ( đối
với cơ thể đực), cơ thể cái tạo ra tối đa 128 loại giao tử






×