Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 19 trang )

ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA
MÔN

LỊCH SỬ
Sevendung Nguyen


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC XÉT TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Bài thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 04 trang)

Họ, tên thí sinh:................................................................................................

Mã đề thi: 071

Số báo danh:.....................................................................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập năm 1945 nhằm thực hiện mục đích nào sau đây?
A. Mở rộng, thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước thành viên.
B. Giám sát lực lượng các nước Đồng minh tiêu diệt phát xít Đức.
C. Bảo đảm việc duy trì hiện trạng trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. Hỗ trợ các nước sớm khắc phục hậu quả chiến tranh thế giới.
Câu 2. Liên Xơ sớm hồn thành kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế (1946 – 1950) vì lí do nào sau đây?
A. Ý thức tự lực, tự cường của toàn dân.
B. Thực hiện chính sách Kinh tế mới.
C. Tận dụng nguồn viện trợ bên ngoài.


D. Tiến hành cuộc cải tổ toàn diện.
Câu 3. Sự kiện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập năm 1949 có ý nghĩa quốc tế
nào sau đây?
A. Đưa Trung Quốc trở thành quốc gia độc lập và tự do.
B. Chấm dứt ách cai trị, nô dịch của tư bản phương Tây.
C. Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng chế độ mới.
D. Cổ vũ các dân tộc đứng lên đấu tranh tự giải phóng.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu
vực Mĩ La-tinh phát triển là do điều kiện khách quan thuận lợi nào sau đây?
A. Chủ nghĩa phát xít đã bị tiêu diệt hồn tồn.
B. Chính quyền Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu.
C. Nhận được viện trợ của tất cả các nước Tây Âu.
D. Các cường quốc ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm thực hiện một trong
những mục tiêu nào sau đây?
A. Phát động cuộc chiến tranh tổng lực chống lại Liên Xơ.
B. Chỉ chống lại các chính sách đối ngoại của Liên Xô.
C. Tiêu diệt chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
D. Thành lập liên minh quân sự ở châu Âu và châu Á.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Tây Âu phát triển
nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Biết tận dụng Chiến tranh thế giới thứ hai để làm giàu.
B. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng và an ninh.
C. Duy trì được hệ thống thuộc địa ở mọi nơi trên thế giới.
D. Áp dụng hiệu quả thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 7. Qua hơn bốn thập kỉ kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thế giới ln ở trong tình trạng
bất ổn, căng thẳng là do nhân tố nào sau đây?
A. Sự xuất hiện trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm.
B. Cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài trong nhiều thập kỉ.
C. Chủ nghĩa tư bản bị xóa bỏ hồn tồn trên thế giới.

D. Tác động tích cực của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Trang 1/4 – Mã đề thi 071


Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau
thế kỉ XX?
A. Đưa tới xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
B. Làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất.
C. Làm xuất hiện hai hệ thống xã hội đối lập.
D. Dẫn tới q trình đơ thị hóa ở nhiều nước.
Câu 9. Nội dung nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản
ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc.
C. Sự thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hoạt động tích cực của Việt Nam Quang phục hội.
Câu 10. Trong giai đoạn 1920 – 1930, Nguyễn Ái Quốc có đóng góp nào sau đây cho cách mạng
Việt Nam?
A. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tập hợp quần chúng tham gia sáng lập tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Vận động quần chúng nhân dân tích cực hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
D. Sáng lập tổ chức Tâm Tâm xã và đào tạo cán bộ cách mạng cho khởi nghĩa.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ về bối cảnh lịch sử của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. Quân Đồng minh chưa kịp kéo vào Đông Dương.
C. Quân phiệt Nhật Bản là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi.
Câu 12. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa thực hiện chủ trương hịa hỗn với thực
dân Pháp (năm 1946) nhằm mục đích nào sau đây?

A. Chuẩn bị cho cuộc đối đầu với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Tạo điều kiện cho Việt Nam giành thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
C. Đẩy quân đội của Trung Hoa Dân quốc nhanh chóng về nước.
D. Làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
Câu 13. Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa quyết định phát động tồn quốc kháng
chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946) vì lí do nào sau đây?
A. Thực dân Pháp đang mở rộng đánh chiếm Nam Bộ.
B. Thời gian “hai bên ngừng bắn” giữa Việt Nam và Pháp đã hết.
C. Thực dân Pháp bắt đầu đánh chiếm các đơ thị phía Bắc.
D. Nền độc lập, chủ quyền của dân tộc bị đe dọa nghiêm trọng.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)?
A. Buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại, rút quân về nước.
B. Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
Câu 15. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa
nào sau đây?
A. Chứng tỏ Mĩ không phải là cường quốc số một thế giới.
B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải dừng các hoạt động quân sự ở Việt Nam.
D. Làm thất bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
Trang 2/4 – Mã đề thi 071


Câu 16. Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước (1986) không chịu sự tác
động của bối cảnh quốc tế nào sau đây?
A. Cải cách, mở cửa là xu thế chung của thế giới.
B. Xu thế hịa hỗn Đơng – Tây đang tiếp diễn.
C. Việt Nam đang gặp nhiều bất lợi trong quan hệ quốc tế.
D. Liên minh châu Âu không ngừng mở rộng thành viên.

Câu 17. Trật tự hai cực Ianta có đặc điểm nào sau đây?
A. Được thiết lập từ quyết định của Liên hợp quốc.
B. Có hai hệ thống xã hội đối lập về kinh tế, quân sự.
C. Hình thành gắn với hai cuộc chiến tranh thế giới.
D. Là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 18. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. Mở đầu cho xu thế tồn cầu hóa trên tồn thế giới.
B. Góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự hai cực Ianta.
C. Trực tiếp làm cho cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.
D. Chấm dứt vai trò của các nước tư bản trong lịch sử.
Câu 19. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không chịu tác động của bối cảnh nào
sau đây?
A. Xu thế hịa hỗn Đơng – Tây đang tiếp diễn.
B. Cuộc Chiến tranh lạnh đang diễn biến phức tạp.
C. Nhiều nước trong khu vực có nhu cầu hợp tác.
D. Mĩ đang tiến hành chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 20. Sự mở rộng thành viên của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á
(ASEAN) có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Đều chịu tác động của quan hệ quốc tế.
B. Các nước thành viên là đồng minh chiến lược của Mĩ.
C. Chịu tác động trực tiếp từ quyết định của Hội nghị Ianta.
D. Mĩ và Nga đều là thành viên chủ chốt.
Câu 21. Năm 1972, sự kiện Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống
tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược có ý nghĩa nào sau đây?
A. Góp phần giảm bớt căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
B. Chuyển quan hệ hai nước từ đối đầu sang đồng minh.
C. Làm cho tồn cầu hóa trở thành một xu thế khách quan.
D. Trực tiếp chấm dứt cuộc đối đầu giữa hai cực, hai phe.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - kĩ

thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000)?
A. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật.
B. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
D. Khoa học giải quyết được mọi nhu cầu của con người.
Câu 23. Khi bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Véc-xai (1919) chấp nhận,
Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận nào sau đây?
A. Các diễn đàn quốc tế không thể giải quyết được vấn đề dân tộc.
B. Để giải phóng dân tộc, phải dựa vào phong trào công nhân quốc tế.
C. Tất cả các dân tộc phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. Nội lực là yếu tố quyết định trong cuộc đấu tranh giải phóng.
Trang 3/4 – Mã đề thi 071


Câu 24. Điểm tương đồng quan trọng nhất trong Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là xác định
A. mục tiêu hàng đầu của cách mạng.
B. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
C. kẻ thù trực tiếp, trước mắt.
D. quân phiệt Nhật là kẻ thù.
Câu 25. Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập Mặt trận Việt Minh năm 1941 nhằm thực hiện mục
tiêu nào sau đây?
A. Giành độc lập dân tộc.
B. Chống Trung Hoa Dân quốc.
C. Đánh đuổi quân Đồng minh.
D. Làm thổ địa cách mạng.
Câu 26. So với các cuộc tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953 – 1954, chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954) có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi khác nhau.
B. Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Tập trung đánh vào cơ quan đầu não của quân Pháp tại Tây Bắc.
D. Đánh vào nơi quan trọng và mạnh nhất của quân Pháp.
Câu 27. Nội dung nào sau đây là điểm độc đáo của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975?
A. Kết hợp nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc trên cả nước.
B. Đã thực hiện thành công cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Có một mặt trận dân tộc thống nhất lãnh đạo các lực lượng đấu tranh.
D. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng trên cả nước.
Câu 28. Nhận xét nào sau đây khơng đúng về kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam của Bộ
Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam?
A. Biết tận dụng thời cơ thuận lợi.
B. Thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo.
C. Tạo cơ sở cho đấu tranh ngoại giao.
D. Thể hiện sự chủ động, linh hoạt.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 29. Cho đoạn tư liệu: “Cuộc cách mạng Đông Dương hiện tại không phải là cuộc cách mạng tư sản
dân quyền, cuộc cách mạng giải quyết hai vấn đề phản đế và điền địa nữa, mà là cuộc cách mạng chỉ
phải giải quyết một vấn đề cần kíp,…” (Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương, tháng 5 - 1941).
Dựa vào đoạn tư liệu trên và những kiến thức đã học về lịch sử Việt Nam giai đoạn 1941 – 1945, hãy:
1. Cho biết “vấn đề cần kíp” được nhắc tới trong đoạn trích trên là gì?
2. Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn tới việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941.
3. Nhận xét về chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại hội nghị trên.
---------------------------HẾT---------------------------

Trang 4/4 – Mã đề thi 071


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG PTDTNT TỈNH

(Đề thi gồm 4 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gianlàm bài: 50 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Mã đề: 001

Họ tên thí sinh…………………………………………..
Số báo danh ……………………………………………..
Câu 1: Trọng tâm của công cuộc đổi của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) mới là ?
A. Chính trị B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 2: Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của cách mạng Miền Nam:
A.Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh.
B.Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ.
C.Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
D.Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân.
Câu 3: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt
Nam những năm đầu thế kỷ XX đều
A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
Câu 4: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ
tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX là
A. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.
C. phong trào cịn mang nặng tính tự phát.
B. không gắn cứu nước với canh tân đất nước.
D. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh.
Câu 5:Quyết định tại Hội nghị Ianta (2-1945) tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược Đông Dương là

A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 6: Việc Liên Xô là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (1945-1991) có ý
nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Thể hiện là tổ chức quốc tế có vai trị quan trọng duy trì hịa bình an ninh thế giới.
B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản ở tổ chức Liên hợp quốc.
C. Tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945.
D. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 7: Thành tựu nổi bật Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1950-nửa đầu những
năm 70/XX):
A. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất .
B. nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thế hai thế giới.
D. chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
Câu 8: Ý nào dưới đây là đặc điểm sự phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN)?
A. Q trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra lâu dài.
B. Diễn ra q trình nhất thể hóa trong khu vực.
C. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
D. Chịu sự chi phối của các nước lớn đối với khu vực.
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài và
đầy trở ngại?


A. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
B. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
C. Sự khác biệt về kinh tế -văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.
D. Các nước thực hiện chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Câu 10: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì:

A. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập
B. Tất cả các nước ở châu Phi đã giành được độc lập
C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi
D. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã
Câu 11 : Chính Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ:
A. Đảng Quốc Đại.
B. Đảng Nhân dân.
C. Đảng Cộng sản.
D. Đảng Dân tộc.
Câu 12: Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ được coi là
A. nền kinh tế chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
B. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 13: Để hỗ trợ cho cuộc "chiến tranh cục bộ" (1965-1968) ở miền Nam, Mĩ đã dùng thủ đoạn
A. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia.
B. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.
C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương.
Câu 14: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào "Đồng khởi" 1959 - 1960 ở miền Nam là
A. Mỹ - Diệm thi hành luật 10/59 lê máy chém đi khắp miền Nam.
B. có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng (1/1959) soi đường.
C. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, tàn sát nhân dân.
D. nhân dân căm thù sâu sắc chính sách cai trị của Mỹ - Diệm.
Câu 15: Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần hai (9/1945) với sự hậu thuẫn của thế lực
nào?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Anh
C. Quân đội Tưởng.
D. Đảng Việt Quốc, Việt cách.

Câu 16: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, năm 1943, Đảng Cộng sản
Đơng Dương đã:
A. thành lập Hội Phản đế Đồng minh.
B. đề ra Đề cương Văn hóa Việt Nam.
C. thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
D. đề ra Chương trình hành động của Việt Minh
Câu 17: Mục tiêu cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 - 1939 là:
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, Đơng Dương hồn tồn độc lập.
B. tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.
C. chống phát xít, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.
D. đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình.
Câu 18: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
A. "Chống đế quốc”, "Chống phát xít".
B. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày”.
C. "Chống phát xít"."Chống chiến tranh”,
D. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hịa bình”.
Câu 19: “Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngơi vua, thiết lập dân quyền” là chương trình hành động của
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. An Nam cộng sản đảng
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 20: Trong thời gian ở Liên Xô (1923-1924), Nguyễn Ái Quốc đã


A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân. B. xuất bản báo Người cùng khổ.
C. thành lập tổ chức Tâm tâm xã.
D. xuất bản báo Thanh niên.
Câu 21: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng
A. dân chủ tư sản.
B. vô sản.

C. phong kiến.
D. bạo động.
Câu 22: Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (6-1929) là tờ báo
A. Người nhà quê.
B. Đỏ.
C. Búa liềm.
D. Thanh niên.
Câu 23: Hội nghị Ianta (2-1945) quyết định thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm:
A. ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
C. bảo vệ , giúp đỡ các dân tộc thuộc địa.
B. bảo vệ nền hịa bình, an ninh cho các nước Đồng minh.
D. duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
Câu 24: Điểm khác nhau giữa“Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Sử dụng lực lượng nòng cốt.
C. Loại hình chiến tranh.
B. Sử dụng phương tiện chiến tranh.
D.Chiến trường chính.
Câu 25: Giai đoạn từ 1945 đến 1952, Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng?
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Liên Xô
Câu 26: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là:
A. Chủ nghĩa A-pác-thai.
B. Chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Chủ nghĩa thực dân mới.
D. Chủ nghĩa Xã hội.
Câu 27: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. đối đầu căng thẳng với Liên Xô.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. mở rộng quan hệ trên tồn cầu.
Câu 28: Yếu tố nào dưới đây khơng phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm
dứt Chiến tranh lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Kinh tế Liên Xơ lâm vào khủng hoảng trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
Câu 29: Hoạt động yêu nước do giai cấp tư sản Việt Nam lãnh đạo (1925 - 1930) có đóng góp gì đối
với cách mạng Việt Nam?
A. Hồn chỉnh con đường giải phóng dân tộc.
C. Tìm được con đường cứu nước mới.
B. Khẳng định sự lãnh đạo tuyệt đối của tư sản
D. Khảo nghiệm con đường cứu nước.
Câu 30: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế
kỷ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước ở Việt Nam trước đó về
A. lực lượng cách mạng.
C. đối tượng cách mạng.
B. khuynh hướng chính trị.
D. mục tiêu trước mắt.
Câu 31: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đơng Dương có hạn chế trong việc
xác định lực lượng cách mạng là do nhận thức chưa đúng về
A. mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam thời thuộc địa
B. vai trò của các giai cấp tầng lớp trong cách mạng thuộc địa
C. yêu cầu số một của xã hội Việt Nam thời thuộc địa.
D. vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng thuộc địa.
Câu 32: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành hai tổ chức cộng sản (1929) là do?
A. vấn đề thành lập Đảng không được Đại hội lần thứ nhất của Thanh niên.thông qua.
B. Đại hội lần thứ nhất của Thanh niên khơng có sự tham gia Nguyễn Ái Quốc.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

D. sự nhận thức của các đại biểu về tham dự Đại hội Thanh niên không thống nhất.
Câu 33: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm
khác biệt về


A.giai cấp lãnh đạo.
B.nhiệm vụ chiến lược.
C.nhiệm vụ trước mắt.
D.động lực chủ yếu.
Câu 34: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương
của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. tư sản dân quyền
B. dân tộc dân chủ nhân dân
C. giải phóng dân tộc
D. dân chủ tư sản kiểu mới
Câu 35: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách
mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
Câu 36: Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp(1946-1954) của nhân dân ta biểu
hiện ở điểm nào?
A. Hành động xâm lược của thực dân Pháp.
B. Đường lối kháng chiến của ta
C. Quyết tâm kháng chiến của ta.
D. Mục đích kháng chiến của ta.
Câu 37: Để đón tiếp quân Đồng minh vào Việt Nam giải giáp quân Nhật với tư cách là một quốc gia
độc lập, chính phủ cách mạng lâm thời đã:
A. Tuyên bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước.

B.Thành lập chính phủ Liên hiệp kháng chiến
C. Tuyên bố thành lập nước VNDCCH (2/9/1945)
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946)
Câu 38: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945 - 1946 là gì?
A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết triệt để nạn đói.
C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới.
Câu 39: Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng
Lao động Việt Nam là
A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.
C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. quyết định tổng cơng kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
Câu 40: Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm
1946 và 1976 của nước ta là
A.Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngồi.
B.Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế-xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc Việt Nam.
Hết
CÂU
Đ.A
CÂU
Đ.A

1 2 3 4 5 6 7
B C B A C B C
21 22 23 24 25 26 27
B B D A C A B


ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 001
8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A A A D C B B B D B A A
28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A D B B C C C C D C D C D


SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT ĐÔNG HÀ

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn: Lịch sử
(Đề thi có 04 Trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:............................................................................
Mã đề: 111
Số báo danh:....................................................................................

Câu 1. Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, cách đánh nào được bộ đội ta sử dụng phổ biến?
A. Đánh du kích, phục kích.
B. Đánh tập trung quy mơ lớn.
C. Đánh điểm, diệt viện.
D. Đánh công sự kiên cố.
Câu 2. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ La-tinh là giai cấp tư sản dân tộc.
C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang, Mĩ La-tinh là đấu tranh chính trị.

D. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 3. Sự ra đời của “học thuyết Phucưđa” được coi như là mốc đánh dấu
A. sự xác lập liên minh Mĩ - Nhật.
B. sự trở về châu Á của Nhật Bản.
C. sự xác lập mối quan hệ Nhật Bản - Tây Âu.
D. Nhật Bản trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
Câu 4. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong
A. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mỹ thi hành hiệp định Giơnevơ 1954.
B. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960).
C. Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược (1961 – 1965).
D. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mỹ rút quân về nước (1965 – 1968).
Câu 5. Trong những năm 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện việc tạm gác khẩu hiệu “cách mạng
ruộng đất” nhằm
A. tập trung mọi nguồn lực cách mạng để giải quyết vấn đề dân tộc.
B. lôi kéo tư sản, trung – tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
C. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. phân hóa, cơ lập cao độ kẻ thù để tiến tới đánh đổ chúng.
Câu 6. Nghị quyết Hội nghị (11 - 1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu
bước chuyển hướng quan trọng chỉ đạo cách mạng là
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. chống phát xít, chống chiến tranh.
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
D. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa
Câu 7. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939 - 1945 là
A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
B. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
D. đánh đuổi đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
Câu 8. Năm 1936, ở Việt Nam các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì ?
A. Lập ra các Hội Ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
Câu 9. Hội nghị tồn quốc của Đảng Cơng sản Đơng Dương diễn ra ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ ngày 14 –
15/8/1945 đã
A. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước của Đảng.
B. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
Câu 10. Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam và cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917 có điểm giống nhau
nào sau đây?
Trang 1/4 – Mã đề 111


A. Giải phóng các dân tộc bị áp bức.
B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít.
C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột.
D. Thành lập nhà nước cơng nơng binh.
Câu 11. Đầu năm 1945, vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc Đồng minh là
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
D. Thành lập Liên hợp quốc để duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
Câu 12. Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung
Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.
B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
C. “Giảm tơ, giảm tức, chia lại ruộng công”.
D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
Câu 13. Sự kiện nào là mốc mở đầu Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga?

A. Cuộc bãi công của công nhân nổ ra khắp thành phố. B. Hơn 66 nghìn binh lính đã đứng về phía cách mạng.
C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ cơng nhân ở Pê-tơ-rơ-grat. D. Nga hồng Ni-cơ-lai II tun bố thoái vị.
Câu 14. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
B. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình
C. Diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 15. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là
A. chỗ đóng quân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. chỗ dựa tốt về tinh thần cho quần chúng cách mạng.
C. nơi bảo vệ được an toàn tuyệt đối cơ quan đầu não.
D. nơi cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến.
Câu 16. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải phóng dân tộc
đúng đắn và sáng tạo vì đã
A. khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.
B. kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. thể hiện rõ nguyện vọng độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
D. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 17. Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1975, Mĩ đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều địa bàn trên thế giới.
B. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước thuộc châu Á.
C. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực” ở khắp nơi.
D. Duy trì ách thống trị của Mĩ ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.
Câu 18. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản (từ năm 1952) là
A. quan hệ chặt chẽ với Đông Nam Á.
B. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
C. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
D. liên minh chặt chẽ với Tây Âu.
Câu 19 (NB): “Ba mươi năm ấy chân không mỏi/ Mà đến bây giờ mới tới nơi” (Tố Hữu), là hai câu thơ nói về sự kiện

A. Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô.
B. Nguyễn Ái Quốc đến Trung Quốc.
C. Nguyễn Ái Quốc sang Xiêm.
D. Nguyễn Ái Quốc về nước.
Câu 20. Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á,
Phi và Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh.
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
D. Ý thức về độc lập tự do và sự lớn mạnh của nội lực các nước.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Bắc Phi.
C. Mĩ Latinh.
D. Đông Nam Á.
Câu 22. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
Trang 2/4 – Mã đề 111


B. phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
C. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
Câu 23. Định ước Henxinki là biểu hiện xu thế hịa hỗn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì lí
do nào dưới đây?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh thế giới.
C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh châu Á.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.
Câu 24. Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một trong các nguyên nhân trực tiếp Việt Nam trở thành nơi diễn ra sự

kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Nhân dân thế giới và phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam đánh thắng tư bản Mĩ.
B. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Cuộc đối đầu giữa Đông - Tây và sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
D. Vì độc lập, hịa bình và thống nhất, Việt Nam quyết đương đầu với thế lực xâm lược.
Câu 25. Cơ sở nào để Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam
cuối năm 1974 đầu năm 1975?
A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gịn.
B. Sự lớn mạnh của qn Giải phóng miền Nam.
C. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 26. Cả hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) và (1919 - 1929) đều
A. làm nảy sinh khuynh hướng bạo động trong cuộc giải phóng dân tộc.
B. làm nảy sinh khuynh hướng cải cách trong cuộc vận động giải phóng.
C. bổ sung thêm các lực lượng u nước mới có tính cách mạng triệt để.
D. tạo nên cơ sở thuận lợi cho khuynh hướng cứu nước mới hoạt động.
Câu 27. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều
A. đánh dấu chấm dứt hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. quy định về khu vực tập kết, thời gian chuyển quân, phạm vi chiếm đóng.
C. là văn bản pháp lý cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. phản ánh đầy đủ những thắng lợi của quân và dân ta trên chiến trường.
Câu 28. Nguyên nhân nào quyết định đến việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường giải phóng dân tộc theo
khuynh hướng cách mạng vơ sản?
A. Do tác động của thời đại mới.
B. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. Do thiên tài trí tuệ, nhãn quan chính trị sắc bén của Nguyễn Ái Quốc.
D. Do đi theo con đường của các bậc tiền bối.
Câu 29. Mục tiêu trực tiếp, trước mắt của Đảng Cộng sản Việt Nam khi đề ra và thực hiện đường lối đổi mới từ
tháng 12 - 1986 là
A. bước đầu khắc phục hậu quả của chiến tranh.

B. xóa bỏ dần cơ chế quản lí quan liêu bao cấp.
C. sớm hồn thành cơng cuộc cải cách ruộng đất.
D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
Câu 30. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở niềm Nam Việt Nam
(1961-1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực
B. sử dụng quân đội Đồng minh
C. ra sức chiếm đất, giành dân
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt
Câu 31. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. tình đồn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
D. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
Câu 32. Tại sao sau gần 40 năm (1858-1896) Thực dân Pháp mới thiết lập được nền thống trị trên toàn lãnh thổ
Việt Nam?
Trang 3/4 – Mã đề 111


A. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược.
B. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các đế quốc khác.
C. Chúng vấp phải cuộc chiến tranh nhân dân bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta.
D. Sự cản trở quyết liệt của triều đình Mãn Thanh.
Câu 33. Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài
học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự.
B. Đấu tranh quân sự là chủ yếu.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế - văn hóa.
D. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc.

Câu 34. Trong kế hoạch 5 năm (1986-1990), Đảng và Nhà nước Việt Nam tập trung thực hiện Ba chương trình
kinh tế lớn: Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu vì
A. đây là mục tiêu chiến lược của khối ASEAN.
B. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
C. phù hợp với điều kiện thực tiễn của đất nước.
D. Việt Nam có nhiều đối tác trong lĩnh vực này.
Câu 35. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng trong nửa sau thế kỷ XX không phải do nguyên nhân nào?
A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào các hoạt động quốc tế.
B. Quy mơ tồn cầu của các hoạt động kinh tế- tài chính- chính trị.
C. Xu thế đa cực dần được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật.
Câu 36. Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới đây?
A. Tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 37. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô và Mỹ đã ký kết nhiều văn kiện nhưng trọng tâm là những
thỏa thuận về
A. phát triển khoa học-kỹ thuật.
B. chinh phục vũ trụ.
C. hợp tác kinh tế.
D. cắt giảm vũ khí chiến lược.
Câu 38. Thắng lợi nào đã đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn Tổng
tiến cơng chiến lược trên tồn miền Nam?
A. Tổng tấn công Tết Mậu Thân (1968). B. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).
C. Chiến thắng Phước Long (1975).
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975).
Câu 39. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của
nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. giáng một địn nặng nề vào chính quyền Sài Gịn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
Câu 40. Trong những năm 1926 - 1929, chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá mạnh mẽ vào Việt Nam chủ yếu là do
A. hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. tác động tích cực từ Quốc tế cộng sản.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
D. sự phát triển của phong trào “Vơ sản hóa” năm 1928.
------HẾT----

Trang 4/4 – Mã đề 111


Đáp án đề thi thử tốt nghiệp lần 1 – NH 2021 -2022
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

ĐỀ 111
A
A
B

C
A
A
D
D
D
A
C
B
C
B
B
B
A
C
D
D
D
C
A
D
D
D
C
C
D
C
B
C
D

C
A
C
D
B
A
A

ĐỀ 112
B
A
C
B
A
A
A
A
B
D
A
A
D
D
D
C
B
C
A
A
C

B
B
D
D
D
C
B
D
C
D
C
D
C
D
C
D
C
C
A


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT HƯƠNG SƠN

(Đề thi có 04 trang, 40 câu)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ


Thời gian làm bài: 50 Phút

Họ, tên thí sinh: ..............................................................................
Số báo danh: ...................................................................................

Mã đề thi: 001

Câu 1: Nội dung nào phản ánh không đúng về chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của
Việt Nam?
A. Là chiến dịch quân sự đầu tiên do ta chủ động mở.
B. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch Rơve của thực dân Pháp.
C. Tạo thế mạnh cho ta trên bàn đấu tranh ngoại giao.
D. Quân đội ta giành được chủ động trên chiến trường chính.
Câu 2: Một trong những điểm chính trong kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950)
của thực dân Pháp là
A. phòng ngự chiến lược ở miền Nam.
B. phòng ngự chiến lược hai miền Bắc – Nam.
C. tiến hành “chiến tranh tổng lực”.
D. tấn công chiến lược giành thắng lợi.
Câu 3: Sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1967 là
A. các nước đã hoàn toàn giành độc lập dân tộc.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập.
C. các nước bị biến thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. các nước đều tham gia tổ chức Liên Hợp Quốc.
Câu 4: Hội nghị tồn quốc của Đảng cộng sản Đơng Dương (ngày 14 và 15 - 8 - 1945) đã
A. xác định mục tiêu đòi các quyền tự do, dân chủ.
B. thơng qua kế hoạch lãnh đạo tồn dân Tổng khởi nghĩa.
C. cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. thơng qua 10 chính sách lớn của Việt Minh.
Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cách mạng Việt Nam giai đọan 1939 - 1945?

A. Mục tiêu đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B. Giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là dân tộc giải phóng.
C. Thể hiện tính chất dân tộc và dân chủ, trong đó tính dân chủ điển hình.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 6: Thủ đoạn được coi là “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965)
của Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là
A. chiến thuật trực thăng vận.
B. dồn dân lập ấp chiến lược.
C. sử dụng quân đội tay sai.
D. chiến thuật thiết xa vận.
Câu 7: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959)
xác định kẻ thù của cách mạng là
A. tập đồn Nguyễn Văn Thiệu.
B. chính quyền Mĩ - Diệm.
C. đế quốc Mĩ và quân đồng minh.
D. chính quyền Sài Gịn và cố vấn Mĩ.
Câu 8: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 - 1939) được
triệu tập trong hoàn cảnh
A. thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai.
B. Nhật đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Đơng Dương.
C. thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.
D. Nhật cấu kết với thực dân Pháp bóc lột nhân dân Đơng Dương.
Trang 1/4 - Mã đề 001


Câu 9: Đại hội đại biểu lần II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) đã thông qua văn
kiện nào sau đây?
A. Báo cáo chính trị.
B. Chỉ thị tồn dân kháng chiến.
C. Cương lĩnh chính trị.

D. Luận cương chính trị.
Câu 10: Trong trong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu đại
diện cho xu hướng
A. phong kiến.
B. tư sản.
C. cải cách.
D. bạo động.
Câu 11: Trong giai đoạn 1965 - 1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.
B. Thực hiện kế hoạch quân sự Rơve.
C. Thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những
năm 40 của thế kỉ XX?
A. Xu thế tồn cầu hóa.
B. Mĩ thiết lập trật tự “một cực”.
C. Trật tự “hai cực” sụp đổ.
D. Trật tự “đa cực” thiết lập.
Câu 13: Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản
giai đoạn 1960 - 1973 là
A. sự giúp đỡ của Tây Âu.
B. tài nguyên dồi dào.
C. nhân tố con người.
D. mua nguyên liệu rẻ.
Câu 14: Lực lượng xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp (1919 - 1929) ở Việt Nam là
A. giai cấp công nhân và tiểu tư sản.
B. giai cấp địa chủ và tư sản.
C. giai cấp nông dân và công nhân.
D. giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

Câu 15: Trong khoảng thời gian tháng 9 - 1940 đến tháng 3 - 1945, chính sách thống trị của Pháp
và Nhật đã gây ra hậu quả ở Việt Nam là
A. chia cắt Việt Nam thành hai miền.
B. quân Đồng minh kéo vào chiếm đóng.
C. biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới. D. mâu thuẫn dân tộc ngày càng gay gắt.
Câu 16: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai
đoạn 1939 – 1945?
A. Phát xít Nhật tiến quân vào Đông Dương. B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
C. Nước Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới. D. Liên Xơ phóng thành cơng tàu vũ trụ.
Câu 17: Đến nữa đầu những năm 1970 (của thế kỉ XX), Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực
A. “cách mạng chất xám”.
B. khoa học kỉ thuật.
C. “cách mạng xanh”.
D. công nghiệp vũ trụ.
Câu 18: Năm 1949, quốc gia ở châu Á cách mạng giành thắng lợi là
A. Nhật Bản.
B. Ai Cập.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 19: Một trong những sự kiện khởi đầu của Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) là
A. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập.
B. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đơng Đức và Tây Đức kí kết.
C. Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki.
D. Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa kí kết.
Câu 20: Nội dung nào sau đây là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ giai
đoạn 1945 – 1973?
A. Áp dụng những thành tựu cách mạng khoa học - kỉ thuật.
B. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước.
C. Lãnh thổ rộng, giàu tài nguyên thiên nhiên.
D. Lợi dụng chiến tranh thế giới để làm giàu.

Trang 2/4 - Mã đề 001


Câu 21: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của Việt Nam đã
A. buộc Mĩ chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari.
B. buộc Mĩ kí hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh.
C. buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. buộc Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh xâm lược.
Câu 22: Lãnh đạo phong trào Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là giai cấp
A. tư sản.
B. phong kiến.
C. nông dân.
D. công nhân.
Câu 23: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai
đoạn 1919 – 1930?
A. Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Phát xít Đức tấn cơng Ba Lan.
C. Khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Chiến tranh thế giới II kết thúc.
Câu 24: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp
(1919 - 1929) ở Việt Nam là
A. hạn chế phát triển công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.
B. cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền, thu thuế.
C. khai thác tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
D. cướp đoạt tài nguyên thiên nhiên và sức lao động.
Câu 25: Trong những năm 1986 - 2000, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ
nào sau đây?
A. Bầu Quốc hội khóa VI.
B. Đổi mới đất nước.
C. Bảo vệ biên giới phía Bắc.

D. Bảo vệ biên giới phía Nam.
Câu 26: Một trong những biện pháp để giải quyết khó khăn về tài chính ở Việt Nam những năm
1945 - 1946 là
A. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
B. vận động tiết kiệm, phong trào “nhường cơm sẻ áo”.
C. tổ chức quyên góp thóc gạo, thực hiện tiết kiệm.
D. tiêu tiền đã mất giá của quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 27: Tổ chức cách mạng của Việt Nam thành lập tháng 6 năm 1925 là
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 28: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973), Mĩ đã dùng thủ đoạn mới là
A. tìm diệt.
B. ngoại giao.
C. bình định.
D. ấp chiến lược.
Câu 29: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu từ những năm
40 của thế kỉ XX là
A. Mĩ.
B. Nhật Bản.
C. Liên Xô.
D. Anh.
Câu 30: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quân đội những nước nào chiếm đóng Tây
Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô, Trung Quốc.
B. Trung Quốc, Mĩ.
C. Anh, Liên Xô, Mĩ.
D. Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 31: Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông

Nam Á vào giữa tháng 8 - 1945 là
A. các nước Đồng minh họp tại Ianta.
B. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. chiến tranh bước vào giai đoạn kết thúc. D. quân Đồng minh tiến vào Đông Dương.
Câu 32: Trong khoảng thời gian từ năm 1949 đến năm 1954, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
gặp trở ngại nào sau đây?
A. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.
C. Việt Nam nằm trong khu vực ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai giúp đỡ Việt Nam độc lập.
Trang 3/4 - Mã đề 001


Câu 33: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tuần tự về hình thái của cách mạng Việt Nam từ
1930 – 1975?
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
B. Đấu tranh chính trị tiến lên đấu tranh vũ trang và chiến tranh giải phóng.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng tiến cơng và nổi dậy.
D. Đi từ đấu tranh chính trị tiến thẳng lên chiến tranh giải phóng.
Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh tình trạng chung của các phong trào yêu nước và cách
mạng Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (năm 1918)?
A. Chưa xác định đúng kẻ thù là thực dân Pháp và tay sai.
B. Tư tưởng cách mạng vô sản được truyền bá vào.
C. Tư tưởng cách mạng dân chủ tư sản được truyền bá vào.
D. Bế tắc, khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 35: Điểm mới trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930 so với đầu
thế kỉ XX là
A. khuynh hướng cách mạng vơ sản được truyền bá vào.
B. mang tính chất dân tộc, dân chủ rộng lớn.
C. có sự tham gia của các giai cấp nông dân, phong kiến.

D. xuất hiện những nhà lãnh đạo phong trào ưu tú.
Câu 36: Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam biểu hiện qua điểm nào
sau đây?
A. Thể hiện tính chất dân tộc và dân chủ, trong đó tính dân chủ điển hình.
B. Mục tiêu đấu tranh là đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Tập hợp lực lượng rộng rãi trong đó nòng cốt là hai giai cấp công nhân và nông dân.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 37: Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) phù hợp với
A. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp.
B. quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về cách mạng vô sản.
C. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới.
Câu 38: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở
Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Đánh dấu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Kết hợp tổng tiến công của bộ đội chủ lực với nổi dậy của quần chúng nhân dân.
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới ở Việt Nam.
Câu 39: Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam hoàn toàn thắng lợi.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Pháp.
C. Là văn bản pháp lí quốc tế buộc Mĩ phải thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Phản ánh thắng lợi của quân dân Việt Nam và xu thế hịa hỗn chung của thế giới.
Câu 40: Nhận xét nào dưới đây về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng
A. đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp ở cả nông thôn và thành thị.
C. đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
D. đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
------ Hết -----Trang 4/4 - Mã đề 001



SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT HƯƠNG SƠN

Mã đề
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2022
MÔN LỊCH SỬ

001

002

003

004

C

C
B
B
B
B
B
C
A
D
D
A
C
D
D
A
D
D
A
A
A
C
C
C
B
A
B
B
A
D
B

A
B
D
A
C
A
C
A
D

D
C
A
C
B
B
A
B
B
C
C
C
A
C
C
C
B
A
C
C

D
D
B
C
C
D
C
C
D
C
D
C
B
C
B
B
D
B
B
B

A
A
D
A
A
A
B
A
A

D
C
B
B
A
D
C
B
D
A
C
D
D
C
B
D
B
D
D
D
C
A
D
B
A
B
B
B
C
B

B

D
B
C
D
B
D
A
C
A
D
D
A
B
D
C
B
B
C
D
B
C
A
A
A
D
A
A
D

B
B
A
A
B
A
D
B
B
D
B
C
1



×