Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

Quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 201 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

Trần Vân Anh

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

Trần Vân Anh

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở TỈNH THÁI BÌNH

Chuyên ngành :

Quản lý kinh tế

Mã số


9310110

:

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học :
1. PGS,TS. Hà Văn Sự
2. TS. Nguyễn Thị Thu Hiền

Hà Nội, Năm 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu đƣợc
nêu trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và trung thực. Những kết luận đƣợc rút ra từ
luận án là không trùng lặp và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ cơng trình khoa học
nào khác./.
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2023
Tác giả luận án

Trần Vân Anh


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám
hiệu Trƣờng Đại học Thƣơng mại, đến Quý thầy cô Trƣờng Đại học Thƣơng mại đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để Nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn tập thể giáo viên hƣớng dẫn khoa
học của luận án, thầy PGS,TS. Hà Văn Sự và TS. Nguyễn Thị Thu Hiền đã rất tận

tình, tâm huyết và trách nhiệm giúp nghiên cứu sinh những quy chuẩn về phƣơng
pháp nghiên cứu, nội dung và kiến thức quý báu để nghiên cứu sinh hoàn thành
luận án.
Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Tỉnh Ủy, HĐND, UBND
tỉnh Thái Bình, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Thái Bình, các cơ quan quản lý Nhà
nƣớc, doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức liên quan đến đầu tƣ phát triển từ ngân
sách nhà nƣớc của tỉnh Thái Bình đã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp các tài liệu và trả
lời phỏng vấn, điều tra. Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn gia
đình, bạn bè, những đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ nghiên cứu sinh trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2023
Tác giả luận án

Trần Vân Anh


i

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC .................................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ...............................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................................4
3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài luận án ...................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................5
5. Những đóng góp mới của đề tài luận án ................................................................ 6

6. Kết cấu của luận án .................................................................................................7
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ........................................................... 8
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN........... 8
1.1.1. Các nghiên cứu về đầu tƣ công và quản lý đầu tƣ công .......................................... 8
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh.................................................................................................. 13
1.2. NHỮNG GIÁ TRỊ KHOA HỌC ĐƢỢC KẾ THỪA VÀ KHOẢNG TRỐNG CẦN
ĐƢỢC TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 21
1.2.1. Những giá trị khoa học đƣợc kế thừa ........................................................................ 21
1.2.2. Khoảng trống cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu ............................................................ 22
1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ................................................. 23
1.3.1. Cách tiếp cận và qui trình nghiên cứu của luận án ................................................ 23
1.3.2. Xây dựng thang đo nghiên cứu của luận án............................................................. 27
1.3.3. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu ................................................. 34
CHƢƠNG 2. MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH .................................................................39
2.1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ SỞ VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN NSNN CỦA MỘT TỈNH .......................................39
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ................................................................................39


ii

2.1.2. Mục tiêu và vai trò của quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ................................................................................47
2.1.3. Những yêu cầu của quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc của một tỉnh ......................................................................................... 51

2.1.4. Nguyên tắc của quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc của một tỉnh ................................................................................................... 52
2.2. NỘI DUNG, CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH ............................................................................................. 56
2.2.1. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách
nhà nƣớc cấp tỉnh ..................................................................................................................... 56
2.2.2. Tiêu chí đánh giá kết quả quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh .......................................................................................... 65
2.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh .......................................................................................... 71
2.3. KINH NGHIỆM MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG TRONG NƢỚC VÀ BÀI HỌC CHO
TỈNH THÁI BÌNH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC…………………………………… 76
2.3.1. Kinh nghiệm một số địa phƣơng trong nƣớc về quản lý nhà nƣớc đối với
đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc………………………..……76
2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Bình về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ
phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ..................................................................... 81
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở TỈNH THÁI BÌNH ........ 84
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA TỈNH THÁI BÌNH .............................................................................................. 84
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Thái Bình ...................................................................... 84
3.1.2. Khái quát đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Thái Bình .......................................... 85
3.1.3. Khái quát về tình hình thu và chi ngân sách cho ĐTPT ở tỉnh Thái Bình ................ 88
3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN NSNN Ở TỈNH THÁI BÌNH ................................................... 93
3.2.1. Phân cấp quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách
nhà nƣớc ở tỉnh Thái Bình ..................................................................................................... 93
3.2.2. Lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc ở tỉnh

Thái Bình.................................................................................................................................... 96
3.2.3. Quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc ở
tỉnh Thái Bình ......................................................................................................................... 109


iii

3.2.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc
ở tỉnh Thái Bình...................................................................................................................... 118
3.2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến QLNN đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn
vốn NSNN ở tỉnh Thái Bình ................................................................................................. 122
3.3. NHỮNG KẾT LUẬN VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở TỈNH THÁI
BÌNH ......................................................................................................................................... 130
3.3.1. Những thành cơng ....................................................................................................... 130
3.3.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ......................................... 131
CHƢƠNG 4. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2030 VÀ
NHỮNG NĂM TIẾP THEO ............................................................................................ 136
4.1. DỰ BÁO, QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN NSNN Ở TỈNH THÁI BÌNH
ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO ............................................................ 136
4.1.1. Dự báo về triển vọng phát triển và lợi thế canh tranh cho phát triển kinh tế của
tỉnh đến năm 2030 và những năm tiếp theo...................................................................... 136
4.1.2. Dự báo về nhu cầu đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của
tỉnh đến năm 2030 và những năm tiếp theo ...................................................................... 140
4.1.3. Quan điểm và mục tiêu hoàn thiện QLNN đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn
vốn NSNN của thái Bình đến năm 2030 và những năm tiếp theo ................................ 144
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ

PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở TỈNH THÁI BÌNH
ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO ............................................................ 147
4.2.1. Những giải pháp chung .............................................................................................. 147
4.2.2. Những giải pháp cụ thể............................................................................................... 157
4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ VÀ CÁC BAN NGÀNH
TRUNG ƢƠNG ....................................................................................................................... 163
KẾT LUẬN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU ..................... 165
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt
Stt

Giải nghĩa

Từ viết tắt

1.

DN

Doanh nghiệp

2.

ĐBSH


Đồng Bằng sông Hồng

3.

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển

4.

Bộ KH &ĐT

Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ

5.

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

6.

CSHT

Cơ sở hạ tầng

7.

ĐBSH


Đồng bằng Sơng Hồng

8.

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi

9.

GPMB

Giải phóng mặt bằng

10.

HĐND

Hội đồng nhân dân

11.

HNQT

Hội nhập quốc tế

12.

IRR


Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ

13.

KCHTGTĐT

Kết cấu hạ tầng giao thông đô thị

14.

KH & ĐT

Kế hoạch và Đầu tƣ

15.

NPV

Giá trị thu nhập ròng

16.

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

17.

NSTW


Ngân sách Trung ƣơng

18.

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

19.

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

20.

XDCB

Xây dựng cơ bản

21.

TW

Trung ƣơng

22.

UBND


Uỷ ban nhân dân


v

Từ viết tắt Tiếng Anh
Stt

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Asian Development Bank

Ngân hàng phát triển châu
Á

Association of

Hiệp hội các Quốc gia

Southeast Asian Nations

Đông Nam Á

EU


European Union

Liên minh Châu Âu

4.

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

5.

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

6.

GRDP

Gross Regional Domestic
Product

Tổng sản phẩm trên địa bàn

7.


ODA

Official Development

Viện trợ phát triển chính

Assistance

thức

8.

WB

World Banks

Ngân hàng thế giới

9.

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thƣơng mại thế
giới

1.


ADB

2.

ASEAN

3.


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Thang đo khảo sát đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tƣ phát triển từ ngân
sách nhà nƣớc ở tỉnh Thái Bình ............................................................................................ 28
Bảng 1.2: Thang đo khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý nhà nƣớc đối với đầu
tƣ phát triển từ nguồn ngân sách nhà nƣớc ở tỉnh Thái Bình ........................................ 32
Bảng 1.3: Quy ƣớc khoảng đo giá trị trung bình của mức đánh giá của đề tài luận án
...................................................................................................................................................... 38
Bảng 3.1: Tổng thu ngân sách của tỉnh Thái Bình ............................................................ 89
Bảng 3.2: Tổng nguồn vốn đầu tƣ phát triển của tỉnh Thái Bình ................................ 100
Bảng 3.3. Nguồn vốn đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc cho các ngành, lĩnh
vực của Thái Bình giai đoạn 2016-2022 ............................................................................. 107
Bảng 3.4: Đánh giá kết quả đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở
tỉnh Thái Bình theo các tiêu chí ........................................................................................... 118
Bảng 3.5. Tổng hợp số liệu cơng tác thanh tra, kiểm tra dự án đầu tƣ phát triển của
Thái Bình giai đoạn 2016-2022 ............................................................................................ 120
Bảng 3.6. Tổng số tiền thu hồi các dự án thanh tra, kiểm tra của Thái Bình ............ 121
Bảng 3.7: Tổng hợp đánh giá về cơ chế và chính sách của nhà nƣớc.......................... 124
Bảng 3.8: Tổng hợp đánh giá về Năng lực tài chính ....................................................... 125

Bảng 3.9: Tổng hợp đánh giá về Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành ......... 126
Bảng 3. 10: Tổng hợp đánh giá về Năng lực nhà thầu thi công .................................... 127
Bảng 3.11: Tổng hợp đánh giá về Phƣơng pháp và công cụ quản lý nhà nƣớc của
tỉnh Thái Bình ......................................................................................................................... 129
Bảng 4.1. Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu theo kịch bản phát triển tỉnh Thái Bình.. 138


vii

DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ

Hình 1.1: Sơ đồ khung nghiên cứu của luận án ................................................................. 25
Hình 1.2: Quy trình thực hiện đề tài luận án...................................................................... 26
Hình 1.3: Mơ hình nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng tới Quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ
phát triển từ nguồn ngân sách nhà nƣớc ở tỉnh Thái Bình ............................................. 31
Hình 3.1: Bản đồ chỉ giới hành chính tỉnh Thái Bình ....................................................... 85
Hình 3.2: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế GRDP tỉnh Thái Bình ......................................... 86
Hình 3.3: Quy mơ GRDP và thu nhập bình quân đầu ngƣời tỉnh Thái Bình ............. 87
Hình 3.4: So sánh tốc độ tăng trƣởng vốn đầu tƣ thực hiện tồn xã hội của tỉnh Thái
Bình với các tỉnh, thành phố lân cận .................................................................................... 91
Hình 3.5: Tình hình chi ngân sách cho đầu tƣ phát triển của tỉnh Thái Bình ............. 93
Hình 3.6: Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ vốn ngân
sách nhà nƣớc ở tỉnh Thái Bình ............................................................................................ 94


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Các lý luận của các tác giả Thái Bá Cẩn (2009), Jim Brumby và cộng sự

(2011) đều chỉ ra rằng hoạt động đầu tƣ rất rộng, phức tạp và đa dạng, chịu nhiều tác
động bởi những đặc điểm sản xuất của ngành, đặc điểm của sản phẩm xây dựng, liên
quan đến nhiều ngành và điều kiện tự nhiên. Vì vậy, hoạt động đầu tƣ dễ gây ra thất
thốt, lãng phí, dẫn đến chất lƣợng sản phẩm và hiệu quả đầu tƣ thấp. Hoạt động đầu
tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc có vai trị, vị trí, ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong nền kinh tế. Các lý thuyết kinh tế từ trƣớc đến nay đều khẳng định mối
quan hệ giữa đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc với tăng trƣởng, phát
triển kinh tế. Lịch sử kinh tế thế giới là bằng chứng thể hiện tầm quan trọng của đầu
tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc đối với sự phát triển kinh tế xã hội của
các quốc gia, bao gồm các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa, kinh tế thị trƣờng
cũng nhƣ kinh tế chuyển đổi.
Hai tác giả Nguyễn Thị Lan Phƣơng (2018) và Lê Công Thanh (2022) đều
khẳng định hoạt động quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ cơng có tính phức tạp, do phụ thuộc
vào nhiều yếu tố tác động: khơng chỉ là cơ chế chính sách, con ngƣời, mà còn phụ
thuộc vào nhiều điều kiện khách quan khác, đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan quản lý gắn với từng công đoạn của quy trình đầu tƣ, trƣớc hết và quan trọng
nhất là quản lý tốt dự án đầu tƣ kể từ khi có ý định đầu tƣ, xác định chủ trƣơng đầu
tƣ, lập dự án đầu tƣ, quá trình thực hiện đầu tƣ đến khi kết thúc xây dựng đƣa dự án
vào khai thác và sử dụng. Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới nhiều bất ổn và Việt
Nam đã là nƣớc có thu nhập trung bình, dẫn tới các nguồn ngoại lực ƣu đãi dành cho
đầu tƣ giảm sút, thì việc phát huy nội lực để đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, làm tiền
đề phát triển đất nƣớc đặc biệt cần thiết. Nhà nƣớc sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc
(NSNN) để xây dựng các cơng trình, hạng mục quan trọng, có vị trí then chốt, là
xƣơng sống đối với nền kinh tế (cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, các ngành kinh tế quan
trọng...), là tiền đề để phát triển các ngành, lĩnh vực khác.
Qua việc tổng quan tài liệu cho thấy đa số các nghiên cứu hiện có mới chỉ tập
trung vào các vấn đề về lý luận chung, các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn
ngân sách nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản thông qua chủ yếu là hoạt động
ban hành chính sách của cơ quan quản lý nhà nƣớc hay việc Lập kế hoạch đầu tƣ và
phân cấp quản lý vốn đầu tƣ, Lập dự toán và phân bổ vốn đầu tƣ , Quản lý cấp phát

và thanh toán vốn đầu tƣ, Quyết toán vốn đầu tƣ, Thanh tra, kiểm soát vốn đầu tƣ hay


2

quản lý một khâu trong chu trình quản lý dự án đầu tƣ cơng hoặc 1 khâu trong q
trình quản lý vốn (quyết tốn hoặc thanh tra)…, có khơng nhiều các nghiên cứu đi sâu
phân tích hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN
(bao gồm: Phân cấp Quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN;
Lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tƣ phát triển; Quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch
đầu tƣ phát triển từ NSNN và Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tƣ phát triển
từ NSNN). Điều này đã tạo ra một khoảng trống lý luận cho hoạt động lập kế hoạch,
triển khai và đánh giá các chính sách nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ NSNN trên
thực tế. Chính vì vậy, việc nghiên cứu chi tiết, tổng hợp cả các yếu tố trên, tạo cơ sở
lý luận chặt chẽ, đầy đủ cho hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ
nguồn vốn NSNN là rất cần thiết, cấp bách, đáp ứng đƣợc yêu cầu về mặt lý luận.
Về thực tiễn, đặc thù hoạt động đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà
nƣớc đƣợc giao cho các chủ đầu tƣ thay mặt quản lý, quá trình thực hiện liên quan
đến nhiều lĩnh vực phức tạp nhƣ quy hoạch, xây dựng, giao thông, thủy lợi, đất đai,
tiêu chuẩn kỹ thuật ngành, hiệu quản lý kinh tế xã hội… là nguồn lực dễ thất thốt,
lãng phí. Do đó, những dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc cần
đƣợc quản lý chặt chẽ, tồn diện, theo đúng trình tự để đảm bảo mục tiêu đầu tƣ, chất
lƣợng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt đƣợc hiệu quả dự án. Các hoạt động
quản lý của Nhà nƣớc tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nƣớc
(NSNN), trong đó việc quản lý nhà nƣớc đối đầu tƣ phát triển từ NSNN đóng vai trị
quyết định nhằm giảm thiểu thất thốt, lãng phí, từ đó có thêm nguồn lực để tập trung
phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, phát huy lợi thế tiềm năng của từng vùng, xóa đói
giảm nghèo, giảm khoảng cách chênh lệch giữa các vùng miền, địa phƣơng, nâng cao
chất lƣợng đời sống nhân dân. Hoạt động quản lý đầu tƣ phát triển bằng nguồn vốn
NSNN thông suốt, công khai, minh bạch sẽ tăng cƣờng năng lực cạnh tranh trên

phƣơng diện quốc gia, thu hút thêm các nguồn ngoại lực để phát triển. Vì vậy, việc
tăng cƣờng cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN
là yêu cầu cấp thiết, nhất là trong điều kiện nhu cầu đầu tƣ công về giao thông, xây
dựng cơ bản ngày càng gia tăng mà nguồn lực từ ngân sách là hữu hạn. Ngoài luật và
các văn bản hƣớng dẫn luật về quản lý đầu tƣ, các giải pháp tăng cƣờng quản lý từ
khâu lập, phân bổ dự toán cho tới khâu tổ chức thực hiện, quyết toán và kiểm tra,
giám sát cần thực hiện đồng bộ và là một hệ thống hồn chỉnh.
Thái Bình là tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Hồng (ĐBSH), nằm trong tuyến hành
lang kinh tế ven biển kết nối với các khu kinh tế của vùng Đồng bằng Bắc Bộ, có ba


3

mặt giáp sông, một mặt giáp biển, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất đai
bằng phẳng, màu mỡ, thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội.. Thái Bình cịn là địa
phƣơng có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, đƣờng bờ biển dài 54km, diện tích
đất nơng nghiệp hơn 100.000 ha và có nguồn nhân lực dồi dào, chất lƣợng cao với số
ngƣời trong độ tuổi lao động trên 1 triệu ngƣời, trong đó hơn 50% lao động qua đào
tạo. Thái Bình cịn là địa phƣơng luôn quan tâm, dành nhiều nguồn lực đầu tƣ xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Tổng vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội giai đoạn
2016 - 2020 ƣớc đạt 235.500 tỷ đồng, gấp gần 2 lần so với giai đoạn 2011 - 2015,
tăng bình quân 7,8%/năm, trong đó tỷ trọng vốn NSNN chiếm khoảng 9%. Tuy
nhiên, tỉnh Thái Bình vẫn cịn xảy ra tình trạng công tác quy hoạch, chủ trƣơng đầu tƣ
chƣa nhất qn. Chất lƣợng cơng tác lập, thẩm định dự tốn chƣa cao, chƣa phát hiện
đƣợc hết các lỗi về giải pháp kiến trúc kết cấu và dự tốn. Cơng tác lập dự án đầu tƣ
và thiết kế cơng trình thực tế vẫn cịn có dự án do khảo sát khơng kỹ lƣỡng đã phải
thay đổi, điều chỉnh thiết kế. Mặt khác, cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tƣ chƣa
đƣợc thực hiện một cách nghiêm túc và triệt để chủ trƣơng thanh toán trực tiếp cho
đối tƣợng đƣợc thụ hƣởng. Việc quyết toán vốn đầu tƣ phát triển chƣa đƣợc chủ đầu
tƣ thực sự quan tâm. Việc đánh giá dự án đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc sau

khi kết thúc và chi phí để duy trì, vận hành dự án vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
Công tác thanh tra, kiểm tra chƣa đƣợc chú trọng đúng mức, các sai phạm gây thất
thốt, lãng phí phát hiện đƣợc xử lý chƣa nghiêm.
Xuất phát từ các lý do về mặt lý luận và yêu cầu của thực tiễn, với những nghiên
cứu lý luận trong luận án, phân tích thực trạng và đánh giá khách quan hoạt động quản
lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở tỉnh Thái
Bình, tìm ra đâu là nguyên nhân của những vấn đề để có những giải pháp phù hợp
cho việc quản lý hoạt động đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc hay
chính là việc phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của tỉnh Thái Bình qua việc quản lý
hiệu quả vốn ngân sách nhà nƣớc là hết sức cần thiết. Vì thế nghiên cứu sinh chọn
đề tài “Quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước ở tỉnh Thái Bình” làm đề tài luận án tiến sĩ, với mong muốn góp phần giải
quyết cả về mặt lý luận và những khó khăn về thực tiễn cho công tác đầu tƣ phát
triển từ ngân sách nhà nƣớc của Thái Bình nói riêng và hoạt động quản lý nhà nƣớc
với hoạt động đầu tƣ phát triển từ NSNN của địa phƣơng nói chung, qua đó thúc
đẩy kinh tế xã hội của địa phƣơng.


4

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Mục đích cuối cùng mà luận án hƣớng đến là tìm kiếm
các giải pháp hồn thiện cơng tác QLNN đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN
ở tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến những năm tiếp theo.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên
cứu của đề tài gồm:
Một là, hệ thống hóa và hồn thiện những lý luận về đầu tƣ phát triển từ vốn
ngân sách nhà nƣớc, quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ vốn ngân sách nhà
nƣớc. Những yêu cầu, nguyên tắc cơ bản quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển
từ vốn ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh. Đồng thời chỉ ra các tiêu chí đánh giá và những

yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đầu tƣ phát triển từ vốn ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh.
Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn của các địa phƣơng trong nƣớc và rút ra bài học
cho tỉnh Thái Bình về QLNN đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN.
Hai là, phân tích thực trạng về quản lý nhà nƣớc với đầu tƣ phát triển từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc của tỉnh Thái Bình thời gian qua. Qua đó chỉ ra những thành
cơng hạn chế trong q trình quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ ngân sách
nhà nƣớc của tỉnh Thái Bình cũng nhƣ nguyên nhân của những thành công hạn chế.
Ba là, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác QLNN
đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN ở tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến những năm tiếp theo.
3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài luận án
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu của luận án, nghiên cứu sinh đã đặt ra các
câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau:
(1) Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn
NSNN của một địa phƣơng cấp tỉnh?
(2) Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN
của tỉnh Thái Bình giai đoạn từ năm 2016 đến nay đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
(3) Những quan điểm, mục tiêu và định hƣớng nào hoàn thiện hoạt động quản lý
nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN của tỉnh Thái Bình tới 2030, tầm
nhìn đến những năm tiếp theo?
(4) Những giải pháp cần triển khai nhằm hoàn thiện QLNN đối với đầu tƣ phát
triển từ nguồn vốn NSNN của tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2023-2030, định hƣớng
đến những năm tiếp theo?


5

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là những lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc đối với
đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở tỉnh Thái Bình thời gian qua.

Với đặc điểm của NSNN là nguồn vốn đã đƣợc xác định trƣớc dựa trên chính sách
thu của Nhà nƣớc. Do đó, quản lý đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
chú trọng vào công tác quản lý sử dụng vốn NSNN theo chu trình ngân sách mà
không nghiên cứu vấn đề về các giải pháp huy động vốn NSNN. Chủ thể quản lý nhà
nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc chính là chính quyền
địa phƣơng tỉnh Thái Bình.
Về nội dung nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài luận án là quản lý
nhà nƣớc với đầu tƣ phát triển từ vốn ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh theo chu trình
quản lý đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc từ khâu: Phân cấp Quản lý nhà nƣớc
đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN; Lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tƣ
phát triển; Quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tƣ phát triển và Kiểm tra, đánh giá
thực hiện kế hoạch đầu tƣ phát triển từ NSNN. Vốn NSNN chỉ bao gồm nguồn vốn
cân đối NSNN, không bao gồm vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp nhà nƣớc, vốn tín
dụng do nhà nƣớc bảo lãnh và các nguồn vốn ngoài cân đối khác. Vốn NSNN cấp
tỉnh bao gồm vốn của ngân sách trung ƣơng (NSTW) tổng thể vốn đầu tƣ công đƣợc
Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp quyết định, ngân sách địa phƣơng (NSĐP) dành
cho đầu tƣ phát triển.
Luận án giới hạn nghiên cứu quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở cấp tỉnh không nghiên cứu việc ban hành và tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tƣ công, xử lý vi phạm pháp luật, giải
quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tƣ công,
khen thƣởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thành tích trong hoạt động đầu tƣ
công, hợp tác quốc tế về đầu tƣ công, quản lý vốn ở cấp dự án TW quản lý, vấn đề
huy động vốn, không nghiên cứu quản lý dự án, quản lý chi NSNN.
Về không gian: Luận án khảo sát, điều tra số liệu nghiên cứu đƣợc xem xét
trong phạm vi tỉnh Thái Bình.
Về thời gian: Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với
đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN ở tỉnh Thái Bình, số liệu và dữ liệu nghiên cứu
trong 10 năm (2 giai đoạn trung hạn), trọng tâm phân tích diễn biến trong 07 từ năm
2016 đến năm 2022. Các giải pháp, kiến nghị đề xuất có phạm vi áp dụng đến năm

2030, tầm nhìn đến những năm tiếp theo.


6

5. Những đóng góp mới của đề tài luận án
Với việc thực hiện đề tài nghiên cứu về QLNN đối với đầu tƣ phát triển từ
nguồn vốn NSNN ở tỉnh Thái Bình, luận án sẽ đóng góp những vấn đề về lý luận và
thực tiễn nhƣ sau:
Về lý luận: Luận án hệ thống hóa, bổ sung và hồn thiện cơ sở lý luận về quản
lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển (ĐTPT) từ nguồn vốn NSNN cấp tỉnh, trong đó
tập trung làm rõ: Đầu tƣ phát triển từ vốn ngân sách nhà nƣớc, Ngân sách nhà nƣớc,
Quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ vốn ngân sách nhà nƣớc, những yêu
cầu, nguyên tắc cơ bản và nội dung quản lý nhà nƣớc với đầu tƣ phát triển từ nguồn
vốn NSNN cấp tỉnh trong việc phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trƣớc, luận án đã xây dựng đƣợc mơ
hình gồm 5 yếu tố ảnh hƣởng tới công tác QLNN đối với đầu tƣ phát triển từ vốn
ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh và chỉ rõ các tiêu chí đánh giá kết quả đầu tƣ phát triển
từ vốn ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh: Tính hiệu quả; Tính hiệu suất, Tính tác động;
Tính phù hợp với thực trạng hiện tại địa phƣơng và Tính bền vững của hoạt động đầu
tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc.
Về thực tiễn: Luận án là cơng trình nghiên cứu đầu tiên phân tích đa chiều,
tồn diện, khách quan về thực trạng QLNN đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn
NSNN cấp tỉnh theo nhiều khía cạnh khác nhau (theo sự kết hợp chặt chẽ giữa chu
trình quản lý đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN cấp tỉnh): Phân cấp QLNN đối
với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN; Lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tƣ phát
triển từ NSNN; Quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tƣ phát triển từ NSNN; Kiểm
tra, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tƣ phát triển từ NSNN cấp tỉnh.
Luận án cung cấp một bản báo cáo chi tiết về thực trạng QLNN đối với đầu tƣ
phát triển từ nguồn vốn NSNN tỉnh Thái Bình giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2022,

qua việc sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp từ báo cáo từ các cơng trình khoa học, các số
liệu thống kê đã đƣợc công bố, các báo cáo tổng hợp từ các tổ chức, cơ quan quản lý
nhà nƣớc có liên quan nhƣ: Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, UBND, HĐND, Sở KH&ĐT
tỉnh Thái Bình, và điều tra xã hội học tổng thể trên địa bàn tỉnh Thái Bình làm minh
chứng cho các nhận định, đánh giá, làm tăng thêm cơ sở pháp lý và giá trị thực tiễn
về QLNN đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN cấp tỉnh thuộc địa bàn
nghiên cứu. Trên cơ sở đó rút ra những thành cơng, hạn chế và các nguyên nhân cơ
bản trong QLNN đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN ở tỉnh Thái Bình.
Luận án nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn của các địa phƣơng trong nƣớc và rút ra


7

bài học cho tỉnh Thái Bình về QLNN đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN.
Qua đó, luận án đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp để hoàn thiện QLNN đối với
đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN ở tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn các
năm tiếp theo trong điều kiện phát triển triển kinh tế thị trƣờng, định hƣớng xã hội
chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu hội nhập trong tình hình mới.
Luận án sẽ là một cơng trình thử nghiệm kết hợp giữa nghiên cứu hàn lâm và
nghiên cứu ứng dụng, qua việc kết hợp dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo và dữ liệu sơ
cấp qua điều tra xã hội học. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ giúp các nhà hoạch
định chính sách nắm bắt đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động đầu tƣ phát triển
từ nguồn vốn NSNN tỉnh Thái Bình, từ đó có đƣợc tƣ duy và cách tiếp cận mới nhằm
giải quyết các vấn đề đặt ra đối với QLNN với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN;
kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, giảng viên,
học viên, những ngƣời quan tâm tới chủ đề, và cho các các nhà quản lý nhà nƣớc cấp
tỉnh trong lĩnh vực quản lý đầu tƣ cơng nói chung và QLNN đối với đầu tƣ phát triển
từ nguồn vốn NSNN góp phần xây dựng, phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng
một cách bền vững.
6. Kết cấu của luận án

Ngoài phần mở đầu, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận án đƣợc kết
cấu thành bốn chƣơng gồm:
Chƣơng 1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài và phƣơng pháp
nghiên cứu của luận án
Chƣơng 2. Một số lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối
với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh
Chƣơng 3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc ở tỉnh Thái Bình
Chƣơng 4. Quan điểm, định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc
đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở tỉnh Thái Bình đến năm
2030 và những năm tiếp theo


8

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
1.1.1. Các nghiên cứu về đầu tƣ công và quản lý đầu tƣ công
Một trong những nội dung quan trọng của chi tiêu ngân sách sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc đó là khoản mục chi cho đầu tƣ phát triển. Với bất cứ một
quốc gia nào, đầu tƣ phát triển có vai trị vơ cùng quan trọng trong chiến lƣợc
phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia, góp phần tạo điều kiện cho sự tăng trƣởng
kinh tế, giải quyết việc làm và giải quyết các vấn đề xã hội. Các nhà nghiên cứu về đầu
tƣ công cũng đã chứng minh rằng nếu quản lý đầu tƣ cơng khơng hiệu quả sẽ dẫn đến
tình trạng nợ xấu ở các quốc gia, do đó các nhà hoạch định chính sách cũng nhƣ các
nhà nghiên cứu đã có những nghiên cứu về thực trạng đầu tƣ công, những mặt đạt
đƣợc và những mặt hạn chế để có thể đƣa ra các định hƣớng và giải pháp nhằm quản
lý một cách tốt nhất các hạng mục đầu tƣ cơng. Vì vậy, Nhà nƣớc có vai trị quan trọng
trong việc quản lý các hạng mục đầu tƣ. Vấn đề quản lý đầu tƣ công đã đƣợc nhiều tác

giả trên thế giới khai thác tiếp cận dƣới nhiều góc độ khác nhau chẳng hạn nhƣ:
Nghiên cứu “Public Investment Management in the EU” – Quản trị đầu tƣ
công ở EU (2008) của Bernard Myers và Thomas Laursen đã khảo sát kinh nghiệm
quản lý đầu tƣ công của 10 nƣớc thành viên EU từ giai đoạn 2000-2006, chủ yếu tập
trung vào Anh và Ireland để từ đó đƣa ra các giải pháp quản lý hiệu quả đầu tƣ công,
đặc biệt là đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng trên cơ sở. Mặc dù có sự khác biệt trong truyền
thống hành chính và chính trị nhƣng việc lập kế hoạch hiệu quả và quản lý kết cấu hạ
tầng công cộng là một thách thức đối với tất cả các quốc gia thành viên EU. Bởi vì,
dù là các quốc gia phát triển nhƣng lại đang gặp khó khăn về nợ cơng. Nghiên cứu đã
đƣa ra khuyến nghị quan trọng: thứ nhất, để quản lý đầu tƣ cơng hiệu quả thì các
chiến lƣợc đầu tƣ của nhà nƣớc cần phải đƣợc liên kết chặt chẽ với ngân sách và phải
đƣợc định kỳ xem xét lại cho phù hợp; thứ hai, việc đánh giá chi phí-lợi ích của dự án
đầu tƣ công là công cụ quan trọng để lựa chọn các dự án nhằm đem lại hiệu quả đầu
tƣ; thứ ba, cần phải có kiểm tốn và minh bạch thông tin để cải thiện chất lƣợng của
việc ra quyết định và quy trình quản lý dự án. Đây cũng là những kinh nghiệm cho
Việt Nam nói chung và các địa phƣơng tham khảo và chọn phƣơng pháp quản lý tối
ƣu nhằm thực hiện đầu tƣ công hiệu quả.
Liên quan đến khía cạnh quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ công trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản thì Jim Brumby và cộng sự (2011) đã đi sâu phân tích khung lý luận
về đầu tƣ, trên cơ sở đó làm căn cứ so sánh đánh giá đầu tƣ cơng với các loại hình


9

đầu tƣ khác. Kết luận nhìn từ góc độ quản lý cho thấy: Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ
công có tính phức tạp, địi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý gắn với
từng công đoạn của quy trình đầu tƣ. Đồng thời cũng chỉ ra cơ quan quản lý có vai
trị, chức năng, nhiệm vụ nhƣ ngƣời tƣ lệnh đứng đầu và chịu trách nhiệm trƣớc cá
nhân. Khác với đầu tƣ tƣ nhân hoặc đầu tƣ liên kết cơng tƣ đều có những thuận lợi và
khó khăn trên cơ sở đó làm căn cứ để đánh giá quy trình quản lý đầu tƣ về vốn.

Nghiên cứu cũng đã đƣa ra các chỉ số cơ bản để đánh giá hiệu quả của đầu tƣ công.
Trong đó, nhấn mạnh thể chế phù hợp là cơ sở để quản lý đầu tƣ công đạt hiệu quả
cao qua 4 giai đoạn khác nhau: thẩm định dự án; lựa chọn dự án; triển khai và đánh
giá dự án. Nhóm tác giả xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý nhà
nƣớc về đầu tƣ công theo 4 giai đoạn đó; các chỉ tiêu này cho phép đánh giá, so sánh
các khu vực, các quốc gia có chính sách tƣơng tự với nhau, đặc biệt là những nơi mà
nỗ lực cải cách trong đầu tƣ công đƣợc ƣu tiên. Tuy nhiên, nghiên cứu này cho phép
ứng dụng khảo sát và đánh giá trên phạm vi toàn quốc gia, trong phạm vi đầu tƣ công
trong một bộ, ngành và địa phƣơng thì khơng đủ điều kiện để ứng dụng toàn bộ các
chỉ tiêu mà chỉ ứng dụng đƣợc một số chỉ tiêu đƣợc đề cập trong nghiên cứu này.
Còn Rajaram Anand và cộng sự (2010) lại chỉ ra nội dung trong công tác quản
lý đầu tƣ công bao gồm các công việc là lập kế hoạch dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản;
thẩm định dự án đầu tƣ và đánh giá độc lập đối với thẩm định dự án đầu tƣ công; lựa
chọn và lập ngân sách dự án đầu tƣ công; triển khai, điều chỉnh dự án và thực hiện
vận hành dự án và cuối cùng là đánh giá và thực hiện kiểm toán đối với dự án đầu tƣ
cơng đã hồn thành. Trên cơ sở những nội dung đó, nhóm tác giả đã đƣa ra 08 đặc
trƣng cơ bản của một hệ thống đầu tƣ cơng hiệu quả và xây dựng khung khổ chuẩn
đốn khi đánh giá các giai đoạn chính trong quy trình quản lý tƣ cơng. Từ đó làm căn
cứ để khuyến khích các Chính phủ tiến hành cơng tác tự đánh giá hệ thống đầu tƣ
cơng của mình và đƣa ra những cải cách để tăng cƣờng hiệu quả của đầu tƣ công.
Tƣơng tự, nghiên cứu của Chakraborty and Dabla-Norris (2011) cho rằng bộ
máy quan liêu, yếu kém và tham nhũng cũng gây ảnh hƣởng xấu đến cung cấp các
dịch vụ công cộng, do vậy làm giảm hiệu quả của nguồn vốn cơng, và có tác động
xấu đến tăng trƣởng. Cũng theo quan điểm của Rajaram Anand và cộng sự (2010),
tác giả cho rằng sự vắng mặt của tổ chức quản lý và hệ thống thông tin chất lƣợng để
hỗ trợ về hoạt động quản lý chất lƣợng trong các dự án xây dựng là rất nghiêm trọng.
Tác giả xem xét đến vai trò của các yếu tố bên trong hoạt động quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản cụ thể với một dự án đầu tƣ xây dựng xác định để đƣa ra các luận
giải của mình về các vấn đề trong chi phí quản lý các hoạt động đầu tƣ.



10

Nhấn mạnh vai trị của cơng tác quản lý nhà nƣớc trong đầu tƣ dự án xây
dựng cơ bản, Peter E.D và cộng sự (2002) trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra
rằng: cần xây dựng một mẫu dự án quản lý hệ thống chi phí chất lƣợng để xác định
chất lƣợng trong dự án xây dựng cơ bản. Cấu trúc và các thông tin quan trọng là cần
thiết đƣợc xác định và thảo luận để cung cấp cho một hệ thống phân loại chi phí
chất lƣợng. Hệ thống phát triển đã đƣợc thử nghiệm và triển khai trong hai trƣờng
hợp xây dựng các dự án nghiên cứu để xác định các vấn đề thông tin và quản lý cần
thiết để phát triển một chƣơng trình phần mềm trong hệ thống thơng tin quản lý chi
phí trong xây dựng.
Một số nghiên cứu đƣợc thực hiện theo hƣớng tìm hiểu kinh nghiệm quản lý
nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng vốn Ngân sách nhà nƣớc ở các quốc
gia khác nhau, từ đó đề xuất bài học kinh nghiệm trong việc quản lý đầu tƣ cơng.
Điển hình là nghiên cứu của nhóm tác giả Bernard Myers và Thomas Laursen
(2009) đã tổng kết lại toàn bộ kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ
bản sử dụng vốn NSNN của một số nƣớc thành viên EU. Nghiên cứu đã cho thấy
kinh nghiệm của Ireland, Vƣơng quốc Anh sử dụng các cơng ty bên ngồi để cung
cấp đánh giá độc lập khi đề xuất các dự án đầu tƣ. Bộ Tài chính Ireland đặt ra
hƣớng dẫn chi tiết về thẩm định dự án phải đƣợc tuân thủ. Bên cạnh đó hầu hết các
dự án sẽ phải trải qua buổi điều trần công khai trƣớc thanh tra. Đây cũng có thể là
bài học kinh nghiệm cho q trình quản lý hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản sử
dụng vốn NSNN ở Việt Nam, từ đó có thể tránh đƣợc phần nào nợ cơng tăng mạnh
và khơng có khả năng kiểm sốt. Tuy nhiên, do tính chất xã hội của các nƣớc và
trình độ sản xuất của cá nƣớc trong nghiên cứu rất khác Việt Nam nên việc vận
dụng các kết quả nghiên cứu này sẽ chƣa thực sự phù hợp với điều kiện quản lý nhà
nƣớc với đầu tƣ phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam.
Vũ Quang Phiến (2019), Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Quân khu 3
– Bộ Quốc phịng, Luận án Tiến sĩ, Học viện Tài Chính. Luận án đã khái quát hệ

thống quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trong Quân đội, khảo sát phân tích, đánh
giá tồn diện thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Quân khu trong giai
đoạn 2012 - 2018. Luận án cũng đã đánh giá và phân tích cụ thể những thành cơng,
hạn chế và ngun nhân của hạn chế trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn
NSNN tại quân khu. Sau đó, đề xuất các giải pháp tăng cƣờng quản lý đầu tƣ XDCB
từ nguồn vốn NSNN ở Quân khu đến năm 2025. Liên quan đến các giải pháp này,
luận án cũng khuyến nghị hoàn thiện mơi trƣờng luật pháp, cơ chế chính sách, nâng
cao năng lực, trình độ chun mơn, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý.


11

Lê Thị Thu Hƣờng (2018), Vốn đầu tư ngân sách nhà nước để phát triển giao
thông nông thôn vùng đồng bằng sơng Hồng, Luận án Kinh tế, Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về vốn
đầu tƣ từ NSNN phát triển giao thông nông thôn và phân tích kinh nghiệm huy động
và sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN của một số vùng trong nƣớc và quốc tế để phát triển
giao thông nông thôn. Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung và
vùng ĐBSH nói riêng và phân tích thực trạng huy động và sử dụng vốn đầu tƣ từ
NSNN để phát triển giao thông nông thôn vùng ĐBSH, từ đó chỉ ra những kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân của hạn chế, yếu kém trong huy động
và sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN để phát triển giao thông nông thôn vùng ĐBSH thời
gian qua và đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện, đổi mới cơ
chế huy động và sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN để phát triển giao thông nông thôn
vùng ĐBSH trong thời gian tới.
Edame (2013), Về huy động vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, đã nghiên
cứu vai trò của ngân sách nhà nƣớc, phát triển kết cấu hạ tầng và tăng trƣởng kinh tế
tại Nigeria. Tác giả đã làm rõ vai trò ngân sách nhà nƣớc đối với phát triển kết cấu hạ
tầng và tăng trƣởng kinh tế tại Nigeria, cùng với đó đã đƣa ra mối tƣơng quan giữa
ngân sách nhà nƣớc và phát triển các ngành kinh tế. Từ những phát hiện trên, các tác

giả đã đƣa ra kiến nghị với Chính phủ cần nỗ lực thực hiện các chính sách đầu tƣ từ
ngân sách để tập trung phát triển kết cấu hạ tầng.
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng (2013), Thông tin chuyên đề,
“Đầu tư công, nợ công và mức độ bền vững ngân sách ở Việt Nam”, Trung tâm thông
tin tƣ liệu, số 5/2013 đã nghiên cứu và chỉ ra rằng: Đầu tƣ cơng nói chung và khoản
đầu tƣ tƣ từ NSNN nói riêng khơng chỉ là động lực cho tăng trƣởng kinh tế mà góp
phần quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nói chung: Vì thơng qua
các khoản đầu tƣ này hệ thống kết cấu hạ tầng trong nƣớc đƣợc đầu tƣ và phát triển, tạo
sức lan tỏa, góp phần cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, riêng khoản đầu tƣ từ NSNN đƣợc
ƣu tiên cho các dự án kết cấu hạ tầng, giao thơng quan trọng, có ý nghĩa chiến lƣợc của
đất nƣớc. Bên cạnh đó, NSNN đƣợc cơ cấu lại để tăng chi cho giáo dục - đào tạo, khoa
học cơng nghệ, y tế, văn hóa…góp phần nâng cao nguồn lực con ngƣời, tạo nền tảng
cho phát triển bền vững. Tại những thời điểm kinh tế suy thoái, đầu tƣ tƣ nhân và đầu
tƣ nƣớc ngồi suy giảm thì khoản đầu tƣ từ NSNN ln phát huy vai trị của mình
trong việc duy trì ổn định kinh tế vĩ mơ.
Trần Đình Nam (2017), Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
ODA vào phát triển đường sắt đô thị ở Việt Nam (Nghiên cứu điển hình các dự án
phát triển đường sắt ở thành phố Hà Nội). Luận án đã xây dựng và mơ hình hóa ảnh


12

hƣởng của các nhân tố quản lý tới hiệu quả triển khai dự án sử dụng vốn ODA có ý
nghĩa quan trọng đối với các đơn vị tham gia các dự án. Về mặt học thuật, lý luận
nghiên cứu đã cung cấp một số đóng góp lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm quan
trọng: Thứ nhất, nghiên cứu đã phát triển mới đƣợc mơ hình đánh giá đƣợc các tác
động của các nhân tố tới hiệu quả triển khai dự án sử dụng vốn ODA. Nghiên cứu đã
phát triển đƣợc một mơ hình gồm sáu nhân tố tác động tới hiệu quả triển khai dự án là
(1) năng lực tài chính;(2) năng lực tổ chức; (3) năng lực điều hành; (4) tầm nhìn của
lãnh đạo; (5) khả năng thích nghi và (6) khả năng quản trị rủi ro. Bằng các phƣơng

pháp phát triển thang đo tác giả đã thiết lập mới đƣợc 36 chỉ tiêu đánh giá cho cả biến
hiệu quả dự án và các nhân tố ảnh hƣởng.
Cù Thanh Thủy (2018), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước ở Việt
Nam, Luận án Tiến sĩ trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án đã xác định đƣợc các
nhân tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ sử dụng
vốn ngân sách Nhà nƣớc nhƣ một chu trình hồn chỉnh từ ra quyết định đầu tƣ đến kết
quả đầu tƣ. Luận án cũng xây dựng đƣợc khung lý thuyết phân tích và đánh giá các
nhân tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ sử dụng
vốn ngân sách Nhà nƣớc bao gồm Năng lực thể chế của Nhà nƣớc là năng lực của các
cơ quan quản lý Nhà nƣớc để thực hiện chức năng của mình theo luật pháp quy định;
Nhóm nhân tố đơn vị thực hiện; năng lực của cán bộ quản lý Nhà nƣớc. Luận án chỉ ra
Công tác tổ chức, quản lý đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nƣớc bao gồm các nội dung nhƣ: Lập, thẩm định kế hoạch đầu tƣ phát triển kết cấu hạ
tầng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc, quản lý quy hoạch, kế hoạch hóa đầu tƣ, cơng
tác chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện (đấu thầu xây dựng, quản lý thi cơng, kiểm tra, giám sát
cơng trình, thanh quyết tốn vốn đầu tƣ), kiểm tra, giám sát và đánh giá.
Nguyễn Thị Thanh (2017), Hoàn thiện phân cấp quản lý đầu tư XDCB sử dụng
nguồn vốn ngân sách của thành phố Hà Nội đến năm 2020, Luận án tiến sĩ, Trƣờng
Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã đƣa ra những luận giải về cơ sở lý luận phân cấp
quản lý đầu tƣ XDCB sử dụng nguồn NSNN. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu về phân
cấp quản lý đầu tƣ xây dựng sử dụng nguồn NSNN, tác giả đã chỉ ra rằng khung phân
cấp quản lý NS của Nhà nƣớc cũng nhƣ thể chế pháp lý hay các văn bản quy phạm
pháp luật về phân cấp đầu tƣ đã chi phối đến các quyết định đầu tƣ, dự toán thu chi và
phân bổ ngân sách từ đó tác động mạnh mẽ đến công tác phân cấp quản lý đầu tƣ
XDCB sử dụng nguồn NSNN; thêm vào đó, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà
nƣớc cũng nhƣ sự minh bạch của chính quyền địa phƣơng cũng tác động lớn đến


13


những chủ trƣơng đầu tƣ của địa phƣơng, và do đó cũng ảnh hƣởng đến cơng tác phân
cấp quản lý đầu tƣ XDCB sử dụng nguồn NSNN.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh
a. Các nghiên cứu về đầu tư phát triển và quản lý nhà nước đối với đầu tư phát
triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Phạm Hoài Nam (2022), Huy động vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trƣờng đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Đề tài đƣa ra khái niệm vốn đầu tƣ
phát triển, chỉ ra nội dung quản lý nhà nƣớc về huy động vốn đầu tƣ phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: Xác định mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội; Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kỳ trƣớc, dự báo nhu cầu và khả năng
cân đối nguồn vốn đầu tƣ; Xây dựng kế hoạch huy động vốn và đầu tƣ của địa
phƣơng; Tổ chức triển khai thực hiện công tác huy động vốn; Kiểm tra, giám sát
công tác huy động vốn đầu tƣ.
Lê Công Thanh (2022), Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong
phát triển hệ thống thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Bình, Luận án tiến sĩ, Đại học
Quốc gia Hà Nội. Luận án bổ sung và làm mới một số khía cạnh lý luận quản lý vốn
đầu tƣ từ NSNN trên các khía cạnh khác nhau (Lập kế hoạch đầu tư và phân cấp
quản l vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Lập dự toán và phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN, Quản lý cấp phát và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN, Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản cơng trình hồn thành và Thanh tra,
kiểm sốt quản l vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước), đánh giá 05
nhóm tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách
nhà nƣớc cấp tỉnh cho phát triển hệ thống thủy lợi và các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu
quả quản lý vốn đầu tƣ từ NSNN. Trên cơ sở đó, luận án đánh giá thực trạng tình
hình quản lý vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc trong phát triển hệ thống thủy lợi ở
tỉnh Thái Bình; đồng thời lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu
quả quản lý vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc trong phát triển hệ thống thủy lợi ở
tỉnh Thái Bình; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản

lý vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc trong phát triển hệ thống thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Thái Bình từ nay đến năm 2030.
Đặng Thị Hoài (2018), Đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho nơng nghiệp tỉnh
Thái Bình, Luận án tiến sĩ kinh tế chính trị, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
gia Hà Nội, Luận án bổ sung và làm mới một số khía cạnh lý luận về đầu tƣ từ
NSNN cho nông nghiệp cụ thể là: xây dựng khung lý thuyết để phân tích nội dung
đầu tƣ, các chỉ tiêu, yếu tố ảnh hƣởng và tiêu chí đánh giá kết quả của đầu tƣ từ


14

NSNN cho nơng nghiệp. Luận án đƣa ra 5 nhóm tiêu chí đánh giá kết quả đầu tƣ từ
NSNN cho phát triển nông nghiệp: Kết quả đầu tƣ từ NSNN cho phát triển nguồn
nhân lực nông nghiệp, nâng cao năng suất lao động; Kết quả đầu tƣ từ NSNN cho
phát triển khoa học – công nghệ phục vụ nông nghiệp, tiến tới phát triển nông
nghiệp công nghệ cao; Kết quả đầu tƣ từ NSNN cho kết cấu hạ tầng phục vụ nông
nghiệp; Kết quả đầu tƣ từ NSNN cho hoạt động xúc tiến thƣơng mại nông sản, phát
triển nông nghiệp hàng hóa; Tính ổn định trong tăng trƣởng, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hợp lý và phát huy thế mạnh của địa phƣơng. Luận
án đã khẳng định một số kết quả mà tỉnh Thái Bình đã đạt đƣợc từ đầu tƣ NSNN
cho nông nghiệp, đồng thời chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của nó. Đƣa ra
các kiến nghị, giải pháp thực hiện đầu tƣ từ NSNN cho nông nghiệp ở địa phƣơng
nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ từ NSNN và thực hiện mục tiêu phát triển ngành
nơng nghiệp của tỉnh Thái Bình.
Nguyễn Quốc Toản (2018), Đánh giá về Quản lý Nhà nước đối với đầu tư xây
dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam, Tạp chí Kinh tế xây dựng, Số 1 năm 2018,
Nghiên cứu đã đƣa ra nội dung QLNN đối với đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn NSNN
gồm: Tổ chức bộ máy QLNN, Ban hành và thực thi hệ thống chính sách về đầu tƣ và
quản lý sử dụng vốn nhà nƣớc; Xây dựng kế hoạch đầu tƣ; Phân cấp quản lý nhà
nƣớc; Thanh tra, kiểm tra, giám sát. Nghiên cứu chỉ ra chỉ số đánh giá về QLNN đối

với đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn Nhà nƣớc gồm việc Xây dựng Kế hoạch đầu tƣ,
Triển khai việc thực hiện kế hoạch và Thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện.
Nguyễn Thị Lan Phƣơng (2018), Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Học viện Tài Chính. Trong
nghiên cứu tác giả đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN
bằng các phƣơng pháp nhƣ thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh thơng qua các tiêu chí
nhƣ lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tƣ vốn XDCB từ NSNN; cơng tác
quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN; thực trạng kiểm tra, giám sát trong quá trình
quản lý vốn đầu tƣ vốn XDCB. Từ những nghiên cứu đạt đƣợc tác giả đề xuất các
giải pháp quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN sao cho hiệu quả hơn nhƣ: hoàn thiện
tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tƣ XDCB; đơn giản hóa hệ thống pháp luật về quản
lý vốn đầu tƣ XDCB; đổi mới trình tự quản lý vốn đầu tƣ XDCB; tăng cƣờng công
tác quản lý nợ công; đổi mới, nâng cao chất lƣợng quy hoạch; đổi mới phƣơng thức
lập kế hoạch, thẩm định, lựa chọn dự án để đƣa vào danh mục ƣu tiên và bố trí kế
hoạch vốn; đổi mới thẩm định, lựa chọn dự án để đƣa vào danh mục ƣu tiên và bố trí
kế hoạch vốn, đổi mới quản lý thực hiện kế hoạch đầu tƣ XDCB. Trong nghiên cứu
của mình, tác giả khẳng định hệ số ICOR là chỉ số đo lƣờng hiệu quả vốn ĐTPT toàn
xã hội. ICOR càng cao thì hiệu quả đầu tƣ càng thấp và ngƣợc lại.


×