Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia môn gdcd năm 2022 có đáp án 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 17 trang )

ĐỀ THI THỬ

THPT QUỐC GIA

GDCD
MÔN

2022

Sevendung Nguyen


KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2022 (LẦN 1)
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất là
A. kết cấu hạ tầng của sản xuất.
B. hệ thống bình chứa.
C. máy móc, kĩ thuật, công nghệ.
D. công cụ lao động.
Câu 82: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải theo dựa
theo nguyên tắc
A. bất biến.
B. cố định.
C. ngang giá.
D. ngẫu nhiên.
Câu 83: Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do
A. nhà nước ban hành.
B. nhân dân ban hành.
C. đoàn thể ban hành.


D. chính quyền ban hành.
Câu 84: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là thực hiện pháp luật theo
hình thức
A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội
phạm thì phải
A. hủy bỏ mọi thơng tin.
B. chịu trách nhiệm hình sự.
C. chịu khiếu nại vượt cấp.
D. hủy bỏ đơn tố cáo.
Câu 86: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là bất kỳ công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phái
A. tổ chức phục dựng hiện trường.
B. tạo lập bằng chứng ngoại phạm.
C. chấm dứt mọi quan hệ dân sự.
D. bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Câu 87: Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây ? .
A. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề. B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
D. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn.
Câu 88: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là vợ, chồng
có và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. bài trừ tài sản công cộng
B. lựa chọn thời điểm sinh con.
C. lựa chọn hình thức bạo lực.
D. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
Câu 89: Bình đẳng trong lao động nghĩa là mọi cơng dân được
A. tự do tìm kiếm việc làm.
B. thay đổi mơ hình sản xuất.
C. xét miễn giảm các loại thuế.
D. chủ động điều chỉnh doanh thu.

Câu 90: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều có thể thành lập các doanh nghiệp
tư nhân, công ty cổ phần là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh
doanh?
A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
B. Mở rộng quy mô kinh doanh.
C. Tự chủ đăng ký kinh doanh.
D. Thực hiện nghĩa vụ kinh doanh.
Câu 91: Bình đẳng về văn hóa có nghĩa là các dân tộc trong một quốc gia đều có quyền
A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
B. thực hiện chính sách tương trợ.
C. thay đổi cơ chế quản lí.
D. tham gia quản lí xã hội.
Câu 92: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây
được kiểm sốt thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân?
A. Đội ngũ phóng viên báo chí.
B. Lực lượng bưu chính viễn thơng.
C. Nhân viên chuyển phát nhanh.
D. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Câu 93: Đe dọa giết, giết người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. nhân phẩm của cơng dân.
B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
Trang 1/4 - Mã đề 033


C. tinh thần của công dân.
D. danh dự của công dân.
Câu 94: Tự ý vào nhà người khác kiểm tra vì nghi ngờ có chứa hàng cấm là cơng dân đã vi phạm
quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản.
B. Được bảo hộ về danh dự.

C. Được bảo hộ về đời tư.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 95: Mỗi phiếu bầu cử đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử ?
A. Trực tiếp.
B. Phổ thơng.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng.
Câu 96: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết
định cho thơi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bầu cử.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 97: Giám sát việc giải quyết thực hiện quyền bầu cử tại địa phương, công dân đã thực hiện
quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cả nước.
B. lãnh thổ.
C. cơ sở.
D. quốc gia.
Câu 98: Mọi công dân đều được học ở các trường cao đẳng, đại học thông qua tuyển sinh là thể
hiện nội dung quyền học
A. trực tuyến.
B. theo chỉ định.
C. liên thông.
D. không hạn chế.
Câu 99: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là
mọi công dân dều được
A. cung cấp thông tin.
B. hưởng phụ cấp độc hại.
C. định đoạt tài sản công.

D. chiếm hữu tài ngun.
Câu 100: Cơng dân có quyền lựa chọn quy mơ kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản
của pháp luật về
A. chính sách độc quyền.
B. phát triển kinh tế.
C. bảo trợ xã hội.
D. chế độ ưu đãi.
Câu 101: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để
xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là
A. sản xuất.
B. tư liệu lao động.
C. thị trường.
D. công cụ lao động.
Câu 102: Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro,
bất lợi trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa, dịch vụ là một trong những nguyên nhân dẫn đến
A. sản xuất.
B. tăng vốn.
C. đầu tư.
D. cạnh tranh.
Câu 103: Mọi người chủ động đến cơ quan chức năng để đăng ký thực hiện việc cấp đổi căn
cước cơng dân có gắn chíp là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 104: Công dân không vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?
A. Dừng xe trên đường để chụp ảnh.
B. Lấn chiếm vỉa hè để bán hàng .
C. Lấn chiếm lòng đường phơi rơm dạ.
D. Dừng xe giúp đỡ người bị nạn.

Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng
giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Hướng dẫn nếp sống văn hóa.
B. Giám sát giải quyết khiếu nại.
C. Đăng ký nơi bầu cử.
D. Hướng dẫn công tác bầu cử.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
khi
A. bảo trợ người già neo đơn.
B. truy tìm đối tượng phản động.
C. giám hộ trẻ em khuyết tật.
D. giam giữ người trái pháp luật.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được
bảo đảm an tồn và bí mật thư tín của khách hàng khi
A. thay đổi phương tiện vận chuyển
B. chủ động định vị nơi giao nhận
Trang 2/4 - Mã đề 033


C. bảo quản bưu phẩm đường dài
D. tự tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ
Câu 108: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm
nguyên tắc bầu cử khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.
B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
C. đồng loạt sao chép phiếu bầu.
D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
Câu 109: Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, Q đã
báo cho cơ quan công an biết. Hành vi này thể hiện Q đã thực hiện
A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền tố cáo.
C. Quyền nhân thân.
D. Quyền dân chủ.
Câu 110: Tác phẩm nghệ thuật do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới
đây của công dân?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền phát minh sáng chế.
D. Quyền được phát triển.
Câu 111: Anh D là trưởng đoàn thanh tra liên ngành lập biên bản xử phạt và tịch thu tồn bộ số
thiết bị y tế khơng có hóa đơn chứng từ. Việc xử phạt cá nhân vi phạm pháp luật là thể hiện đặc
trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 112: Ơng A cho ơng B vay 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn sau 2 năm sẽ trả. Vì
ảnh hưởng của dịch bệnh nên việc kinh doanh thua lỗ nên ơng B chưa trả hết nợ. Ơng A đã thuê
anh C và anh D đến hành hung, uy hiếp, đập phá tài sản gia đình ơng B để gây sức ép buộc ơng
phải trả nợ. Ơng H là hàng xóm sang can ngăn thì bị anh C đánh trọng thương vùng đầu. Ông A ,
anh C và anh D cùng phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự.
B. Hình sự và kỉ luật.
C. Dân sự và kỉ luật.
D. Hành chính và dân sự.
Câu 113: Trong cuộc họp của các hộ dân trong bản, bà H cung cấp bằng chứng phản ánh ông P
chủ tịch xã có hành vi tư lợi, lập danh sách không đúng đối tượng được học tập tại trường nội trú
của huyện. Nhận thấy việc bà H phản ánh đúng sự thật, ông X cũng đã đưa ra bằng chứng về việc
ông P đã nhận tiền của một số hộ dân trong bản để xác nhận sai sự thật hồ sơ vay vốn cho một số
gia đình trong bản. Ơng P đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên các lĩnh vực nào

dưới đây?
A. Kinh tế - giáo dục.
B. Kinh tế - chính trị
C. Văn hóa - giáo dục
D. Văn hóa – chính trị.
Câu 114: Anh K nghi ngờ gia đình ơng B có chứa đối tượng nhập cảnh trái phép nên đã báo với
công an xã X. Do không muốn tiếp xúc với đối tượng nhập cảnh, anh T phó cơng an xã u cầu
anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ơng B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị
anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam giữ tại trụ sở công an xã. Hai ngày sau, khi
anh T trở về thì ơng B mới được trả lại tự do. Anh S và anh C đã vi phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của.
D. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
Câu 115: Phát hiện chị A nhân viên dưới quyền biết việc mình tham gia đường đây sản xuất xăng
trái phép, giám đốc một doanh nghiệp là anh D đã đưa 20 triệu đồng cho chị A và đề nghị chị giữ
im lặng. Vì chị A từ chối nên anh D dọa sẽ điều chuyển chị sang bộ phận khác. Chị A có thể sử
dụng quyền nào sau đây?
A. Truy tố.
B. Thẩm định.
C. Tố cáo.
D. Khiếu nại.
Câu 116: Ủy ban nhân dân xã KB, triển khai hệ thống cung cấp thông tin qua mạng xã hội,
thường xuyên cập nhật bổ sung các thông tin về kinh tế xã hội và dịch vụ công trực tuyến để tạo
điều kiện cho người dân có thể tiếp cận và giải quyết các công việc liên quan. Xã KB đã tạo điều
kiện để người dân được hưởng quyền phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Hưởng dịch vụ truyền thông.
B. Bảo trợ quyền tác giả.
C. Được cung cấp thông tin.

D. Nhận chế độ ưu đãi.
Trang 3/4 - Mã đề 033


Câu 117: Đến hạn bàn giao nhà theo hợp đồng ông K bán nhà cho bà N, tuy nhiên do sử dụng số
tiền đặt cọc là gần 800 triệu đồng để đầu tư kinh doanh lan đột biến và bị vỡ nợ nên ông K đã bỏ
trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị chấn
thương sọ não phải nhập viện điều trị nhiều ngày. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã cùng anh H
con rể tới uy hiếp gia đình ơng K, đập phá đồ đạc và đánh anh S con ông K trọng thương. Những
ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông M, anh S và anh H
B. Ơng K, ơng M và anh H.
C. Ơng K, ơng M và anh S.
D. Ơng K, bà N và anh S.
Câu 118: Chị K và chị L cùng kinh doanh shop quần áo gần nhau, thấy chị K hay đon đả mời
chào khách và bán được nhiều hàng hơn mình, chị L nghĩ chị K đang cố tình giành giật khách
hàng với mình đã đi nói xấu chị K nhập hàng kém chất lượng về bán, chị K biết được đã rất bức
xúc về việc này.Tình cờ phát hiện chị L đang nói xấu mình với khách chị đã bảo chồng mình là
anh H đến bắt và nhốt chị L lại yêu cầu chấm dứt hành vi nói xấu mình. Những ai dưới đây vi
phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Chồng chị K.
B. Chị L.
C. Chị K và chị L.
D. Vợ chồng chị K.
Câu 119: Cho rằng bác sĩ S đã bỏ mặc con mình trong lúc nguy cấp, L đã làm đơn tố cáo S với lý
do bịa đặt, rằng S đã nhận nhiều tiền hối lộ của mình. Thấy vậy, bạn của S là G và X đã nhờ A
đến dàn xếp với L nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên A đã đánh L bị thương phải nhập
viện, chứng kiến cảnh lúc xơ xát đó, chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung bác sĩ S
thuê người đánh chồng mình nhằm hạ uy tín của S. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật
bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. S, G, L và A.
B. X, S, L và G
C. Anh L và chị Q.
D. Chỉ mình chị Q.
Câu 120: Chị P là giám đốc, chị V là kế toán, anh M là nhân viên và anh D là chánh văn phòng
đồng thời là em rể của chị P cùng công tác tại sở Y. Anh M phát hiện anh D sử dụng bằng giả để
quy hoạch cán bộ nên đã tống tiền anh D. Được anh D thông tin chuyện này, chị P lập bằng
chứng giả để buộc thơi việc anh M, cịn anh D đã trì hỗn việc giải quyết hồ sơ thơi việc cho anh
M với lý do hồ sơ đang bị mất vì vậy anh M chưa thể đi xin việc ở nơi khác. Hành vi của những
ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Chị P, chị V và anh D.
B. Chị P, chị V và anh M.
C. Chị P và chị V.
D. Chị P và anh D.

Trang 4/4 - Mã đề 033


TRƯỜNG THPT LONG TRƯỜNG
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 (LẦN 1)

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. sản xuất của cải vật chất.
B. quá trình sản xuất.
C. thỏa mãn nhu cầu.

D. sản xuất kinh tế
Câu 82: Trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa, nội dung nào dưới đây không phản ánh tác động
của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hố.
B. Phân hoá giàu – nghèo giữa người sản xuất
C. Tăng năng suất lao động xã hội.
D. Quản lý sản xuất và lưu thơng.
Câu 83: Luật hơn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả
mọi người, khơng có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
Câu 84: Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền
được pháp luậtcho phép theo ý chí của mình mà khơng bị ép buộc phải thực hiện?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 85: Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định tại bộ luật hình sự là vi phạm
A. kỷ luật.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. hình sự.
Câu 86: Vi phạm pháp luật là do người có năng lực pháp lý, có lỗi thực hiện. Dấu hiệu nào còn
thiếu để xác định hành vi vi phạm pháp luật?
A. Có tri thức thức thực hiện.
B. Hành vi trái pháp luật.
C. Có ý chí thực hiện.
D. Có khả năng gánh thực hiện.
Câu 87: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân
trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ?
A. Tự chuyển quyền nhân thân

B. Nộp thuế theo quy định.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
D. Cơng khai gia phả dịng họ.
Câu 88: Việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh khi có sự bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và
chồng thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tài sản.
C. giao dịch.
D. giám hộ.
Câu 89: Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
A. thực hiện nghĩa vụ lao động.
B. kí hợp đồng lao động.
C. tìm kiếm việc làm.
D. sử dụng lao động.
Câu 90: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong kinh doanh thể hiện ở việc mọi
doanh nghiệp đều được
A. mở rộng quy mô sản xuất.
B. chủ động lừa dối khách hàng.
C. phê duyệt ngân sách quốc gia.
D. tự do kinh doanh mọi ngành nghề.
Câu 91: Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện để các dân tộc
khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. giáo dục.
Câu 92: Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
Trang 1/4 - Mã đề 032



B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cơng dân.
C. bắt người hợp pháp của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 93: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngơn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây
dựng cơ quan, trường học, địa phương mình
A. ở những nơi có người tụ tập.
B. trong các cuộc họp của cơ quan.
C. ở những nơi công cộng.
D. ở bất cứ nơi nào.
Câu 94: Tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
A. nơi cư trú.
B. tự do cá nhân.
C. nơi làm việc.
D. bí mật đời tư.
Câu 95: Vì bị sốt nên sau khi lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên, anh K đã nhờ đồng nghiệp bỏ
phiếu bầu hộ mình. Anh K đã khơng thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Tập trung.
C. Dân chủ.
D. Trực tiếp.
Câu 96: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ
A. gián tiếp.
B. tập trung.
C. trực tiếp.
D. đại diện.
Câu 97: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến
lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền
A. khiếu nại.
B. truy tố.

C. tố cáo.
D. bãi nại.
Câu 98: Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là công dân được học bằng
A. các phương tiện hiện đại.
B. những cách thức thống nhất.
C. nhiều hình thức khác nhau.
D. những sở thích của mình.
Câu 99: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là
mọi cơng dân đều được
A. thanh tốn phụ cấp thâm niên.
B. tham gia hoạt động văn hóa.
C. phân bổ ngân sách quốc gia.
D. phê duyệt vay vốn ưu đãi.
Câu 100: Xóa đói, giảm nghèo cho nhân dân là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. bảo vệ quốc phòng, an ninh.
B. bảo vệ môi trường.
C. phát triển các lĩnh vực xã hội.
D. phát triển kinh tế.
Câu 101: Vợ chồng chị C đã trả cho công ty M 800 triệu đồng để mua một căn hộ trong khu đô
thị Y. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 102: Việc nhiều chủ sản xuất và kinh doanh hàng giả là phản ánh mặt hạn chế nào dưới đây
của cạnh tranh?
A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường
B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
C. Làm cho mơi trường suy thối.
D. Triệt tiêu động lực sản xuất kinh doanh.

Câu 103: Anh A viết bài kêu gọi mọi người tích cực tham gia cấp đổi căn cước công dân. Anh A
đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm
pháp luật hình sự?
A. Từ chối di sản thừa kế.
B. Tham gia lễ hội truyền thống.
C. Giúp đỡ từ nhân trốn trại.
D. Định vị sai địa điểm giao hàng.
Câu 105: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị
thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền
A. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. hỗ trợ chi phí học tập đại học.
C. khám chữa bệnh theo quy định .
D. tham gia phát triển du lịch cộng đồng.
Trang 2/4 - Mã đề 032


Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
khi
A. giam, giữ người trái pháp luật.
B. giám hộ trẻ vị thành niên.
C. tìm kiếm tù nhân trốn trại.
D. theo dõi tội phạm nguy hiểm.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân được cơ quan
chức năng
A. chủ động thu thập và lưu trữ

B. bảo đảm an tồn và bí mật.
C. thực hiện in ấn và phân loại.
D. tiến hành sao kê và cất giữ.
Câu 108: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên
tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây?
A. Nghiên cứu lý lịch ứng cử viên.
B. Giám sát hoạt động bầu cử.
C. Kiểm tra niêm phong thùng phiếu.
D. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.
Câu 109: Theo quy định của pháp luật, cơng dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp
nào sau đây?
A. Bị truy thu thuế chưa thỏa đáng.
B. Phát hiện việc khai thác cát trái phép.
C. Nhận quyết định điều chuyển công tác.
D. Phải kê khai tài sản cá nhân.
Câu 110: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Tham khảo tác phẩm báo chí
B. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.
C. Chia sẻ kinh nghiệm quản lí
D. Sử dụng ngun liệu hữu cơ
Câu 111: Căn vào các quy định của pháp luật về người có thu nhập cao nên ca sĩ X đã chủ động
đến cơ quan thuế nộp thuế thu nhập cá nhân. Việc làm của ca sĩ X đã thể hiện hình thức thực hiện
pháp luật nào dưới đây?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
Câu 112: Trong thời gian chờ quyết định li hôn với vợ là bà C, chủ một tiệm tạp hóa, cán bộ sở
X là ông A đã sống chung như vợ chồng với nhân viên dưới quyền là chị S. Biết chuyện, bà C đã
ép buộc con gái mình là chị D, sinh viên đại học, đến sở X lăng nhục, xúc phạm chị S. Ông A và

chị S đồng thời phải chịu những loại trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính và hình sự.
B. Dân sự và hành chính.
C. Hình sự và dân sự.
D. Hành chính và kỉ luật.
Câu 113: Được anh L hối lộ cho một khoản tiền, ông H chủ tịch mặt trận xã X đã đưa anh L vào
danh sách ứng cử hội đồng nhân dân xã. Đồng thời loại anh T một thanh niên người dân tộc thiểu
số vừa tốt nghiệp đại học với lý do anh T là người dân tộc thiểu số lại tốt nghiệp đại học theo chế
độ cử tuyển. Anh H chưa được đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới
đây?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Tơn giáo.
D. Văn hóa.
Câu 114: Giám đốc một cơng ty tổ chức sự kiện là anh M yêu cầu nhân viên là anh S khống chế
và giữ khách hàng là anh Q tại nhà kho do anh Q có hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ
anh Q là chị T phát hiện anh bị giam ở công ty này nên nhờ anh B đến giải cứu chồng. Vì anh S
khơng đồng ý thả anh Q nên anh B đã đánh khiến anh S bị gãy tay. Anh M và anh S đã vi phạm
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể,
B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.
C. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 115: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi chị T chuẩn bị viết phiếu
bầu giúp cụ Q là người không biết chữ thì có điện thoại gọi đến nên chị T đã nhờ chị M và được
chị M đồng ý viết phiếu bầu cho cụ Q. Phát hiện chị M đã giấu cụ Q viết nội dung phiếu bầu của
cụ theo ý của chị, anh B đã yêu cầu chị M sửa lại phiếu bầu dó. Tuy nhiên, chị M từ chối đồng
thời bỏ phiếu bầu của cụ Q vào hòm phiếu. Anh B và chị M cùng vi phạm ngun tắc bầu cử nào
dưới đây?
A. Bình đẳng.

B. Phổ thơng.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp.
Trang 3/4 - Mã đề 032


Câu 116: Được anh L cho xem bản thảo đề tài tốt nghiệp thạc sỹ của em mình, thấy đề tài có
nhiều nội dung tương đồng với đề tài mà mình đang hướng dẫn sinh viên nên anh H đã đề nghị
được mượn cuốn bản thảo này để tham khảo. Sau đó anh H đã yêu cầu sinh viêvieensao chép lại
một phần đề tài thành đề tài của mình. Anh H và sinh viên T cùng vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền lao động .
B. Quyền học tập.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền tác giả.
Câu 117: Là hàng xóm nhưng quan hệ giữa gia đình bà Q và bà T khơng được tốt. Được biết gia
đình bà T có ni được đàn gà lớn và đang có ý định bán để lấy tiền tiêu tết. Vơ tình phát hiện gia
đình bà T có việc phải về q lên muộn, anh L con trai bà Q rủ bạn là anh B lẻn vào và bí mật bỏ
thuốc chuột vào thức ăn của đàn gà, đến sáng hôm sau đàn gà nằm chết la liệt. Nghi ngờ gia đình
bà Q, bà T thuê anh V sang đập phá đồ đạt nhà bà Q và đánh anh L phải đi cấp cứu. Những ai
dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Anh L, anh V và bà T
B. Anh L, anh V và bà Q.
C. Anh B, anh V, anh L và bà T
D. Bà Q, bà T và anh V
Câu 118: Hai cửa hàng đồ chơi trẻ em của anh H và chị G cùng bày bán nhiều mặt hàng bị cấm
nhưng khi bị kiểm tra, ông S là người đứng đầu cơ quan chức năng chỉ ký quyết định xử phạt cửa
hàng của anh H, còn bỏ qua cửa hàng của chị G do trước đó ơng S đã được em của G là anh Y đặt
vấn đề giúp đỡ. Theo qui định của pháp luật, những ai dưới đây vi phạm nội dung bình đẳng
trong kinh doanh?
A. Anh H và chị G và ông S.

B. Chị G, anh Y và H.
C. Anh H, Y và ông S.
D. Anh Y, ông S và chị G.
Câu 119: Cho rằng ông T đã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỷ luật và cho thôi việc, K đã tố
cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ơng T có quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ơng T là G
đã nhờ P và N đến nói chuyện với K nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên N đã chửi bới vợ
anh K, còn P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xơ xát đó, chị Q liền
quay phim và tung lên mạng với nội dung ông T thuê người đánh chồng mình để xiết nợ nhằm hạ
uy tín của ơng T. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
của cơng dân?
A. Ơng T, anh P, N và anh K.
B. Anh K, anh N và chị Q.
C. Anh K, N và anh P.
D. Chị Q, ơng T, anh K và N.
Câu 120: Ơng B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một
đơn vị xa nhà dù chị đang ni con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học
giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao
thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi
mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã
hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?
A. Ông B, anh C và anh D.
B. Chị A và anh D.
C. Ông B và anh C.
D. Ông B, anh C và chị A.

Trang 4/4 - Mã đề 032


TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ THI THỬ


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
NĂM 2022
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Câu 81: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp
luật quy định phải làm là
A. sử dụng pháp luật
B. thi hành pháp luật
C. tuân thủ pháp luật
D. áp dụng pháp luật
Câu 82: Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm
phát sinh các quyền, nghĩa vụ của cá nhân là
A. tuân thủ pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. giáo dục pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 83: Vi phạm pháp luật là những hành vi trái pháp luật, do người có năng lực pháp lý thực
hiện. Dấu hiệu nào còn thiếu để xác định hành vi vi phạm pháp luật?
A. tri thức.
B. lỗi.
C. ý chí.
D. khả năng gánh chịu.
Câu 84: Mọi cơng dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo
quy định của pháp luật là biểu hiện cơng dân bình đẳng về
A. quyền và trách nhiệm.
B. quyền và nghĩa vụ .
C. nghĩa vụ và trách nhiệm.
D. trách nhiệm pháplí.
Câu 85: Biểu hiện nào thể hiện sự bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?

A. Vợ, chồng khơng phân biệt đối xử trong gia đình và xã hội.
B. Người chồng phải quyết định công việc lớn của gia đình.
C. Người chồng phải làm những cơng việc phức tạp, nguy hiểm, nặng nhọc.
D. Người chồng phải giữ vai trị chính trong đóng góp về kinh tế.
Câu 86: Bình đẳng trong lao động nghĩa là mọi cơng dân được
A. tự do tìm kiếm việc làm.
B. thay đổi mơ hình sản xuất.
C. chủ động điều chỉnh trong doanh thu.
D. xét miễn giảm các loại thuế.
Câu 87: Mọi doanh nghiệp đều tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh
là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Điều hành quản lí.
B. Tính tự chủ.
C. Kinh doanh
D. Quan hệ thị trường.
Câu 88: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ
A. là chủ sở hữu nơi ở đó mà cho người khác thuê sử dụng.
B. nghi ngờ chỗ ở có cơng cụ để thực hiện tội phạm.
C. khẳng định chỗ ở có phương tiện để thực hiện tội phạm.
D. khẳng định chỗ ở khơng có cơng cụ gây án.
Câu 89: Bắt người khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất
nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thuộc
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp.
B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.
C. bắt người phạm tội quả tang.
D. bắt người đang bị truy nã.
Câu 90: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo
hộ về
A. tính mạng và sức khỏe.
B. tinh thần của công dân.

C. nhân phẩm, danh dự.
D. thể chất của công dân.
Câu 91: Ở phạm vi cả nước nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng
cách nào?
A. Tham gia giám sát của nhân dân tại các xã, phường.
Trang 1/4


B. Dân bàn, dân làm, dân kiểm tra trực tiếp.
C. Tham gia góp ý xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.
D. Dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai.
Câu 92: Khiếu nại là quyền của cơng dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định
hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm
A. lợi ích hợp pháp của mình.
B. tài sản thừa kế của người khác.
C. ngân sách quốc gia.
D. nguồn quỹ phúc lợi.
Câu 93: Ý kiến nào sau đây đúng?
A. Công dân, tổ chức không có quyền tố cáo.
B. Chỉ có cơng dân mới có quyền khiếu nại.
C. Chỉ có cơng dân mới có quyền tố cáo.
D. Cơng dân, tổ chức khơng có quyền khiếu nại.
Câu 94: Cá nhân được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào
sau đây của công dân?
A. Tự phán quyết.
B. Đối thoại.
C. Kiểm tra.
D. Được phát triển.
Câu 95: Công dân được tự do nghiên cứu, chế tạo ra các sản phẩm khoa học là nội dung quyền
A. đại diện.

B. phán xét.
C. sáng tạo.
D. chi định.
Câu 96: Phòng chống tệ nạn xã hội cho nhân dân là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. bảo vệ mơi trường.
B. bảo vệ quốc phịng, an ninh.
C. phát triển các lĩnh vực xã hội.
D. phát triển kinh tế.
Câu 97: Trong sản xuất của cải vật chất, yếu tố quan trọng nhất của tư liệu lao động là
A. công cụ lao động.
B. sức lao động.
C. người lao động.
D. đối tượng lao động.
Câu 98: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thơng hàng
hóa là
A. kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
B. gia tăng tốc độ phân hóa giàu nghèo.
C. đẩy mạnh quá trinh đầu cơ tích trữ.
D. thúc đầy hiện tượng khủng hoàng kinhtế.
Câu 99: Theo quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa trên thị trường được thực hiện theo
A. thời gian lao động cá biệt.
B. chiều hướng tăng lên.
C. nguyên tắc ngang giá.
D. tỉ lệ giảm dân đêu.
Câu 100: Sản phẩm của quá trình lao động chỉ trở thành hàng hóa khi nó là đối tượng
A. thuộc nền kinh tế tự cấp.
B. mua - bán trên thị trường.
C. có sẵn trong tự nhiên.
D. nằm ngồi quan hệ cung - cầu.
Câu 101: Cơng dân vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?

A. Giao hàng không đúng hợp đồng.
B. Chạy xe vào đường cấm.
C. Đánh người gây thương tích
D. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do.
Câu 102: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?
A. Giáo dục pháp luật.
B. Răn đe người khác.
C. Bảo mật danh tính
D. Điều chỉnh hành vi.
Câu 103: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Chủ động thay đổi nơi cư trú.
B. Tuyên truyền công tác xã hội.
C. Đề xuất chuyển đổi ngành nghề kinh doanh.
D. Xâm phạm bí mật đời tư người khác.
Câu 104: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có phải nộp
thuế, điều này thể hiện
A. cơng dân bình đẳng về trách nhiệm.
B. cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ.
Trang 2/4


C. cơng dân bình đẳng về cơ hội.
D. cơng dân bình đẳng về quyền.
Câu 105: Nội dung nào dưới đây khơng thuộc quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân
thân?
A. Lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo.
B. Lựa chọn biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp.
C. Lựa chọn nơi cư trú.
D. Lựa chọn nơi làm việc, đầu tư kinh doanh.

Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể khi bắt người
A. đã tham gia giải cứu nạn nhân.
B. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.
C. đang thực hiện hành vi phạm tội.
D. đã chứng thực di chúc thừa kề.
Câu 107: Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi
tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây ?
A. Phát tán thông tin mật của cá nhân.
B. Bảo mật danh tính cá nhân .
C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác .
D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác.
Câu 108: Hiến pháp 2013 qui định, chủ thể có thể thực hiện quyền khiếu nại là
A. chỉ tổ chức.
B. cá nhân, cơ quan, tổ chức.
C. chỉ cá nhân.
D. cán bộ công chức.
Câu 109: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ
vào quyền nào của cơng dân để bảo vệ mình?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền bình đẳng.
Câu 110: Cơng dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Bảo hành trọn gói sản phẩm.
B. Sử dụng hộp thư điện tử.
C. Chuyển quyền nhân thân.
D. Đưa ra phát minh, sáng chế.
Câu 111: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm
địa điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cơ muốn dành ngơi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi

vào cuối tuần. Cơ giáo H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. tuân thủ pháp luật
B. sử dụng pháp luật
C. thi hành pháp luật
D. áp dụng pháp luật
Câu 112: Do mẫu thuẫn trong việc phân chia tài sản, A đã xông vào đánh em trai là B, bị thương.
Thấy chồng bị đánh, C là vợ của B đã dùng gậy lao vào địi đánh A nhưng vì được mọi người can
ngăn nên A chỉ bị nhẹ, trường hợp này, những ai dưới đây chưa tuân thủ pháp luật?
A. Anh B và chị C
B. Anh A và chị C
C. Anh A, B và chị C
D. Chỉ mình anh A
Câu 113: Do giá nguyên liệu tăng, ông T giám đốc và ông K trưởng phòng đã ra lệnh cho tổ sản
xuất phải tiết kiệm điện bằng cách ngừng máy xử lí khí thải, thải thẳng ra môi trường. Anh B điều
hành máy không đồng ý nên ông T đã cho nghỉ việc. Những ai dưới đây chưa vi phạm pháp luật?
A. Anh B, ông K
B. Ơng T, anh B
C. Ơng T, ơng K .
D. Ông T, anh B
Câu 114: Anh A đi nhậu về thường xuyên mắng chửi và đuổi vợ mình ra khỏi nhà vì cho rằng vợ
anh đã tự ý bán chiếc ô tô của chị khi anh không đồng ý. Hành vi của anh A đã vi phạm quyền
bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. lao động.
C. xã hội.
D. tài sản.
Câu 115: Trong hợp đồng lao động giữa giám đốc cơng ty A với người lao động có quy định lao
động nữ sau năm năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên
tắc
A. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động.
Trang 3/4


C. khơng phân biệt đối xử trong lao động.
D. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 116: Thấy con gái bị từ chối tiêm vắc xin phòng bệnh sởi theo chương trình tiêm chủng mở
rộng, anh A đến trạm y tế xã yêu cầu chị H trạm trưởng giải thích. Lời qua tiếng lại anh A đã
xông vào đánh chị H, nên bị anh M và anh Y nhân viên của trạm bắt giam vào nhà kho hơn một
ngày. Anh Y và anh M đã vi phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân
A. Chọn hình thức bảo hiểm y tế
B. Cung cấp thơng tin và chăm sóc sức khỏe
C. Bất khả xâm phạm về thân thể
D. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
Câu 117: Ơng A phê bình hàng xóm là ơng B thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định
dẫn đến mâu thuẫn giữa hai gia đình. Một lần, bắt gặp ơng A đã vượt đèn đỏ cịn lớn tiếng mắng
chửi cảnh sát giao thông là anh S, con trai ông B là anh C, đồng nghiệp của anh S, đã lập biên bản
xử phạt ông A theo quy định. Ông A và ông B cùng chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới dây?
A. Dân sự.
B. Hình sự.
C. Hành chính.
D. Kỷ luật
Câu 118: Ơng H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học
cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã
làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai
dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Anh P, anh N và ơng H.
B. Ơng H và anh P.
C. Anh K và anh N.
D. Ông H, anh P và anh K.

Câu 119: Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã
báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và
bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Giám đốc K và chị M
cùng vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động.
B. Quyền lao động.
C. Tìm kiếm việc làm.
D. Quan hệ ơng chủ và nhân viên.
Câu 120: Giám đốc một công ty quảng cáo là anh A yêu cầu nhân viên là anh D khống chế và
giữ khách hàng là anh C tại nhà kho do anh C có hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ anh
C là chị H phát hiện anh bị giam ở công ty này nên nhờ anh Q đến giải cứu chồng. Vì anh D
khơng đồng ý thả anh C nên anh Q đã đánh anh D bị gãy chân. Những ai sau đây vi phạm quyền
bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh A, anh D và chị H.
B. Anh A, anh D và anh Q.
C. Anh A và anh D
D. Anh D và anh Q.
----------- HẾT ----------

Trang 4/4


TRƯỜNG THPT
CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN


Câu 1: Cơng dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học ban ngày hoặc
buổi tối là nội dung quyền
A. học bất cứ ngành nghề nào.
B. học thường xuyên, học suốt đời.
C. học khơng hạn chế.
D. bình đẳng về cơ hội.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. tham gia xây nhà tình nghĩa,
B. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên,
C. tuyển dụng chuyên gia cao cấp.
D. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.
Câu 3: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm
A. sức lao động,đối tượng lao động,công cụ lao động.
B. sức lao động,đối tượng lao động,tư liệu lao động.
C. sức lao động,công cụ lao động,tư liệu lao động.
D. sức lao động,tư liệu lao động,công cụ sản xuất.
Câu 4: Mọi cơng dân đều có quyền nghiên cứu khoa học - cơng nghệ, sáng tạo văn học nghệ
thuật, đó là nội dung thuộc quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền học tập.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền tác giả.
Câu 5: Việc thu hút các nhà khoa học, cơng nghệ giỏi ở nước ngồi về Việt Nam làm việc đã
thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta?
A. Quyền học tập
B. Quyền sáng tạo
C. Quyền phát triển
D. Quyền tham gia thảo luận
Câu 6: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy
mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?

A. Quyền định đoạt tài sản.
B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
C. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 7: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận
với bên bán hàng, khi đó bên mua phải chịu trách nhiệm
A. hình sự
B. dân sự
C. hành chính
D. kỷ luật.
Câu 8: Vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong
quan hệ
A. chính trị.
B. xã hội.
C. nhân thân
D. tài sản.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc
bầu cử trực tiếp khi
A. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
B. bảo mật nội dung viết vào phiếu bầu.
C. độc lập lựa chọn ứng cử viên.
D. đề xuất danh sách ban kiểm phiếu.
Câu 10: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện
ở việc
A. công khai tỉ lệ lạm phát.
B. chăm sóc sức khỏe ban đầu.
C. thực hiện xóa đói, giảm nghèo.
D. phịng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi
A. ảnh hưởng quy tắc quản lí.

B. thay đổi quan hệ cơng vụ.
C. tác động quan hệ nhân thân.
D. nguy hiểm cho xã hội.
Câu 12: Ơng A báo cho cơng an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xun tụ
tập tiêm chích ma túy ở địa phương, ông A đã thực hiện
Trang 1/4


A. quyền bãi nại.
B. quyền tố cáo.
C. quyền khiếu nại.
D. quyền khiếu nại và tố cáo.
Câu 13: Không ai bị bắt nếu khơng có quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
A. Công an.
B. Viện kiểm sát.
C. Quân đội.
D. Ủy ban nhân dân.
Câu 14: Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thơng qua
trao đổi mua bán là
A. thị trường.
B. hàng hóa.
C. lao động.
D. tiền tệ.
Câu 15: Nhằm khơi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm
phạm là mục đích của
A. chấp hành án.
B. đền bù thiệt hại.
C. tố cáo.
D. khiếu nại.
Câu 16: Vợ chồng ơng B có 500 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền đó ra đơla để

cất giữ phịng khi tuổi già cần đến. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ
đã được thực hiện?
A. Phương tiện lưu thông.
B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 17: Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm
A. kỉ luật.
B. dân sự.
C. hình sự.
D. hành chính.
Câu 18: Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, những việc phải được thơng báo để nhân dân thực
hiện là gì?
A. Dân làm.
B. Dân bàn.
C. Dân kiểm tra.
D. Dân biết.
Câu 19: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thơng qua
A. kí hợp đồng lao động.
B. sử dụng lao động.
C. tìm việc làm.
D. thực hiện nghĩa vụ lao động.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về thân thể của cơng dân?
A. Bắt cóc con tin.
B. Đe dọa giết người.
C. Theo dõi nạn nhân.
D. Khống chế tội phạm.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, người phát triển sớm về trí tuệ được
A. đi du học.

B. miễn học phí.
C. cấp học bổng.
D. học trước tuổi.
Câu 22: Khơng đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe đạp điện là cơng dân vi
phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 23: Trong lúc anh S đi vắng, chị P người giúp việc cho gia đình đã nhận thay gói bưu
phẩm và tự ý mở ra xem. Trong trường hợp trên, chị P đã vi phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Bảo mật quan hệ của cá nhân.
C. Bảo đảm an toàn, bí mật thư tín.
D. Bất khả xâm phạm về danh tính.
Câu 24: Cơng dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Giải cứu đồng phạm.
B. Đăng kí kinh doanh.
C. ủy quyền bầu cử.
D. Tiêu thụ hàng giả.
Câu 25: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Bảo hành trọn gói sản phẩm.
B. Chuyển quyền nhân thân.
C. Sử dụng hộp thư điện tử.
D. Đưa ra phát minh, sáng chế.
Câu 26: Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung
của quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền phát triển. B. Quyền khỏe mạnh. C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền học tập.

Câu 27: Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.
B. Thay đổi nội dung di chúc.
Trang 2/4


C. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
D. Ủy quyền giao nhận hàng hóa.
Câu 28: Ðâu khơng phải là ngun tắc bầu cử ?
A. Bình đẳng.
B. Trực tiếp.
C. Cơng khai.
D. Phổ thông.
Câu 29: Nếu em đang bán sản phẩm X trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau
đây?
A. Cung = cầu.
B. Cung < cầu.
C. Cung > cầu.
D. Cung # cầu.
Câu 30: Bị chị B đã đặt điều nói xấu, lăng mạ trên facebook nên chị A đã chặn đường đánh chị
B bị thương nặng. Anh C thấy vậy liền ôm giữ chị A lại nhằm giúp chị B chạy thoát. Trong
trường hợp này ai chưa tuân thủ pháp luật?
A. Cả chị A, chị B và anh C.
B. Chị B và anh C.
C. Chị A và anh C.
D. Chị A và chị B.
Câu 31: Là công nhân một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng, anh V thường xun đi làm
muộn mà khơng có lí do chính đáng. Anh V đã có hành vi vi phạm nào dưới đây?
A. Kỉ luật.
B. Dân sự.

C. Hành chính.
D. Hình sự.
Câu 32: Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xơng vào nhà K
để lục sốt tìm kiếm. Chị M đã khơng thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 33: Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang
A. chấp hành hình phạt tù.
B. cơng tác ngồi hải đảo.
C. bị tước quyền công dân.
D. mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 34: M thương hoàn cảnh của A nhà nghèo nên đã lấy trộm tiền của H đem cho A và bị
công an bắt. Vậy hành vi của M là chưa thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 35: Bà M thuê anh L phun thuốc trừ sâu cho vườn rau cạnh trường mầm non Z. Thấy gió
thổi mạnh, lại đúng giờ các cháu đang tham gia hoạt động ngoài trời, chồng bà M ngăn cản
nhưng bà M vẫn yêu cầu anh L tiếp tục công việc khiến nhiều cháu phải nhập viện vì bị ngộ
độc thuốc trừ sâu. Trong trường hợp này những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý ?.
A. Anh L và bà M.
B. Vợ chồng bà M.
C. Bà M.
D. Anh L.
Câu 36: Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán

thêm thực phẩm chức năng ngồi danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì,

anh P đã nhờ chị S chuyển mười triệu đồng cho ơng H trưởng đồn thanh tra liên ngành
để ơng bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ
lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền
bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh P, anh K và chị S.
B. Anh P, anh K, chị S và ông H.
C. Anh P, ông H và chị S.
D. Anh P, anh K và ông H.
Câu 37: Do không làm chủ được tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên ông M đã va chạm vào
anh H khiến anh bị xây xát nhẹ. Tức giận vì ơng M khơng xin lỗi cịn to tiếng chửi bới, anh H
kể chuyện này với anh rể mình là T. Vơ tình biết được ơng M làm cùng cơng ty với P là bạn
thân mình, anh T bí mật rủ anh P cầm theo hung khí tìm ơng M để trả thù. Bị ông M lớn tiếng
chửi mắng, anh P đã đâm ông M trọng thương, phải nhập viện. Hành vi của ai dưới đây không
tuân thủ pháp luật?
A. Anh H, anh P và ơng M.
B. Ơng M, anh T và anh P.
C. Ông M và anh P .
D. Anh T, ông P.
Câu 38: Giám đốc một khách sạn là ông A ép đầu bếp là chị H phải sử dụng thực phẩm không
rõ nguồn gốc để chế biến thức ăn cho khách. Vì chị H khơng đồng ý và dọa sẽ làm đơn tổ cáo
Trang 3/4


ơng A nên ơng A trì hỗn thanh tốn tiền lương cho chị. ơng A đã vi phạm quyền bình đẳng
trong lao động ở nội dung nào sau đây?
A. Chế độ ưu tiên lao động nữ.
B. Chính sách bảo vệ người dân.
C. Giao kết hợp đồng lao động.
D. Quy trình tuyển dụng nhân sự.
Câu 39: Anh K nghi ngờ gia đình ơng B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã. Do


vội đi công tác, anh T phó cơng an xã u cầu anh S cơng an viên và anh C trưởng thôn
đến khám xét nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ơng B bị anh S và anh C cùng khống chế
rồi giải ông về giam tại trụ sở cơ an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ơng B mới
được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân?
A. Anh T và anh S.
B. Anh C, anh T và anh S.
C. Anh S và anh C.
D. Anh T, anh S và anh K.
Câu 40: Khi xe chở khách du lịch chuẩn bị dừng ở điểm thăm quan thì du khách A thơng báo
mình bị mất điện thoại. Lập tức, anh T hướng dẫn viên yêu cầu lái xe K và phụ xe M đóng cửa
xe để anh cùng chị Y phiên dịch viên lần lượt khám hành lí cá nhân của tất cả hành khách trên
xe. Vì bị say xe, du khách B lớn tiếng yêu cầu mở cửa cho mình xuống trước nhưng bị anh K
và anh M sỉ nhục ngăn cản. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh
dự, nhân phẩm?
A. Anh K, anh B, anh M và chị Y.
B. Anh T, anh B và anh M.
C. Anh K, anh B và anh M.
D. Anh K, anh M, anh T và chị Y.
----------- HẾT ----------

Trang 4/4



×