Tải bản đầy đủ (.pdf) (257 trang)

Sổ tay tính toán kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.17 MB, 257 trang )

NGUYEN HIEN

TAY TIN ñ TOAN

KẾT CAU GACH BA
9


NGUYEN HIEN

x `...
ered exc BA _ YÀ 66Ï BÁ tôi TIẾP

_ VIỆN THIẾT KẾ BIEN HÌNH
HÀ NỘI - 1999

.



-. ĐỜI

Hién

NÓI ĐẦU:

Bs

nay, trong thực tiễn xây đựng ở nước ta, kết cấu gạch đả và gạch đá cốt
thép


được sử dụng rất rộng rãi. Khi thiết kế, việc tính tốn loại
kết cẩu này có chính xác, hợp
ly hay khơng. trên một mức độ quan trọng, ảnh hưởng
đến giá thành sting nhu chất lượng

của các ngơi nhà và cơng trình xây dựng.
liệu tiếng Việt nào giới thiệu tương đối đầy

Nhưng mãi cho tới nay. vẫn chưa có một tài
đủ và cụ thể nội dung, trình tự tính tốn kết

cầu gạch đả và gạch đã cốt thép. Đông đảo những người
làm công tác thiết kế, thi công
xây dựng đều thấy rõ sự ra đời của mệt tài liệu như
vậy là cần thiết.
Với tham vọng đáp ứng phần nào nhu cầu trên đây
của các đồng chí kỳ sư, cản bộ
kỹ thuật trong ngành, với long mong. muốn được
góp phần nhổ bé của mình vào sự nghiệp
chúng, chúng tôi mạnh đạn biên soạn quyền * Số
tay tính tốn kết cấu gạch đá và gạch đá
cết thép *. Trong quyển số lay này, chúng
tôi c5 gắng một mặt giới thiệu ngắn gọn
nhưng
tương đối đầy đủ nội dung và trình tự tính tốn
các loại kết cấu gạch đá và gạch đá cốt
thép; mặt khác, thông qua những ví dụ tỉnh
toản cụ thề đề minh họa, giúp bạn đọc dé
dang lĩnh hội và áp dụng ngay được. Trên quan
điểm thiết kế, song song với việc trình

bày những vấn đề tính tốn, chúng tơi ln ln
Hru ý bạn đọc về những yêu cầu cấu tạo.-

_ Những yêu cầu này có‹ý
cốt thép.

nghĩa đặc

biệt

quan

trọng đối với kết cấu

gạch

đã và

gạch đá

Trong khi soạn, chúng tơi dựa chủ yếu vào ® Tiêu
chuẩn thiết kế kết cấu gạch đá và
gạch đá cốt thép — TCXD 42 — 70 y do Uy ban
Kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành; ngồi
ra

cịn tham khảo nhiều tài liệu về xây dựng xuất bản
trong nước và ở nước. ngoài (xem
tham


mục tài Hệu

khảo),

Quyền sở tay này gồm 10 chương. Trong tảm
chương đầu, chúng

thiệu phương pháp tính tốn các loại
giới hạn (Linh Lốn tiết điện). Phương

tơi tập trung giới

kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép theo
trạng thái
pháp uày được quy định rõ trong « Tiêu
chuần thiết

kế kết cấu gạch đà và gạch đá cốt thép —
TOXĐ 49 — 70», Nhưng ở đây, chúng tôi
dùng
kỳ hiệu Việt Nam trong các cơng thức tính
tốn. Ngồi nội dung ở trên, chúng tơi n
trình
bày thêm một số vấn đề có liên quan đến
việc tính tốn kết cấu gạch đá như; tải trọng

tổ hợp tải trọng (§2), tính tốn giằng tường
(§ 33), v.v... Trong hai chương cuối (chương
IX
và chương X) chúng tôi trình hày phương

pháp tỉnh tốn nội lực (và những vấn đề
thiết kể nói chung) eủa các kết cấu gạch đá và
gạch đá cốt thép thường gặp như sàn, mái
nhà hoặc các kết cấu đặc biệt bằng
gạch

đá như:

tưởng chắn đất,

bề nước,

ống khói,

đầm cầu




nội dung trình bày trong hai chương
trục, xilơ, cầu vịm đá, v.v... chúng tơi muốn qua những

sơ đơ tỉnh tốn
này, giúp bạn đọc giải quyết khó khăn khi phải lựa chọn giả thiết tính tốn,
sách, trong
của
hạn
giới
và xác định nội lựo trong các loại kết cấu trên. VI khn khổ
|


ví dụ đài đượcbai chương này chúng tôi không thề đưa vào nhiều

đầy đủ những
Rỡ ràng là đề xây dựng một quyền số tay tính tốn hồn chỉnh, phần ảnh

truyền thống lâu
kết quả nghiên cứu mới nhất trên thể giới cũng như những kinh nghiệm
đá cốt thép, cần gạch

đá
gạch
cấu
kết
dựng nước ta trong lĩnh vực
đời của ngành xây

là bước đầu trong quá
phải có một quá trình dài. Sự ra đời của quyền sổ tay này chỉ mới
Ä
.

trinh đó.

chắn cịn tồn tại nhiêu
Do trình độ của tác giả có nhiều hạn chế, trong sách chắc
ý kiến phê bình
những
được
nhận

muốn
mong
thiếL
tha
thiểu sót về các mặt. Chúng tơi
ˆ
q báu của bạn đọc và đông đảo các đồng chỉ trong ngành.

Thiết kế Dân dụng
Trong khi soạn, chúng tôi đã được nhiều đồng chỉ kỹ sư ở Viện
xuất bản Khoa học và Kỹ
Bộ xây dựng giúp đỡ. Đồng chí Nguyễn Bá Đô công tác tại Nhà
Chủng tôi xin.

quyền sồ tay này.
thuật đã đóng góp rất nhiều cơng sức trong việo biên tập
trần trọng ngỏ

lời cẳm ơn,

-

,

TÁC: GIÁ


CHƯƠNG

1


NGUN TẮC CƠ BẢN VÃ SỐ LIỆU

CHUNG

ĐỀ TÍNH TỐN

KẾT CẤU GẠCH ĐÁ VÀ GẠCH ĐÁ CỐT THÉP.
§1.

NGUYEN

TAC

CƠ BẢN

Trong quyền số tay này ta sẽ tính tốn kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thépt® theo :
trạng thải giới hạn, bởi vì chỉ có tính như vậy thì mới đánh giá đúng khả năng chịu lực

và mức độ bền vững của kết cấu, Cũng như kết cấu bêtông và bêtông cốt thép, đối với kết
cấu gạch đá



gạch

đả cốt

thép, ta phải kiềm


tra ba trạng

thái

giới bạn

sau

đây

có thề

sinh ra, vì chúng sẽ phá hoại hoặc hạn chế việc sử dụng binh thường của kết cấu. —_
1. Khả năng chịu lực (cường độ oà ồn định). Khi kết cấu gạch đả và gạch đá cốt
thép mắt khả năng chống đỡ những tác dụng bên ngồi thì đạt tới trạng thái giới hạn này.
"Tất cA các kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép đều phải tinh theo trang thái giới hạn về
kha

.

năng chịu

lực..,

9. Biến dạng. Những kết cấu cần hạn chế biển dạng như sàn gạch cốt thép (hạn chế độ
võng), các kết cầu gạch đá liên kết với các kết cấu làm bằng vật liệu khác (bêtông. thép; v.v...)
và truyền tải trọng lên các kết cấu đỏ, phải hạn chế biến dạng của cả hai ,loại kết cấu đề
bảo đảm cho khối xây gạch đã không xuất hiện vết nứt vượt quá giới hạn cho phép.
3. Xuất hiện hoặc mở rộng, pẽt nửt. Các kết cấu mà trong điều kiện sử dụng


không cho

phép xuất hiện vết nứt hoặc phải hạn chế chiều rộng vết nứt như các kết cấu chứa chất
lổng, các cấu kiện chịu nén lệch tâm quả lớn, v-v... thì phẩt tính theo trạng thái giới
hạn này.


ba loại nhân

tổ sau đây

tác dụng

làm cho kết

thép có thề đạt một trong ba trạng thái giới bạn kề trên.
trong

1. Tai trong bên ngoài
kết cấu. Trị số lớn nhất

cấu gạch

đá

hoặc

gạch

đá cốt


hoặc những tác dụng khác gây nên trạng thái ứng lực
của tải trọng bên ngoài được quy phạm quy định là tải

trọng tiêu chuần P'°, Xét đến trường hợp tải trọng thực tế có thề lớn hơn tải trọng tiêu

chuẩn; ta đùng hệ số vượt tải n. Trị số của n phụ thuộc các loại tải trọng và tổ hợp tải

trọng
can chi Lý rằng khi tải trọng giảm mà gây nguy hiểm đối với kết cầu (ví đụ, trọng
lượng bản thân của tường chắn đất) thì trong tỉnh tốn phải lay n <1.
Tải trọng tính tốn được xác định như sau:
P=nPt

|

|

s

(1)

1. Két chu. gach a4 ổ đây là két cfu. gach, kết cấu đá hoặc kết cầu cả gạch và đá. Kết
cấu gạch đá cốt thép là kết cấu gạch đã có đặt cốt thép.
2. Tơ hợp tải trọng sẽ noi & §2.

-:


9.


Chất

lượng

va

tỉnh

nẵng cơ học

của

val

liệu chế

tạo

kết

căn,

Đặc

lrưng

quan:

trọng của vật liệu là cường độ tiêu chuần #‡° CD, Trong (hực tế, do nhiều nguyên nhân

mà cường độ thực tế của khối xây có thề nhỏ hơn cường dộ liên chuần, Xét dến điều
đó, trong tỉnh tốn ta dùng hệ số đồng nhất kŒ« << 1). Trị, số của £¿ phụ thuộc vào loại
khối xây, trạng thái ứng lực, trình độ thi cơng và lấy theo bằng 5,

Gường độ tính tốn của vật liệu được xác định như sau:

R=
3. Điều kiện

lam 0iệc nà điền kiện

kp,

(2)

chế tạo kết cấu. Xét đến điều kiện làm

khối xây ta dùng hệ số điều kiện làm việc mụ„fÐ

ĐỀ tỉnh toán tiết diện của cấu kiện gạch đá hoặc gạch đá
giới hạn về khả năng chịu lực, ta dùng điều kiện sau đây :

N <
trong

đó M

®

— nội


lực

do

-.. lốn.(tày theo

tải trọng

tinh

trạng thải

hoặc mơmen. nốn); -

việc cùu

cốt thép theo trạng thai

P(R, m, S),
tốn

gây

làm việc mà

(3)

ra


trong

câu

kiện

lại

tiết

diện

tính

Ä cổ thể là lực nén, lực kéo, lực cắt

— ham số biều thị khả năng chịu lực của tiết điện eẫu kiện khi nó làm việc đến
trạng thái giới hạn; phụ thuộc cường độ tính tốn ft của vật liệu, hệ số điều
kiện làm việc m

và đặc trưng hình

học S của tiết điện câu kiện.

Sau khi đã tính toán đảm bảo cường độ và ổn định của kết cấu, nếu theo u cầu

sử dụng cần tính
trang:đó




biến dạng thì ta kiểm tra tiết điện cấu kiện

Abiến dang. (độ

đặc trưng

.kết

;

cấu

biến

te

võng,

dạng

độ

-

dẫn

theo


điều kiện sau đây:

`.

".

đài v.v...), là hàm số của

của vậi liệu và

tải trọng liêu

đặc trưng

chuần

¬

tác

(4)
hình

học

lên

dụng

. ƒ — biến dạng giới hạn cho phép của khối xây.

'Khl: tính tốn theo biến dang và tính tốn theo sự xuất hiện hoặc mổ rộng
ta coi khối xây như vật thể đàn hồi và dùng tồn bộ tiết-diện đề tính tơán (mà

vết nứt,
co? như

khơng xét đến sự mở rộng vết nứt tại vùng chịu kéo).
`
Khi tính tốn theo sự xuất hiện hoặc mở rộng vết nứt, ta căn cứ vào u cầu tính

tốn đề dùng tải trọng tính tốn boặc tải trọng tiêu chuẩn.Khi tính tốn cheo sự xuất hiện hoặc

tiết diện khối xây

khơng

đặt cốt thép

hoặc

mở rộng

tại cốt thép

¬

°

vốt nứt, ứng lực kéo (tại mép của
dọc


tróng

tiệt điện

khối xây đặt

cốt thép dọc) được hạn chế bởi tích của hệ số điều kiện làm việc min”? với cường độ tính

tốn R, Với trị số hạn chế đó,:ohiền rộng vết nứt tại vùng chịu kéo của khối xây "khơng ảnh
hưởng tới việc sử dụng binlí thường của cơng trinh.
¬
`
Nội lực Irong kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép được xác định rong giai đoạn

làm việc đàn hồi của vật liệu —

-

TA

`'Š 2. TƠ HỢP TÍNH TỐN
-

_

Trong tiêu chuần

nhừ sau.


CỦA

TẢI TRỌNG

tai trong tỞ! đã quy định ba loại tổ hợp

7

°
tính tốn của tải trọng

ˆ

¬

1, Tồ hợp tải trọng chính, gồm tải trọng thường xuyên (trọng lượng các kết cấu chịu

lực và các kết cấu ngăn

che,

trọng lượng và áp

lực đất), tải trong tam

lượng các thiết bị cố định, Lái trọng trên sàn kho, trọng lượng một

thoi

lau dai (trong


sổ bộ phận

của ngơi

1. Đ!° xác định bằng thí nghiệm.

2. Đối với cót thép đặt trong khối xây gạch đá cốt (hép hoặc khi tính tốn khối xây

theo sự mổ rộng vết nứt thì ta kỷ hiệu hệ số điều

3. my May theo bang 34.
4. Tiêu

chuẩn

tải trọng

TC-15-64

kiện

đo UBKTCBNN

làm

việc là Met Vd Ip.

ban hành.


Ce


nhà hay cơng trình có thể thay đổi vì trí trong quá trình sử dụng, trọng lượng nước đọng

hại trên mi; v.v...) và một trong những taf trọng tạm thời trong thời gian ngắn ảnh hưởng.
lớn nhất đến trạng Lhái ứng lực của tiết điện tỉnh toán,
Wy.
9, Tổ hợp lải trọng phụ. gồm tài trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời lâu dai và

ti trong tam thời trong thời gian ngắn CD (tải trọng đo các thiết bị vận chuyền: cầu trục,

tời đây; tải trọng đo trọng lượng của vật liệu và thành phim cing để xây dựng và sửa
chữa ngơi nhì hoặc cơng trình; tải trọng trên sản nhà ở và nhà ‹ -g cộng do trọng lượng
người, đồ đạc và các thiết bị tương tự; tai trong. gid ; tic dung cha nhiệt 46).
3. Td hep tải trong đặc biệt, gồm tải trọng th. ¿ng xuyên, tài trọng Lạm thời lâu
đãi, tãi trọng tạm thời trong thời gian ngắn và một trong những tải trọng đặc biệt (tai
trọng động đất, tác dụng khi nên bị lan do những thay đổi căn bản trong cơ cấu của aat).

Khi

tinh

toán

kết cấu

với 1ư, hop

tỏ


tdi

trọng

phụ,

trị

số tải trọng tạm

hop

thời trong

với hệ số 0,9; cịn với

ứng trong kết cấu) phải nhân

thời gian nụ sin (hoặc nội lực tương

tải trọng đặc biệt thi phải nhân với hệ SỐ 0,8.
Khi tính tốn tường, cột, nền và móng của các loại nhà ở gia đình, nhà ở tập
khách sạn, nhà giữ trẻ, nhà mẫu giáo. nhà nghỉ, nhà an đưỡng, bệnh viện và các
điều trị kuảe, nhà làm việc của cơ quan; trường học, phòng đọc sách, phòng. làm việc
cơng nhẹ thì tải trọng tam thời tơng cộng trên các sàn được phép giảm bằng cách nhận
các hệ số tương ứng ở:bẳng 1.
He

số giảm


tai

1,]

2

_ 8ố lượng sàn nằm trên tiết
diện kết cầu

móng

Hệ số

‘tam

co

hoặc

tỉnh

giảm

thời

nền

tốn




túi trọng

tổng

cộng

0

.

>

trọng



Ty

thời

tạm



3

hở


0,70 ‡

,

085

0,

| 8

;

6

5

| 0 n5

~

0,85 | 0,80 |

Bằng 1 a

SAU

4

thể,
nhà

thủ
với

|

|>ẹ%

Q55

9,

0,60

co 6

0,09.

Trên đây chỉ mới giới thiệu một vài điềm quan trọng cần chú ý về tải trọng, và tồ
hop tai trọng. Khi tính tốn cụ thề ta cần tham khảo thêm Tiêu chuẩn tải trọng TC: 15-664
va Quy pham tam thoi vé tai trong gid (2),

§ 3. TẬT Liệu
Số hiệu

gach da, béténg va vữaa ding trong kết cấu gạch đá và gach đá cốt thép biểu

thị cường độ tạm thời (giới hạn về cường. 30)
xác định bằng thí nghiệm.

Đối với gạch bêtơng


của chúng khi chịu nén, tính

có lỗ rỗng và gạch

gốm. số hiệu

bằng kG/em” và

của chúng được xác

định

theo tiết điện nguyên. Khi xác định số hiệu của gạch còn phải xét đến cường. độ shịn uốn,
vì nhân tố này có ảnh hưởng quan trọng đến cường độ của khối xây.
Số hiệu của vữa và pủa bétdug xác định với mẫu lập phương mỗi cạnh T0 min, bão
dưỡng 28 ngày.
Đối với

các tắm lớn gạch

nhiệt, tuổi của vữa
đặc

rung, và các

khối lớn

bằng


ứng với số hiệu của nó lấy theo các quy

biệt dùng: đề chế. lao các

tấm

lớn hoặc

sắc khối

lớn đó.

. Trong số sáo loại thi trọng ngắn bạn này, Ít.aii
. Quy
- bar hành.

phạm tạm thời

về

tải trọng

gió (QF-01)

do

gạch

hoặc đá đã


qua’ xử



trình kỹ thuật. và các chỉ đẫn

phii lay hai loai tdi trong.
Ủy han

Kế hoạch

Nhà

nước


Phương phúp

thí

nghiệm

gạch đã và mẫu

số hiệu của chúng cũng như phương

lập phương

bêtông hoặc vữa


pháp chế tạo mẫu và điều kiện bảo

đó phải tuân theo các tiêu chuần tương ứng.
Trọng lượng thể tích và số
ở bảng 2.
Trọng

lượng

the

hiện các loại gạch
i
tích và

số

đá thường

dùng trong

các mẫu

xây dựng cho

Bang 2

hiệu

của


các

Trọng lượng

Loại gạch đá

đÊ xác định

dưỡng

loại

gạch

thể tích Y
ở trạng .

Giới hạn
cường độ:

(kG/mŠ)

(kG/em*)

800-- 1800
$00— 1600

20— 150
25-~150


thái khơ |

Chịu nén

đá

Số

hiệu có thề
:
det được

thấp

cao







-

_

1. Khối bêtơng cỡ lớn :

— bằng bêtông tð ong và bằng xÏ than,


gạch vỡ, đá bọt; v.v...
— bang béténg kéramzil




bằng béténg tecmozit
bằng bêtông xỈ lị cao vón hịn và chất

đính kết ít clanbhke
2. Gach bêtơng đặc:

— bằng xỈ than
— bằng xỈ lị cao vón hịn
— bằng nham thạch.





bằng

đả bọt

bằng sơi hoặc đá dăm

nặng

1400—-1900

1200—2000

của

nham thạch

Gạch:



lỗ)



gạch nhẹ (xốp và đất siHecaL)

2100—2400

100— 10

1000-1600

-

— gạch đất sét ring ép déo (có lỗ và rơng
gạch đất sét ép nửa khỏ

35—75

-


25

1250—1450



-

-

100
100
100
100

50-—75

35

~

200

35—76
35—50


25:


100
75

75—100

50

36—7B



100

150

150

75—150

50

200

1800--2000
1200-1400

- 7B8—1ã0
50—75

_

25

200
—_

— gạch bêtông thạch cao
5, Đá hộc bằng đá vôi:

1000—1500

35ã—ã0







1760 — 2000

— gạch đất sét đặc ép nửa khô




gạch silient
gach xi-

4


— gạch gốm rỗng có khe thẳng đứng

_

700—1400

50—75

1700 —1900

1800—2000

1900—2500

6. Đá cẩm thạch, đá hoa cương

2200—2900

35

75—150

1100—.1400

— đặc

mềm

7ã—100


100



— gạch đất sét đặc ép dẻo

.1400—1500







1000—1400

11001900
.800—1400

bằng xÏ lị cao vóớn hịn

4.

3ã—7õ
85—75
35—75

1800—2100

3. Gach bêtơng rộng:

— bằng bêlông sỏi hoặc đá đăm
— bằng xi than



25—1500

1200—1900
. 1500—2100
1800-2100

— bằng gạch vỡ hoặc đá đăm của đá vơi|



35—150



7ã—100

|

50

100

200

150


100—600

50

1000

1000



2000

35—75



100

ChÌ dẫn bằng 3. 1. Khi xác định. trọng lượng của các khối xây bằng gach đất sét
đặc ép khô và ép đểo hoặc bằng gạch silicat, ta lấy trọng lượng thề tích của khối xây là
1800 kG/m? ; cịn khi khối xây bằng gạch rỗng và gạch có lỗ, ta lấy 1800 kG/mŠ lúc Ty =
1450 kG/mŠ; lây 1400 kG/mŠ lúc Ty == 1300 kG/mŠ.
2. Khi xác định trọng lượng tường và vách

trat va lép dp.
8

ngăn,


ta phải

xét

cả trọng

lượng lop

l


Khi lựa chọn gạch đá đề xây tường ngoài của nhà, ta phải xét
ướt của phịng. Đối với nhà có các phịng ầm * (khi độ ầm của khơng
thì khơng nén ding khối hoặc gạch bằng bêtông tổ ong, bêtông xỈ than,
cao, gạch gốm và gạch bêtông rỗng, gạch rỗng, gạch nhẹ, gach xf, gach
silicat và đá thiên nhiên số hiệu nhỏ hơn 50.
_ Đối với nhà có các phịng ướt (khi độ ầm của không khi lớn
kết cấu bao che bão hịa nước chịu tác dụng của mưa gió, ta không
khối bêtông hoặc gạch bêtông số hiệu nhỏ hơn 100, gạch đất sét ép
150 hoặc đả thiên nhiên số hiệu nhỏ hon 200.
:

Khi chọn gạch đá làm khối xây đưới đất, khối xây bệ móng và
chững ầm, ta phẩi phân biệt hai trường hợp sau đây :
1. khi đất nền

khô

ráo


hoặc

vữa không được nhỏ hơn 25;
.__% khi đất nền ầm ướt hoặc

số hiệu vữa khơng được

nhỏ

hơn 50,

đến điều kiện ầm
khí lớn hơn 60%)
gạch bêtông thạch ˆ
ép nửa khô, gạch.
Su
hơn 75%) và những
được dùng c những
dẻo số hiện nhỏ hơn
"
tầng hầm ở dưới lớp

hơi ầm, số hiệu gạch không

được nhỏ hơn

bão hịa

khơng


nước, số hiệu gạch

7ð, số hiệu

được nhỏ hơn 75,

"Giới hạn cường độ chịu nén của vĩa ximăng hoặc vữa hỗn hợpở các thời gian
khô
cứng khác nhau (đướởi 90 ngày) và ở nhiệt độ 15°C xác định như sau:
R, == R

az

————————,
8 282la— +2

(5)

trong d6 R, va Rog — cueng a6 chiu nén của vữa ở tuổi z ngày và 28 ngày;
đ — hệ số, lấy bằng 1,õ đối với vữa ximăng, vữa ximăng + vôi, vữa ximăng +
đất sét;

ca

4

£ — thời gian khô cứng của vữa ở tuổi xác định cường độ chịu nén,
Cường độ ehju nén trung bình tương đối của vữa ximăng và của vữa hỗn hợp ở
các tudi khác nhau tính theo phần trăm của cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày (khi nhiệt


độ khô cứng là 15”C), cho ở bằng 3.

-

+

Bằng 3
Cường

độ

chịu

nén

trung

bình

tượng

đối

của

nhiệt độ khơ cứng

Tuổi của vữa (ngày)
Cường


cứng

độ chịu

tương

nén

trung

đối

(%).

|

vừa

ximũng



cửa

vừa

hơn

hợp


80

|

là 15°C

3

7

14

28

đã

50

75

100

khi _

90

bình
.

120-


130

Cường độ chịu nén trung bình tương đối của vữa ximãng và của vữa hỗn hợp khơ

ở nhiệt

độ khác

15°C

và ở tuổi khác

28 ngày

tính theo

phần trăm của cưởng độ chịu

_ nênở tuổi 28 hgày và khô cứng ở nhiệt độ 152C, cho ở bằng 4.
—_—_———

* Việc phân loại các phòng theo mức độ ầm hiện nay ta chưa có quy phạm, có thể
tham khảo Tiêu chuần thiết kế các kết cấu ngăn che của Liên Xô—CHHH ILB. 6-83,


Bang 4

cứng


ˆ

Tuổi của|

vữa



(ngày) |

5

1Ị

1}

1,5

:

24

37

8
12
20
2;

10


48
62
72

33
45
55

14
21
- 98

Chỉ dẫn

bảng

|

.

30



35

40 | 46 | 50

18


24 |

39

34

32
44
57
68

48
40
52 | 61
65 | 74
|, 84
76

57
70
82
92

46 |

| 39

33


87

|

94

pooclăng



khô

80

72

62



26 |

35
35
48
59

18
235
39

50

51, |

|

25

20 |

10 | 15 |

13
19 |
30
|
|. 38

hon hợp khó

nhau

khác

độ

và nhiệt

-


10 | 14

6

4

20

15 |

10

| 6

nhau

khác

_: Nhiệt đơ khơ cứng (độ)



:

2

3
5
10
| 16


2
3
5
7.

tuồi

các



đồi của vữa ximăũng và của vữa

tương

bình

trung

nén

đọ chịu

Cường

| 40 |

54.|


67
79
91
99

|

108

100

chế

+. Vĩa

tạo bằng

ximăng

cứng

45

65

| 80
| 90
| 100:
| 105


— |
— |
— |

97 | 102 | 106
91
84
75
63
ml
97 | 102 | 106 | 109
90
78
— .| —
— |
88 | 100 | 106 | 110

-

trong điều

¬





kiện

thi phii

độ ầm đầy dù. Khi đùng vừa chế tạo bằng ximăng xÌ hoặc ximăng poolăng puztan
độ khơ cứng nhỏ
nhiệt
Khi
đó.
vữa
loại
những
của
chậm
rất
độ
cường
triền
phát
sự
đến
xét
hơn 15°C,ta phải nhân trị số trong bằng với các hệ số sau đây:

0,3 — khi nhiệt độ khư cứng 1—4'C;

.0,7—

0.9 —

khi nhiệt độ khơ cing 5—9°C;
khi nhiệt

Giới hạn


độ khô

cường độ

chịu

nén

của vữa

vôi

- tuổi lớn hơn 6 tháng lấy bằng 10 kG/cmẺ, ở tuổi
với

Khi chọn chất dính kết đề chế tạo vữa,

những

kết

cẫu

chịu

tác

dụng


dùng xi măng pooclăng, xi măng

của

nước

xâm

ok,

.

.

lô — 14°C.

cứng

ở tudi 28— 90 ngay

lay bang 4kGilem ở

từ 3 đến 6 tháng thị lấy theo nội suyta phải
thực

chú



ý những


nước

lưu

vẫn đề sau đây: đối

động

thi

không

được

pooclặng pu⁄lan, xi măng pooclăng xỉ, Những loại xi măng

này cũng không được dùng cho khối xây trên mặt đất ở những vùng khí hậu nóng ác Hệt và
khô. Vừa thạch cao €ChỈ dùng cho những khối xây ở trên mặt đất và môi trường không
ướt. Vữa vơi và những loại vữa bằng chất đính kết sẵn xuất ở các địa phương (vôi xỉ,
puzlan) chỉ dùng cho nhà í( tầng hay trong những trường hợp khơng yêu cầu vữa có
.
hiệu cao.
Trong miột số trường hợp, người thiết kế phải chi dfn en thể để người thi cơng rõ
loại chất đính kết dùng đề chế tạo vữa.


gờ

ầm

vơi .
số
về

Đối với những kết cấu gạch đá cốt thép, ta đùng thép trịn cản nóng loại A-I, thép
loại A-II và sợi thép (hưởng ¡ít cacbon. Những chỉ tiết đặt ngầm trong tim hoặc

trong khối lớn cũng như trong những kết cấu gia cố bằng vành dai thi cho phép đùng thép
det, thép bắn, thép hình số hiệu CT-3 thỏa mãn các u cầu đối với thép loại A-L

§4. CƯỜNG

ĐỘ

TÍNH TỐN

CỦA

KHƠI

XÂY

Cường độ tính tốn của các loại khối xây khác nhan ở tuổi 28 ngày cho trong các
bằng từ 6 đến 16, xác định bằng tích của cường độ tiêu chuần với hệ số đồng nhất &„ của
¬
`
khối xây. Hê số &ụ lãy theo bằng 5.
10



H@ 38 ddng

Loại

khối

XÂY

nhát

“|

Chịu

bằng này

chịu

2. Khối xây gạch rung, khối xâv bằng
_ những khối bêtòng lỗ rỗng lớn và bê-

tong silicat

khối

Trạng

1. Tất cả các loại khối xây, trừ các loại
2. và 3. trong


của

nến

thải ứng .lực.

nén đọc


16 16 ong

Bang 6

xây

:

-

trục
đế

7

và.

+

. 8,5


-

.

»

0,4

3. Khối xây bằng những khối lớn be-

tông siliea( đặc

số hiệu

lớn

bêtông ximăng 16 (8 ong

hơn 300 và

"

4+. TẤI cả các loại khối xây

»

tiết điện

|


0,45:

Chịu kéo dọc trục, chịu

_:kẻo khi uốn, chịu cất và ]chịu ứng lực kéo chính

Trong các trường hợp sau đây, cường
nhân với hệ số điều kiện làm việc mụ

18 phải

ky

độ của khối xây ghi
của khối xây :

trong

_ 4ã

các bảng
7

từ 0 đến

1. khi kiềm tra khả năng chịu lực của trụ và mắng tường giữa các của có điện tích

ngưng khơng lớn hơn 0,3m, lẫy mụ — t,8;
oe
2. khi tính tốn các cấu kiện gạch đá có tiết điện trịn và không đặt cốt thép lưới, xâv bằng gạch không cong, Viv my <= 0.6;

3. khí tỉnh tốn các cầu kiện với tãi trọng đặt sau lúc khối xây đã khô cứng mội
thời
gian dài (qua một năm) hoặc với tải trọng động đất, lấy m, bing
1,†— với các khối xâyv chịu nén;
:
1,f-- với các khối xây chịu kéo, chịu uốn. chịn cắt khi cường độ tính tốn của khối.
xây xác định bằng lực đính giữa vữa và gạch đá trong các mạch vữa (bảng 14)
s
với vữa ximing đất sét;
1.2 —

như

lrên,

Khi tính các tấm
lượng cốt Lhép và được
cường

Cường

nhưng

với

vừa

ximăng

vơi,


lớn gạch rung, cường độ tính tốn của khối xây
nhân với hệ số điều kiện làm việc cho & § 28,

tùy

thuộc ở hàm

độ tính toán của khối xây ở tuổi khác 28 ngày, lấy theo số hiệu vữa ứng với

độ cửa nó trong tuổi đó.
tự
.
sa
A
_Khi xác: định cường dộ tính foan và các đặc trưng đàn hồi của cáẻ khối xây chưa
khô cứng, ta lấy cường độ của vữa bằng 0 hay số hiệu tương đương 1à 2.

cu
Cường

độ chịu

Số hiệu

¬
gạch

nén tính


tốn FR, (kiem ”) của

200

100

75

gạch

rung

xây

bằng vữa

6
nặng

Số hiệu vữa

150 |
150
125

khối xây

Hàng

2


|

|

|

34
31

97

29

Ì

— 100

2B -

ag

85.

a

25

28


21

31
29
21

20
26
20

"

95

94

26
oY

21
19

18

15

17

.


11


Chỉ: dẫn bằng 6. 1. R, cho & bing tng voi nhéng phan khéi xây có chiều rộng khơng
:

nhỏ hơn 40 cm.

trị
có chiều dày khơng nhỏ hơn 2ð em bằng

9. R, cia tim tường và khối gạch rung

số trong

nhân

bằng

:

:

với 0,885,

.

những tắm
3. Đối với tường tự mang * và tưởng không chịu lực thì cho phép sử dụng


tưởng có mảng

tường rộng nhẻ hơn

số trong bảng nhân với 0,8.
4. Công

thuật riêng.

tạo

chế

nghệ

khối

40cm

xây

gạch

nhỏ hơn

không

nhưng

phải


rung

tuân

32cm.

Khi đó R, bằng trị
quy

những

theo

trình

kỹ

Bằng 7
Cường

hoặc đá

168
183

165
138 `

hở


nền 0 của vữa

10 -

25

> 60

1000
. 800

|
Cường độ chịu

Số hiệu vữa
|

Số hiện bêtông

600

114

109

400

82


77

145
123

113
_ 9

73

99

.

500

98

93

_ 87

63

300
250
200
150
100
75


65
57
47
39.
27.
21

62
54
43
37
26
20

57
49
40
34
24
18

44
38
30
24
17
13

11


10

9

6

50

35

.

.:

|

25

8,5

12

4

8,5

7

7,5


53

74

14

15



lớn

betong đặc cỡ
độ chịu nén tính tốn ÏŸ (kG) em?) của khói xay bằng khói
50—100cm
xây
hàng
mỗi
cao
chiều
khi
kỹ,
đá thiên nhiên cưa đeo

nhân với
Chỉ dẫn bằng 7. 1. Đối với khối xây bằng khối lớn, R bằng trị số trong bằng
hoặc
măng
x


khơng
ong

bêtơng
khối
bằng
tạo
chế
xây
khối
0,8 — nếu
bêtơng có lỗ rỗng lớn;
0,9 — nếu khối xây bằng khối
số hiệu lớn hơn 300;

1,1

=

nếu

khối

xây

bằng

bêtơng


khối

nặng (T, > 1800 kGim”). -

tồ ong có ximăng

bêtông

nặng

đặc

cu
bêtông silicat

hoặc

hoặc

đá

thiên nhiên

R bằng trị sổ trong
9. Đổi với khối xây bằng khối lớn có chiều cao lớn hơn 100 em,
bằng nhân với 1,1.
nén

đã lấy theo cường
3. Đối với các khối lớn bằng đá thiên nhiên, số hiệu của

là 20cm.
cạnh
mỗi
thước
kích
phương
lập
tạm thời (kG/em*) củn khối

chịu

trong bằng nhân với hệ số ky
4. Đối vải khối xây bằng khối lớn có lỗ rỗng, ït bằng trị số
ky =

12

độ

+.

th.
Fy

Hị Hạ,


trong d6 Fy, va Fag — digo tich tiét dién khéng ké 16 réng (dién tich thu hep) va dién tich
ist dién kể cả lỗ rỗng (diện tích nguyên);
s

Hị — hệ số giảm R của khối xây, phụ thuộc kỹ thuật chế tạo,
thước các lỗ rỗng ; ; xác định bằng thi nghiệm đối với khối
những số liệu thi nghiệm, có thề lấy như sau:
=
Hạ



hệ

hình ding va kich
xây; khi khơng. có

Fa

Fug

số giảm R của khối xây, phụ thuộc

khối lớn, lấy bằng

tỷ đệ lỗ răng chiếm trong tiết diện sắc

1.0 — khi lỗ rỗng chiếm nhỏ hơn 20%;

0,9 — khi lỗ rỗng chiếm 21 — 30%;

0,8 — khi lỗ rỗng chiếm lon hon 30%.
5. Đối với: khối xây
bằng


nhân

bằng đá thiên nhiên có mặt đây đểo ` xy

R bằng trị số trong:

với

0,8 — nếu khối xây bằng đá đẽo

kỹ vừa (độ nhảm

nhỏ hơn Tờ mm);

0,7 — nếu khối xây bằng đá đẽo thô (độ nhám 10 — 20mm);
0,6 — nếu khối xây bằng đá chặt thơ hoặc các hịn đá hộc.

Bảng 8
Cường

ke

độ

rõng

chịu

thắng


nén

tính

đứng

tốn Đ

rong
xay

.

100

300

33

. 150

22

200

125

100


B—1ãcm

:

7B.
30

20

- 35

_



xây

bằng

logi

khéi

-_gach đá
vữa

xay

28


a2

25

18

19 |

17

14

14

13

17

|

0

#1

9

18

15


10

8

1ỗ

|

`

13

1i

9

7

16

13

gach,

.

| 4

|


18

2
17

14

. 18

12

10

9

8

11

9

7

6.

6

4,5

4


7

gồm

cao



các ` ¬

mỗi hàng.

Cưởng độ chịu

12

10

gach

khác, khi chiều

6

9

5

nén 0 của vữa


tin
:

"

15.

10

8.

nr a
_ 6

Be

35

2,5

Chỉ dẫn bằng ở. 1. R của khối xây bằng trị số trong bằng nhân với.
0,85 — khi dùng vữa 'ximãng cứng (không thêm đất sét hoặc vôi), vita nhẹ hoặc.

vữa vôi tuổi nhỏ hơn 3 tháng;

0,80 — khi đùng vữa ximăng có pha thêm chất hóa déo hữu cơ.
2. Như chỉ dẫn 5 của bằng 7.

-


nặng

,

B50 | - 25
22

20

18



cdc

-

25.

15

của

va các loại

$6 hiéu via

27


75

50

(kG/em*)

12mm

|

Số hiệu

gạch đá

toi

|


Barig9
Cường

độ chịu nén tính tốn R (GIcm2) của. khối xây bang gach
thiên nhiên cưa hoặc đeo kỹ, khi chiều cao mỗi hàng xây

Số hiệu vữa

Số hiệu gạch đá

200 |


1000
800
“600

500
400

|

ˆ

3

73 |

69 |

53

49

47

60 |

50 |

58 |


67 |

064-]

45

43)

55 |



trong

hang

nhân

xây

với

Đối với khối xây bằng gạch
—f,5 —

25 |

660

53 |


bằng

-va

da

.

10

4

Cường
độ chịu
nón Ú của va

2

115 | 110 | 105 | 95 | 85 | 88
95 | 90 | 85
|80
|70 | 68
78
75
| 70
|60 58 | 53

bằng 9. 1. Bối với khối


tri

_

75 |

40
38
36 | 35 | 33
3 | 28 | 26 |
33 | 31
25
35 | 23
22 | 20
— | —~—
18 | 18 | 17 |
14 [ 13 |
— | — | 15

— } —

10

-— | ,—

8 |

|

Chi dân

bang

100 |

78 |
65

300

hợp,

150 |

13u | 125 | 120 |
110 | 105 | 100
90 |
85
80

200
160
100
75
50
35
25

betong dac
20——3Øcm


30

40

|53

!48-

(37

|383

45

|40

30
|28 |
92+ |22 |
18
|17
15 | 14 |
|10
12
95| 8,6 |
7,5]
65]
gạch

25

20
|15
12
9
.7
557]

-,

|46

| -

| 88
¡31

43

35

_

31
18
18
11
8.
B
5


80
65
"98

20
15
10 _8
`8...
4,5
3,5

|

bêtông xi than nau hoặc xỉ than

hỗn

0,8.

bêlông

nếu khối xây làm tường

thạch cao*, R bang

ngoài

trị số Irong

ở: những vùng khí


hau ầm

bằng nhân với
wet ;

0,7 — nếu khối xây làm tường ngồi ở những vùng khí hậu khơ ; ;
0,8 — nếu khối xây làm tường trong ở (Ất cả các vùng.

` 3) Nhữ chỉ dẫn 5 eỗa bảng 7.
Bang 10.
Cường

4e

chịu

nên

tính
khi

§ố hiệu
gạch

50

12

a5


—__

35

|

100.
20-

75

cao

mỗi

75

50

15 -

4

11,5
10

|...

|


17

|

khơi

xay

bãng

xa:

i—

30cm



25
16

10

§.

8

9


8

7

10

-

4

-đã -

11

8,5

bê tơng

~

1lậ

13

T1.

gạch

vfa


14
lãi
|

của
hàng

hiệu

.

18

16°


chiều

Sẽ

E

106

tốn R (kGJcm”)

j6

10


|

6

5

3

có lỗ rồng,

` ường độ chịu
nén 0 của vữa
aoe

11

9

7

5

5,5

4,8.

7
fie

4


18.

Chỉ dan bang 10, Nhw chi din 1 va 2 cha bang9.
* Chỉ đùng khối xây bằng gạch bêtơng thạch cao ở các cơng trình cấp /IE vũ cấp IV,
14


Om
`

.

Cwong

.

do

ehia

khối

Loại

:

nen

.


xây

-

tinh

toan

thấp,



"

ROKG/em*)
hình

|

SỐ



.
Lea

Khỏi xây đá thiên nhiên
ca
han

Ni
chiều cao mỗiee hang
xây

oem

men

1

Khối xây đá Lhiên nhiên

chiêu

cao

mỗi

20——30cm
bằng

hàng

|

|

xây

|


khói
tác

na

xay:

Cewa

bằng


đeo

, 90 hiệu

2%

of

5

35

Như

Cường

ra


|

1000
300

.|

800.

500

|

400

`

300

dẫn

5 của

0,7

3,8

|


3,5

7.5 |

65

65

10

|

3,8

oe

2,8

4

|

độ chịu nen

bảng

.

3,8


2,5

2,3



1,5

1,4

|

25
2920:

18

|

|

R(k@G/cm”)

|

14
11.

20


87

ang da hoe

8
7

4
5
45 | 83

6.

3,8.

5,5

3,3

2,38 -

6
555°

4,5
4:

2,8
255


1,8
4,7

_

4,5

3,5

2,5

2-

1,3



3,6

2,9

2,2

1,8

3,2

Chỉ: dẫn

3“


3,5 -

20°

bảng 13. 1. R trong bằng tương

ứng với

tuổi 38 ngày được

dùng cho

R bing tri s6 trong bang
tốn ở tuổi iy.
'

khối xây

nhân

2. Đối với các số hiệu

với

đó

số hiệu vữa
tị


trung gian của đá,

* Khối xây của các tưởng bằng
ở cúc cơng trình cấp IV,

1,5

gạch mộc

bằng

1

1,2

ở tuổi nhỏ

0,8
07.

co
:

,

số hiệu vữa khơng

9,3

0,2


8,2

nhỏ hơn 4 ở
hơn

lấy theo cường: độ chịu

ĐW tay’ theo

hoặc

1,8





ở tuổi 3 thang, Khi "khối xây

0, 8; lúc

3.

.

2

_


ch

3,3
248

27 |



3.

đỏ

ue ởờng độachịu

|.

3

8

tho

nén 0 của vữa

4

-_ đ;ỗ

R


Bảng 19 -

dap

2

4





1,2

.;0,8

,

bằng các loại đất *,
-

35

a

2

1,2


50

257

2,5



c

9
7

- Đỗ
.-

10
8

knot

10

8,5

13

11,5

13


11
9

200
"150



vữa

12
10

18
29
20: |» 16

13

15

của

35

50,

75


|- 17

85

|

| 5

¬

tình tốn

| lỗ

1,3

7,

Ti
100

3

15" |

|

Số hiệu

d ea),


hiệu
Số OER

chỉ

nén 0 cua vita

|

95

7

độ

độ chịu

tưởng

1,8

~

|

|

2


3,5,

4,5

cường

ga
óc

25: ị 2j
°
1,8

|

2

.

nhiên

ad,

shy

tỗ
3.5

5


thiên

shan)

7
15

Bang tt

vữa

10

6
4
4

da

`

Chỉ dần bảng 11. 1. Đối với khối xây bằng sạch
mộc hoặc
trị số trong bằng nhân với hệ số như chỉ dẫn2 của bảng 9.
2.

V

da


wee

Be

quy

"

liệu

9/
25
lãt0

khơng lớn hơn lãcr

eons

đáng

ecaa

.

28 ngày,

nén

tính
-


nội suy.

các

loại đất chỉ cho phép

dùng

15


3. Đối với khối xây bằng đã hộc phẳng đây, R bằng trị số trong bằng nhàn với 1,5;

còn khi khối

xảy được

xây đặc biệt cần

đá gần lại, Ñ bằng trị số trong

thận

bằng

đá

bảng nhàn với 2,Ù,


hộc

phẳng

đáy chọn

lọc và có

chốt:

4. Đối với khối xây móng bằng đá hộc có lấp đất mọi phía, R bằng trị số trong bảng

cộng thêm

:

:

1 kG/cm? — nếu khối xây vừa xây xong đã lấp hố móng ngay ;

3k6/em° — nếu khối xây móng ấp sát vào thành hở móng là đất nguyên th hay

sau khi đất lấp hố móng đã được lén chặt một thời gian dài (khi nhà.

xây cao thêm),

"

Bảng 13


.

|

học

đá

bêtông

Loại

200

Khi đá hộc đập thỏ, số hiệu
khỏng nhỏ hơn 200
Như trên, số hiệu 100

40


số hiệu 50 và với

Như trên;
gạch vỡ

x

Số


hoc (khơng

hiệu

bÉfịng,

dam

rung)

50

|

15

150

| . 100

35


30


25
22






20

|

—~



da

bêtơng

Đ (kG/cm”) của

tốn

tỉnh

nen

do chịu

Cuong

20
18.


:

17

a



35
17
15

:

13

Chỉ dẫn bằng 13. 1. Đối với bêtông đá hộc có đầm rung, R bằng trị số trong bang
với

nhân

:

toc

1,15.

2. Đối với bêtông số hiệu 200, số hiệu của đá nên khơng nhỏ hơn 300.
;
đọ


Cường

dọc

kéo

chịu

trục

tinh

ximăng

+

voi,

vwa

ximăng
mạch

Dạng

|

phá




hoại

củ

vữa

--

sét

đất



.

:

Trang

1. Kéo

dọc

mạch

thai


ứng

vừa

kéo. khi

chịu

uốn,

khi uốn tinh tean Ry, CkG/em?)
bảng gạch đá dục xây với vữa

khi

vôi

vữa



ngang

màm

độ

cường

Ry( kG/em*),


toan

tink toan Ruy (GIem?), cường độ chịu ứng lực kéo chính
va cwong do chju cat tinh toan R, (kGlcm”) cua khối xay

Bang ‘14

khói

thang

lực

bị

xay

phá

Số

hiện

vữa

>rãä01 25 | 10 | + | 2

trục :


a) theo tiết diện khơng giằng :

đối với mọi loại khối xảy (lực

dính pháp tuyến)
—|Ì
b) theo tiết điện giằng:
—~ đối với khối xây gạch đá
có hình dạng quỹ tắc

|
0,8 | 05 | 0.3} 0,1 | 0,05.

1,6 | 1,1,

0,5;

— đối với khối xây đã học | 1,2 | 08 | 041

16

theo

hoại

dirng

0,2]

0,1


02] 0,2

|


Tiép bang 14
Dạng

pha

hoại

Trạng

thái

Sé hiéu vita
ứng

lực

"

10 Ì

>50 | 235 |

4


2

—{——ớ.. | mm=nitiinlinisnl:
| pki

2. Kéo khi nốn và chịu
lực kéo chịnh khi uốn^

ửng

-a) theo tiết diện không giằng,
đối với mọi loại khối xây và
theo mạch nghiêng bậc thang
(ứng lực kéo chính khi uốn) |

b) theo tIết điện giẳng :
— đối với khối xây gạch đã

có hình đạng quy tắc

1,2 | 08|

0,4|

CẤL

0,1

25


|1,6|

0,8 | 0,4 | 8,2

1.8

Ì1/1105|0,3|

0,1

2,4

11,6]

0,2

- đối với khối xây đá hộc | 1.8 | 1,2]

8.

0,21

0,6}

0,3). 0,15

:

a) theo tiết điện khơng giẵng,
đối vói mọi loại khối xây (lực


dính tiếp tuyển)

b) theo tiết điện giẵng
với khối xây đá. hộc

đổi



0.8]

0,4]

14. 1. Đối với khối xây gạch rung bằng gạch đất sét,bt, trịtrị sốsố tretrong
dan bing
Chi nhân
với 1,25.
bằng phải
___

gìa đất
trong
cịn

3 Bối với khối xây khơng rung xây bằng vữa ximăng
sét hoặc vôi), trị số trong bằng

phải


nhân

với 0,75.

cứng (không thêm chất phụ
toa

3. Đối với khối xây bằng gạch có lỗ rỗng, khe rỗng và bằng gạch bêtơng rỗng, trị số

bảng phải nhân với 1,25.
:
|
"
4. Đối với khối xây bằng gach silicat thường, trị số trong bằng phải nhân
với 0,7;
khối xây bằng gạch silicat chế tạo bằng các loại cát nhỏ thi phải lấy theo số liệu

thi nghiệm,

:

*

5. Khi tỷ số giữa chiều sâu giẵng và chiều cao một hàng xây nhỏ hon 1,
Ry va đu
theo tiết điện giằng của khối xây bẫn
ch đá có hình dạng quy tắc lấy theo
trị sổ tron

bằng rồi nhân với tỷ số đó. `

a8
.
.
wang angie
ý 29 Int
rene
.
6. Rk va Ryu tỉnh với toàn bộ tiết điện phá vỡ của khối xây thẪng góc với hướng
.
của nội lực.
7. Khi tính tốn theo sự xuất hiện và mở rộng vết nứt, với hai công thức (143) và

44), R,, van lay như trong bảng này.
26D

Si

:

,

17


Bảng lã
Ry,

toán

tỉnh


trục

dọc

kéo

chịu

độ

Cường

(kG/em2),

cường

độ

gạch

da

chịu

khi

kéo

ˆˆ


toán
nén tinh todo Ryy (kGjem^), cường độ chịu ứng lực kéo chính khi uốn tinh
} và cường độ chịu cắt tính tốn R¿ (kG/cm)" theo tiết điện giảng của
Rue (kG/c
ạch hoặc đá
khái xây gạch đá có hình dạng quy tác khi khói xây bị phá hoại qua g
nhu.
Trạng

Keo

_ Kéo

200 | 150 |

truc

doc

khi uốn

và chịu

ứng lực

kéo chính khi uốn.

100


75

1,8

4,8

2,5

2

4

3°25

{2

———~
10

50

35

25

15

1

0,8 |


0,6

0,5

0,3

116]

12]

1 | 07]

0,5

09

|? | b+|

|3

|+

|55

|6

8

J1 |


`



Ch

hiệu

Số

lực

thái ứng

Chỉ dẫn bằng 15-1. Rys Ruy» Rye tính với tồn bộ tiết diện phá vỡ của khối xây.

`

2. R„ theo tiết diện> giẳng chỉ tỉnh với tiết điện gạch đả, không kề các mạch vữa

thẳng dứng (tiết điện thu hẹp):

trục tính tốn

five

kéo

chịu


độ

Cường

ewong

tinh toan Ry,(kG/em*) va

Rye

Trạng



Kéo dọc

Bảng

(kGjem’)

cua

ứng lực

bétong

da

200


9

|

100

1,8

1,6

.

Cường độ

tinh toan. R,, (kG/em*) của cốt thép trong

|

,

In

vớ

50

|

75


số hiệu
và CT3

thép

lưới

2. Với cốt thép dọc trong

:

trong kết cấu liên hợp :

.a) cốt thép dọc

,

b) cốt thép xiên và cốt thép

khối

.

khối

"

e} như trên, khi truyền tải trọng trực tiếp


lên vành đai từ một phía
d) như trên, khi truyền tải trọng
từ hai
phia

_
4. Neo.và liên kết trong khối xây:
a) trong vữa số hiệu khơng nhỗ hơn 25
b) trong vữa số hiệu 4—10

"



gạch

„Thép

loại

.Á—H

_

1,8

16

đá


cốt thép

Bang 17
¬

Sợi thép
thường

2400

2500...

1500

a
1900

"
1800 ,

430

_

2150

1700

đai


xay

1.

1800

1900

|

3. Với các kết cấu được gia cố bằng vành đại :
a) cốt thép ngang'
ti
b) cốt thép đọc không truyền tải trọng trực
tiếp lên vành. đai

2,0

25



1500

xây và

1,2

1,4


ThéploaiA—I|
-

Loại kết cấu

1

2.

2,3

2,5

2,7

|

Kéo khi uốn

cốt

nón tính tốn.

kéo chính khi
hoc

150

16
won


trục và chịu ứng lực

kéo chính khi uốn

1. Với

độ chịu kéo khi

Số hiệu đá

lực

thải ứng

ly (kG/cm?),

độ chịn

cường

1300
1900

es

nhỏ
1900.
1050


1750




cao hơn

Chi dén bang 17. 1. Cường độ tỉnh toán của các loại cốt thép khác, không được lấy
cường

độ của thép loại A — II hoặc sợi thép thường tương ứng.
của cốt thép trong bảng đã được giảm bằng cách nhân với
đến sự chưa tận dụng hết. cường độ của cốt thép trong khối

2. Cường độ tỉnh toán
bệ số điều kiện làm việc xét
xây gạch đá cốt thép.

§ 5. MODUN

BIEN

DẠNG,


HỆ SỐ NỞ DÀI

HỆ

SỐ


MA

CỦA

SÁT

KHƠI

XÂY

1. Médun bién dang.
Mơ đun đàn hồi Z¿ (môđun biển dạng ban đầu) của khối xây gạch, đá tinh như sau :
1. đối với khối xây không đặt cốt thép:

Eo = aR",

|

trong đó # — trị số đặc trưng đàn hồi của khối xây không đặt

R° — cường độ]chịu nén tiêu chuẩn của khối xây:

M
cốt thép, lấy theoo bằng 18;

ne

k
R —

k —

cường độ chịu nén tính tốn của khối xây, lấy theo các bằng từ 6 đến
hệ số đồng nhất của khối xây, lấy theo bằng 5;

2. đối với khối

xây

cớ
đặt

cốt thép:

Ey = Gey Rey,
trong 46 &,, —
+

13;

:

trisdé đặc trưng đàn hồi của khối xây có đặt cốt thép,
đối với xây đặt cốt thép đọc:
A,

=

(7)


lầy như sau:

a;

+ đối với khối xây đặt cốt thép lưới :
R*

#%ạy

Ry

cường

độ tiêu chuần

a) đối với khối xây



của khối



R

:

C

.


Rute
ite, Roo — tich của hệ sổ điều kiện
như sau:

làm

=

.

R

,

(8)

xây đặt cốt thép, lấy như sau :

đặt cốt thép đọc:

tc



ket

pte ,

+


te

Met Rei

“00”

việc với cường

(9)

|

độ tiêu chuần của cốt thép. lấy

+ đổi với cốt thép thuộc loại A —1I, A — II và thép số hiệu CT-3
+ đối với sợi thép thường thì mạ; Ris = 1,25 Hạt;

thì make

==1

Rees H

Rạ -- cường độ tính tồn eủa cốt thép, lấy theo bằng 17;
H — hèm lượng phần trăm cốt thép, tỉnh toán như sau:
+ khi đặt cốt thép

đọc:


= “# 100,

Fy
Fy va Fy — dién tích tiết điện cốt thép-và diện tích tiết điện khổi XÂY;
+

khi đặt cốt thép lưới:

n

Tạp VE

jt = _—100,

Vex va VE

thé tich. cốt. thép và thể tích khối xây;
19


- ›.B) đối với khối xây đặt cốt thép lưới :

te

te +

R„=R

kệ!


2m, Reebt

———.

(10)

100:

Bằng
Trị số đặc trưng

đàn hồi Œ của khói

Loại khối xây

xây gạch

đá không

Số

|

200—25|

18

đặt cốt thép -

liệu vữa


10

4

.

:

2

Cường
_độ 0

| cha vita

_1. Khối xây bằng các khối cỡ lớn chế tạo
bằng bêtơng nặng, bêétơng có lỗ rỗng lớn

với cốt liệu nặng và

đá thiên nhiên

(y, ?> 1800kG/mŠ) _
2. Khối

xây

bằng


đả

thiên

nặng

:

nhiên

gach béténg ximăng nặng và đá hộc
3. Khối xây bằng các khối lớn chế

nặng,

|

4. Khối

xây bằng

- ép đểo thường



gạch gốm,

gạch

và có lỗ rỗng, gạch


nhẹ và đá thiên nhiên nhẹ

ð. Khối xây bằng gach silicat
6. Khối

xây

bằng

khơ đặc và có lỗ rỗng

gạch

đất

sét

750 |

750 |

500

1500

1000

750


500

350

750

750

500

500

350

1000

750

500

350

200

tạo

bằng bêtơng nhẹ, bêtông silicat, béténg tô
ong qua xử. lý trong nồi hơi áp lực, bêtơng
có lỗ rỗng lớn với cốt liệu nhẹ, đá thiên


nhiên nhẹ

s.

1508 | 1000 |

đất sét,

bêtông

ép

750

nửa

500

500

|

- 350

500

Chỉ dẫn bằng 18. 1. Khi độ thanh mãnh8 —= 7

850


350

< 8hoặc À =

200

|

350
to

200

S 2Q



chiều cao tính tốn của cấu kiện;h — cạnh nhỏ của tiết điện chữ nhật; r — bản kính
quán tính nhỏ của tiết diện) thì cho phép dùng trị số œ đối với loại gạch ép dễo cho tất
cả các loại gạch:
2. Trj sé trong bang của khối xây gạch dùng cho cả các tấm lớn và khối lớn
gạch

rung:

.

3. Trj sé dic trưng đàn hồi của bêtông đá hộc lấy bằng 1500.

4; Trj sd đặc trưng đàn hồi của khối xây bằng vữa nhẹ lấy theo bằng


rồi nhân

với 0,?.

đàn hồi

Do ảnh hưởng của biến dạng dếo, ứng lực trong khối xây lớn lên thì mơđua

giảm xuống,

vì vậy

trong tính tốn thực tể ta dùng

đun đàn hồi (gọi một cách chính xác là môđun biến dang).
Môđun biến dang E của khối xây tính như sau:


khi tính tốn theo trạng thái giới

hạn

khi xác định nội lực trong dẩy căng của vòm,

nhiều lớp chịu nén;

nội lực gây nên

do


về

của mô-

trị số trung binh tương đương

khả năng

|

.

chịu

lực của khối xây (ví dụ

trong các lớp của tiết điện khối xây tường

biến dạng nhiệt độ hoặc

bố ứng lực trong khối xấy trên đầm tưởng, v.v...) thì lấy

E = 055 Eo;

khi nghiên

¬

sự


cứu

phân

:

— khi xác định bién dang của khối xây do lực dọc hay lực ngang gây nên; khi xác
định nội lực trong hệ khung siêu tĩnh, trong đó những cấu kiện gạch đá làm việc cùng với
.20


những

cẩu kiện

làm bằng

vật liệu

đá; khi xác định độ cứng

khác;

khi

xác

của kết cẫu, v.v... thì lấy
E = 0,8


xét đến

Biến

dạng tồn phần

từ biến tỉnh

tương

định chu kỳ

dao động của kết cầu gạch

Ey.

(12)

đối của khối xây chịu tải trọng trong thời gian đài có

theo cơng thức

Ê =

TỊ

ơ




Eo

.

(13)

trong đó T† — hệ số xét đến ẳnh hưởng của từ biến, lấy bằng
2,2 — khi khối xây bằng gạch gốm hay gạch đất sét nung ép đểo và ép nửa khô ;
2,8



khi khối

xây bing

3,0 — khi khối
hêtông

xây

các khối hoặc gạch

bằng

silicat

gạch


hoặc

silicat

chế tạo bằng

hay

bêtông nhẹ;

bêtông

nặng;.

bằng khối và gạch chế

tạo bằng

3,5 — khi khối xây bằng khối hoặc gạch chế tạo bằng bêtông tổ ong;
Ø — ứng lực trong khối xây.
2. Hệ số nở dài,

.

Hệ số nở đài của thối

xây khi nhiệt độ biến thiên 1°, lấy theo

bằng 19.


Bằng 19.
Hệ

số

Vật liệu chế

nở

dài

của khói

tạo khối xây

xây

—}

Gạch: đất sét nung thường và gạch gốm

Gạch silicat, gạch và khối

bêtông

đá hộc

Đá thiên nhiên
Chỉ dẫn bang


theo kinh nghiệm,

|

bêtơng và

¬

20.
số

man

Mặt

:

xây

khé
hoặc

bêtơng

Gỗ trướt trên khối xây hoặc bêtơng
Thép trượt trên khối xây hoặc bêtông
Khối xây hoặc bêtông trượt trên cát hay sối.
Khối xây hoặc bêtông trượt trên đất á sét
Khối xây hoặc bêtông trượt trên đất sét


khác, cho phép lẫy
:

Bằng

sat

Vật jiệu.
trên khối

;

0,8. 107°

Hệ

trượt

107

đài của khối xây bằng các vật liệu

3. Hệ số ma sát,
Hệ số ma sát lầy theo bảng

Khối xây

0,5 . 107°
1,0.


|

19.
|
Hệ số nở

- Hệ số nể đài

-

0,70

0,60
0,45
0,60
0,55
0,50

\

ma

20
:

sat

edt

|


|

0,60

-|

0,50.
0,35
- 0,50:
0,40
0,30

2!


CHƯƠNG

II

TINH TOÁN CAU KIEN KHONG DAT COT THEP
KET CAU GACH DA THEO CUONG DO
§6. TINH TOAN

CAU KIEN

CHYU NEN TRUNG

CUA


TAM

1. Cơng thức tính tốn.

Lực nén trung tâm phải thỏa mãn điều kiện

SÍN] = 9RF,

(14)

trong đó N — lực dọc tính tốn tương đương,
N

Nạn

=-

+

Nhạh?

(15)

map

lực dọc tính tốn do phần tải trọng tác dụng dài hạn và ngắn hạn
. gây nên ;
map — hệ số xét đến ảnh hưởng tac dụng đài hạn của tải trọng (gây ra từ

Nan V8 Nogh




biến) đối với khả năng chịu lực của cắu kiện, lấy theo bằng 21;

[N]



lực dọc tính tốn

tương đương

H;

cho phép

@ — hệ số uốn dọc, phụ thuộc vào độ thanh mảnh tương đương của cấu
kiện, lấy theo bảng 22;

R —


cường độ chịu, nén tính tốn của khối xây có xét đến hệ số điều kiện
làm việc my của khối xây đó;
diện tích tiết điện chịu lực của cấu kiện.

Độ thanh mảnh tương đương của cấu kiện tính như sau:
1. đối với tiết diện chữ nhật;


1000

đề

4/1000.

3. đối với tiết diện cổ hình đạng khác,

1000.

|
_ ksy

i

.

Tos

(47)


‘trong đó

lạ —

chiều cao tinh tốn của cấu kiện,

lấy như sau (h.1):


+- khi đầu mút trên của cấu kiện là gối khớp cố định theo phương nằm
(h. 1a),

ngang -

l—=H-

hoặc khoảng

(1ï — khoảng cách giữa các sàn ana,

cổ

định

(h.

các gối tựa năm

cách giữa

ngang khác, hay chiều cao của các kết cấu đứng tự do);
-- khi đầu mút trên của cấu kiện là gối đàn hồi và đầu mút

đưới là gối ngàm

1b);

l¿ e 1,5B0H — đối với nhà một nhịp ;
|

lo == 1,25H — đổi với nhà nhiều nhịp;

+ khi khơng có gối tưa ở đầu mút trên hoặc khi khơng có liên kết neo với sàn
_ hoặc mái (h. 1c),
lạ
— 2H;

+

đối với các tường ngàm chặt bốn cạnh (muốn
pháp cấu tạo tương ứng) khi chiều đài tường

vậy cần phải bảo đẩm các biện
¡ S 2H ứ — khoảng cách giữa

_ các tường ngang hoặc khoảng cách giữa các gối tựa thẳng đứng khác), cũng
như đối với các tường ngàm chặt ba cạnh khi ? < 1,5H thì được phép lấy
lo = 0,9H; khi đó các lỗ cửa làm giảm yếu tường theo các tiết điện đứng

_ VÀ tiết diện

ngang

khơng

được

vượt

q


40%,

cịn

ứng lực

tác dụng

trong

tưởng ta xét và trong các bức tường sát cạnh liên kết với nó khơng chênh

lệch nhau q 50% cường độ
+- đối với vịm gối khớp (h. 1e),
lo =

chịu nén

tính tốn (h.

18);,

0, 5S,

[S — chiều dài của đường trục vòm; A _— cạnh nhỏ
độ thanh mảnh lớn)];

của tiết điện (theo phường có


2/4
3
*



mảnh: lớn).

EP EAP EPP LE
SILEPITVIPAT

3

7-458

œ — trị số đặc trưng đàn hồi của khối xây, lấy theo bang 18;
r — bản kính quản tính nhỏ của tiết điện (theo phương có độ. thanh

Hình 1 ˆ
* Với các sàn nhà: bằng bêtơng

cao tấm

sàn hoặc tấm mái ở chỗ ngàm.

cốt thép thi H la chiều

cao mỗi tàng trừ. đi chiều

23


co


Ta xác định hệ số uốn đọc $ trong tính tốn

như

sau,

1. Đối với tường, trụ có gối khớp cố định ở đầu mút trên, khi tính tiết điện tại gối tựa
thì lấy @= 1; khi Lính các tiết điện trong khoảng từ gối tựa đến chỗ cách gối tựa 1/3 chiều
cao cấu kiện thì lấy hệ số nốn dọc từ 1 đếm
@ (@ — trị số lấy theo bang 22) giảm theo quy luật
bậc nhất; cịn khi tính các tiết điện trong khoảng 1/3 chiều cao tại giữa cấu kiện thì lấy

hoc

#

hệ sốuổn đọc theo trị số trong bằng 22 (h. 2).

Hinh 2
2,

Hinh 3

Đối với tưởng,

trụ


só gối đàn hồi ở đầu mút

trên hoặc

đầu mút

trên là tự do,

khí tính tiết điện tại đầu mút trên thì lấy @ = 1; khi tính các tiết điện trong khoảng từ trung
tâm cấu kiện đến đầu mút dưới thì lấy hệ số uốn dọc theo trị số trong bằng 22; con khi

tính các tiết điện trong khoảng từ trung tâm cấu kiện đến đầu mút trên thì lấy hệ số
uốn đọc từ @ (@ — trị số lấy theo bằng 22) đến 1, tăng theo quy luật bậc nhất (h.3).
3. Nếu tường và trụ là cấu kiện có tiết điện thay đổi, ta xác định hệ số uốn dọc một

cách gần đúng

không

khoảng

như sau:

a) Khi đầu múi

đổi; kích thước

trên là gối cổ


định (h. 4a),

1/3 chiều cao ở giữa. Sơ đồ tỉnh hệ số uốn

=



thề

xem

như

của tiết in xỏc nh theo kớch thc ca

as

â

si+ ơ



dc trong trng

cu kiện có tiẾt điện

phần cấu kiện trong


hợp đó như

a

8

hình 4b.

Cc

vf}
1

!

š

a


3

7

4

TTT

c
ws


a



_

+—

`

¬>
wt

tT

my


Hinh

4

1“
x?

,

4


wal

%

+-

*

3

wi}

)

oS

Lod

1

a

7

|

a,f

Sore


FF

c

fee]

2

;

7)

8)

Hinh

5

b) Khi đầu mút trên là tự do hay gối đàn hồi (hb. 5a), nếu tính tiết diện ở phần dưới

-e#u kiện (đoạn 4Ø), có thề xem như cấu kiện có tiết diện khơng đổi cao bằng H. kích thước

của tiết điện xác định theo kích thước phần dưới cấu kiện Ch. 5b); nếu tính tiết điện ở
phần trên cấu kiện (đoạn Ø€), có thể xem như cấu kiện co tiết điện khơng đổi cao bằng H;

(h. 6e), kích thước của tiết điện xác định theo tiết diện phần trêu cấu kiện.
24

.



×