Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Kế toán tài chính ac02 (bản chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.07 KB, 54 trang )

KẾ TỐN TÀI CHÍNH AC02 EHOU
( Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng máy tính thay vì điện thoại. Sau khi sao chép câu hỏi
(copy) thì bấm ctrl+F và dán (Paste) câu hỏi vào ơ tìm kiếm sẽ thấy câu trả lời )

(Câu trả lời đúng được tô màu đỏ)

1. Bán hàng, giá bán chưa thuế 30.000.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh
toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp chiết khấu cho khách hàng 1%
bằng tiền mặt do thanh toán sớm. Vậy số tiền thực nhận trên TK tiền gửi ngân
hàng sẽ là bao nhiêu?
3.000.000đ
30.000.000đ
32.670.000
33.000.000đ
2. Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính phản ánh:
Giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm
Giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
Tất cả các phương án đều sai
Tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
3. Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Trong 1 thời kỳ nhất định
Tại 1 thời điểm nhất định
Tại thời điểm cuối kỳ
Tất cả các đáp án trên đều đúng
4. Bên Có của các tài khoản Tiền mặt (1112), Tiền gửi ngân hàng (1122) được quy
đổi và ghi sổ theo:
Tất cả các phương án
Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động
Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch


5. Bên Nợ của các tài khoản nợ phải trả, bên Có của các tài khoản nợ phải thu, khi
phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ được ghi sổ theo:
Tất cả các phương án
Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh
1


Tỷ giá theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ thanh tốn
6. Các chi phí liên quan đến việc phát hành trái phiếu nếu nhỏ được kế toán tập hợp
vào bên Nợ tài khoản:
142
242
635
642
7. Các khoản nợ phải thu:
Không chắc chắn là tài sản của doanh nghiệp
Khơng phải là tài sản của doanh nghiệp vì tài sản của doanh nghiệp thì ở tại doanh
nghiệp
Khơng phải là tài sản doanh nghiệp
Là tài sản của doanh nghiệp nhưng bị đơn vị khác đang sử dụng
8. Các khoản phải nộp cấp trên theo quy định (các quỹ doanh nghiệp, lợi nhuận,…)
được kế tốn cấp dưới ghi vào:
Bên Có TK 136 (1361)
Bên Có TK 136 (1368)
Bên Có TK 336
Bên Có TK 411
9. Các khoản phải thu khác bao gồm:
Giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân và các khoản phải thu khác (lãi, cổ tức,
lợi nhuận phải thu,…)

Tất cả các phương án
Thu bồi thường vật chất, mất mát, hư hỏng tài sản
Thu cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời khơng tính lãi
10. Các phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm:
Phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp
Phương pháp bù trừ giữa Thu và Chi
Phương pháp gián tiếp
Phương pháp trực tiếp
11. Các tài khoản doanh thu, chi phí, tài sản cố định, ngun vật liệu, hàng hóa, cơng
cụ dụng cụ khi phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi và ghi sổ theo:
Khơng có phương án nào đúng
Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền
Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch
Tỷ giá hạch toán của doanh nghiệp
2


12. Các tài khoản nào sau đây cần được theo dõi chi tiết về mặt nguyên tệ:
Tấc cả các phương án đều đúng
TK Phải thu khách hàng (131)
TK Phải trả người bán (331)
TK Vốn bằng tiền bằng ngoại tệ (1112,1122,1132)
13. Cấp vốn cho 01 công ty thành viên trong cùng tập đoàn bằng tiền gửi ngân hàng,
khoản này sẽ phải hồn trả lại sau 15 tháng. Kế tốn phản ánh khoản vốn cấp này
trên tài khoản nào sau đây ?
TK136
TK336
TK411
TK421
14. Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính được kế

tốn:
Ghi tăng chi phí hoặc thu nhập hoạt động tài chính
Ghi tăng chi phí hoặc thu nhập khác
Phản ánh trên tài khoản 412
Tất cả phương án đều sai
15. Chênh lệch tạm thời được xác định là:
Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả với cơ sở tính thuế của tài
sản và nợ phải trả
Chênh lệch do sự khác biệt về quy định xác định thu nhập chịu thuế của cơ thuế và
kế toán doanh nghiệp
Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của nợ phải trả và cơ sở tính thuế của nợ phải trả
Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản và cơ sở tính thuế của tài sản
16. Chênh lệch tỉ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ liên quan đến hoạt động kinh doanh được hạch toán vào:
Các câu trên đều sai
Doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính
Thu nhập khác hoặc chi phí khác
TK 4131
17. Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ phát sinh khi thu hồi một khoản nợ phải thu (gốc ngoại
tệ) là chênh lệch giữa:
Tấc cả các phương án đều sai
Tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền và tỉ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu
Tỉ giá Nhập sau - Xuất trước của ngoại tệ và tỉ giá ghi sổ của khoản phải thu
Tỉ giá Nhập trước - Xuất trước của ngoại tệ và tỉ giá ghi sổ của khoản phải thu
3


18. Chênh lệch tỷ giá hối đoái lãi khi bán bớt ngoại tệ được hạch toán vào tài khoản
nào sau đây?
Tk511

TK515
TK635
TK711
19. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận vào:
Bên Nợ hay bên Có của TK Chênh lệch tỷ giá hối đối (413)
Chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoặc thu nhập khác
Khơng có phương án đúng
20. Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp bao gồm:
Chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính
Chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính và chênh lệch tỷ giá hối
đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
21. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51):
Ghi đen bình thường hoặc Ghi trong ngoặc đơntùy thuộc vào từng trường hợp cụ
thể
Ghi đen bình thường
Ghi trong ngoặc đơn
Ln nhận giá trị bằng 0
22. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52):
Ghi đen bình thường hoặc Ghi trong ngoặc đơntùy thuộc vào từng trường hợp cụ
thể
Ghi đen bình thường
Ghi trong ngoặc đơn
Tất cả các phương án đều sai
23. Chỉ tiêu “Cổ phiếu quỹ” mã số 415 được ghi bên Nguồn vốn của bảng cân đối kế
toán bằng cách:
Ghi trong ngoặc đơn
Ghi đen bình thường

Ghi đen bình thường hoặc Ghi trong ngoặc đơn tùy thuộc vào số dư bên Nợ hoặc
bên Có
Tất cả các phương án đều sai
4


24. Chỉ tiêu Tài sản cố định (Mã số 220) trên bảng cân đối kế tốn phản ánh
Tồn bộ giá trị của tài sản cố định hiện có tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp
theo giá trị còn lại
Tất cả các phương án đều sai
Toàn bộ giá trị của tài sản cố định hiện có tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp
theo giá trị hao mịn
Tồn bộ giá trị của tài sản cố định hiện có tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp
theo nguyên giá
25. Chỉ tiêu: “Lãi suy giảm trên cổ phiếu” chỉ được phản ánh trong:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Tất cả các đáp án trên đều đúng
26. Chức năng chủ yếu của thuyết minh báo cáo tài chính là:
giải thích một số vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính
của doanh nghiệp
giải thích các vấn đề có liên quan đến quản trị doanh nghiệp
giải thích phương pháp các báo cáo tài chính
khơng có chức năng quan trọng
27. Cơng ty cổ phần Phước Hậu trong quý 1 năm N tính toán số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải tạm nộp là 200 triệu. Nghiệp vụ chuyển khoản tạm nôp số tiền này
được hạch tốn như thế nào?
Nợ TK 333 (3334)/Có TK 112.
Nợ TK 421 (4212)/Có TK 333 (3334).

Nợ TK 821 (8211)/Có TK 333 (3334).
Nợ TK 821 (8212)/Có TK 333 (3334).
28. Cơng ty cổ phần thương mại Hoàng Anh cuối kỳ tổng hợp được tổng số tiền thuế
cịn mà cơng ty đã nộp quá số phải nộp cho chi cục thuế là 300 triệu đồng. Số tiền
này được ghi như thế nào trên bảng cân đối kế tốn?
Ghi bình thường bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
Ghi số âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
Ghi số âm bên tài sản của bảng cân đối kế toán.
Ghi số dương bên tài sản của bảng cân đối kế toán.
29. Công ty cổ phần thương mại Minh Anh thuê công ty truyền thông Ánh Sáng tổ
chức nghiên cứu thị trường các sản phẩm bếp điện từ, chi phí là 100 triệu đồng.
Khoản chi phí này cơng ty Minh Anh sẽ hạch toán vào tài khoản nào?
Tài khoản 641
5


Tài khoản 511
Tài khoản 632
Tài khoản 642
30. Cuối kỳ, khi xác định kết quả kinh doanh kế toán kết chuyển chi phí của các hoạt
động:
Nợ TK 911/ Có TK 632, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 511/ Có TK 632, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 632, 641, 642, 625, 811/ Có TK 911
Nợ TK 632, 641, 642, 635, 811/ Có TK 511
31. Cuối năm, sau khi xác định số thuế thu nhập doanh chính thức phải nộp, nếu số
chính thức phải nộp lớn hơn số tạm nộp trong năm, số thuế nộp thiếu được kế tốn
ghi:
Nợ TK 8211/ Có TK 3334
Nợ TK 3334/ Có TK 8211

Nợ TK 8211/ Có TK 111, 112
Nợ TK 8211/ Có TK 911
32. Cuối năm, sau khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp chính thức phải nộp,
nếu số chính thức phải nộp nhỏ hơn số tạm nộp trong năm , số thuế nộp thừa được
kế tốn ghi:
Nợ TK 3334/ Có TK 8211
Nợ TK 3334/ Có TK 911
Nợ TK 8211/ Có TK 3334
Nợ TK 8211/ Có TK 911
33. Để định khoản các khoản các doanh nghiệp trong cùng tập đồn đang nợ tiền, kế
tốn sử dụng tài khoản nào?
Tài khoản 131.
Tài khoản 133.
Tài khoản 136
Tài khoản 331.
34. Để định khoản các khoản khách hàng đang nợ tiền, kế toán sử dụng tài khoản nào?
Tài khoản 131.
Tài khoản 133.
Tài khoản 136.
Tài khoản 331.
35. Để định khoản các nhà đầu tư (Cổ đơng góp vốn) đang nợ tiền, kế toán sử dụng tài
khoản nào?
Tài khoản 133.
6


Tài khoản 136.
Tài khoản 138.
Tài khoản 331.
36. Để phản ánh thuế GTGT được khấu trừ khi mua vật tư, hàng hóa kế tốn sử dụng

tài khoản nào sau đây?
Tài khoản 131.
Tài khoản 133
Tài khoản 133.
Tài khoản 333.
37. Để phản ánh thuế GTGT được khấu trừ khi mua vật tư, hàng hóa kế tốn sử dụng
tài khoản nào sau đây?
Tài khoản 331
Tài khoản 133.
Tài khoản 131.
Tài khoản 333.
38. Doanh nghiệp An An, cuối kỳ có kết quả kinh doanh nhỏ hơn 0 (bị lỗ). Kế toán
ghi nhận bút toán KQKD như thế nào?
Nợ TK 421/Có TK 911.
Nợ TK 821/Nợ TK 911.
Nợ TK 911/Có TK 421.
Nợ TK421/Có TK821.
39. Doanh nghiệp mua vật liệu, tiền hàng đã ứng trước cho người bán bằng ngoại tệ.
Vật liệu nhập kho sẽ được ghi nhận theo:
Tỉ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động
Tỉ giá ghi sổ thực tế đích danh
Tỉ giá giao dịch thực tế ngày ứng trước
Tỉ giá thực tế tại thời điểm nhận vật liệu
40. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) gồm:
Tất cả phương án đều đúng.
Doanh thu bán bất động sản đầu tư đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo
Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo
Doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ
báo cáo
41. Đối tượng phải lập báo cáo tài chính năm gồm

Tất cả các phương án
Cơng ty cổ phần
Công ty Hợp danh, Công ty TNHH
7


Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi
phối, đơn vị có lợi ích cơng chúng
42. Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là:
Giá đã có thuế GTGT
Giá đã có thuế nhập khẩu nhưng chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT
Giá đã có thuế TTĐB
Tất cả các phương án đều sai
43. Hàng quý, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho ngân sách kế
tốn ghi:
Nợ TK 8211/Có TK 3334
Nợ TK 3334/Có TK 111, 112
Nợ TK 8211/ Có TK 111, 112
Nợ TK 8211/Có TK 911
44. Hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp là gì?
Là bán tài sản nhằm mục đích sinh lợi
Là đầu tư phát triển đội ngũ nhân viên của công ty
Là đầu tư vào hoạt động bán hàng nhằm mục đích sinh lợi
Là đầu tư về vốn vào doanh nghiệp khác nhằm mục đích sinh lợi
45. Kế toán kết chuyển doanh thu, thu nhập của các hoạt động cuối kỳ để xác định kết
quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511,515, 711/ Có TK 911
Nợ TK 511, 515, 711/ Có TK 632
Nợ TK 632, 635,811/ Có TK 511
Nợ TK 911/ Có TK 511, 515,711

46. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được tính bằng:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí bán hàng- chi phí quản
lý doanh nghiệp
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí bán hàng
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí bán hàng- chi phí bán
hàng- chi phí hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí quản lý DN
47. Kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp là:
Tất cả các phương án
Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt dộng tài chính
8


48. Khi bán hàng (bán lẻ) số tiền mặt thiếu trừ thẳng vào lương nhân viên thu ngân
được hạch toán như thế nào ?
Nợ TK111:CóTK334
Nợ TK111:Nợ TK334Có TK511Có TK333
Nợ TK334Có TK111
Nợ TK334Có TK511Có TK333
49. Khi bán hàng trả góp, trả chậm, phần doanh thu chưa thực hiện được ghi theo:
Chênh lệch giữa giá bán trả góp, trả chậm với tổng giá thanh toán trả ngay
Chênh lệch giữa giá bán trả góp, trả chậm với tổng giá thanh tốn trả ngay hoặc Số
lãi về bán trả góp, trả chậm
Số lãi về bán trả góp, trả chậm
Tất cả các phương án đều sai
50. Khi doanh nghiệp tạm nộp thuế cho ngân sách nhà nước, kế tốn ghi:
Nợ TK 3334/Có TK 111, 112
Nợ TK 642/Có TK 111, 112

Nợ TK 8211/ Có TK 111, 112
Nợ TK 911/Có TK 111, 112
51. Khi đơn vị kí quỹ cho một đơn vị khác để đảm bảo một nghĩa vụ sẽ thực hiện,
khoản tiền này sẽ được kế tốn ghi:
Bên Có TK Kí quỹ, kí cược TK 244
Bên Có TK Nhận kí quỹ, kí cược TK 344
Bên Nợ TK Kí quỹ, kí cược TK 244
Bên Nợ TK Nhận kí quỹ, kí cược TK 344
52. Khi dùng số tiền đã kí quỹ, kí cược cho đơn vị khác thanh tốn tiền mua vật tư, tài
sản, kế tốn ghi:
Bên Có TK Kí quỹ, kí cược (TK 244)
Bên Có TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)
Bên Nợ TK Kí quỹ, kí cược(TK 244)
Bên Nợ TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)
53. Khi giao vốn kinh doanh cho cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh số vốn
bàn giao cho cấp dưới vào:
Bên Có TK 411
Bên Nợ TK 136 (1368)
Bên Nợ TK 136(1361)
Bên Nợ TK 336
54. Khi hạch toán thuế GTGT được khấu trừ, chứng từ chủ yếu để hạch toán là:
Hoá đơn GTGT
9


Hố đơn thơng thường
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
55. Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư bên Nợ, bên Có của TK 131 và TK 331:
Khơng được bù trừ

Cộng riêng từng số dư Bên Nợ, Bên Có với nhau để lấy số liệu ghi vào bảng
Được bù trừ với nhau trước khi lấy số liệu để ghi vào bảng
Tất cả các phương án đều sai
56. Khi lập bảng cân đối kế tốn, số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài
sản”:
A hoặc B tùy từng trường hợp
Luôn phản ánh bên phần NGUỒN VỐN
Luôn phản ánh bên phần TÀI SẢN
Tất cả các phương án đều sai
57. Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư của các TK 412, 413, 421
Luôn phản ánh bên phần NGUỒN VỐN
Nếu Dư Nợ sẽ phản ánh bên tài sản, dư có sẽ phản ánh bên nguồn vốn
Tất cả các phương án đều sai
58. Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư của TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
Nếu Dư Nợ sẽ phản ánh bên tài sản, Dư có sẽ phản ánh bên nguồn vốn
Ln phản ánh bên phần NGUỒN VỐN
Tất cả các phương án đều sai
59. Khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các nguyên tắc:
Cơ sở dồn tích.
Hoạt động liên tục
Nhất quán.
Tất cả phương án đều đúng.
60. Khi lập và trình bày BCTC phải đảm bảo các nguyên tắc:
Tất cả phương án đều đúng.
Bù trừ và có thể so sánh.
Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích.
Nhất quán, trọng yếu và tập hợp.
61. Khi một doanh nghiệp bán ngoại tệ, nếu phát sinh do tỷ giá hối đoái thực tế lớn
hơn tỷ giá hối đoái ghi sổ, khoản chênh lệch sẽ được ghi nhận như thế nào?

Có TK 413
Có TK 515
10


Nợ TK 413
Nợ TK 635
62. Khi mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán trừ vào số tiền phải trả người
bán, kế tốn ghi:
Nợ TK 331/Có TK 152,1331
Nợ TK 331/Có TK 515
Nợ TK 521,33311/Có TK 331
Nợ TK 635/Có TK 331
63. Khi mua tài sản cố định, thanh toán bằng ngoại tệ, nguyên giá tài sản được tính
theo:
Tỉ giá ghi sổ của số ngoại tệ đã dùng để thanh toán
Tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua tài sản
Tỉ giá ngoại tệ cuối kì
Tỉ giá ngoại tệ đầu kì
64. Khi mua vật liệu được hưởng chiết khấu thương mại trừ vào số tiền phải trả người
bán, kế toán ghi:
Nợ TK 152,1331/Có TK 331
Nợ TK 331/Có TK 152,1331
Nợ TK 521,33311/Có TK 331
Tất cả các phương án đều sai
65. Khi mua vật tư dạng nhập khẩu thanh toán bằng ngoại tệ, giá trị lơ vật tư nhập kho
được tính theo tỷ giá nào
Tỉ giá ghi sổ của số ngoại tệ đã dùng để thanh toán
Tỉ giá hối đoái thực tế tại thời điểm mua tài sản
Tỉ giá ngoại tệ cuối kì

Tỉ giá ngoại tệ đầu kì
66. Khi nào ghi nợ TK 244?
Khi đem tài sản đi cầm cố, ký cược, ký quỹ;
Khi nhận cầm cố tài sản của đơn vị khác
Khi nhận lại tài sản đi cầm cố
Khi trả lại tài sản nhận cầm cố.
67. Khi nhận lại số tiền kí quỹ, kí cược cho đơn vị khác, kế tốn ghi:
Bên Có TK Kí quỹ, kí cược (TK 244)
Bên Có TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)
Bên Nợ TK Kí quỹ, kí cược (TK 244)
Bên Nợ TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)
11


68. Khi nhận vốn kinh doanh do cấp trên cấp, kế toán đơn vị cấp dưới phản ánh số vốn
kinh doanh đã nhận vào:
Bên Có TK 336 (3361)
Bên Nợ TK 136 (1368)
Bên Nợ TK 136(1361)
Bên Nợ TK 336
69. Khi nhập khẩu hàng chịu đồng thời các loại thuế: thuế nhập khẩu, thuế TTĐB,
thuế GTGT, giá tình thuế GTGT của hàng nhập khẩu là giá:
Giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu
Giá nhập khẩu và thuế TTĐB
Giá nhập khẩu, thuế NK và thuế TTĐB
Tất cả các phương án đều sai
70. Khi phát hành trái phiếu có chiết khấu, số chiết khấu phát hành trái phiếu được kế
tốn ghi:
Bên Có TK 343 (3431)
Bên Có TK 343 (3432)

Bên Nợ TK 343 (3431)
Bên Nợ TK 343 (3432)
71. Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ ghi tăng vốn bằng tiền, bên Nợ
của các tài khoản vốn bằng tiền ghi theo:
Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá giao dịch của một ngân hàng thương mại nào đó mà doanh nghiệp mở tài
khoản.
Tỷ giá thỏa thuận với đối tác.
Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
72. Khi phát sinh công nợ bằng ngoại tệ, số công nợ này sẽ được ghi nhận trên các tài
khoản công nợ (phải thu, phải trả) theo:
Các câu trên đều sai
Tỉ giá bình quân của lượng ngoại tệ tồn quỹ
Tỉ giá ghi sổ của ngoại tệ tồn đầu kì
Tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
73. Khi thanh toán bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của
cùng một đối tượng, kê toán ghi:
Nợ TK liên quan (111,112,152,…)/Có TK 336
Nợ TK 1368/Có TK liên quan (111,112,152,…)
Nợ TK 336/Có TK 1368
Nợ TK 336/Có TK liên quan (131,1388)
12


74. Khi thanh tốn bù trừ cơng nợ của cùng một đối tượng, kế toán ghi:
Giảm nợ phải thu - Giảm nợ phải trả
Giảm nợ phải thu - Tăng nợ phải trả
Tăng nợ phải thu - Giảm nợ phải trả
Tăng nợ phải thu - Tăng nợ phải trả
75. Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, các khoản chi phí phải chi khi làm

các thủ tục vay vốn ngân hàng được tính:
Tăng chi phí hoạt động tài chính
Giảm doanh thu hoạt động tài chính
Tăng Chi phí khác
Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
76. Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, các khoản chi phí tổ chức đại hội
cổ đơng được tính vào:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Chi phí khác
Chi phí tài chính
77. Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, khoản lãi vay phải trả dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh được tính:
Tăng chi phí hoạt động tài chính
Giảm doanh thu hoạt động tài chính
Tăng Chi phí khác
Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
78. Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, một khoản thu hồi từ nợ khó địi đã
xử lý được tính:
Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Tăng doanh thu bán hàng
Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Tăng thu nhập khác
79. Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, một khoản thu về bồi thường thiết
hại tai nạn phương tiện vận tải từ cơ quan bảo hiểm được phân loại vào:
Hoạt động khác
Cả 3 hoạt động trên
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt dộng tài chính
80. Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, một khoản tiền bị phạt do vi phạm

quy định về thuế được tính phân loại vào:
13


Hoạt động khác
Cả 3 hoạt động trên
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt dộng tài chính
81. Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, thu nhập về cổ tức, lợi nhuận được
chia từ hoạt động liên doanh liên kết được tính:
Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Tăng doanh thu bán hàng
Tăng thu nhập khác
82. Khi trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế, kế tốn ghi:
Nợ TK 4211/Có TK 414
Nợ TK 411/ có TK 414
Nợ TK 4212/Có TK 414
Nợ TK 911/ Có TK 414
83. Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho nhân viên, kế tốn ghi:
Nợ TK 334/Có TK 111
Nợ TK Tạm ứng (141)/Có Tiền mặt (111)
Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Tạm ứng (141)
Tất cả các phương án đều sai
84. Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản mục công
nợ được ghi nhận như thế nào?
Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính
Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính trong năm sau khi bù trừ phần chênh
lệch tăng, giảm tỷ giá trên tài khoản 4131
Ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Phản ánh trên báo cáo tài chính dựa vào số dư cuối năm của tài khoản 4131 sau
khi bù trừ phần chênh lệch tăng, giảm tỷ giá với nhau.
85. Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản mục vốn
bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ được kế tốn:
Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính
Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính trong năm sau khi bù trừ phần chênh
lệch tăng, giảm tỷ giá trên tài khoản 4131
Phản ánh trên báo cáo tài chính dựa vào số dư cuối năm của tài khoản 4131 sau
khi bù trừ phần chênh lệch tăng, giảm tỷ giá với nhau.
Tất cả phương án đều sai.
14


86. Khoản chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động:
Được tập hợp, phản ánh trên TK 4132
Được tập hợp, phản ánh trên TK 4132 sau đó phân bổ vào doanh thu, chi phí hoạt
động tài chính
Ghi tăng chi phí hoặc thu nhập hoạt động tài chính
Tất cả phương án đều sai
87. Khoản lãi tiền vay phải trả sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được kế
toán ghi:
Tăng chi phí hoạt động tài chính
Giảm doanh thu hoạt động tài chính
Tăng Chi phí khác
Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
88. Khoản nào sau đây dẫn tới phát sinh chênh lệch tạm thời?
Tất cả các phương án
Các khoản chi phí chưa thực hiện như trích trước chi phí bảo hành nhưng chưa
thực chi, trích trước tiền lương nghỉ phép nhưng chưa thực chi
Chi phí khấu hao do chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp không phù hợp

với quy định về khấu hao theo chính sách thuế.
Chính sách ghi nhận doanh thu nhận trước của doanh nghiệp với quy định của
chính sách thuế
89. Khoản nào sau đây khơng dẫn tới phát sinh chênh lệch tạm thời?
Chi phí khơng có hóa đơn, chứng từ hợp lệ
Các khoản chi phí chưa thực hiện như trích trước chi phí bảo hành nhưng chưa
thực chi, trích trước tiền lương nghỉ phép nhưng chưa thực chi
Chi phí khấu hao do chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp không phù hợp
với quy định về khấu hao theo chính sách thuế.
Chính sách ghi nhận doanh thu nhận trước của doanh nghiệp với quy định của
chính sách thuế
90. Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các
đơn vị cấp dưới, kế toán cấp trên ghi tăng:
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn kinh phí quản lý
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Thu nhập khác
91. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp là:
Điều chỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập DN của hoạt động SXKD khỏi ảnh
hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền
15


Căn cứ vào luồng tiền thực tế Thu, Chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của
doanh nghiệp
Điều chỉnh các khoản doanh thu của hoạt động SXKD khỏi ảnh hưởng của các
khoản mục không phải bằng tiền
Điều chỉnh khoản chi phí của hoạt động SXKD khỏi ảnh hưởng của các khoản
mục không phải bằng tiền
92. Lập dự phịng nợ phải thu khó địi ghi vào bên nợ TK nào sau đây ?

TK 632
TK 641
TK 642
TK 811
93. Lô hàng đã mua nhưng chất lượng không như hợp đồng nên nhà cung cấp đồng ý
giảm giá 10% tương ứng với 10.000.000đ (giá chưa thuế GTGT 10%). 2 bên đã
làm hóa đơn điều chỉnh, vậy thuế GTGT của khoản giảm giá này được ghi nhận
như thế nào?
Có TK133
Có TK333
Nợ TK133
Nợ TK333
94. Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng công thức nào trong các công thức sau?
Tổng lợi nhuận kế toán (trước thuế) - Thuế TNDN hiện hành và Chi phí thuế
TNDN hỗn lại.
Lợi nhuận tính thuế - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN tạm nộp trong kỳ.
Tổng lợi nhuận kế toán (trước thuế) - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ.
95. Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu phản ánh phần lợi nhuận còn lại sau khi doanh
nghiệp đã thực hiện nghĩa vụ về thuế:
TNDN
GTGT
GTGT và TNDN
Tất cả các khoản thuế đối với Ngân sách Nhà nước.
96. Một doanh nghiệp có thơng tin trên BCTC năm N là: Vốn CSH 700 triệu (vốn góp
của các cổ đông), nợ phải trả 500 triệu. Cuối năm N+1, tổng tài sản của doanh
nghiệp là 1500 triệu đồng, số nợ mới tăng thêm là 400 triệu, số nợ cũ đã trả là 300
triệu. Vậy vốn chủ sở hữu và nợ phải trả trên báo cáo tài chính năm N+1 là bao
nhiêu?
VCSH: 900 triệu – nợ phải trả 600 triệu

16


VCSH: 1500 triệu – nợ phải trả 400 triệu
VCSH: 600 triệu – nợ phải trả 800 triệu
VCSH: 700 triệu – nợ phải trả 800 triệu
97. Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là:
Cung cấp cho người sử dụng thơng tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các
khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra lợi
nhuận và việc phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
Cung cấp cho người sử dụng thơng tin có cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán
của doanh nghiệp
Tất cả các phương án
98. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp thơng tin về:
Tất cả các phương án
Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tình hình về các luồng tiền của doanh nghiệp
99. Nếu chênh lệch số dư trên sổ kế toán lớn hơn số liệu ngân hàng do sai sót của ngân
hàng, khi xử lí, kế tốn ghi:
Các câu trên đều sai
Ghi bổ sung số chênh lệch vào thu nhập khác
Ghi giảm số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng
Ghi tăng số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng
100.
Nguyên tắc bù trừ đòi hỏi khi ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế để trình bày
báo cáo tài chính
Được phép bù trừ tài sản và nợ phải trả
Không được phép bù trừ tài sản và nợ phải trả

Tất cả các phương án đều sai
Tùy từng trường hợp cụ thể
101.
Nguyên tắc cơ sở dồn tích là nguyên tắc ghi nhận các giao dịch và sự kiện
vào:
Thời điểm phát sinh
A hoặc B đều đúng
Tất cả các phương án đều sai
Thời điểm thực thu, thực chi tiền
102.
Nhập khẩu xe ô tô, giá nhập tại Cảng 30.000USD, tỷ giá hối đoái 20.000đ/
USD. Thuế nhập khẩu 10%. Số tiền thuế phải nộp là bao nhiêu?
17


3.000 USD
60.000.000đ
600.000.000đ
660.000.000đ
103.
Nội dung nà sau đây KHÔNG phải là khoản phải thu?
Các khoản phải thu của khách hàng
Các khoản phải thu khác
Các khoản phải thu nội bộ
Khoản tiền lãi từ ngân hàng sẽ nhận được trong tháng tới
104.
Nội dung nào sau đây KHƠNG là cách hình thành các quỹ thuộc vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp?
Do khách hàng thanh toán tiền.
Do các chủ sở hữu góp.

Do cấp dưới nộp lên hoặc cấp trên cấp bổ sung.
Trích từ lợi nhuận sau thuế.
105.
Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của Vốn chủ sở hữu?
Doanh nghiệp phải trả lãi theo tỷ lệ cố định không lệ thuộc vào kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Do chủ sở hữu doanh nghiệp đóng góp;
Doanh nghiệp khơng phải cam kết thanh tốn.
Hình thành từ kết quả kinh doanh.
106.
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là hình thức của hoạt động liên doanh?
Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Cửa hàng kinh doanh chung.
Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát.
Tài sản đồng kiểm soát.
107.
Nội dung nào sau đây là nội dung của tài khoản 141 ‘tạm ứng’?
Doanh nghiệp ứng trước cho công nhân viên một khoản tạm dự tốn để thực hiện
cơng việc được giao
Doanh nghiệp ứng trước lương cho công nhân viên để chi trả tiền thuê nhà, tiền
điện, tiền nước
Doanh nghiệp ứng trước lương cho công nhân viên để thực hiện công việc được
giao
Tạm ứng tiền cho nhà cung cấp để mua hàng
108.
Phần I: “Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh” có thể được
lập theo phương pháp:
Phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp tùy thuộc vào doanh nghiệp lựa
18



chọn
Phương pháp gián tiếp
Phương pháp trực tiếp
Tất cả các phương án trên đều sai
109.
Phần II: “Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư” có thể được lập theo
phương pháp:
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp gián tiếp
Phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp tùy thuộc vào doanh nghiệp lựa
chọn
Tất cả các phương án trên đều sai
110.
Phát sinh tăng ngoại tệ trong kì sẽ được ghi nhận theo:
Tỷ giá bình quân
Tỷ giá ghi sổ đầu kì của loại ngoại tệ tương ứng
Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
Tỷ giá nhập trước - Xuất trước
111.
Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp là:
Xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng
nội dung thu, chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp
Tất cả các phương án đều sai
Xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực chi tiền từ mua hàng trên các sổ kế
toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp
Xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu tiền từ bán hàng trên các sổ kế
toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp
112.
Quan hệ phân phối vốn kinh doanh nội bộ là quan hệ:

Bao gồm tất cả các trường hợp trên
Cấp dưới nộp vốn kinh doanh cho cấp trên
Cấp trên giao vốn hay thu hồi vốn kinh doanh từ cấp dưới
Cấp trên nhận vốn kinh doanh do cấp dưới nộp lên
113.
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các nhà cung cấp KHÔNG bao
gồm mối quan hệ thanh toán nào sau đây?
Người bán vật tư, tài sản, hàng hóa.
Người cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Người nhận thầu xây dựng cơ bản, nhận thầu sửa chữa lớn
Phải trả cổ tức cho cổ đông
114.
Quỹ đầu tư phát triển được sử dụng chính cho mục đích nào sau đây?
Đầu tư phát triển doanh nghiệp
19


Bù đắp các tổn thất tài chính của doanh nghiệp.
Chia lãi cổ đơng;
Thưởng cho cán bộ nhân viên có thành tích xuất sắc;
115.
Số cổ tức hay lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư vào cơng ty con, kế
tốn ghi:
Tăng doanh thu hoạt động bán hàng
Tăng doanh thu hoạt động khác
Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Tăng giá trị khoản đầu tư
116.
Số phí, lệ phí phải nộp, kế tốn ghi:
Nợ TK 627)/Có TK 3337

Nợ TK 642(5)/Có TK 3338
Nợ TK 642(5)/Có TK 3339
Tất cả phương án đều sai
117.
Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 133/Có TK 331
Nợ TK 133/Có TK 33312
Nợ TK 33312/Có TK 133
Tất cả các phương án đều sai
118.
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của các đối tượng khơng chịu
thuế GTGT nếu nhỏ sẽ được kế tốn kết chuyển:
Tăng chi phí khác
Tăng giá vốn hàng bán
Trừ vào lợi nhuận sau thuế
Trừ vào lợi nhuận trước thuế
119.
Số thuế môn bài phải nộp, kế tốn ghi:
Nợ TK 4212/Có TK 3338
Nợ TK 627/Có TK 3338
Nợ TK 642(5)/Có TK 3337
Nợ TK 642(5)/Có TK 3338
120.
Số thuế nhà đất, tiền thuê đấtphải nộp, kế tốn ghi:
Nợ TK 211/Có TK 3338
Nợ TK 213/Có TK 3338
Nợ TK 642(5)/Có TK 3337
Nợ TK 642(5)/Có TK 3338
121.
Số thuế tài nguyên phải nộp được phản ánh vào bên Nợ tài khoản:

627
20



×