ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA
GDCD
MÔN
2023
Sevendung Nguyen
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023
TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 1
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
(Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: ...........................................
Câu 1. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã
hội nên pháp luật mang bản chất
A. công dân.
B. giai cấp.
C. xã hội.
D. tập thể.
Câu 2: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền
lực nhà nước là
A. pháp luật.
B. đạo đức
C. hương tước.
D. Phong tục, tập quán.
Câu 3: Công trình xây dựng K khơng tn thủ các quy định về an toàn lao động nên đã xảy ra sự cố sập
giàn giáo làm ba công nhân bị thương vong. Cơ quan Cảnh sát điều tra quận X, nơi xảy ra vụ tai nạn trên
đã khởi tố hình sự đối với chủ đầu tư cơng trình K. Việc làm này của Cảnh sát quận X đã thể hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính giáo dục của pháp luật.
Câu 4: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc khơng làm?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
Câu 5: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy
định phải làm là
A. sử dụng pháp luật
B. thi hành pháp luật
C. tuân thủ pháp luật
D. áp dụng pháp luật
Câu 6: Vi phạm pháp luật là những hành vi trái pháp luật, có lỗi do người
A. có tri thức thức thực hiện.
B. có khả năng gánh chịu hậu quả thực hiện
C. có ý chí thực hiện.
D. có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 7: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số
công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã
A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 8: Anh A không tham gia buôn bán động vật hoang dã. Trong trường hợp này, anh A đã
A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 9: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỉ luật?
A. Lắp đặt hộp thư góp ý.
B. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.
C. Công bố quy hoạch đất đai.
D. Uống rượu trong giờ làm việc.
Câu 10: Mặc dù biết mình bị lây nhiễm SARS – COV - 2, nhưng ông A không khai báo Y tế, vẫn đến
chỗ đông người làm lây lan dịch bệnh. Hành vi này của ông A thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính.
B. Dân sự.
C. Kỉ luật.
D. Hình sự
Câu 11: Anh G thuê nhà của bà Đ, nhưng đã tự ý sửa căn nhà mà không hỏi ý kiến của bà Đ. Trong
trường hợp này anh G đã vi phạm pháp luật loại nào?
A. Vi phạm hình sự
B. Vi phạm kỷ luật.
C. Vi phạm dân sự
D. Vi phạm hành chính
Câu 12: Cơng ty chế biến thực phẩm H đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi
trường và không sử dụng chất cấm trong chế biến thực phẩm. Công ty H đã thực hiện pháp luật theo
hình thức nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật và áp dụng phápluật.
C. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 13: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng
mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi
người?
A. Khả năng về kinh tế, tài chính.
B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh mỗi người.
C. Các mối quan hệ xã hội.
D. Trình độ học vấn cao hay thấp.
Câu 14: Anh T là giám đốc, cô G là kế tốn, chị H là nhân viên cùng cơng tác tại sở X. Vì cần tiền để
đầu tư bất động sản nên anh T cùng cô G lập hồ sơ giả rút số tiền 5 tỉ đồng của cơ quan. Phát hiện
hành vi này chị H đã tố cáo lên cơ quan cấp trên. Biết chuyện, anh T đã kí quyết định buộc thôi việc
đối với chị H. Bức xúc, chồng chị H là anh U nhân viên tại sở Y đã chặn đường, đánh anh T bị thương
nặng. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?
A. Anh T và cô G.
B. Anh T, anh U.
C. Anh T và cô G, anh U.
D. Anh T, chị H, Anh U.
Câu 15: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện qua hai mối quan hệ đó là quan hệ nào?
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
C. Quan hệ kinh tế và quan hệ xã hội
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ kinh tế
Câu 16: Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua
A. hợp đồng lao động.
B. dịch vụ truyền thông.
C. văn bàn dự thảo.
D. thỏa thuận mua bán.
Câu 17: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
B. Tổ chức hội nghị khách hàng.
C. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
D. Tham gia bảo hiểm nhân thọ.
Câu 18. Ơng K là giám đốc cơng ty, chị Q là trưởng phòng còn chị H và chị T cùng là nhân viên. Do
biết ông K và chị H ngoại tình với nhau nên chị T đã gây áp lực u cầu ơng K phải bổ nhiệm mình vào
vị trí trưởng phịng thay cho chị Q và được ơng K đồng ý. Biết chuyện, chị Q thuê người chặn đường
đánh chị T bị thương phải nằm viện điều trị, sau đó đem hết mọi chuyện kể cho bà N là vợ ông K nghe.
Bức xúc và ghen tuông, bà N đề nghị chồng đuổi việc chị H và chị T nên ông K đã ra quyết định chấm
dứt hợp đồng với hai người. Ông K và chị T đã vi phạm quyền bình đẳng của cơng dân ở lĩnh vực nào?
A. Bình đẳng trong kinh doanh
B. Bình đẳng trong lao động
C. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình.
D. Bình đẳng trong xã hội.
Câu 19: Cửa hàng bán đồ điện của ông T bị yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh vì lí do chưa nộp thuế
theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ nào dưới đây của người sản
xuất, kinh doanh?
A. Gây mất trật tự an toàn xã hội.
B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Kinh doanh ngành pháp luật cấm.
D. Nộp thuế trong kinh doanh.
Câu 20: Sau khi kí hợp đồng lao động với ơng C giám đốc công ty X và làm việc được hai tháng chị A
tự ý nghỉ việc và chuyển sang làm trợ lí cho ông B giám đốc công ty tư nhân Z. Phát hiện sự việc, ông C
chỉ đạo chị E cán bộ phịng nhân sự gây khó khăn trong việc giải quyết hồ sơ gốc cho chị. Bức xúc, anh
D chồng chị A đã đánh chị E khiến chị phải nghỉ việc điều trị dài ngày. Chị A vi phạm nội dung nào
dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động ?
A. Áp dụng chế độ ưu tiên.
B. Xác lập quy trình quản lí.
C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng,
D. Giao kết hợp đồng lao động.
Câu 21: Muốn đổi chiếc xe máy là phương tiện đi lại đã hỏng, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước
khi kết hôn chị đã cất bấy lâu. Mẹ chồng chị V là bà K, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V
không được mua xe mới. Chồng chị V cũng cho là mẹ mình đúng, khơng đồng ý với việc vợ bán vàng
mà khơng hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì thương con
gái, bà P đã gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K. Những ai sau đây đã vi phạm quyền bình đẳng
trong hơn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng chị V, bà K và bà P.
B. Bà K, vợ chồng chị V và bà P
C. Bà K và chồng chị V.
D. Bà K, chồng chị V và bà P.
Câu 22. Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế đối với vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số
nhằm từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc. Chủ trương này của Nhà
nước là tạo điều kiện để nhân dân các dân tộc được bình đẳng với nhau trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Giáo dục.
C. Y tế .
D. Kinh tế .
Câu 23: Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do
hoạt động tơn giáo trong khn khổ của
A. giáo hội.
B. pháp luật.
C. đạo pháp.
D. hội thánh.
Câu 24: Việc H’Hen Niê - một cô gái người dân tộc Ê đê đăng quang hoa hậu hoàn vũ Việt Nam năm
2018, đã có một bộ phận giới trẻ tỏ ra bất mãn và cơng kích vì H’Hen Niê là người dân tộc thiểu số.
Điều này thể hiện
A. quyền dân chủ của công dân.
B. quyền tự do ngôn luận của cơng dân
C. sự bình đẳng trong thị hiếu và hưởng thụ văn hóa
D. sự phân biệt đối xử với các dân tộc thiểu số.
Câu 25 : Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân được cơ quan chức năng
A. chủ động thu thập và lưu trữ
B. bảo đảm an tồn và bí mật.
C. thực hiện in ấn và phân loại.
D. tiến hành sao kê và cất giữ.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. bắt người theo quyết định của Tồ án.
B. đánh người gây thương tích.
C. đã tham gia giải cứu nạn nhân.
D. giam giữa người trái pháp luật.
Câu 27: Một trong những hình thức để cơng dân thực hiện đúng quyền tự do ngơn luận là gì ?
A. Lan truyền bí mật quốc gia
B. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội
C. Ngăn chặn đấu tranh phê bình
D. Cản trở phản biện xã hội
Câu 28: Nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả, công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào
khám nhà bà. Thấy vậy, con trai bà B là anh K đã xông vào và đánh bị thương công an viên N. Hành vi của
công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 29: Bà Q là một bác sỹ, bà đã viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về tầm quan trọng của
việc tiêm vắc xin phòng COVID – 19 và kêu gọi mọi người nên tìm hiểu về vai trị của vắc xin và tiêm
vắc xin. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận.
B. Kiểm sốt thơng tin.
C. Đối thoại trực tuyến.
D. Thơng cáo báo chí.
Câu 30: Cơng dân xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự khi công khai
A. công nghệ sản xuất.
B. thông tin quản lý
C. kinh nghiệm quản lý.
D. bí mật đời tư nguời khác.
Câu 31: Phát hiện chị A biết nguyên nhân cháu H bị dị ứng nặng phải cấp cứu là do kem dưỡng da
khơng đạt chuẩn do mình sản xuất, anh S nhờ em rể mình là anh B tìm cách buộc chị A phải giữ im
lặng. Anh B bí mật rủ bạn là anh X đón đường đe dọa giết con gái chị A để gây áp lực. Sau khi gửi con
gái về quê ngoại, chồng chị A là anh Q đã đến gặp anh S để nói chuyện nhưng đã bị anh S đuổi về,
khơng những thế anh S cịn đe doạ đánh cả nhà, buộc anh Q phải im lặng. Anh S, anh B, anh X đã vi
phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo vệ tính mạng.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. quyền bất khả xâm phạm thân thể.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm.
Câu 32: Nhà báo G đã viết bài đăng báo sai lệch về công ty Y. Biết tin, anh K, giám đốc công ty và hai
nhân viên T và H đột nhập vào nhà riêng của anh G và hành hung nhà báo G. Ai đã vi phạm quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Anh G, H, K
B. Anh G, T, K
C. Anh K, G, H
D. Anh H, T, K
Câu 33: Bắt người trong trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp khẩn cấp?
A. Khi có người trơng thấy và xác định đúng là người đã thực hiện hành vi tội phạm.
B. Khi nghi ngờ người đó là trộm đã phạm tội trước đó.
C. Người đó đang chuẩn bị thực hiện hành vi tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
D. Khi thấy tại người hoặc nơi ở của người bị nghi là tội phạm có dấu vết của tội phạm.
Câu 34: Anh K vào nhà ông Z lấy trộm xe máy thì bị anh H và anh M bắt quả tang. Trong q trình chống
trả quyết liệt nhằm tẩu thốt anh K dùng dao chém anh H bị thương nhẹ. Thấy vậy, anh Y là một trong
những người đến xem sự việc bảo giải ngay anh K đến UBND xã để nhốt vào nhà kho của hợp tác xã. Sau
đó, anh H và anh M đem nhốt anh K vào kho. Chẳng may đến sáng hơm sau, anh K vì lạnh và đói bị ngất,
phải đưa vào bệnh viện cấp cứu. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân?
A. Anh Y, anh H và anh M
B. Anh H, anh Y, anh M và anh K
C. Anh M và anh H.
D. Anh K, anh H, anh M
Câu 35. Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo mấy bước?
A. Ba bước.
B. Bốn bước.
C. Năm bước.
D. Sáu bước.
Câu 36: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu cử?
A. 17 tuổi.
B. 19 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. 18 tuổi.
Câu 37: Nhằm khơi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức đã bị xâm phạm là mục đích
của quyền
A. truy tố.
B. tham vấn.
C. xét xử.
D. khiếu nại
Câu 38: Tại một điểm bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, vì khơng biết chữ nên
ông T nhờ anh P viết hộ phiếu bầu theo ý của ông rồi ông tự tay bỏ phiếu vào hịm phiếu. Ơng T đã thực
hiện ngun tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Gián tiếp.
B. Đại diện.
C. Trực tiếp.
D. Công khai.
Câu 39: Anh B góp ý kiến của mình để xây dựng luật An ninh mạng là thể hiện quyền tham gia quản lý
Nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở.
B. cả nước
C. địa phương.
D. trung ương.
Câu 40: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S
biết việc mình sử dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả
vu khống anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thơi việc đối với anh. Phát hiện
chị N đã vu khống mình nên anh S nhờ anh M viết bài cơng khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã
hội. Bức xúc, chị N đã trì hỗn việc thanh tốn các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau
đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Ông C và chị N.
B. Chị N, anh M và anh S.
C. Anh S và anh M.
D. Ông C, chị N và anh M.
--HẾT--
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
C
A
A
A
B
D
A
B
D
D
C
C
B
A
B
A
A
B
D
D
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
C
D
B
D
B
D
B
C
A
D
D
D
B
C
B
D
D
C
B
A
DIỄN GIẢI CÁC CÂU VẬN DỤNG CAO
Câu 14: Anh T là giám đốc, cô G là kế tốn, chị H là nhân viên cùng cơng tác tại sở X. Vì cần tiền để
đầu tư bất động sản nên anh T cùng cô G lập hồ sơ giả rút số tiền 5 tỉ đồng của cơ quan. Phát hiện hành
vi này chị H đã tố cáo lên cơ quan cấp trên. Biết chuyện, anh T đã kí quyết định buộc thôi việc đối với
chị H. Bức xúc, chồng chị H là anh U nhân viên tại sở Y đã chặn đường, đánh anh T bị thương nặng.
Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?
A. Anh T và cô G.
B. Anh T, anh U.
C. Anh T và cô G, anh U.
D. Anh T, chị H, Anh U.
ĐÁP ÁN: A Cô G và anh T. vi phạm hình sự: lập hồ sơ giả rút 5 tỷ đồng của cơ quan, đồng thời 2 người
cùng vi phạm kỉ luật do lợi dụng chức vụ quyền hạn của mình để trục lợi.
Câu 21: Muốn đổi chiếc xe máy là phương tiện đi lại đã hỏng, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước
khi kết hôn chị đã cất bấy lâu. Mẹ chồng chị V là bà K, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V
không được mua xe mới. Chồng chị V cũng cho rằng mẹ mình đúng, khơng đồng ý với việc vợ bán
vàng mà không hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì
thương con gái, bà P đã gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K. Những ai sau đây đã vi phạm quyền
bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng chị V, bà K và bà P.
B. Bà K, vợ chồng chị V và bà P
C. Bà K và chồng chị V.
D. Bà K, chồng chị V và bà P.
Đáp án: C. Bà K và chồng chị V. chi V được phép bán số vàng vì đó là tài sản chị được bố mẹ cho riêng
trước khi kết hôn, bà K mẹ chồng và chồng chị V ko được phép ngăn cản chị sử dụng số tiền đó vào việc
mua xe mới.
Câu 34: Anh K vào nhà ông Z lấy trộm xe máy thì bị anh H và anh M là hàng xóm của ơng nhà ơng Z bắt
quả tang. Trong quá trình chống trả quyết liệt nhằm tẩu thoát anh K dùng dao chém anh H bị thương nhẹ.
Thấy vậy, anh Y là một trong những người đến xem sự việc bảo giải ngay anh K đến UBND xã để nhốt vào
nhà kho của hợp tác xã. Sau đó, anh H và anh M đem nhốt anh K vào kho. Chẳng may đến sáng hơm sau,
anh K vì lạnh và đói bị ngất, phải đưa vào bệnh viện cấp cứu. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh Y, anh H và anh M
B. Anh H, anh Y, anh M và anh K
C. Anh M và anh H.
D. Anh K, anh H, anh M
Đáp án: C là anh M, anh H. vì hai anh đã khơng giải anh K đến trụ sở công an, UBND hoặc việc kiểm
sát để giao nộp cho các cơ quan chức năng mà tự ý nhốt K ở nhà kho của HTX khiến anh ấy phải đi cấp
cứu.
Câu 40: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S
biết việc mình sử dụng xe ơ tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả
vu khống anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thơi việc đối với anh. Phát hiện
chị N đã vu khống mình nên anh S nhờ anh M viết bài cơng khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã
hội. Bức xúc, chị N đã trì hỗn việc thanh tốn các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau
đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Ông C và chị N.
B. Chị N, anh M và anh S.
C. Anh S và anh M.
D. Ông C, chị N và anh M.
Đáp án: A. ông C và chị N
Vì ơng C dùng xe ơ tơ của cơ quan cho thuê để trục lợi, tạo bằng chứng giả vu khống anh S là hành vi bị
tố cáo
Kí quyết định sa thải anh S là hành vi bị anh S khiếu nại
Chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S là hành vi bị tố cáo
Trì hỗn việc thanh toán các chế độ cho anh S là hành vi bị khiếu nại.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 1
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: Giáo dục công dân
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Đề gồm 4 trang
Họ và tên :………………………………….Lớp:………...…... SBD:……..………
Câu 1. Quyền nào dưới đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền học tập, quyền sáng tạo của công dân.
D. Quyền được đảm bảo an tồn và bí mật thư tín.
Câu 2. Các quyền tự do cơ bản của công dân quy định mối quan hệ giữa
A. công dân và Nhà nước.
B. công dân và pháp luật.
C. công dân và các tổ chức.
D. công dân và công dân.
Câu 3. Để thực hiện các quyền tự do cơ bản, công dân cần tránh việc làm nào sau đây?
A. Tìm hiểu các nội dung quyền tự do cơ bản.
B. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác.
C. Không ngừng nâng cáo ý thức chấp hành pháp luật.
D. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật.
Câu 4. Trường hợp nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học, địa phương.
B. Phát ngôn làm ảnh hưởng đến uy tín của cán bộ nhà nước.
C. Khơng quan tâm đến ý kiến của người khác trong các cuộc họp.
D. Ngăn cản ý kiến đóng góp của người khác vào các dự thảo Luật.
Câu 5. Hiến pháp năm 2013 quy định cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt người?
A. Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Tòa án nhân dân.
C. Cơ quan cảnh sát điều tra.
D. Hội đồng nhân dân.
Câu 6. Khơng có quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát thì không ai bị
bắt, trừ trường hợp
A. phạm tội quả tang.
B. nghi ngờ gây án.
C. bao che người phạm tội.
D. không tố giác tội phạm.
Câu 7. Pháp luật quy định thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính khơng được vượt quá
A. 12 giờ.
B. 6 giờ.
C. 18 giờ.
D. 24 giờ.
Câu 8. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều
A. bị xã hội lên án.
B. bị xử lý theo pháp luật .
C. trái với đạo đức xã hội.
D. vi phạm pháp luật.
Câu 9. Việc làm nào sau đây xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác?
A. Góp ý chân thành cho người khác.
B. Bố mẹ phê bình con cái khi con mắc lỗi.
C. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
D. Vì bất đồng quan điểm nên đánh người gây thương tích.
Câu 10. Hành vi nào sau đây không xâm phạm đến nhân phẩm, danh dự của người khác?
A. Tung tin nói xấu người khác.
B. Phản bác ý kiến của người khác.
C. Đặt điều nói xấu người khác.
D. Xúc phạm người khác để hạ uy tín.
Câu 11. Việc khám chỗ ở của người khác chỉ được tiến hành khi
A. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. được người đó đồng ý.
C. được người thân của người đó đồng ý.
D. ủy ban nhân dân đồng ý.
Câu 12. Khi phát hiện nhà người dân chứa tội phạm đang bị truy nã thì ai có quyền khám xét nơi đó?
A. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
B. Bất kỳ ai cũng có quyền khám xét.
C. Khơng ai có quyền khám xét.
D. Người phát hiện được quyền khám xét.
Câu 13. Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Phát hiện người dân giữ súng dùng để gây án tại nhà.
B. Có căn cứ khẳng định chỗ đó có chứa tang vật liên quan đến vụ án.
C. Khám xét nhà dân vào ban đêm và không lập biên bản.
D. Phát hiện có tội phạm đang bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.
Câu 14. Bắt người trong trường hợp nào sau đây thì khơng vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân
thể ?
A. Học sinh mâu thuẫn nhau.
B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.
C. Tung tin, nói xấu nhau.
D. Người đang lấy trộm đồ trong cửa hàng.
Câu 15. Trường hợp nào sau đây đúng về quyền được đảm bảo an tồn và bí mật về thư tín ?
A. Thư của người thân thì được phép mở ra xem.
B. Đã là vợ chồng thì được tự ý xem thư của nhau.
C. Thư nhặt được thì được phép mở xem.
D. Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ công tác điều.
Câu 16. M để quên điện thoại ở nhà A. A đã tự ý vào trang cá nhân của M và mạo danh M tán tỉnh các
bạn gái. A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo hộ về tài sản riêng.
B. Được bảo hộ về nơi làm việc.
C. Được bảo đảm an tồn thơng tin cá nhân.
D. Được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín.
Câu 17. Chị M mất xe máy và khẳng định ông Q lấy cắp. Công an xã bắt giữ ông Q qua lời khai của
chị M. Việc làm này Công an xã đã
A. vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể.
B. bảo vệ lợi ích chính đáng cho cơng dân.
C. thực hiện đúng pháp luật.
D. vi phạm luật hình sự.
Câu 18. Vì tị mị nên T đã tự ý bóc mở lá thư của người bạn gửi cho D. Trường hợp này T có vi phạm
quyền gì khơng ?
A. Khơng vi phạm quyền gì cả.
B. Đảm bảo an tồn bí mật thư tín.
C. Là bạn nên xem cũng không sao.
D. Bảo đảm về nhân phẩm, danh dự.
Câu 19: Chi và Huệ ngồi cạnh nhau trong giờ kiểm tra môn GDCD. Chi không làm được bài và loay
hoay muốn nhìn bài của Huệ. Kết quả bài của Huệ được điểm cao cịn Chi thì bị điểm kém.Vì ghen
ghét với Huệ nên Chi tung tin là Huệ đã xem tài liệu trong giờ kiểm tra mơn GDCD. Một số bạn trong
lớp xa lánh và nhìn Huệ với con mắt thiếu thân thiệ. Vậy việc làm của Chi đã vi phạm:
A.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân
C.Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân
Câu 20: Anh D là công an, anh phát hiện bị mất điện thoại di động trên xe buýt. Anh nghĩ rằng thanh
niên đứng sau lấy trộm. Sau đó anh áp tải thanh niên trên về đồn công an để truy hỏi suốt một ngày.
Hành vi của D đã vi phạm về
A.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân
C.Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của cơng dân
Câu 21. Ngồi việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của cơng dân còn được thực hiện bằng con đường
A. tự đề cử.
B. tự bầu cử.
C. được giới thiệu.
D. được đề cử.
Câu 22. Người có năng lực và tín nhiệm, khi ứng cử phải đủ
A.18 tuổi.
B.19 tuổi.
C.20 tuổi.
D. 21 tuổi.
Câu 23. Trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm thì cơng dân khi tham gia bầu cử phải đủ
A. 18 tuổi.
B. 19 tuổi .
C. 20 tuổi.
D. 21 tuổi.
Câu 24. Nhân dân thực thi hình thức nào khi bầu cử và ứng cử?
A. Dân chủ trực tiếp.
B. Dân chủ gián tiếp.
C. Bỏ phiếu lấy tín nhiệm.
D. Phổ thơng đầu phiếu.
Câu 25. Những ai được thực hiện quyền tố cáo ?
A. Mọi cá nhân, tổ chức.
B Những người không vi phạm pháp luật
C. Mọi công dân.
D. Công dân đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 26. Công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gai bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật
cấm, là nguyên tắc bầu cử
A. phổ thông. B. bỏ phiếu kín.
C. tự do.
d. trực tiếp.
Câu 27. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp là
A.nhờ người khác bỏ phiếu.
B. thuê người khác bỏ phiếu
C. tự mình bỏ phiếu.
D. bỏ phiếu kín
Câu 28. Trong q trình bầu cử, việc Tổ bầu cử mang thùng phiếu và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri
nhận phiếu và bầu đã thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử ?
A. Phổ thơng.
B. Bình đẳng. C. Cơng bằng. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 29. Mỗi cử tri phải tự mình đi bầu, khơng được bầu bằng cách gửi thư là nguyên tắc bầu cử
A. phổ thông. B. bỏ phiếu kín.
C. Bình đẳng. D. trực tiếp.
Câu 30. Dân chủ trực tiếp có đặc trưng là
A. người dân tham gia trực tiếp trong việc quyết định những công việc chung.
B. người dân bầu ra người đại diện cho mình để quyết định nhũng cơng việc chung.
C. ngăn chặn những hành vi trái pháp luật xâm hại đến lợi ích Quốc gia.
D. người dân tham gia trực tiếp trong việc quyết định những công việc mà họ muốn.
Câu 31.Quy định người đau ốm, già yếu được tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi cư
trú để cử tri nhận phiếu và bầu, thể hiện nguyên tắc
A. phổ thơng.
B. bỏ phiếu kín.
C. bình đẳng.
D. trực tiếp.
Câu 32. Mỗi cơng dân được góp phần hình thành các cơ quan quyền lực của nhà nước thông qua quyền
nào sau đây ?
A. Quyền tham gia quản lí Nhà nước.
B. Quyền tư do cơ bản.
C. Quyền bình đẳng của cơng dân.
D. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
Câu 33. Việc làm nào sau đây thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của cơng dân?
A. Kiến nghị với UBND xã về xây dựng cầu nông thơn.
B. Tham gia giữ gìn trật tự, an tồn giao thơng tại địa phương.
C. Tun truyền phịng chống dịch bệnh ở địa phương.
D. Tham gia lao động cơng ích ở địa phương.
Câu 34. Người giải quyết tố cáo lần đầu là
A. người tiếp nhận đơn tố cáo.
B. người đứng đầu các cơ quan có trách nhiệm giải quyết tố cáo ở các cấp.
C. tất cả những người có trách nhiệm giải quyết tố cáo.
D. người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lí người bị tố cáo.
Câu 35. Khi bàn về việc đóng góp của dân xây dựng cây cầu qua sông ở xã D, ông X vì nghèo nên có ý
kiến xin góp bằng cơng lao động. Ơng B cho rằng ơng X nghèo thì đừng nên có ý kiến gì. Qua đó ta
thấy ơng B đã vi phạm quyền nào của công dân ?
A. Quyền tự do, dân chủ.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự, nhân phẩm.
Câu 36. Học sinh lớp 12 đang thảo luận kế hoach tổ chức liên hoan chi tay sau khi thi tốt nghiệp. Bạn
nào cũng hăng hái phát biểu ý kiến. Đây là việc các bạn đang thực hiện
A. quyền tự do của học sinh trong lớp học .
B. quyền bình đẳng trong hội họp.
C. quyền dân chủ trực tiếp.
D. quyền dân chủ gián tiếp.
Câu 37. Khi B phát hiện một nhóm thanh niên lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, nhóm thanh niên
hứa sẽ chia cho B để có tiền tiêu xài. Em làm gì để giúp B khơng vi phạm pháp luật đồng thời thể hiện
quyền tố cáo của công dân ?
A. Khuyên B nhận tiền tiêu xài.
B. Khuyên B cứ để mặc nhiên bọn họ.
C. Khuyên B báo cho công an.
D. Khuyên B báo cho cha mẹ biết.
Câu 38. Trên đường đi học về, C và D phát hiện một số người đang cưa trộm gỗ trong rừng đầu nguồn,
cả hai bạn cùng đi báo cho chú kiểm lâm để xử lí. Hai bạn ấy đã thực hiện quyền nào sau đây ?
A. Quyền dân chủ trực tiếp của công dân.
B. Quyền khiếu nại của công dân.
C. Quyền bình đẳng của cơng dân.
D. Quyền tố cáo của cơng dân.
Câu 39. Trong đợt bỏ phiếu bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, Ông P đến gần
một số người và đề nghị không bỏ cho những người mà ơng khơng thích. Hành vi của ông P vi phạm
nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Phổ thơng.
B. Bỏ phiếu kín. C. Bình đẳng.
D. Trực tiếp.
Câu 40.Chị N là nhân viên của một công ty X thường phải xin nghỉ việc vì con nhỏ 9 tháng tuổi hay bị
bệnh. Giám đốc Công ty ra quyết định kỉ luật với hình thức ‘‘ Chuyển cơng tác khác’’. Không đồng ý
với quyết định của Giám đố, chị N có thể làm gì trong các cách dưới đây ?
A. Viết đơn đề nghị Giám đốc xem xét lại.
B. Gửi đơn khiếu nại lên cơ quan cấp trên.
C. Gửi đơn tố cáo đến co quan cấp trên.
D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc công ty.
-----HẾT-----
ĐÁP ÁN CHI TIẾT CÁC CÂU VẬN DỤNG
Câu 15 : D
Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ công tác điều tra -> Không vi phạm quyền
được pháp luật bảo đảm an tốn và bí mật về thư tín
Câu 16 : D
A tự ý vào trang cá nhân của M và mạo danh M tán tỉnh các bạn gái là vi phạm quyền được pháp luật
bảo đảm an tồn và bí mật về thư tín
Câu 17 : A
Việc công an xã tự ý bắt giữ ông Q khi chưa có quyết định của Tịa án hay phê chuẩn của viện kiểm sát
là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về quyền thân thể của công dân
Câu 18 : D
Hành vi của T là tùy tiện, khi chưa được D cho phép mà đã tự ý bóc mở thư là xâm phạm đến quyền
được đảm bảo an tồn về thư tín
Câu 19 : B
Chi tung tin Huệ đã xem tài liệu trong giờ kiểm tra làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của Huệ khiến
các bạn xa lánh ( để lại hậu quả )
Câu 20 : A
Mặc dù là công an, hiểu biết về luật khi chưa có đủ chứng cớ mới chỉ nghĩ mà anh D đã áp tải thanh
niên về đồn để truy hỏi suốt một ngày là vi phạm pháp luật
Câu 36 : C
Các bạn học sinh trực tiếp phát biểu ý kiến tại cuộc họp lớp là quyền dân chủ trực tiếp
Câu 37 : C
B cần báo cho công an để vừa không lọt tội phạm trộm cắp tài sản, vừa không trở thành đồng phạm
Câu 38 : D
C và D có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ hành vi của cá nhân, tổ chức nào.
Câu 39:B
Hành vi của ông B vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín vì đã có hành vi “đến gần 1 số người và đề
nghị không bỏ cho những người mà ơng khơng thích”.
Câu 40:D
Khơng đồng ý với quyết định của Giám đốc,chị N có thể gửi đơn khiếu nại dến giám đốc công ty để
khôi phục quyền lợi của chị
MA TRẬN, ĐỀ THI THỬ TN THPT MÔN GDCD
Năm học: 2022 - 2023
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ/Chủ
đề
Bài 1: Pháp
luật và đời
sống
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
- Nêu được khái
niệm PL
Hiểu được các đặc
trưng của pháp
luật
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Bài 2: Thực
hiện pháp luật
2
0,5
5%
- Nêu được khái
niệm thực hiện
pháp luật, các
hình thức
2
0,5
5%
- Hiểu được thế
nào là thưc hiện
Pl, vi phạm pháp
luật và trách
nhiệm
pháp lí.
Biết đánh giá
hành vi xử sự
của bản thân và
của những người
xung quanh theo
các chuẩn mực
của pháp luật.
1
0,25
2,5%
Đánh giá được
các hành vi vi
phạm pháp luật
của người khác
và tự giác điều
chỉnh hành vi
của mình cho
đúng pháp luật
Biết cách xử lí
các tình huống
thực hiện pháp
luật trong cuộc
sống
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Chủ đề: Quyền
bình đẳng của
công dân trên
một số lĩnh vực
của đời sống xã
hội
6
1,5
15%
Nêu được thế
nào là bình đẳng
trong hơn nhân
và gia đình,
trong lao động,
trong
kinh
doanh.
3
0,75
7,5%
Hiểu được nội
dung của quyền
bình đẳng trong
hơn nhân và gia
đình trong lao
động, trong kinh
doanh
2
0,5
5%
Vận dụng
cao
Tổng
5
1,25
12,5%
Tôn trọng
pháp luật ủng
hộ những
hành vi thực
hiện đúng
pháp luật và
phê phán
những hành
vi làm trái
quy định của
pháp luật.
Lựa chọn
được cách xử
sự đúng khi
thực hiện
pháp luật.
1
0,25
2,5%
Tơn trọng
quyền bình
đẳng của
công dân, phê
phán những
hành vi vi
phạm quyền
12
3
30%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Bài 5 : Quyền
bình đẳng giữa
các dân tộc,
tôn giáo.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Bài 6 : Công
dân với các
quyền tự do cơ
bản
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Bài 7 : Công
dân với các
quyền dân chủ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
3
0,75
7,5%
Hs nhận biết
được các hoạt
động tôn giáo
1
0,25
2,5%
Nêu được các
quyền tự do cơ
bản của cơng
dân
3
0.75
7,5%
1
0,25
2,5%
bình đẳng
cuả cơng dân
trong lĩnh vực
kinh doanh,
lao động,
HNGĐ
1
0,25
2,5%
8
2
20%
1
0,25
25%
Hiểu được các
hành vi nào là vi
phạm quyền tự do
của công dân
Vận dụng được
kiến thức của bài
học để giái quyết
vấn đề
2
0.5
5%
Nhận biết được
các quyền dân
chủ cơ bản của
công dân
2
0,5
5%
Hiểu được dân
chủ trong thực tế
2
0,5
5%
Vận dụng kiến
thức để giải
quyết vấn đề cụ
thể
2
0,5
5%
16
4
40%
2
0,5
5%
12
3
30%
2
0,5
5%
8
2
20%
II. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA (GẠCH CHÂN ĐÁP ÁN)
Vận dụng
thành thạo
trong giải
quyết các tình
huống của
bài học lẫn
trong thực
tiễn
1
0,25
2,5%
Vận dụng linh
hoạt các
quyền dân
chủ của công
dân
1
0,25
2,5%
4
1
10%
7
1,75
17,5%
7
1,75
17,5
40
10
100%
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2022-2023
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút khơng kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
_________________________________________________________________________________
Câu 1: Pháp luật do
A. cơ quan, tổ chức ban hành.
B. địa phương ban hành.
C. nhà nước ban hành.
D. Chính phủ ban hành.
Câu 2: Một trong những vai trò của Pháp luật là phương tiện
A. thể hiện sức mạnh độc quyền.
B. Quản lí tiềm lực tài chính quốc gia.
C. Nhà nước quản lí xã hội.
D. Đánh giá sự tự giác của nhân dân.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính chuẩn mực xã hội.
C. Tính quyền lực, bắt buộc.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Cơ quan chức năng phổ biến luật thuế mới.
B. Người kinh doanh phải bảo vệ môi trường.
C. Huyện X tổ chức hội nghị khuyến nông.
D. Dân làng Y phải tuân theo hương ước.
Câu 5: Căn vào các quy định của pháp luật, sau thời gian nghỉ tết khi quay trở lại tỉnh H làm việc.
Anh D đã chủ động đến cơ quan chức năng khai báo y tế và được lấy mẫu xét nghiệm cũng như được
hướng dẫn về phòng chống dịch. Việc làm này của anh D thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của
pháp luật..
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 6: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy
định phải làm là
A. chấp hành đường lối.
B. vận dụng chính sách.
C. tuân thủ nội quy.
D. thi hành pháp luật.
Câu 7: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm là vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỷ luật.
D. hình sự.
Câu 8: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn
A. nội quy của nhà trường.
B. nguyên tắc của cộng đồng.
C. các quyền của mình.
D. quy ước của tập thể.
Câu 9: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở
thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là
A. áp dụng pháp luật.
B. thực hiện pháp luật.
C. đề cao pháp luật,
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 10: Người vi phạm pháp luật, xâm phạm đến quan hệ về tài sản thì phải chịu trách nhiệm
A. kỉ luật.
B. hành chính.
C. hình sự.
D. dân sự.
Câu 11: Cá nhân tổ chức không làm những điều pháp luật cấm là
A. thi hành pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 12: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây sẽ vi phạm pháp
luật hình sự?
A. Bí mật che giấu tội phạm.
B. Hút thuốc lá nơi công cộng.
C. Giao điện hoa không đúng thoả thuận.
D. Từ chối cách li y tế tập trung.
Câu 13: Hành vi nào sau đây thuộc loại vi phạm kỉ luật?
A. Kinh doanh khi chưa được cấp phép.
B. Không khai báo tạm trú.
C. Tự ý sửa chữa nhà đang thuê.
D. Bỏ vị trí trong ca trực.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây, thể hiện hình thức áp dụng pháp luật?
A. Anh T quyên góp ủng hộ Miền trung.
B. Bác G viết bài phản ánh tình trạng tham nhũng.
C. Cảnh sát giao thơng xử phạt người vi phạm.
D. Chị H chủ động nộp thuế cho nhà nước.
Câu 15: Chị G là kế toán của sở T đã chủ động soạn thảo, in ấn các văn bản và giả mạo chữ kí của
lãnh đạo để chiếm đoạt 60 tỉ đồng từ quỹ hỗ trợ cho nạn nhân chất độc màu da cam. Chị G đã vi phạm
pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính và dân sự.
B. Hình sự và kỉ luật.
C. Dân sự và kỉ luật.
D. Hành chính và kỉ luật.
Câu 16: Anh A là giám đốc, chị P là trưởng phòng tài vụ cùng cơng tác tại sở T đều bị tịa án tun
phạt tù về tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại ngân sách nhà nước 4 tỉ đồng. Quyết định của
Tịa án thể hiện cơng dân bình đẳng về
A. bổn phận cá nhân.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. quy ước của tập thể.
D. quy định của cộng đồng.
Câu 17: Trong thời gian cách ly y tế, do để quên đồ trong cốp xe nên chị V cùng chồng là anh P xuống tầng
hầm của chung cư X để lấy đồ thì được anh H thành viên tổ cơng tác phịng chống dịch Covid-19 yêu cầu đeo
khẩu trang và sát khuẩn tay. Chẳng những không chấp hành mà vợ chồng chị V cịn có thái độ chống đối, giật
khẩu trang, hành hung anh H nên bị anh K tổ trưởng tổ công tác nhắc nhở và tát vào mặt của anh P. Do có mâu
thuẫn với chị V nên anh T là nhân viên bảo vệ đã quay clip ghi lại toàn bộ sự việc và tung lên mạng xã hội.
Những ai dưới đây vừa không tuân thủ vừa không thi hành pháp luật?
A. Chị V và anh P.
B. Anh P, anh H và anh K.
C. Chị V, anh P và anh K.
D. Anh P, chị V, anh T.
Câu 18: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của cơng dân trong
việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật?
A. Tự chuyển quyền nhân thân.
B. Cơng khai gia phả dịng họ.
C. Nộp thuế theo luật định.
D. Chia sẻ bí quyết gia truyền
Câu 19: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là vợ chồng có
quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. áp đặt mọi quan điểm riêng.
B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
C. sở hữu tài sản chung.
D. lựa chọn hành vi bạo lực.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao
động nam và lao động nữ?
A. Cơ hội tiếp cận việc làm.
B. Chia đều tiền thưởng.
C. Tham gia bảo hiểm xã hội.
D. Chế độ ưu tiên lao động nữ.
Câu 21: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
D. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ
trước Nhà nước và xã hội theo
A. nhu cầu của địa phương.
B. nhận định của cộng đồng.
C. quy định của pháp luật.
D. mong muốn của gia tộc.
Câu 23: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây không thể hiện bình đẳng về nghĩa vụ
trong hoạt động kinh doanh của cơng dân?
A. Kinh doanh đúng nghề đã đăng kí.
B. Xây dựng quỹ phúc lợi xã hội.
C. Bảo vệ tài ngun, mơi trường.
D. Thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Câu 24: Giám đốc công ti kinh doanh vận tải ô tô F là ông Q đã nhập một số xe ô tơ chưa được kiểm
định an tồn kĩ thuật và sử dụng người lái xe đang trong thời gian cấm hành nghề. Nghi ngờ chị S là
nhân viên dưới quyền biết sự việc trên, ơng Q đã kí quyết định sa thải chị S mà khơng nêu rõ lí do.
Ơng Q đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Lao động và kinh doanh.
B. Đầu tư và xây dựng.
C. Hợp tác và tài chính.
D. Thương mại và thị trường.
Câu 25: Nhà hàng của chị K và nhà hàng của bà T cùng kinh doanh ăn uống trên phố. Trong thời gian
thực hiện giãn cách xã hội do dịch Covid-19, chị K và bà T vẫn mở cửa đón khách tại nhà hàng. Phát
hiện sự việc, anh H là cán bộ có thẩm quyền chỉ lập biên bản xử phạt chị K mà bỏ qua lỗi của bà T vì
trước đó anh H đã vay của bà 20 triệu đồng nhưng chưa trả. Thấy vậy, anh trai chị K là anh P làm
nghề tự do đã tung tin nói xấu bà T trên mạng xã hội làm ảnh hưởng tới danh dự của bà T. Những ai
dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị K, anh H và anh P.
B. Anh H, bà T và anh P.
C. Chị K, anh H và bà T.
D. Chị K, bà T và anh P.
Câu 26: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể
hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực
A. truyền thơng.
B. tín ngưỡng.
C. tơn giáo.
D. kinh tế.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. bảo trợ người già neo đơn.
B. Theo dõi nhân chứng
C. Giam, giữ người trái pháp luật
D. theo dõi tội phạm nguy hiểm
Câu 28: Theo quy định của pháp luật, hành vi đánh làm chết người là vi phạm quyền tự do cơ bản nào
dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Tự do về thân thể của công dân.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏe khi
A. theo dõi phạm nhân vượt ngục.
B. đánh người gây thương tích.
C. mạo danh lực lượng chức năng.
D. Giam, giữ kẻ trộm.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khơng vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. bị truy nã tồn quốc.
B. kiểm sốt truyền thơng
C. kiểm tra hóa đơn dịch vụ.
D. tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.
Câu 31: Sau nhiều lần khuyên K từ bỏ chơi game không được, A đã nghĩ cách vào quán game tìm B
đồng thời chửi mắng chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và đuổi ra khỏi quán.
Chủ quán game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm .
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Khơng được xâm phạm tới bí mật đời tư.
Câu 32: Nghi ngờ vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã tự ý xơng vào
nhà ơng P để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Bảo đảm an tồn và bí mật thư tín.
Câu 33: Do mẫu thuẫn trong bn bán nên chị Q đã nhiều lần tung tin bịa đặt nói xấu anh K trên
mạng xã hội khiến thu nhập của nhà anh K giảm sút nghiêm trọng. Bức xúc nên anh K cùng vợ là chị
T đã nói chuyện với chị Q nhưng không thành và bị anh M chồng chị Q đánh anh K trọng thương.
Thấy vậy chị T liền thuê anh G và anh H bắt con chị Q về nhà mình và giữ trong nhiều giờ với mục
đích khủng bố tinh thần gia đình Q. Những ai vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân?
A. Vợ chồng anh M và chị T.
B. Chị Q và anh G và anh H.
C. Anh M, K và chị Q.
D. Chị T, anh G và anh H.
Câu 34: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực
A. xã hội.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. kinh tế.
Câu 35: Nhân dân đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật đất đai sửa đổi là thực hiện quyền tham gia quản
lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây ?
A. Địa phương.
B. Đặc khu.
C. Cơ sở.
D. Cả nước.
Câu 36: Anh P đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thơi việc của mình. Anh P đang
thực hiện quyền gì?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền bãi nại.
C. Quyền ứng cử.
D. Quyền tố cáo.
Câu 37: Cử tri vì lý do sức khỏe khơng đến được nơi bỏ phiếu, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và
phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Trực tiếp, bỏ phiếu kín.
B. Bình đẳng, trực tiếp
C. Công bằng, trực tiếp.
D. Phổ thông, trực tiếp.
Câu 38: Anh M bị giám đốc Cơng ty Z đình chỉ cơng tác vì lý do tự ý ra khỏi khu cách ly tập trung
của công ty. Trong trường hợp trên anh M phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?
A. Báo cho cơng an.
B. Tố cáo giám đốc xí nghiệp với cơ quan có thẩm quyền.
C. Làm đơn khiếu nại giám đốc Công ty Z.
D. Làm đơn tố cáo giám đốc Công ty Z.
Câu 39: Trường THPT X tổ chức cho học sinh góp ý vào dự thảo luật giáo dục. Có nhiều ý kiến đóng
góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây
của công dân?
A. Quyền khiếu nại của công dân.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền bày tỏ ý kiến.
Câu 40: Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tới địa điểm
bầu cử được. Do muốn có thành tích là hồn thành sớm cơng tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ
bầu cử nơi ơng K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. Trong
trường hợp trên những ai đã vi phạm ngun tắc bầu cử?
A. Ơng T, ơng C và vợ ơng K.
B. Ơng T và vợ ơng K.
C. Ơng T và ơng C.
D. Ơng C và vợ ơng K.
-----HẾT-----