Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 18 trang )

ĐỀ THI THỬ

THPT QUỐC GIA

GDCD
MÔN

2023

Sevendung Nguyen


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1
NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: GDCD – lớp 12 THPT
(Thời gian làm bài: 50 phút)

MÃ ĐỀ: 421

Đề khảo sát gồm 04 trang.

Họ và tên học sinh: ………………………………………
Số báo danh: ………….……………………..……………
Câu 81. Quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem
xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng các quyết định hoặc hành vi hành
chính đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền nào sau đây?
A. Yêu cầu.


B. Khiếu nại.
C. Tố cáo.
D. Kiến nghị.
Câu 82. Cơng dân có thể học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và sau Đại học là nội dung thể hiện việc
mọi cơng dân đều có quyền
A. học bất cứ trường nào mà mình muốn.
B. học thường xuyên, suốt đời.
C. bình đẳng về cơ hội học tập.
D. học không hạn chế.
Câu 83. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng
A. nguyện vọng của nhà chức trách.
B. tính chất, mức độ của vi phạm.
C. trình tự, thủ tục của pháp luật.
D. năng lực của người quản lí.
Câu 84. Theo quy định của pháp luật, trong các ý sau đây đâu không phải là một trong các nguyên tắc khi
thực hiện quyền bầu cử của cơng dân?
A. Bình đẳng.
B. Gián tiếp.
C. Phổ thơng.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 85. Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường khơng có chức năng cơ bản nào sau đây?
A. Thừa nhận giá trị hàng hóa.
B. Điều tiết sản xuất.
C. Thước đo giá trị hàng hóa.
D. Kích thích tiêu dùng.
Câu 86. Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm phải
A. bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
B. khai báo tạm trú, tạm vắng.
C. có năng lực trách nhiệm pháp lí.
D. được bảo mật lí lịch cá nhân.

Câu 87. Cá nhân, tổ chức làm những việc mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Thực thi pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 88. Các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề
chung của đất nước là nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở
A. chiến lược phát triển.
B. phương diện chính trị.
C. kế hoạch hành động.
D. vai trò dư luận.
Câu 89. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền
và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. che giấu hành vi bạo lực.
B. lựa chọn nơi cư trú.
C. áp đặt quan điểm cá nhân.
D. chiếm hữu tài sản công.
Câu 90. Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy
tắc quản lí nhà nước là vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
Câu 91. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua
A. thỏa thuận mua bán.
B. phương tiện liên lạc.
C. văn bản dự thảo.
D. hợp đồng lao động.
Mã đề 421 - Trang 1/4



Câu 92. Theo quy định của pháp luật, công dân tham gia biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ
chức trưng cầu ý dân là người dân đang thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. khu vực.
B. quốc tế.
C. cả nước.
D. cơ sở.
Câu 93. Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật và cũng là giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng
đến là
A. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.
B. tiến bộ, hịa bình, dân chủ, nhân văn.
C. tự do, cơng tâm, khách quan, văn minh.
D. dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm.
Câu 94. Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là
A. bài trừ tệ nạn xã hội
B. hạn chế cung cấp thơng tin.
C. thúc đẩy phân hóa giàu – nghèo.
D. duy trì tỉ lệ lạm phát.
Câu 95. Khi giao kết hợp đồng lao động, người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên
tắc nào sau đây?
A. Trung gian.
B. Gián tiếp.
C. Tự nguyện.
D. Ủy quyền.
Câu 96. Trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu, các chủ thể kinh tế thường
A. đồng loạt tuyển dụng công nhân.
B. mở rộng quy mô sản xuất.
C. thu hẹp quy mô sản xuất.
D. đồng loạt tăng giá sản phẩm.

Câu 97. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân quy định việc bắt và giam, giữ người chỉ được
thực hiện khi có quyết định hoặc phê chuẩn của
A. Ủy ban nhân dân.
B. Viện kiểm sát.
C. Dân quân tự vệ.
D. Hội đồng nhân dân.
Câu 98. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi yếu tố nào sau đây?
A. Dân tộc.
B. Độ tuổi.
C. Khả năng.
D. Quốc tịch.
Câu 99. Công dân chủ động bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề mà cuộc họp của cơ quan đang tổ
chức thảo luận là thực hiện quyền
A. độc lập phán quyết.
B. tự do ngôn luận.
C. hoạch định chính sách.
D. quản lí nhà nước.
Câu 100. Những người khơng có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị
thua lỗ dẫn tới phá sản là thể hiện tác động nào sau đây của quy luật giá trị lên những người tham gia sản
xuất?
A. Điều tiết lưu thông.
B. Phát triển lực lượng sản xuất.
C. Phân hoá giàu – nghèo.
D. Điều tiết sản xuất.
Câu 101. Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối
A. nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. bảo vệ an ninh quốc gia.
C. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
D. sử dụng vũ khí trái phép.
Câu 102. Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền ra lệnh khám xét chỗ ở của công dân khi có

căn cứ khẳng định chỗ ở của người nào đó có chứa đồ vật, tài liệu nhằm chuẩn bị thực hiện hành vi nào sau
đây?
A. Tố cáo nặc danh.
B. Vay vốn ưu đãi.
C. Bổ nhiệm nhân sự.
D. Tổ chức khủng bố.
Câu 103. Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở việc mọi doanh
nghiệp đều được
A. tự do liên doanh, liên kết.
B. phân bổ ngân sách quốc gia.
C. mở rộng quy mô sản xuất.
D. chủ động tìm kiếm thị trường.
Câu 104. Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh V đang bị tạm giam để điều tra nên
nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn anh V bỏ phiếu. Anh V đã
được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Trực tiếp.
B. Ủy quyền.
C. Công khai.
D. Đại diện.
Mã đề 421 - Trang 2/4


Câu 105. Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc không thể hiện ở phương diện nào
sau đây?
A. Lưu giữ mọi phong tục.
B. Bỏ phiếu bầu cử.
C. Vay vốn kinh doanh.
D. Được tham gia lễ hội.
Câu 106. Theo điều 30 Luật cư trú bổ sung năm 2013, những người đang sinh sống học tập, làm việc tại một
địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng khơng thuộc trường hợp đăng kí thường trú tại địa phương đó thì

trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng kí tạm trú tại cơng an xã, phường, thị trấn. Việc cơng dân
đi đăng kí tạm trú là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 107. Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện
hành vi nào sau đây?
A. Bảo mật thông tin nội bộ.
B. Niêm yết thông tin quảng cáo.
C. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh.
D. Tự ý phát tán thư tín của người khác.
Câu 108. Câu tục ngữ “tấc đất, tấc vàng” là nói đến yếu tố nào sau đây của quá trình sản xuất?
A. Cơng cụ lao động.
B. Đối tượng lao động.
C. Tư liệu lao động.
D. Sức lao động.
Câu 109. Theo quy định của pháp luật, cơng dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau
đây?
A. Phát hiện cơ sở sản xuất vacxin giả.
B. Phải kê khai tài sản cá nhân.
C. Nhận tiền công khác với thỏa thuận.
D. Bị buộc thơi việc khơng rõ lí do.
Câu 110. Phát hiện ơng B là phó giám đốc sở X dùng bằng Đại học giả để hoàn thiện hồ sơ cán bộ, anh K là
chánh văn phòng đã xúi giục anh M là lao động tự do nhắn tin, tống tiền ông B, anh M yêu cầu ông B phải
đưa cho mình 500 triệu đồng nếu khơng sẽ cơng khai sự việc. Lo sợ bị phát hiện ông B đã hẹn gặp anh M
vào 9h sáng thứ 2 (ngày 5 tháng 3) tại quán cà phê Z để thỏa thuận và hẹn vào giờ này ngày thứ 5 sẽ giao
tiền tại đây. Hôm giao tiền anh M và ông B bất ngờ bị công an bắt quả tang, nguyên nhân là chị P làm cùng
cơ quan với anh K trong lần đi uống cà phê cùng bạn đã vơ tình nghe trọn vẹn thỏa thuận trên của anh K với
anh M nên chị đã báo cơ quan công an. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?

A. Ông B, anh K và chị P.
B. Anh K, anh M.
C. Ông B, anh M và anh K.
D. Ông B, anh K.
Câu 111. Ông B là chủ tịch xã X đã chỉ đạo cho chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng
thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện anh
K đã thẳng thắn phê bình ơng B trong cuộc họp và bị ông T là chủ tọa ngắt lời, không cho anh K trình bày
hết ý kiến của mình. Bực tức anh K đã bỏ họp ra về. Những ai sau đây khơng vi phạm quyền tham gia quản
lí nhà nước và xã hội?
A. Chị M, anh H và anh K
B. Chị M, anh H và ông T.
C. Anh H anh K và ơng B.
D. Ơng B, Chị M và ơng T.
Câu 112. Trong cuộc họp tiếp xúc cử tri nơi cư trú để lấy ý kiến về các nhân sự bầu cử đại biểu hội đồng
nhân dân, anh D lên tiếng phản đối một số nhân sự tham gia ứng cử do ông A Chủ tịch mặt trận giới thiệu
nhưng chị K là thư kí cuộc họp khơng ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán
việc này, ông A đã ngắt lời và yêu cầu ông P là bảo vệ đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Nghe mẹ nói lại, chị G là
con gái bà M đã viết bài về vấn đề trên kèm theo những nội dung nói xấu ông A rồi đăng lên mạng xã hội.
Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngơn luận?
A. Ơng A, chị K và chị G.
B. Ông A, bà M, chị G và chị K.
C. Ơng A, ơng P và chị K.
D. Ơng A, ơng P chị G và chị K.
Câu 113. Bạn Đ được tuyển thẳng vào trường Đại học Ngoại ngữ do có thành tích đạt giải nhì mơn tiếng
Anh trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia là thể hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền phát triển.
B. Quyền học tập.
C. Quyền sáng tạo.
D. Học không hạn chế.
Mã đề 421 - Trang 3/4



Câu 114. Chính quyền địa phương xã T thường xuyên tổ chức tuyên truyền, giáo dục về việc thực hiện 5k
của Bộ Y tế và chia sẻ kinh nghiệm phòng chống dịch COVID-19 cho người dân. Chính quyền địa phương
xã T đã tạo điều kiện cho công dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?
A. Bảo mật nguồn dữ liệu.
B. Đẩy lùi mọi bệnh tật hiểm nghèo.
C. Chủ động đầu cơ nhu yếu phẩm.
D. Được cung cấp thông tin.
Câu 115. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với
mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Việc quy định mức phạt ở trên thể hiện đặc trưng nào
sau đây của pháp luật?
A. Tính thống nhất trong tồn quốc.
B. Tính phổ biến, thống nhất chung.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 116. Anh A là bác sỹ có đăng ký mở một trung tâm thẩm mỹ viện. Trong quá trình tư vấn và phẫu thuật
cho chị K đã xảy ra sốc thuốc gây mê khiến chị tử vong. Quá sợ hãi, anh A đã tìm cách phi tang xác chị K.
Sau 2 ngày không thấy vợ về nhà, cũng không biết vợ đi đâu, anh M là chồng chị K đã báo cơ quan công an.
Với nghiệp vụ của mình chỉ sau 2 ngày cơ quan công an đã điều tra rõ sự vụ. Trong vụ án trên anh A phải
chịu những trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự.
B. Hình sự và hành chính.
C. Dân sự và hành chính.
D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 117. Vì đã được trao đổi từ trước nên trong cuộc họp cơ quan, dù không muốn, anh M vẫn phải dùng
danh nghĩa cá nhân mình trình bày quan điểm của anh A trưởng phịng nhân sự về vấn đề đề bạt chức vụ cho
anh H. Vơ tình được chị K thơng tin về việc này, vốn sẵn có mâu thuẫn với ơng A nên khi anh M đang phát
biểu, anh D đã tìm cách gây rối và ngăn cản buộc anh M phải dừng ý kiến. Anh A đã thực hiện không đúng
quyền nào sau đây?

A. Tự do thông tin.
B. Tự do ngôn luận.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Áp đặt quan điểm cá nhân.
Câu 118. Giám đốc cơng ty X tìm mọi cách để đánh cắp bí mật trong cơng thức sản xuất nước uống có ga
đóng chai của cơng ty Y. Trong trường hợp này giám đốc công ty X đã vi phạm nội dung nào sau đây của
quyền sáng tạo?
A. Hoạt động khoa học công nghệ.
B. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
C. Sở hữu cơng nghiệp.
D. Tác giả.
Câu 119. Ơng C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết
việc mình sử dụng xe cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S
làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi ký quyết định buộc thôi việc đối với anh S. Phát hiện chị N đã vu
khống mình nên anh S nhờ anh M là nhân viên bảo vệ của sở X viết bài cơng khai bí mật đời tư của chị N
trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hỗn việc thanh tốn các khoản phụ cấp của anh S và anh M, đồng
thời chị N còn thuê anh T đánh anh M trọng thương. Những ai sau đây có thể vừa được thực hiện quyền
khiếu nại, vừa được thực hiện quyền tố cáo?
A. Anh S và anh M.
B. Ông C, chị N, anh M.
C. Ông C và chị N.
D. Chị N, anh M, anh S và anh T.
Câu 120. Anh T và anh P cùng nộp hồ sơ xin mở đại lý phân phối hàng điện tử. Biết anh T cịn thiếu nhiều
giấy tờ hợp lệ nhưng vì đã nhận tiền của anh từ trước nên ông X là lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền vẫn cấp
phép cho anh T. Thấy hồ sơ của mình bị loại dù đủ điều kiện, anh P đã nhờ anh K đóng vai là khách hàng
tung tin anh T chuyên cung cấp hàng giả khiến việc kinh doanh của anh T bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh T và anh P.
B. Anh T và ông X.
C. Anh T, ông X và anh P.

D. Anh T, ông X và anh K.
--------- HẾT---------

Mã đề 421 - Trang 4/4


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH

Câu
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100

101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

Mã để 421
B
D
C
B
C
C
D
B

B
A
D
C
A
A
C
C
B
A
B
C
D
D
B
A
A
D
D
B
A
A
A
A
A
D
C
A
B
C

A
B

Câu
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106

107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
ĐỢT 1 - NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: GDCD - Lớp 12

Mã đề 423
B
C
B
C
C
D
D
B
B
A

D
A
C
C
A
B
D
D
C
C
A
D
D
A
B
A
A
B
B
B
B
D
C
A
A
C
A
D
C
C


Ghi chú: Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.

Câu
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106

107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

Mã đề 425
D
D
A
C
C
A
B
A
D
C
A
A
B
C

A
B
D
B
A
B
C
C
B
B
C
D
D
B
A
D
B
D
C
C
C
D
D
D
B
A

Câu
81
82

83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112

113
114
115
116
117
118
119
120

Mã đề 427
A
C
D
B
D
C
C
D
A
B
A
D
C
A
D
C
B
A
D
B

A
B
D
B
A
B
C
C
A
D
B
A
C
D
C
B
C
A
B
D


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT PHỐ MỚI
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi có 5 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2023

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 81: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối
tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội
dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tư liệu lao động.
B. Công cụ lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 82: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải theo dựa theo
nguyên tắc
A. bất biến.
B. cố định.
C. ngang giá
D. ngẫu nhiên.
Câu 83: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính
A. bao quát, định hướng tổng thể.
B. xóa bỏ quyền tự do cá nhân.
C. bảo mật thông tin nội bộ.
D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 84: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật
A. cho phép làm.
B. ép buộc tuân thủ.
C. quy định phải làm. D. khuyến khích.
Câu 85: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm
phạm các
A. quy tắc quản lí xã hội.
B. quy tắc quản lí của nhà nước.

C. quy tắc kỉ luật lao động.
D. Quy tắc quan hệ lao động.
Câu 86: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là
A. chủ thể đại diện phải ẩn danh.
B. người ủy quyền được bảo mật.
C. người vi phạm phải có lỗi.
D. chủ thể làm chứng bị từ chối.
Câu 87: Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
A. hịa giải.
B. điều tra.
C. liên đới.
D. pháp lí.
Câu 88: Việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh khi có sự bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng thể
hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tài sản.
C. giao dịch.
D. giám hộ.
Câu 89: Hợp đồng lao động được giao kết giữa người lao động và
A. phòng thương binh xã hội.
B. người sử dụng lao động.
C. ủy ban nhân dân quận.
D. Tòa án nhân dân.
Câu 90: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.
B. tham gia xây nhà tình nghĩa,
C. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên,
D. tuyển dụng chuyên gia cao cấp.
Câu 91: Các dân tộc đều được bình đẳng trong việc hưởng thụ một nền giáo dục, được tạo điều kiện để
mọi dân tộc đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về



A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. giáo dục.
Câu 92: Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. bất khả xâm phạm thân thể của cơng dân.
B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. bắt người hợp pháp của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 93: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các
vấn đề chính trị, của đất nước ?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tố cáo.
Câu 94: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành theo
A. số đơng quyết định.
B. trình tự luật định.
C. quy ước làng xã.
D. ý muốn chủ quan.
Câu 95: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của cơng dân trên lĩnh vực
A. văn hóa
B. chính trị
C. kinh tế
D. xã hội
Câu 96: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho
thơi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?
A. Quyền tố cáo.

B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bầu cử.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch xây dựng nông thôn mới kiểu
mẫu là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở
B. lãnh thố
C. cả nước .
D. quốc gia.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều
được
A. học không hạn chế.
B. cộng điểm khu vực.
C. hưởng mọi ưu đãi.
D. miễn, giảm học phí.
Câu 99: Học sinh THPT đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia được tuyển thẳng vào các trường Đại
học là biểu hiện của quyền được
A. sáng tạo.
B. phát triển.
C. học tập.
D. ưu tiên.
Câu 100: Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện
nội dung cơ bản của pháp luật về
A. thu hút chuyên gia.
B. quy trình hợp tác,
C. phát triển kinh tế.
D. hồn trả tài sản.
Câu 101: Anh A trồng rau sạch bán lấy tiền mua dụng cụ học tập cho con, như vậy tiền đã thể hiện chức
năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị.

B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 102: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Khuyến mãi giảm giá.
B. Hạ giá thành sản phẩm.
C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá .
D. Tư vấn cơng dụng sản phẩm.
Câu 103: Người có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.


C. ủy quyền giao nhận hàng hóa.
D. Thay đổi nội dung di chúc.
Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm
hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây
A. Tham gia lễ hội truyền thống
B. Làm giả hồ sơ mắc bệnh tâm thần.
C. Hút thuốc nơi công cộng
D. Trì hỗn thời gian tham gia giao thơng
Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong
lĩnh vực văn hóa?
A. Phát triển văn hóa truyền thống.
B. Thực hiện chế độ cử tuyển .
C. Xây dựng trường dân tộc nội trú.
D. Hỗ trợ kinh phí học tập.
Câu 106: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi
thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Bắt người trái phép.

B. Hạ nhục người khác.
C. Khống chế con tin.
D. Đe dọa giết người.
Câu 107: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Đảm bảo chất lượng bưu phẩm.
B. Thơng báo lịch trình bưu phẩm phát.
C. Tự ý phát tán thư tín của người khác.
D. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh.
Câu 108: Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang
A. chấp hành hình phạt tù.
B. cơng tác ngồi hải đảo.
C. mất năng lực hành vi dân sự.
D. thi hành án treo tại địa phương.
Câu 109: Trước khi ban hành quyết định về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết thành phố X, chính quyền
đã tổ chức hội thảo, xin ý kiến rộng rãi các tầng lớp nhân dân trong thành phố. Chính quyền thành phố X
đã tạo điều kiện để nhân dân thực hiện quyền
A. khiếu nại tố cao.
B. tham gia quản lý Nhà nước, xã hội.
C. xây dựng xã hội học tập.
D. quyết định chiến lược kinh doanh
Câu 110: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Sưu tầm tư liệu tham khảo.
B. Sử dụng dịch vụ công cộng.
C. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.
D. Tìm hiểu giá cả thị trường.
Câu 111: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo
nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng
nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 112: Trong qúa trình tham gia giao thơng, do phóng nhanh, vượt ẩu xe máy của anh M đã đâm vào
xe máy do anh K điều khiển, hậu quả làm xe máy của anh bị hỏng nặng, anh K bị xây sát nhẹ. Khi cán bộ
chức năng đến giải quyết thì phát hiện, anh K là người vừa đi về từ vùng có dịch mà khơng khai báo y tế
nên đã đưa anh K và anh M đến khu cách ly y tế tập trung của huyện. Anh K và anh M có thể cùng phải
chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây
A. Hành chính.
B. Kỉ luật và dân sự.


C. Hình sự.
D. Dân sự và hành chính.
Câu 113: Vì muốn anh L một cán bộ người Kinh được tăng cường theo đề án đưa trí thức trẻ về phát triển
kinh tế vùng đồng bào dân tộc vào diện tái cử cho khóa sau. Ơng H đã loại hồ sơ của anh C sinh viên
người dân tộc thiểu số ở địa phương vừa tốt nghiệp ra trường khỏi danh sách ứng cử hội đồng nhân dân xã
với lý do anh này mới ra trường chưa có kinh nghiệm. Anh C chưa được thực hiện đúng quyền bình đẳng
giữa các dân tộc trên lĩnh vực
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Tơn giáo.
D. Văn hóa.
Câu 114: Tại hội nghị hiệp thương lấy ý kiến quần chúng tại nơi cư trú, ông E đã bày tỏ quan điểm của
mình về một số ứng cử viên. Ông E đã thực hiện quyền nào dưới đây của cơng dân?
A. Quản lí nhà nước.
B. Độc lập phán quyết.
C. Tự do ngơn luận.
D. Xử lí thơng tin.
Câu 115: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định các tiêu chí cơ bản để bình xét gia đình văn hóa, hộ

nghèo và cận nghèo trên địa bàn thơn. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham
gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở.
B. xã hội.
C. văn hóa. D. cả nước.
Câu 116: Đang cần ý tưởng để hoàn thành các mẫu thiết kế thời trang do công ty giao, nên khi được chị Q
gửi mail nhờ góp ý về một số mẫu quần áo do chị mới thiết kế, anh D đã tự ý sao chép vào máy tính, sau
đó chỉnh sửa một số chi tiết rồi nộp cho chị K trưởng phòng. Thấy các mẫu thiết kế đẹp, chị K đã bí mật
nhờ anh V bạn mình liên hệ và bán cho bà T giám đốc công ty Y. Phát hiện sự việc, chị Q đã làm đơn tố
cáo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh D, chị K và bà T.
B. Anh D và chị K.
C. Anh D, chị K và anh V.
D. Anh D và anh V.
Câu 117: Do quá bức xúc trước việc anh M rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để đầu tư bán hàng
đa cấp, nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh trưởng phịng. Do dịch bệnh
bùng phát cần có cán bộ tham gia chỉ đạo phịng chống dịch, ơng H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã
nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền hai trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí
trưởng phịng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền
ông H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỷ luật vừa vi phạm hình sự?
A. Ơng H và chị B.
B. Chị B, ông H và anh Q.
C. Ông H và anh Q.
D. Anh M, ông H, anh Q và anh K.
Câu 118: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phịng cơng chứng của
ơng A và ơng B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu
của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho
ông A. Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có
quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng
trong kinh doanh?

A. Ơng A, anh V, chị N và ơng B.
B. Ơng A, chị N và ông B.
C. Ông A, anh V và chị N.
D. Chị N, ông A và anh V.


Câu 119: Do ghét N nên A đã bàn với anh M nhân viên bưu điện để mình đưa thư cho N giúp anh. Vì bận
việc và thấy cũng tiện đường với A nên anh M đã đồng ý. Nhưng A không đưa thư cho N mà mở ra xem
và hủy luôn thư. Khi biết chuyện, N cùng với bạn của mình là T đến nhà đập phá và đe dọa đánh A. Sự
việc đến tai ông H trưởng công an xã, ông H đã cho người đến mời N và A về cơ quan để giải quyết.
Những ai dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công
dân?
A. M, A và T.
B. M,A và H.
C. M và A.
D. H và T.
Câu 120: Vì nhận của ơng T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị
M là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phịng làm việc của ơng G. Khi đến giải quyết vụ
việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi
đánh người gây thương tích mà anh K khơng vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Ơng G, ơng T và chị X.
B. Ơng G và anh K.
C. Ông G và anh P.
D. Ông G, ông T và anh P.

-----HẾT-----


81

82
83
84
85
86
87
88
89
90

A
C
D
C
B
C
D
B
B
A

91
92
93
94
95
96
97
98
99

100

D
A
C
B
B
D
A
A
B
C

ĐÁP ÁN
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110

B
C
A
B
A

D
C
B
B
C

111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

D
A
B
C
A
B
C
D
C
C


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH

TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI
MÔN GDCD
A. MA TRẬN ĐỀ THI ÔN TẬP KHỐI 12
-

GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ĐẾN GIỮA HỌC KÌ 2 .
Lớp 12- 11

Nhận

Thơng

Vận Vận dụng Tổng

biết

hiểu

dụng

cao

Bài 1: Pháp luật và đời sống

3

1

-


-

4

Bài 2: Thực hiện pháp luật

4

3

3

1

11

Bài 3: Cơng dân bình đẳng trước pháp

-

1

-

-

1

Bài 4: Quyền bình đẳng của cơng dân trong


2

2

1

1

6

-

-

1

một số lĩnh vực của đời sống xã hội
Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo

1

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

2

2

2

1


7

Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ

2

2

1

1

6

Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
Bài 2: Hàng hóa- Tiền tệ- Thị trường( Lớp

1
1

1
1

-

2

1


-

-

1

11)
Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu
thơng hàng hóa.( Lớp 11)
Số câu

16

12

8

4

40

Tỉ lệ (%)

40

30

20

10


100

B. ĐỀ CHI TIÊT


SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI

ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022-2023
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút , không kể thời gian giao đề
----------------

Câu 1: Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn mẫu được pháp luật
quy định phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính cưỡng chế.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 2: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. bắt nguồn từ thực tiễn của đời sống xã hội.
B. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.
D. đứng trên xã hội.
Câu 3: Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được là
đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính cưỡng chế.
Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật do Nhà nước ban hành, Quốc hội thông qua.
B. Pháp luật là sức mạnh quyền lực của nhà nước.
C. Pháp luật do Nhà nước tuyên truyền, giáo dục.
D. Pháp luật thể hiện ý chí riêng của giai cấp cầm quyền.
Câu 5: Công dân được làm những gì mà pháp luật cho phép làm là nội dung của hình thức thực hiện
pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi thành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 6: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ,
không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 7: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm,
xâm phạm các
A. quy tắc kỉ luật lao động.
B. nguyên tắc quản lí hành chính.
C. quy tắc quản lí của nhà nước.
D. quy tắc quản lí xã hội.
Câu 8: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp
luật là nội dung khái niệm nào dưới đây ?
A. Trách nhiệm pháp lí. B. Nghĩa vụ pháp lí .
C. Vi phạm pháp luật
D. Thực hiện pháp luật.
Câu 9: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối

A. nhận xét ứng cử viên.
B. sử dụng giấy tờ giả.
C. hỗ trợ cấp đổi căn cước.
D. cung cấp thông tin cá nhân.


Câu 10: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát
giao thông đã
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 11: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành
vi nào sau đây?
A. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh.
B. Từ chối nhận di sản thừa kế.
C. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn.
D. Tổ chức mua bán nội tạng người.
Câu 12: Trên đường đi học về, gặp trời mưa to, cháu B học sinh lớp 7 đã chủ động thu dọn rác thải
tích tụ tại miệng cớng thoát nước để giảm tình trạng ngập úng. Cháu B đã thực hiện pháp ḷt theo
hình thức nào sau đây?
A. Phở cập pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thực thi pháp luật.
Gợi ý: Việc cháu B làm là thể hiện qùn của cơng dân, làm những gì pháp ḷt cho phép.
Câu 13: Nhà máy A không xây dựng hệ thớng xử lí chất thải khiến mơi trường bị ơ nhiễm nên bà con
quanh vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hịa giải.
B. Hành chính.
C. Hình sự.
D. Đới chất.

Gợi ý: Nhà máy A đã vi phạm vào quy tắc quản lí hành chính của Nhà nước về vấn đề vệ sinh mơi
trường, nên Vi phạm pháp ḷt hành chính.
Câu 14: Ơng M gửi đơn tớ cáo cơng ty V thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lý ra mơi trường.
Ơng M đã thực hiện pháp ḷt theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật
Gợi ý: Việc ông A gửi đơn tố cáo là thể hiện quyèn của công dân
Câu 15: Ba bạn H, A, L đều là học sinh lớp 12 và K mới 13 tuổi em trai của bạn L được chị M một
người quen của bạn H rủ rê bán pháo nổ với những lời mời chào rất hấp dẫn. Bạn A nhất quyết khơng
tham gia vì cho rằng như thế là phạm pháp, còn bạn H, bạn L và em K thì đồng ý ngay. Một hôm trong
lúc bạn H, bạn L và em K vừa vận chuyển pháo nổ vào đến nhà kho của ơng S thì bị cơng an phát hiện
lập biên bản và đưa về trụ sở công an huyện để xử lý. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp
lý?
A. Chị M, ông S, bạn L và bạn A.
B. Chị M, ông S, bạn L và bạn H.
C. Bạn H, bạn L và chị M.
D. Bạn L, bạn H, ông S và em K.
Gợi ý: - Chị M đã rủ rê các bạn H,L cùng bán pháo nổ , ông S tàng trữ trái phép chất gây nổ - - mặt
hàng pháp luật cấm là vi phạm pháp luật, do đó phải chịu trách nhiệm pháp lí.
- Cháu k dù có tham gia nhưng mới 13 t̉i nên khơng phải chịu trách nhiệm pháp lí.
Câu 16: Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lắp đặt hệ thớng phần mềm quản lí.
B. Lựa chọn giao dịch dân sự.
C. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn.
D. Tiếp cận các giá trị văn hóa.
Câu 17: Quyền bình đẳng trong kinh doanh thể hiện ở việc bất cứ loại hình doanh nghiệp nào cũng
đều được

A. thay đởi mức thuế thu nhập.
B. áp dụng mọi loại cạnh tranh.
C. định đoạt tài nguyên thiên nhiên.
D. chủ động mở rộng quy mô.


Câu 18: Theo quy định của pháp luật, người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được nhà
nước và người sử dụng lao động ưu đãi là thực hiện bình đẳng trong
A. kinh doanh
B. sử dụng chất xám
C. thực hiện quyền lao động
D. giao kết hợp đồng lao động
Câu 19: Các dân tộc đều được bình đẳng trong việc hưởng thụ một nền giáo dục, được tạo điều kiện
để mọi dân tộc đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. giáo dục.
Câu 20: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các
vấn đề chính trị, của đất nước ?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền tự do ngơn ḷn.
D. Qùn tớ cáo.
Câu 21: Tịa án và viện kiểm sát trong phạm vi thẩm quyền được ra lệnh bắt người trong trong
trường hợp nào dưới đây?
A. Khi bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố hoặc sẽ tiếp tục phạm tội.
B. Khi đối tượng đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
C. Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm.
D. Khi có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn.

Câu 22: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Trực tiếp, tập trung, dân chủ, tự do.
D. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ, tự nguyện.
Câu 23: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân
A. giám sát các cơ quan chức năng.
B. tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
C. bảo vệ qùn, lợi ích hợp pháp của mình.
D. thực hiện quyền dân chủ.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh?
A. Giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
B. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
C. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động.
D. Xóa đói giảm nghèo ở địa phương.
Câu 25: Để tìm việc làm phù hợp cho mình anh D dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền bình
đẳng trong lao động?
A. Lao động nam và nữ.
B. Hợp đồng lao động.
C. Tuyển dụng lao động.
D. Quyền lao động.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về
thân thể?
A. Bắt người đang thực hiện phạm tội.
B. Bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội.
C. Bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội quả tang.
D. Bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
Câu 27: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để
A. thăm dò tin tức nội bộ.
B. tiếp thị sản phẩm đa cấp.

C. dập tắt vụ hỏa hoạn.
D. tìm đồ đạc bị mất trộm.
Câu 28: Quyền nào dưới đây góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân thể hiện
ý chí và nguyện vọng của mình.


A. Tham gia quản lý nhà nước
B. Khiếu nại tố cáo.
C. Bầu cử và ứng cử
D. Quản lý xã hội.
Câu 29: Ủy ban nhân dân xã A họp dân để bàn và cho ý kiến và mức đóng góp xây dựng đường bê
tông tại địa phương. Như vậy, nhân xã A đã thực hiện hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ gián tiếp.
B. Dân chủ công khai.
C. Dân chủ trực tiếp.
D. Dân chủ tập trung
Câu 30: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em.
Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Tự chủ kinh doanh.
B. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.
D. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh.
- Gợi ý: công ty Q đã kinh doanh không đúng với mặt hàng đã đăng kí trong giấy xin phép kinh
doanh.
Câu 31: Chị I thuê căn phòng của bà B. Một lần chị không có nhà, bà B đã mở khóa phịng để vào
kiểm tra. Bà B có qùn tự ý vào phịng chị I khi chị khơng có nhà hay khơng? Vì sao?
A. Bà B có qùn vào vì sau đó nói với chị .
B. Bà B có quyền vào vì đây là nhà của bà.
C. Bà B có qùn vào vì bà chỉ kiểm tra khơng lấy tài sản.
D. Bà B khơng có qùn vì đây là chỗ ở của người khác.

Gợi ý: Bà B đã xâm phạm chỗ ở của người khác khi người đó chưa đồng ý.
Câu 32: Cho rằng ông A lấn chiếm một phần lới đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông
A chửi mắng và bị con ông A bắt, rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.
C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.
D. Bất khả xâm phạm về danh tính
Gợi ý: con ơng A đã tự tiện giam và giữ người trái pháp luật.
Câu 33: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã.
Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Được cung cấp thông tin nội bộ.
B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Gợi ý: Công dân T đã thể hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vị cả nước.
Câu 34: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã
điều khiển xe ơ tơ vượt q tớc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm
lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi
anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh
D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn
rời bở nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Anh B, chị A và anh D.
B. Anh B và chị A.
C. Anh D, chị A và anh K.
D. Anh B và anh D.
Gợi ý: - Anh B đã địi chị A hới lộ mình khi vi phạm giao thơng, hành vi này cần phải bị tố cáo.
Anh B ghi thêm lỗi mà chị A không vi phạm vào biên bản, nên cần phải khiếu nại.



-

Anh D nhận hối lộ của anh K , hành vi này cần bị tố cáo, sau đó chuyển chị N đến công tác
ở vùng khó khăn hơn, rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí thay chị N, quyết định này cần phải bị
khiếu nại.
Câu 35: Anh Q đi uống rượu về, đang chạy xe máy trên đường thì bị 1 cảnh sát giao thông yêu cầu
dừng xe kiểm tra. Lo sợ bị phạt nên anh Q đã không dừng xe mà tiếp tục bỏ chạy. Lúc đó, 2 cảnh sát
mặc thường phục cùng với người cảnh sát đó phối hợp khống chế anh Q, buộc phải dừng xe. Khi bị
bắt, anh Q đã chống đối và lấy con dao nhọn trong cốp xe đâm vào bụng một cảnh sát mặc thường
phục, gây thương tích 2%. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏe?
A. Anh Q và 2 cảnh sát mặc thường phục.
B. Anh Q và 3 cảnh sát.
C. Anh Q.
D. Người cảnh sát yêu cầu dừng xe.
Gợi ý: anh A đã dùng dung khí cố ý gây thương tích cho 1 người cảnh sát , làm tổn hại sức khỏe của
người khác.
Câu 36: Ổng S là giám đốc; anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm
việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích.
Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cớ tình hạ thấp
uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc
của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị A và ơng S.
B. Ơng S và chị Q.
C. Ông S, chị A và chị Q.
D. Chị A, ông S và anh B.
Gợi ý: - Chị A là nhân viên đã tự ý bỏ trốn đi biệt tích, đã vi phạm bình đẳng trong lao động
- Ơng S kí quyết định sa thải anh D vì nghi ngờ khơng có căn cứ, đã vi phạm bình đẳng trong
lao động.
Câu 37: Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?

A. Công cụ lao động.
B. Người lao động.
C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
D. Hệ thớng bình chứa
Câu 38: Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thơng qua
A. giá trị sử dụng của nó.
B. cơng dụng của nó.
C. giá trị cá biệt của nó.
D. giá trị trao đởi của nó.
Câu 39: Bà B bán bảy con gà được 1 triệu đồng, bà dùng số tiền đó để mua 2 con lợn. Trong trường
hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Gợi ý: tiền lúc này làm môi giới cho hoạt động mua bán nên là đáp án B
Câu 40: Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là kết quả tác động nào sau
đây của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hố.
B. Phân hố giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

--HẾT--



×