MỤC LỤC
Lời nói đầu.........................................................................................................2
Phần I : Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Đài Trang
Sài Gịn...............................................................................................................3
IĐặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty..............................3
II- Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Cơng ty............................4
Phần II :Cơng tác hạch tốn kế tốn tại Công ty ........................................8
ISố dư đầu kỳ của các tài khoản......................................................8
IISố dư chi tiết của một số tài khoản................................................9
III- các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ...................................................11
IV- Lập chứng từ gốc..............................................................................16
V- Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản .............................25
VI- Sổ kế toán chi tiết ............................................................................34
VII- Sổ kế toán tổng hợp ........................................................................42
VIII- Lập báo cáo tài chính.......................................................................57
Phần III : Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty......................64
Kết luận .............................................................................................................66
1
LỜI NĨI ĐẦU
Hạch tốn kế tốn là một hệ thống thơng tin kiểm tra về tình hình tài
sản trong mối quan hệ với nguồn hình thành và sự vận động của nguồn
hình thành tài sản đó.
Hạch tốn kế tốn đã ra đời và phát triển từ rất lâu. Nó là một nhu cầu
khách quan của bản thân quá trình sản xuất và xã hội. Nhu cầu này tồn tại
trong tất cả các hình thái xã hội khác nhau và ngày càng phát triển. Trong
xã hội hiện đại ngày nay, với qui mơ sản xuất ngày càng mở rộng, trình độ
xã hội hố và sức phát triển ngày càng lớn thì việc tăng cường hạch toán kế
toán về mọi mặt càng trở lên cần thiết.
Là một sinh viên ngành kế toán việc học tập, nghiên cứu về hạch tốn
có vai trị quan trọng không thể thiếu. Đặc biệt đợt thực tập về kế tốn tại
Cơng ty TNHH ĐÀI TRANG SÀI GỊN là một cơ hội lớn cho em tiếp cận
vận dụng, củng cố những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường vào
thực tế. Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH ĐÀI TRANG SÀI GỊN của
em gồm có 3 phần chính:
PHẦN I: Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
ĐÀI TRANG SÀI GỊN.
PHẦN II: Cơng tác tổ chức kế tốn tổng hợp tại Cơng ty TNHH
ĐÀI TRANG SÀI GÒN.
PHẦN III: Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
TNHH ĐÀI TRANG SÀI GỊN.
Do lần đầu tiếp xúc với thực tế nên khơng tránh khỏi những bỡ ngỡ
cũng như thiếu sót, em mong thầy giáo và ban lãnh đạo xí nghiệp giúp đỡ
em trong việc hoàn thiện tư duy và lý luận của mình. Em xin chân thành
cảm ơn.
2
PHẦN I:
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
ĐÀI TRANG SÀI GỊN.
I-
Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH ĐÀI TRANG SÀI
GỊN.
Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống
kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Chất lượng , trình độ của đội ngũ
kế tốn cũng như một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý sẽ góp phần
khơng nhỏ làm giảm rủi ro kiểm sốt, làm tăng độ tin cậy của những
thơng tin kế tốn nói chung và của báo cáo tài chính nói riêng.
Cơng ty TNHH ĐÀI TRANG SÀI GỊN có bộ máy kế toán được tổ chức
rất khoa học hợp lý với những trang thiết bị hiện đại. Tồn bộ cơng việc
kế tốn được thực hiện trên máy vi tính với những phần mềm tiên tiến
nhất. Điều này đã giúp cho công tác kế toán trở lên đơn giản rất nhiều
mà vẫn đảm bảo độ chính xác cao.
Phịng kế tốn của Cơng ty có 5 người có trình độ đại học trở lên.
Việc tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty theo mơ hình tập trung và có thể
được khái qt theo sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Thứ 1
Kế toán viên
Thứ 2
Kế toán viên
Thứ 3
Thủ quỹ
Kế toán trưởng: Là người phụ trách điều hành chung về hạch toán kế
toán theo chế độ kế tốn tài chính do nhà nước qui định, đồng thời
có chức năng tham mưu cho giám đốc về hạch tốn kế tốn của Cơng
ty.
• Kế tốn viên 1: Có nhiệm vụ theo dõi thanh tốn tiền mặt, kế tốn
tổng hợp, kế tốn giá thành và hồn thuế.
• Kế toán viên 2: Chuyên phụ trách theo dõi doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, thanh toán tiền gửi ngân hàng và các khoản phải thu.
•
3
• Kế toán viên 3: Phụ trách theo dõi tài sản cố định, vật tư thu mua,
tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ và các khoản phải trả.
• Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại quỹ.
Đặc điểm vận dụng ché độ kế tốn chung tại Cơng ty TNHH Đài
IITrang Sài Gịn
Xí nnghiệp áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp do Bộ tài chính
ban hành theo quyết định số 1141/CĐKT ngày 01/11/1995 và các quyết
định sửa đổi bổ sung tính đến thời điểm hiện nay.
- Niên độ kế toán từ 01/01/N đến 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng:VNĐ phươnng pháp chuyển đổi các
đồng tiền khác theo tỷ giá thực tế.
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá TSCĐ
+ Phương pháp tính khấu hao: áp dụng phương pháp tuyến tính.
- Phươnng pháp kế tốn hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá trị hàng tồn kho thực tế.
+ Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ cho từng mặt hàng.
1. Đối với các chứng từ kế tốn.
Cơng ty áp dụng tất cả các mẫu biểu chứng từ kế tốn do bộ
tài chính và nhà nước ban hành. Bao gồm các chứng từ bắt buộc
như: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, BHXH, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho..., chứng từ hướng dẫn như: phiếu xác
nhận sản phẩm cơng việc hồn thành, phiếu báo làm thêm giờ,
giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền...
2. Đối với các tài khoản kế tốn
Về cơ bản Cơng ty áp dụng hầu hết các loại tài khoản kế toán.
Tuy nhiên , do đặc điểm của Công ty chủ yếu là sản xuất theo đơn
đặt hàng với nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp nên giá trị
nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong giá thành sản phẩm,
còn chi phí nhân cơng trực tiếp lại chiếm tới 50%. Một số tài
khoản mà Công ty hay sử dụng là:
Tài khoản về lao động tiền lương: TK 334,622,338.
Tài khoản về doanh thu: TK511
Tài khoản về tiền( ngoại tệ): TK 111(1112), TK
112(1122), TK 007.
Các tài khoản chi tiết: TK 621,622,627,154 chi tiết cho
từng đơn đặt hàng.
4
Tài khoản về nguyên vật liệu: TK152, TK 002(vật tư
nhận
3. Sổ kế tốn.
Cơng ty TNHH ĐÀI TRANG SÀI GỊN áp dụng chế độ kế
toán máy. Các loại sổ kế toán bao gồm sổ tổng hợp và sổ chi tiết
được tổ chức theo hình thức sổ nhật ký chung.
Hàng ngày, kế toán nhập chứng từ vào máy, máy sẽ tự động
phản ánh vào các sổ nhật ký chung, vào sổ cái, vào các nhật ký
đặc biệt và vào các sổ chi tiết. Định kỳ, kế toán sẽ thực hiện một
số thao tác máy sẽ tự động phản ánh các dữ liệu vào bảng cân đối
số phát sinh và vào bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào đó để lập
lên các báo cáo kế toán.
Chứng từ gốc
Nhật ký đặc
biệt
Sổ NKC
Sổ cái
Bảng CĐSPS
Báo cáo kế
toán
Ghi chú:
5
Sổ chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Ghi cuối kỳ
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
4. Báo cáo kế tốn.
Báo cáo kế tốn tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về
tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và cơng nợ cũng như tình
hình tài chính , kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Nói cách khác báo cáo kế tốn là phương diện trình bày khả năng
sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những
người quan tâm.
Báo cáo kế toán bắt buộc hiện nay gồm có:
• Bảng cân đối kế tốn.
• Báo cáo kết quả hoạt động kkinh doanh.
• Thuyết minh báo cáo tài chính.
Cơng ty TNHH ĐÀI TRANG SÀI GÒN cũng áp dụng tất cả
các loại báo cáo kế toán này đúng theo mẫu biểu nhà nước qui
định.
a) Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản
ánh tổng quát quá trình hình thành tài sản của doanh nghiệp theo
giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất
định.
Kỳ lập bảng cân đối kế toán của Công ty là một tháng.
Nội dung của bảng cân đối kế tốn của Cơng ty được tn
theo đúng như mẫu biểu của nhà nước qui định.
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính
phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất định.
Ngoài ra, báo cáo này cịn kết hợp phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước về
thuế và các khoản khác. Báo cáo gồm 3 phần:
6
Phần I: Lãi, lỗ
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được
hoàn lại và thuế GTGT của hàng bán nội địa.
Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH ĐÀI TRANG
SÀI GÒN được lập theo từng tháng. Nội dung của báo cáo này
cũng tuân theo đúng mẫu biểu do nhà nước qui định.
c) Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh
và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế tài
chính được thể hiện trên các báo cáo tài chính. Bản thuyết minh
này cung cấp đầy đủ thông tin bổ sung cầc thiết cho việc đánh giá
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo được
chính xác.
Thuyết minh báo cáo của Cơng ty được lập hàng tháng. Nội
dung của thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các phần: đặc
điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chế độ kế toán áp
dụng tại doanh nghiệp, chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài
chính, giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực
trạng tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty, đánh giá tổng
quát các chỉ tiêu, các kiến nghị.
7
PHẦN II
CƠNG TÁC KẾ TỐN TỔNG HỢP TẠI CƠNG TY TNHH ĐÀI
TRANG SÀI GỊN
Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ (10%).
Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho là phương pháp bình qân cả kỳ dự
trữ, xuất nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
TK
111
112
131
331
138
139
141
142
152
154
155
211
214
221
311
331
131
333
334
338
341
411
414
415
421
431
TÊN TÀI KHOẢN
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Trả trước cho người bán
Phải thu khác
Dự phịng phải thu khó địi
Tạm ứng
Chi phí trả trước
Ngun liệu- vật liệu- PT
Sản phẩm dở dang
Thành phẩm tồn kho
Tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Vốn vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp
Phải trả CNV
Phải trả, phải nộp khác
Vay dài hạn
Vốn kinh doanh
Quỹ phát triển kinh doanh
Quỹ dự trữ
Lãi chưa phân phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Tổng cộng
DƯ NỢ
1.387.944.952
3.226.292.146
7.919.111.470
1.761.708.676
57.365.200
DƯ CÓ
236.122.033
333.125.354
1.415.000.856
847.314.658
3.517.820.733
679.237.498
42.054.115.127
24.118.334.602
80.000.000
63.279.036.670
8
4.461.800.135
2.733.348.173
4.277.418.486
150.604.907
7.488.486.415
463.235.589
5.959.327.391
12.319.003.040
876.516.028
274.258.419
489.492.156
285.776.392
63.279.036.670
II. Số dư chi tiết một số tài khoản
TK 131- Phải thu của khách hàng
Mã
Tên khách hàng
KH
Hãng Vcnhaapj
Hãng Maxport
Hãng Cloumn
Hãng Deachang
Hãng Sis
Hãng Transway
Hãng Grey
Hãng Bwhite
Hãng Hamilton
Hãng Silverline
Hãng Maier
XN may Việt Hồng
Cty TNHH Sơn Chinh
Cty TNHH & TM Hồng Anh
Tổng cộng
TK152-Nguyên vật liệu, phụ tùng
Mã
Tên NVL
NVL
I-Nguyên liệu chính
-Vải nhung
- Vải 190T
- Vải lót Poly
- Mex vải
-Bơng
-Lơng vũ xám
- Bo len
II- Vật liệu phụ
-Chỉ may
- Túi nilon
- Khoá
- Phấn bay hơi
- Chun
Dư nợ
Dư có
928.750.600
1.496.358.005
835.220.800
1.067.578.060
1.456.700.900
76.570.844
400.936.083
797.105.966
108.456.200
84.560.000
522.978.564
36.489.036
24.670.345
82.736.067
7.919.111.470
ĐVT
Thành tiền
m
y
m
m
m
kg
chiếc
5026
4510
25136,5
1900
1351,57
2099,4
1094
100.520.000
39.845.850
138.434.488
7.389.997
11.403.279
264.926.800
2.123.900
cuộn
chiếc
chiếc
hộp
m
9
Số lượng
2604
16054
6682
51
28858
47.325.264
11.380.106
43.184.813
2.749.021
17.901.714
- Dây cotton
- Cúc dập
- Mác treo
Tổng cộng
m
bộ
chiếc
51390
167676
40141
20.734.576
83.535.458
55.859.392
847.314.658
TK 155- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Mã thành
phẩm
1A
A56L51
SL 5690
HS2545
SM7092
L3179
B22172
AO3O26
1B6368
Tên thành phẩm
ĐVT
Hàng ASD
Hàng áo Jacket 3 lớp
Hàng áo khoác nhung
Hàng áo khoác nỉ
Hàng áo dệt kim
Hàng áo Jacket 1 lớp
Hàng áo Jacket 2 lớp
Hàng quần âu
Quần Jean
Tổng cộng
Bộ
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
Số
lượng
15068
16
5133
4721
6593
15
3029
1982
4589
Thành tiền
349.613.763
197.136
70.577.830
56.499.000
64.500.852
258.000
19.564.690
41.139.977
76.866.326
679.237.498
TK 331- Phải trả người bán
Mã
KH
Tên khách hàng
Dư nợ
Công ty in & TM Đại tài
Công ty cổ phần SX & XNK
Thiên Nam
Cty liên doanh SX bông EVC
Hà Nội
Hãng chỉ Coast Phong Phú
Công ty điện lực Hà Nội
Cơng ty FPT
HTX Đồn Kết
Cơng ty XNK tạp phẩm
Cửa hàng LTTP Hồn Kiếm
Cơng ty may 19/5
Tổng cộng
10
Dư có
86.828.000
403.050.160
1.026.738.000
757.895.600
174.315.630
23.935.400
19.670.013
63.647.600
23.583.600
153.684.170
2.733.348.173
III/ Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1)
Ngày1/1: Phiếu chi số 851: Chi tạm ứng tiền mặt cho Hải Châu
( phòng KH-VT) số tiền là 6.000.000đ để thu mua vật tư.
2)
Ngày 1/1: Nhận được giấy báo có của ngân hàng số 52: Hãng
Vcnhaapj thanh tốn tồn bộ số nợ kỳ trước bằng chuyển khoản.
3)
Ngày 1/1: Phiếu nhập kho số 196. Theo hoá đơn GTGT số 21, thu
mua phần mềm thiết kế mẫu của Cty FPT với tổng giá thanh toán cả thuế
VAT 10% là: 4.156.350đ. Tiền hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
4)
Ngày 2/1: Phiếu chi số 852. Rút tiền mặt tại quỹ gửi vào ngân hàng,
số tiền là 150.000.000đ.
5)
Ngày 2/1: Nhận được giấy báo có của ngân hàng số 53, hãng
Maxport thanh tốn tồn bộ số nợ kỳ trươc bằng chuyển khoản .
6)
Ngày 3/1: Theo phiếu thu số 208: Trần Thị Chi hoàn tạm ứng kỳ
trước bằng tiền mặt, số tiền là 130.000.000đ.
7)
Ngày 3/1: Phiếu chi số 853. Chi tiền tạm ứng cho Trịnh Xuân
Toàn(đội xe) để mua xăng, số tiền là 8.500.000đ.
8)
Ngày 4/1: Phiếu nhập kho số 197 theo hoá đơn GTGT số 22, Hải
Châu dùng tiền tạm ứng thu mua một số công cụ dụng cụ theo tổng giá
thanh toán cả thuế VAT 10% là 8.750.720đ.
9)
Ngày 4/1: Phiếu xuất kho số 501, xuất phần mềm thiết kế mẫu cho
phân xưởng sản xuất theo giá thực tế là 3.778.500đ.
10) Ngày 4/1: Phiếu nhập kho số 198 theo hoá đơn GTGT số 23 Trịnh
Xuân Toàn dùng tiền tạm ứng để mua xăng A92 theo tổng giá thanh
toán (cả thuế GTGT 10%)
là 6.766.078đ.
STT Tên nhiên liệu
ĐVT
Số
Đơn giá Thành
lượng
tiền
1
Xăng A92
lít
1082
5684,82 6.150.980
Tổng
6.150.980
11
11) Ngày 5/1. Giấy báo nợ số 61: Dùng TGNH trả tiền vay ngắn hạn số
tiền là 1.000.000.000đ.
12) Ngày 5/1.Phiếu chi số 854: Tạm ứng cho Trần Thị Chi để mua thực
phẩm nhà bếp số tiền là 50.000.000đ.
13) Ngày 6/1. Phiếu xuất kho 502: Xuất công cụ dụng cụ thuộc loại phân
bổ một lần theo giá thực tế sử dụng cho phân xưởng sản xuất là:
2.795.500, phịng hành chính là 5.159.700đ.
14) Ngày 6/1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 01 mua 2 máy may cơng
nghiệp của HTX Đồn Kết theo hoá đơn thuế GTGT số 24, tổng giá thanh
toán là 37.400.000đ trong đó thuế GTGT 10%. Tồn bộ tiền hàng đã thanh
toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư từ NVKD.Phiếu chi 855.
15) Ngày 7/1. Phiếu xuất kho 503: Xuất 272,6lít xăng A92 phục vụ cơng
tác quản lý.
16) Ngày 7/1. Phiếu thu số 209: XN may Việt Hồng thanh toán tiền nợ kỳ
trước bằng tiền mặt.
17)
Ngày 8/1. Phiếu thu số 210: Trần Việt Hùng phịng KH-VT hồn
tạm ứng kỳ trước bằng tiền mặt số tiền là 2.250.000đ.
Ngày 8/1: Phiếu nhập kho 199. Nhập nguyên liệu của công ty
18)
Grive để sản xuất mã hàng 112PVH.Chi phí vận chuyển bốc dỡ Cơng ty đã
thanh tốn bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 2594493đ.Phiếu chi 856.
Stt Tên NVL
ĐVT Số
Đơn giá
Thành tiền
lượng
1
Chỉ may
cuộn 1690
19083,35 32.250.870
Tổng cộng
32.250.870
19)
Ngày 8/1. Phiếu xuất kho số 504: Xuất 51 hộp phấn bay hơi dùng
cho phân xưởng sản xuất.
Ngày 8/1. Phiếu nhập kho số 200. Nhập nguyên liệu của công ty
20)
Grive chuyển đến để sản xuất mã hàng 112PVH. Chi phí làm thủ tục nhập
khẩu,vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt gồm cả thuế 10% là
4683602đ . Phiếu chi 857.
STT Tên
nguyên ĐVT Thực
Đơn giá Thành tiền
liệu
nhập
1
Vải 190T
yến
14014,83 8845
123.961.150
Tổng cộng
123.961.150
21)
Ngày 9/1. Phiếu chi số 858 rút tiền mặt chi bồi dưỡng CNV làm
thêm giờ số tiền là 4.000.000đ.
22)
Ngày 9/1. Giấy báo nợ 62: Dùng TGNH thanh tốn nợ kỳ trước cho
cơng ty Điện lực Hà Nội.
12
23)
Ngày 9/1. Phiếu nhập kho 201 theo hoá đơn thuế GTGT số 27 thu
mua giấy in của Công ty in & TM Đại Tài, tổng giá thanh toán cả thuế
VAT 10% là 2.169.475đ. Tiền hàng đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi
859.
24)
Ngày 10/1.Phiếu chi 860. Theo hoá đơn GTGT số 28 mua 1 xe ô tô
chở hàng của Cty TNHH Tùng Khang dùng cho phân xưởng sản xuất,
theo giá mua cả thuế GTGT 10% là 169.861.791đ, chưa trả tiền cho người
bán. Chi phí lắp đặt chạy thử dã chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT10%)
theo phiếu chi 859 là 1.650.000đ.Được biết tài sản này được đầu tư từ quỹ
đầu tư phát triển.
25)
Ngày 10/1: Phiếu xuất kho 505 xuất giấy in để in giấy khen cho
CBCNV theo giá thực tế sử dụng là 1.972.250đ.
Ngày 11/1: Phiếu nhập kho 202. Nhập kho nguyên vật liệu của Cty
26)
Grive để sản xuất mã hàng 112PVH.Chi phí vận chuyển bốc dỡ Cơng ty đã
thanh toán bằng tiền mặt theo giá cả thuế VAT 10% là 3801952đ.Phiếu chi
861.
STT Tên NVL
Đvt
Thực
Đơn giá Thành tiền
nhập
1
Bông
m
11736,11 9000
105.625.000
Tổng cộng
105.625.000
27)
Ngày 11/1: Phiếu nhập kho 203 theo hoá đơn GTGT số 29 mua một
số nhiên liệu của cửa hàng xăng dầu Thanh Trì theo tổng giá thanh tốn là
20.416.960đ. Tiền hàng chưa thanh tốn.
STT
1
2
3
Tên
nhiên
liệu
Xăng CN
Dầu Diezel
Dầu nhớt
Tổng cộng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
lít
l
l
1230
1314
220
7773
4327,43
15062.91
9.560.790
5.686.243
3.313.840
18.560.873
28) Ngày 12/1: Giấy báo nợ số 63 trả tiền mua xe cho Cty TNHH Tùng
Khang
theo hoá đơn số 27.
29) Ngày 13/1: Phiếu nhập kho 204. Nhập kho nguyên liệu của Cty
Grive để sản xuất mã hàng 112PVH. Chi phí nhập hàng đã thanh toán bằng
tiền mặt theo giá cả thuế là 7.463.786đ. Phiếu chi 862.
STT Tên NVL
ĐVT Thực
Đơn giá
Thành tiền
nhập
1
Vải lót Poly
m
27319,32 5201
142.087.790
13
Tổng cộng
142.087.790
30)
Ngày 13/1: Phiếu chi 863.Trả tiền mua nhiên liệu cho cửa hàng
xăng dầu ThanhTrì theo hố đơn số 28.
Ngày 14/1: Phiếu xuất kho 506. Xuất 814,4 lít xăng A92 để phục
31)
vụ cơng tác quản lý.
32)
Ngày 14/1: Giấy báo có số 54 hãng Bwhite thanh toán nợ kỳ trước
bằng chuyển khoản.
33)
Ngày 15/1: Phiếu chi 864 chi tạm ứng lương tháng 7 cho CBCNV
bằng tiền mặt số tiền là 340.000.000đ.
34)
Ngày 15/1: Phiếu chi 865. Trả tiền giặt kỳ trước cho Cty may 19/5
bằng tiền mặt.
35)
Ngày 17/1: Phiếu xuất kho 507 xuất 6510 yến vải 190T để trực tiếp
sản xuất cho mã hàng 112PVH.
36)
Ngày 17/1: Phiếu xuất kho 508 xuất kho 13119,32m vải lót poly để
trực tiếp sản xuất cho mã hàng 112PVH.
37)
Ngày 18/1: Phiếu nhập kho 205.Nhập kho nguyên liệu của Cty
Grive để sản xuất mã hàng 112PVH.Chi phí nhập hàng đã trả bằng tiền
mặt theo giá cả thuế là 3.576.595đ. Phiếu chi 866.
STT Tên NVL
ĐVT Số
Đơn giá Thành tiền
lượng
1
Mác giá
chiếc 33143
1414,8
46.890.870
2
Cúc kim loại
bộ
79100
314
24.837.400
Tổng cộng
71.282.270
38)
Ngày 18/1: Phiếu xuất kho 509 xuất kho 1690 cuộn chỉ may để trực
tiếp sản xuất cho mã hàng 112PVH.
39)
Ngày 19/1: Phiếu xuất kho 510 xuất kho 5680m bông để trực tiếp
sản xuất mã hàng 112PVH.
40)
Ngày 19/1: Phiếu nhập kho 206 theo hoá đơn GTGT số 30 thu mua
khoá của Cty XNK tạp phẩm tổng giá thanh toán gồm cả thuế VAT 10% là
71.563.206đ.Tiền hàng chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả
bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.678.523đ.Phiếu chi 867.
STT
1
Tên nguyên vật
liệu
Khoá
Tổng cộng
ĐVT
Chiếc
Số
lượng
10490
Đơn giá
Thành tiền
6201.85
65.057.460
65.057.460
41)
Ngày 20/1: Phiếu xuất kho 511.Xuất kho 28858m chun để trực tiếp
sản xuất mã hàng 112PVH.
14
Ngày 21/1:Phiếu xuất kho 512. Xuất 15700 chiếc khoá để trực tiếp
sản xuất mã hàng 112PVH.
43)
Ngày 21/1: Phiéu xuất kho 513.Xuất 1230lít xăng CN và 230 lít
dầu nhớt dùng cho phân xưởng sản xuất.
44)
Ngày 21/1:Phiếu xuất kho 514, xuất 1324 lít dầu diezel cho bộ
phận bán hàng.
45)
Ngày 24/1: Phiếu chi 868, các chi phí khác bằng tiền mặt bao gồm:
Chi tiền điện cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 29.051.797,
phân xưởng sản xuất: 42.798.903 trong đó chưa có thuế GTGT 10%.
Chi quảng cáo là: 13.200.000 trong đó thuế GTGT là
1.200.000.
46)
Ngày 25/1: Tính ra tiền lương phải trả cho CNV trong tháng là:
CNTT sản xuất mã hàng 112PVH là 221.471.500
Nhân viên quản lý phân xưởng: 74.120.500
NVBH:20.941.670
NVQL DN: 38.235.800.
47)
Ngày 25/1: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
48)
Ngày 26/1: Bảng trích khấu hao TSCĐ trong tháng:651.063.796
trong đó:
Bộ phận sản xuất: 592.702.014
Bộ phận bán hàng: 30.042.710
Bộ phận quản lý: 28.319.072
49)
Ngày 27/1: Giấy báo nợ 64. Nộp BHXH(20%), BHYT(3%) và kinh
phí cơng đồn(1%) cho cơ quan quản lý bằng chuyển khoản.
50)
Ngày 27/1: Phiếu chi 869. Chi 50.000.000đ tiền mặt để thu mua
trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm.
51)
Ngày 27/1: Phiếu nhập kho 207 nhập kho từ sản xuất 373162 sản
phẩm của mã hàng 112PVH theo đơn đặt hàng của công ty Grive.
52)
Ngày 27/1: .Phiếu xuất kho 515,hoá đơn GTGT số 01. Xuất kho
thành phẩm hàng ASD mã 1A theo đơn đặt hàng của hãng Maxport. Tiền
gia công thu được là 27.300đ/bộ.Khách hàng chưa thanh toán.
42)
STT
Tên thành phẩm
ASD 1A
Tổng cộng
Số lượng
15050
Đơn giá
27.300
Thành tiền
410.865.000
410.865.000
53)
Ngày 28/1: Phiếu xuất kho 516,hoá đơn GTGT số 02. Xuất kho mã
hàng HS 2545 theo đơn đặt hàng của hãng China.Tiền gia công thu được là
15700đ/chiếc.Tiền hàng đã thu được bằng chuyển khoản giấy báo có số
55.
15
STT
Tên thành phẩm
HS2545
Tổng cộng
Số lượng
4710
Đơn giá
15.700
Thành tiền
72.947.000
72.947.000
Ngày 28/1: Nhận được giấy báo có số 56. Hãng Maxport thanh
tốn tiền gia công cho Công ty bằng chuyển khoản theo phiếu xuất kho
515.
55)
Ngày 28/1: Phiêú xuất kho 517, hoá đơn GTGT số 03. Xuất kho mã
hàng 112PVH theo đơn đặt hàng của Cty Grive. Tiền gia công thu được là
15.200đ/chiếc. Tiền hàng chưa thanh toán.
54)
STT
Tên thành phẩm
112PVH
Tổng cộng
Số lượng
373150
Đơn giá
15.200
Thành tiền
5.671.880.000
5.671.880.000
56)
Ngày 29/1: Phiếu xuất kho 518, hoá đơn GTGT số 04. Xuất kho
373150 thành phẩm của mã hàng 1B6368 theo đơn đặt hàng của Cty Grey.
Tiền gia công thu được 19.400đ/chiếc. Tiền hàng chưa thanh toán.
STT
Tên thành phẩm
1B6368
Tổng cộng
Số lượng
4580
Đơn giá
19.400
Thành tiền
88.852.000
88.852.000
57)
Ngày 30/1: Phiếu chi 870. Thanh toán tiền điện thoại cho Cty bưu
chính viễn thơng Việt Nam theo hố đơn chưa thuế GTGT 10% là
17.454.14đ.
58)
Ngày 31/1: Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ.
59)
Ngày 31/1: Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
16
IV. LẬP CHỨNG TỪ GỐC
17
cơng ty TNHH
Đài Trang Sài
Gịn
PHIẾU CHI
Số: 851
Ngày 01 tháng 01 năm 2004
Nợ:TK 141
Có: TK 111
Mẫu số 02-TT
QĐ
số:
1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính
Họ tên người nhận tiền: Hải Châu
Địa chỉ: Phòng KH- VT
Lý do chi: Thu mua vật tư
Số tiền: 6.000.000đ
Kèm theo
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Sáu triệu đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn Kế toán trưởng
vị
Ngày 01 tháng 01 năm 2004
Thủ quỹ
Người nhận tiền
Nguyệt Anh
18
Hải Châu
cơng ty TNHH
Đài Trang Sài
Gịn
PHIẾU CHI
Số: 852
Ngày 02 tháng 01 năm 2004
Nợ:TK 112
Có: TK 111
Mẫu số 02-TT
QĐ
số:
1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính
Họ tên người nhận tiền: Thu Hiền
Địa chỉ: Phịng kế tốn
Lý do chi: Gửi vào ngân hàng
Số tiền: 150.000.000
Kèm theo
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:
Ngày 02 tháng 01 năm 2004
Thủ trưởng đơn Kế toán trưởng
vị
Thủ quỹ
Người nhận tiền
Nguyệt Anh
Thu Hiền
19
cơng ty TNHH
Đài Trang Sài
Gịn
PHIẾU CHI
Số: 853
Ngày 03 tháng 01 năm 2004
Nợ:TK 141
Có: TK 111
Mẫu số 02-TT
QĐ
số:
1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính
Họ tên người nhận tiền: Trịnh Xuân Toàn
Địa chỉ: Đội xe
Lý do chi: Mua xăng
Số tiền: 8.500.000đ
Kèm theo
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:.
Ngày 03 tháng 01 năm 2004
Thủ trưởng đơn Kế toán trưởng
vị
Thủ quỹ
Người nhận tiền
Nguyệt Anh
Xuân Toàn
20
cơng ty TNHH
Đài Trang Sài
Gịn
PHIẾU CHI
Số: 854
Ngày 05 tháng 01 năm 2004
Nợ:TK 141
Có: TK 111
Mẫu số 02-TT
QĐ
số:
1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính
Họ tên người nhận tiền: Trần Thị Chi
Địa chỉ: Nhà bếp XN
Lý do chi: Mua thực phẩm
Số tiền: 50.000.000đ
Kèm theo
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền
Ngày 05 tháng 01 năm 2004
Thủ trưởng đơn Kế toán trưởng
vị
Thủ quỹ
Người nhận tiền
Nguyệt Anh
Trần Thị Chi
21
cơng ty TNHH
Đài Trang Sài
Gịn
PHIẾU CHI
Số: 855
Ngày 06 tháng 01 năm 2004
Nợ:TK 211
Có: TK 111
Mẫu số 02-TT
QĐ
số:
1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính
Họ tên người nhận tiền: Hải Châu
Địa chỉ: Phòng KH- VT
Lý do chi: Mua máy may CN
Số tiền: 37.400.000
Kèm theo
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:.
Ngày 06 tháng 01 năm 2004
Thủ trưởng đơn Kế toán trưởng
vị
Thủ quỹ
Người nhận tiền
Nguyệt Anh
Hải Châu
22
công ty TNHH PHIẾU NHẬP KHO
Đài Trang Sài Ngày 01 tháng 01 năm 2004
Gịn
Số: 196
Nợ: TK152
Có: TK 112
Mẫu số 02-TT
QĐ
số:
1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính
Họ, tên người giao hàng: Nguyễn Mạnh Dũng
Theo hoá đơn GTGT số 21 ngày 01 tháng 01 năm 2004 của Cty FPT
Nhập tại kho:
STT Tên,
nhãn Mã
Đơn vị Số
Đơn
Thành
hiệu
quy số
tính
lượng
giá
tiền
cách phẩm
chất vật tư
1
Phần
mềm
thiết kế mẫu
Cộng
1
3.778.500
3.778.500
Nhập,ngày 01/01/2004
Kế tốn trưởng
Phụ trách cung Người
tiêu
hàng
Hồng
Mạnh Nguyễn
Hải
Dũng
23
giao Thủ kho
Mạnh Phạm Thị Tuyết
công ty TNHH PHIẾU NHẬP KHO
Đài Trang Sài Ngày 04 tháng 01 năm 2004
Gịn
Số: 197
Nợ: TK152
Có: TK 112
Mẫu số 02-TT
QĐ
số:
1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính
Họ, tên người giao hàng:Hải Châu
Theo hoá đơn GTGT số 22 ngày 04 tháng 01 năm 2004
Nhập tại kho:
STT Tên,
nhãn Mã
hiệu
quy số
cách phẩm
chất vật tư
1
Cơng
dụngcụ
Cộng
Đơn vị Số
tính
lượng
cụ
Đơn
giá
Thành
tiền
7.955.200
7.955.200
Nhập, ngày 04/01/2004
Kế tốn trưởng
Phụ trách cung Người
tiêu
hàng
Hoàng
Mạnh Hải Châu
Hải
24
giao Thủ kho
Phạm Thị Tuyết
công ty TNHH PHIẾU NHẬP KHO
Đài Trang Sài Ngày 04 tháng 01 năm 2004
Gịn
Số: 198
Nợ: TK152
Có: TK 112
Mẫu số 02-TT
QĐ
số:
1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính
Họ, tên người giao hàng: Trịnh Xn Tồn
Theo hố đơn GTGT số 23 ngày 04 tháng 01 năm 2004
Nhập tại kho:
STT Tên,
nhãn Mã
Đơn vị Số
Đơn giá Thành
hiệu
quy số
tính
lượng
tiền
cách phẩm
chất vật tư
1
Xăng A92
Cộng
lít
1082
5684,82 6.150.980
6.150.980
Nhập, ngày 04/01/2004
Kế tốn trưởng
Phụ trách cung Người
tiêu
hàng
Hồng
Mạnh Nguyễn
Hải
Dũng
25
giao Thủ kho
Mạnh Phạm Thị Tuyết