BÀI GIẢNG
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
TÀI LIỆU HỌC TẬP
‐
‐
‐
Giáo trình Ngun lý kế tốn – TS Phạm Quý Liên
- Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2009
PGS TS Nguyễn Thị Đông, Lý thuyết hạch toán kế
toán, Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội,
5/2003.
Đào Bá Thụ, Kế toán đại cương, Viện Đại Học Mở
Hà Nội, 1/2003.
Nội dung chính
Chương I Một số vấn đề chung về hạch toán kế toán
Chương II Phương pháp chứng từ
Chương III Phương pháp tài khoản kế tốn
Chương IV Phương pháp tính giá
Chương V Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán
Chương VI Kế tốn các q trình kinh doanh chủ yếu
Chương VII Sổ kế tốn và hình thức kế tốn
3
Chương 1.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ
CHUNG HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN
Nội dung
1. Khái niệm và phân loại hạch toán kế toán
2. Nguyên tắc kế toán chung và yêu cầu của kế tốn
3. Vai trị, chức năng, nhiệm vụ của hạch toán kế toán
4. Đối tượng của hạch toán kế toán
5. Hệ thống các phương pháp hạch toán kế toán
Mục tiêu
Sau khi học xong chương 1 người học có khả năng:
Hiểu được định nghĩa về kế tốn, đối tượng của kế tốn
Giải thích được cách thức phân loại kế toán
Phân biệt được Tài sản và Nguồn vốn của một đơn vị kế toán
Hiểu được các nguyên tắc, phương pháp kế toán
Nhận thức được mơi trường pháp lý của kế tốn
1.1. Khái niệm
‐ Kế tốn là gì?
‐ Cơng việc ghi chép, tính tốn bằng con số biểu hiện giá trị
tiền tệ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các đơn vị
‐ Theo Luật kế toán 2013, Điều 3 “Kế toán là việc thu thập, xử
lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”.
Kế tốn là gì?
Kế tốn và
vai trị
Kế tốn tài Các u cầu Đảm bảo tính chính và KT
với thơng
quản
Khái niệm chức
năng nhiệm vụ
những người sử
dụng thơng tin
kế tốn
trị
tin kế tốn
Kế tốn tài
chính
Thích hợp
Kế tốn quản
trị
Có thể so
sánh
đáng tin cậy
đối
đáng tin cậy
của thơng tin
kế tốn
Các tổ chức nghề
nghiệp và cơ
quan quản lý
Vai trị của
kiểm tốn
Hệ thống KS
nội bộ
Chủ đề 1
Cơ hội nghề
nghiệp
Kế tốn là gì
Kế tốn
là một
hệ thống
xác định
Ghi chép
Thích hợp
Đáng tin cậy
Có thể so sánh
Chủ đề 1
các thơng
tin
Truyển tải
để giúp người sử
dụng có đc các quyết
định tốt hơn.
Kế tốn là gì
xác
định/nhận
dạng các hđ
kinh tế
Chủ đề 1
Ghi chép
các hđ kinh
doanh
Œ Truyển tải
thông tin về các
hđ này
Q trình kế
tốn
Các hoạt
động kinh
tế
Các hành
động (các
quyết định)
Chủ đề 1
Kế toán “kết nối”
người ra quyết định
với các hoạt động
kinh tế - và với kết
quả của các quyết
định của họ.
NGười ra
quyết định
Thơng tin
kế tốn
Ai sử dụng các thơng tin kế tốn
đtg bên trong
nhà quản lý
Thuế
Nhà đầu tư
Nhân sự
Cơng đồn
Tài chính
Những câu hỏi đặt ra?
Chủ nợ
Marketing
Khách hàng
Chủ đề 1
SO 2
Ủy ban CK
Đtg bên
ngoài
Identify the users and uses of accounting.
1.2. Các loại hạch toán
Hạch toán nghiệp vụ
Hạch toán thống kê
Hạch toán kế toán
1.3. Phân loại kế toán
Phân loại theo hoạt động
Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
Kế toán cơng
Phân loại theo lĩnh vực
Kế tốn tài chính
Kế tốn quản trị
Kiểm tốn
Hệ thống thơng tin kế tốn
‐
Kế toán đơn: là loại hạch toán kế toán mà cách ghi chép, thu nhận thông
tin về các hoạt động kinh tế tài chính được tiến hành một cách riêng biệt,
độc lập.
‐
Kế toán kép: là loại hạch toán kế toán mà cách ghi chép, thu nhận thông tin
về các hoạt động kinh tế tài chính có liên quan đến tài sản của đơn vị ở
mức độ tổng quát được tiến hành trong mối quan hệ mật thiết với nhau.
‐
Kế toán tổng hợp: là loại hạch toán kế toán mà thơng tin về
các hoạt động kinh tế tài chính được hạch toán kế toán thu
nhận, xử lý ở dạng tổng quát và được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ.
‐
Kế toán chi tiết: là loại hạch toán kế toán mà thơng tin về
các hoạt động kinh tế tài chính được hạch toán kế toán thu
nhận, xử lý ở dạng chi tiết, cụ thể và được biểu hiện khơng
chỉ dưới hình thái tiền tệ mà cịn được biểu hiện dưới hình
thái hiện vật, lao động.
‐
Kế tốn tài chính: thơng tin về các hoạt động kinh tế tài
chính được hạch tốn kế tốn thu nhận, xử lý với mục
đích cung cấp thơng tin đó chủ yếu cho các đối tượng bên
ngoài (các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị, cá nhân
tài trợ quan tâm đến hoạt động của đơn vị).
‐
Kế toán quản trị: thơng tin về các hoạt động kinh tế tài
chính được hạch tốn kế tốn thu nhận, xử lý với mục
đích chủ yếu thỏa mãn nhu cầu thông tin của các nhà
quản trị, làm cơ sở đề ra các giải pháp, các quyết định
hữu hiệu, đảm bảo quá trình hoạt động của đơn vị có hiệu
quả cao trong hiện tại và tương lai.
‐
Kế tốn cơng: Được tiến hành ở những đơn vị hoạt động
khơng có tính chất kinh doanh, khơng lấy doanh lợi làm
mục đích hoạt động. Mục tiêu chính của đơn vị này là hoạt
động phục vụ cộng đồng, vì sự an ninh của xã hội.
‐
Kế toán doanh nghiệp: Được tiến hành ở các doanh
nghiệp hoạt động với mục tiêu chính là kinh doanh sinh
lời. Tuy nhiên loại hạch toán này cũng được tiến hành ở
một số doanh nghiệp hoạt động khơng vì mục đích sinh lời
mà chủ yếu hoạt động phục vụ cộng đồng.
1.4. Các thước đo sử dụng trong HT KT
Ưu điểm
Thước đo
hiện vật
Thước đo
lao động
Thước đo
tiền tệ
•
•
•
•
•
•
Nhược điểm
Phản ánh số lượng
•
Hạch tốn vật tư, tài
sản
•
Dễ giám sát, kiểm tra
Xác định năng suất LĐ •
Cơ sở tính lương và
phân phối thu nhập
Tính được các chỉ tiêu
tổng hợp
•
Khơng phản ánh chất
lượng
Khơng tổng hợp được
nhiều tài sản khác nhau
Không phản ánh được sự
khác nhau trong tính chất
lao động
Khơng phản ánh chi tiết, rõ
nét số lượng hiện vật và
năng suất lao động
Các quy định đối với cơng tác kế tốn
Đơn vị tính sử dụng trong kế tốn:
Đơn vị tiền tệ:
- Là đồng Việt Nam (đ, VNĐ)
- Nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh là
ngoại tệ: ghi theo nguyên tệ và VNĐ theo tỷ
giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá
hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cơng bố
Đơn vị tính khác:
- Đơn vị hiện vật, đơn vị thời
gian lao động
20